Bài giảng Điện tử căn bản - Bài 5 Transistor lưỡng cực (BJT)
Đặt đồng hồ VOM ở thang đo X1K
Đo giữa C và E hai lần đổi chiều que đo.
Nếu transistor loại NPN trong mỗi lần đo dùng ngón tay
chạm từ chân có que đen về chân B. Trong lần đo kim lên
nhiều hơn que đỏ ở chân nào thì chân đó là E.
Nếu transistor loại PNP trong mỗi lần đo dùng ngón tay
chạm từ chân có que đỏ về chân B. Trong lần đo kim lên
nhiều hơn que đỏ ở chân nào chân đó là chân C.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Điện tử căn bản - Bài 5 Transistor lưỡng cực (BJT), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Tổng quát:
Bài 5: TRANSISTOR LƯỠNG CỰC (BJT)
1. Cấu tạo – ký hiệu:
B
C
E
N P NCực phát
Cực nền
Cực thu
Transistor NPN và ký hiệu
Cực thuP N PCực phát
Cực nền
B
C
E
Transistor PNP và ký hiệu
Transistor gồm hai mối nối PN để hình thành nên 3 vùng
Cực nền B ( Base): rất mỏng và nồng độ tạp chất rất ít, do vậy mà có ít hạt mang
điện.
Cực phát E ( Emitter): vùng này rộng và nồng độ tạp chất cao, do vậy mà có nhiều
hạt mang điện.
Cực thu C ( Collector) vùng rộng nhất và nồng độ tạp chất thì ít hơn cực phát, do đó
mà những hạt mang điện cũng ít hơn cực phát.
BJT được tạo thành bởi 2 chuyển tiếp P-N nằm rất gần nhau
trong một phiến bán dẫn đơn tinh thể. Về mặt cấu tạo có thể
xem BJT do 3 lớp bán dẫn tiếp xúc nhau tạo nên, trong đó
lớp ở giữa có bề dày rất bé (cở 10- 4 cm) và khác loại với 2
lớp bên cạnh. Các lớp bán dẫn được đặt trong vỏ kính bằng
plastic hoặc kim loại, chỉ có 3 sợi kim loại dẫn ra ngoài gọi
là 3 cực của BJT và có tên là:
+ E : (Emitter) cực phát ; (cực gốc)
+ B : (Base) cực khiển (cực nền)
+ C : (Collector) cực thu (cực góp)
Có hai loại transistor lưỡng cực: NPN và PNP.
Hình 5.2: Cấu tạo và ký hiệu BJT loại NPN
Hình 5.1: Cấu tạo và ký hiệu BJT loại PNP
Do cấu tạo như trên mà hình thành nên hai mối nối P-N rất
gần nhau.
+ Mối nối P-N ở ranh giới giữa miền phát và miền thu gọi là
mối nối BE, ký hiệu là JE.
+ Mối nối P-N ở ranh giới giữa miền nền và miền thu gọi là
mối nối BC, ký hiệu là JC.
Hoạt động của BJT chủ yếu dựa trên sự tương tác giữa hai
mối nối rất gần nhau này.
2. Hình dáng và tên gọi:
Hình 5.3: Hình dáng transistor
Transistor trong ĐTDĐ
BJT thông dụng trên thị trường là theo ký hiệu của Nhật.
Dùng 4 chữ A, B, C, D để đặt tên cho BJT với chữ đứng
đầu là 2S.
Ví dụ :
2SA1015: 2S: chỉ Transistor BJT; A: chỉ loaiï pnp; 1015:
Mã số tra cứu.
2SC1815: 2S: chỉ Transistor BJT; C: chỉ loại npn; 1815: Mã
số tra cứu.
Phân cực transistor
Ib
Ic
Ie
e e
N P N
VCC
VEE
+
+
II. Phaân cöïc transistor:
IE = IC+ IB
IB
IE IC
Thể hiện dòng điện chảy trong transistor
Độ lợi dòng Transistor
Transistor là một linh kiện khuếch
đại.
