Bài giảng Cơ sở kỹ thuật dầu khí - Chương 6: Choòng khoan
Theo IADC, choòng kim cương cũng được ký hiệu bằng bốn ký tự.
Ký tự đầu tiên qui định loại răng (hạt) cắt và vật liệu thân choòng:
• D: kim cương tự nhiên, thân hợp kim
• M: PDC, thân hợp kim
• S: PDC, thân thép
• T: TSP, thân hợp kim
• O: loại khác.
Ký tự thứ hai qui định loại và hình dạng chung của choòng (số 1-9)
Ký hiệu thứ ba qui định về chế độ thủy lực của choòng
Ký hiệu thứ tư (số 1-9) xác định kích thước các lưỡi cắt và mật độ
của chúng trên choòng.
24 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở kỹ thuật dầu khí - Chương 6: Choòng khoan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHOÒNG KHOAN
GEOPET
Bài giảng được soạn bởi
Bộ môn Khoan – Khai thác Dầu khí
Khoa Kỹ thuật Địa chất và Dầu khí
Đại học Bách Khoa TP. HCM
Tel: (08) 8647256 ext. 5767
GEOPET
Choòng khoan 2
NỘI DUNG
Phân loại chung
Choòng chóp xoay
Choòng liền khối
Choòng lấy mẫu
Choòng doa
GEOPET
Choòng khoan 3
PHÂN LOẠI CHUNG
Phân loại theo tiêu chí:
Cấu tạo: cánh dẹt (đuôi cá), chóp xoay, liền khối.
Đặc tính phá hủy đất đá: cắt, đập, thủy lực.
Công dụng: phá mẫu, lấy mẫu, đặc biệt (doa, phá, cứu sự cố).
Vật liệu chế tạo răng hoặc hạt cắt: răng phay, răng đính, kim cương.
Theo đặc tính phá hủy đất đá, choòng khoan được phân
loại theo 3 nhóm:
Nguyên lý cắt - tách
Nguyên lý đập - tách
Nguyên lý cắt - mài
GEOPET
Choòng khoan 4
CÁC LOẠI CHOÒNG KHOAN
Choòng đuôi cá Choòng chóp xoay Choòng kim cương
GEOPET
Choòng khoan 5
CHOÒNG CHÓP XOAY
Lịch sử phát triển
1916, kỹ sư Lôman (Đức) sử dụng các hợp kim
cứng để chế tạo dụng cụ phá hủy đá.
1924, choòng chóp xoay tự rửa sạch ra đời và
năm 1930 choòng ba chóp xoay răng phay được
sử dụng.
1949, các hạt cắt bằng cacbit vônfram được chế
tạo và choòng răng đính bằng cacbít vônfram bắt
đầu được sản xuất.
1953, các vòi phun thủy lực ở choòng ra đời.
1969, xuất hiện ổ đỡ kín.
GEOPET
Choòng khoan 6
CẤU TẠO
Thân choòng: bằng thép đặc biệt, chịu được tải trọng, lực va đập và
mômen xoắn.
Chóp xoay: chóp nhọn bằng thép.
Răng choòng: răng phay hoặc răng đính
Đảm nhận vai trò cắt, nạo hoặc đục đất đá
Răng đính có các hình dạng chính:
• Quả trứng, đầu đạn
• Hình chóp; lưỡi đục kiểu: super scoop, scoop, hai mép vát.
GEOPET
Choòng khoan 7
CẤU TẠO
Ổ trục: có rãnh để lắp các ổ bi (bi cầu, bi đũa)
Ổ đỡ hở: bôi trơn bằng dung dịch khoan
Ổ đỡ kín: bôi trơn bằng dầu
Ổ ma sát: một ổ đỡ khớp với mặt doa trong của chóp.
Vòi phun thủy lực: được chế tạo bằng thép hay gốm đặc biệt.
Răng đầu nối choòng: dạng hình tam giác hoặc hình thang.
GEOPET
Choòng khoan 8
CẤU TẠO
GEOPET
Choòng khoan 9
CẤU TẠO
Răng phay Răng đính
2 và 6 chóp xoay
Nguyên lý phá hủy đất đá của
choòng chóp xoay
GEOPET
Choòng khoan 10
CẤU TẠO
Dung dịch đi qua trục choòng Dung dịch đi qua vòi phun thủy lực
GEOPET
Choòng khoan 11
PHÂN LOẠI CHOÒNG KHOAN
Theo IADC (1987), mã hiệu là một dãy bốn ký tự gồm ba chữ số và
một chữ cái:
Chữ số đầu tiên:
1, 2, 3 chỉ dụng cụ có răng bằng thép
4, 5, 6, 7, 8 chỉ dụng cụ gắn răng cacbít vônfram, dùng để khoan
trong đất đá có độ cứng tăng dần.
Chữ số thứ hai:
1 - đất đá mềm,
2 - đất đá từ mềm đến trung bình,
3 - đất đá cứng, và 4 (đất đá rất cứng).
Chữ số thứ ba: từ 1 đến 9 qui định loại ổ đỡ và mức độ bảo vệ thân
chóp xoay.
GEOPET
Choòng khoan 12
PHÂN LOẠI CHOÒNG KHOAN
Quy định các chữ cái:
A: choòng có ổ đỡ trơn, thích hợp cho khoan thổi khí
C: Choòng thủy lực với vòi phun ở tâm
D: Choòng đặc biệt để khoan định hướng
E: Choòng thủy lực với vòi phun kéo dài
G: Choòng có bảo vệ tăng cường chống mòn đường kính
J: Choòng thủy lực có vòi phun nghiêng
R: Choòng được gia cường bằng phương pháp hàn, sử dụng
trong điều kiện va đập
S: Choòng răng thép tiêu chuẩn
X: Choòng gắn răng dạng lưỡi cắt
Y: Choòng gắn răng hình côn
Z: Choòng gắn răng có dạng khác với lưỡi cắt và hình côn
GEOPET
Choòng khoan 13
PHÂN LOẠI CHOÒNG KHOAN
Ví dụ
637Y
Thành hệ cứng trung
bình; răng đính; ổ ma sát
có bảo vệ; răng dạng
hình côn
135M
Thành hệ mềm
Răng phay;
Đĩa bảo vệ chóp xoay
447X
Thành hệ mềm; răng đính;
ổ ma sát có bảo vệ; răng
dạng lưỡi cắt
GEOPET
Choòng khoan 14
ĐÁNH GIÁ ĐỘ MÒN CHOÒNG
Theo ba yếu tố
Độ mòn răng choòng
Độ mòn ổ đỡ
Độ mòn đường kính.
Độ mòn răng choòng
T1: mòn 1/8 chiều cao răng
T2: mòn 1/4 chiều cao răng
T3: mòn 3/8 chiều cao răng
T4: mòn 1/2 chiều cao răng
T5: mòn 5/8 chiều cao răng
T6: mòn 3/4 chiều cao răng
T7: mòn 7/8 chiều cao răng
T8: mòn hoàn toàn.
GEOPET
Choòng khoan 15
ĐÁNH GIÁ ĐỘ MÒN CHOÒNG
Độ mòn ổ đỡ (từ B1 đến B8)