Có 1 dòng IB nhỏ sẽ làm tăng
dòng IC lớn.
Độ lợi dòng DC là:
Alpha = IC/ IE
Beta = IC/ IB
Mối quan hệ giữa và
= / ( 1 - )
= / ( 1+ )
Mối quan hệ giữa các dòng điện trong transistor
RL
Vin
+
Rc
+
C3
RL
RE
R2
R1
Q1
NPN
+
C1
Vin
Vcc
+
C2
Vout
Cấu hình transistor ghép B-C
Dòng vào là IE , dòng ra IC; điện áp vào VEB, còn điện áp ra VCB.
Đối với mạch này thì tín hiệu giữa ngõ vào và ngõ ra đồng pha nhau.
Trở kháng ngõ vào thấp còn trở kháng ngõ ra cao.
Độ lợi dòng lớn nhất bằng 1.
Cực nền được nối với mass AC.
1. Cấu hình B chung ( B_C)
RL
Vin
+
Rc
+
C3
RER2
R1
Q1
NPN
+
C2
Vin
Vcc
+
C1
Vout
Cấu hình transistor ghép E-C
Dòng vào là IB , dòng ra là IC, điện áp vào là VBE còn điện áp ra là VCE.
Đối với mạch này thì tín hiệu giữa ngõ vào và ngõ ra đảo pha nhau.
Trở kháng ngõ vào vài k ,còn trở kháng ngõ ra vài chục k.
Đối với mạch này thì thường dùng trong mạch khuếch đại công suất vì
vừa khuếch đại áp, dòng.
2.Cấu hình E chung (E-C):
RL
Vin
RL
RE
R2
R1
Q1
NPN
+
C2
Vout
Vcc
+
C1Vin
Cấu hình transistor ghép CC
Dòng vào là dòng IB , dòng ra là dòng IE, điện áp vào là VBC
còn điện áp ra là VEC.
Đối với mạch này thì tín hiệu giữa ngõ vào và ngõ ra đồng
pha nhau.
Trở kháng ngõ vào cao trở kháng ngõ ra thấp.
Độ lợi áp trong mạch này lớn nhất bằng 1.
3.Cấu hình C chung ( C_C):
Bảng tóm tắt 3 caùch gheùp transistor:
Cách ráp Tổng trở
vào rI
Tổng trở
ra r0
Độ khuếch
đại điện thế
Av
Độ khuếch
đại dòng
điện AI
Pha giữa tín
hiệu vào và
ra
E chung Vài KΩ
Vài chục
KΩ
Vài trăm lần
Vài chụcvài
trăm
Đảo pha
B Chung Vài KΩ
Vài trăm
KΩ
Vài trăm lần 1 Đồng pha
C Chung
Vài trăm
KΩ
Vài chục
Ω
1
Vài chục
vài trăm
Đồng pha
I. Phân cực transistor:
1.Phân cực bằng hai nguồn điện riêng:
RE
VCC
VBB
RB
RC
VCC
IC
VCE
ICmax
Q(ICQ, VCEQ)
Đường tải tĩnh (dc)
VCEQ
ICQ
Mạch phân cực Transistor bằng hai nguồn riêng và đường tải
2. Phân cực bằng nguồn điện chung:
RE
VCC
RB
RC
Mạch phân cực transistor bằng nguồn điện chung
RR
R
VV
BB
B
CCBB
21
2
RE
VCC
RB1
RC
RB2 RE
VCC
VBB
RB
RC
Mạch phân cực dùng cầu phân thế
Mạch tương đương
3. Phân cực cho cực B bằng cầu phân thế:
Công thức đổi nguồn theo Thevenine là:
RR
RR
R
BB
BB
B
21
21
.
4. Dùng điện trở RE để ổn định nhiệt:
RE
VCC
RB1
RC
RB2
Mạch ổn định nhiệt transistor dùng điện trở RE
5. Dùng điện trở RB hồi tiếp từ cực C:
RE
VCC
RB
RC
Mạch ổn định nhiệt transistor dùng điện trở RB hồi tiếp từ cực C
IB (A)
V 0.45 0.5 0.55 0.6
RE
VCC
VBB
RB
RC
Mạch điển hình Đặc tuyến ngõ vào transistor
Đặc tuyến ngõ vào (IB/IC)
Ở mỗi điện thế VBE thì dòng điện IB có trị số khác nhau ví
dụ như
• VBE 0,45V; IB 10A
• VBE 0,5V ; IB 20A
• VBE 0,55V; IB 30A
• VBE 0,6V ; IB 40A
Đặc tuyến trên được vẽ ứng với điện thế VCE= 2v. Khi điện
thế VCE > 2v thì đặc tuyến thay đổi không đáng kể
100
20
2
A
mA
I
I
B
C
IC ( mA)
V 0.45 0.5 0.55 0.6
Đặc tuyến truyền dẫn:
Xét dịng điện IC theo điện thế VBE.
Đặc tuyến IC/ VBE cĩ dạng giống như đặc tuyến IB/ VBE nhưng dịng điện IC cĩ trị số lớn hơn IB nhiều
lần.
Ở mỗi điện thế VBE, thì dòng điện IC có trị số khác nhau
• VBE 0,45v ; IC= 1mA ;
• VBE 0,5v ; IC = 2mA ;
• VBE 0,55v ; IC 3mA;
• VBE 0,6v ; IC 4mA;
Do đó ta có tỉ số
• IC / IB = gọi là độ khuếch đại dòng điện của transistor.
Ví dụ :Ở điện thế VBE = 0,5v.Thì IB = 20A, IC = 2mA.
•
Độ khuếch đại dòng điện thường có trị số lớn từ vài chục đến vài trăm lần.
IC(mA)
IC1
IC2
IC3
IC4
IC5
IB1
IB3
IB4
IB5
IB2
VCE
Đặc tuyến ngõ ra ( IC/VCE)
• Đặc tuyến ngõ ra transistor
Vùng ngắt
Vùng bão hòa
Vùng khuếch đại
VCE
IC
E
C
B
C
E
Khi điện áp phân cực VBE < V
(điện áp ngưỡng của mối nối) thì xem
như mối nối BE của transistor bị phân
cực nghịch, dòng điện IB của
transistor xấp xỉ bằng 0, dẫn đến IC 0
và VCE VCC.
Mối nối BE : PCN.
Mối nối BC: PCN.
III. Các trạng thái hoạt động của transistor:
1.Chế độ ngắt (dùng transistor hoạt động ở trạng thái này làm tiếp điểm hở)
•
• Transistor hoạt động như tiếp điểm hở
EC
B
C
E
Khi phân cực cho transistor dẫn
quá mạnh dẫn đến bão hòa.
khi IB tăng thì IC tăng, làm cho VCE
giảm dần cho đến khi VCE 0.2v gọi
là điện áp bão hòa.
IC trong trường hợp này gọi là IC
bão hòa.
Để transistor hoạt động bão hòa
thì: mối nối BE và BC phân cực
thuận.
Transistor hoạt động như tiếp điểm đóng
2.Chế độ bão hòa (dùng transistor làm tiếp điểm đóng):
Khi ta phân cực cho transistor có
VBE từ 0.5 – 0.7v thì transistor dẫn
điện và có dòng điện IB. Dòng điện IC
cũng tăng theo IB do chúng có mối
liên hệ bởi biểu thức
IC = . IB (với là hệ số khuếch đại
dòng điện)
Khi IC tăng thì ta thấy rằng VCE sẽ
giảm dần nhưng trong trường hợp
này VCE sẽ không giảm đến mức còn
0.1v hay 0.2v như ở chế độ bão hoà.
Mối nối BE: PCT; BC: PCN. Mạch khuếch đại
3. Chế độ khuếch đại:
Tóm lại: transistor hoạt động ở 3 chế độ : ngắt, bảo hoà và
khuếch đại. Ở chế độ ngắt và bảo hoà thường được dùng
như một tiếp điểm điện tử (tốc độ đóng ngắt cao), còn chế
độ khuếch đại thì được dùng trong mạch khuếch đại tín
hiệu. Vậy để transistor hoạt động một trong 3 vùng trên ta
có nhận xét như sau:
_ Transistor ở chế độ ngắt: mối nối BE: PCN; mối nối BC:
PCN
_ Transistor ở chế độ bảo hoà: mối nối BE: PCT; mối nối BC:
PCT
_ Transistor ở chế độ khuếch đại: mối nối BE: PCT; mối nối
BC: PCN
Các thông số kỹ thuật của trasistor
Độ khuếch đại dòng điện:
Điện thế giới hạn (BV: Breakdown Voltage):
BVBCO, BVCEO, BVEBO.
Dòng điện giới hạn: ICmax, IBmax.
Công suất giới hạn: PDmax
Tần số cắt: fcut-off
Ví dụ như: Transistor 2SC458 có các thông số kỹ thuật sau:
= 230; BVCEO = 30v; BVEBO = 6v; BVCBO = 30v;
PDmax = 200mW; fcut-off = 230Mhz ; ICmax = 100mA, loại
NPN Si.
IV. Ứng dụng:
Dùng transistor làm tiếp điểm điện tử
R1 47k
R3 50k
R2 10k
PB
C1 100F
C Đèn
~
12v
NO
Transistor 2N3904
Rơle 1k, 3.2mA cuộn dây
Tụ điện 100F –10v
Mạch ứng dụng
2
E
1
B
3 C
3
2
1
SOT-23 hoặc TO-236AB 3 2
1
1
E
2
B
3 C
TO-46 hoặc TO-206AB
Nhìn từ dưới transistor, cực E sát với thân transistor
3
2
1
H1061
BCE 1
E
2
B
3 C
1
2
3
1
E
2
B
3 C
TO-92 hoặc
TO-226AA
•Các dạng vỏ transistor
V. Phương pháp đo kiểm tra:
1. Xác định cực tính:
a. Đo xác định chân B
Nguyên tắc:
Đặt đồng hồ VOM ở thang đo X1
Đặt một que đo cố định tại một chân, que còn lại đo hai chân
kia kim lên hai lần bằng nhau khoảng 5Ω ÷ 7Ω.
Chân có que đo cố định là chân B.
+ Nếu que đen cố định tại chân B thì transistor loại NPN.
+ Nếu que đen cố định tại chân B thì transistor loại NPN.
b. Đo xác định chân C và E:
Đặt đồng hồ VOM ở thang đo X1K
Đo giữa C và E hai lần đổi chiều que đo.
Nếu transistor loại NPN trong mỗi lần đo dùng ngón tay
chạm từ chân có que đen về chân B. Trong lần đo kim lên
nhiều hơn que đỏ ở chân nào thì chân đó là E.
Nếu transistor loại PNP trong mỗi lần đo dùng ngón tay
chạm từ chân có que đỏ về chân B. Trong lần đo kim lên
nhiều hơn que đỏ ở chân nào chân đó là chân C.
c. Xác định hư hỏng
+ Đo vào 2 chân BE và BC cả 2 chiều kim không lên đứt
mối nối BE hoặc BC
+ Đo vào 2 chân BE và BC cả 2 chiều kim lên = 0
chạm mối nối BE hoặc BC
+ Đo vào 2 chân CE cả 2 chiều kim lên = 0 Chạm mối
nối CE
+ Đo vào 2 chân CE cả 2 chiều kim lên vài chục đến vài
chục K rĩ mối nối CE
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bgdientucanban_bai5_538.pdf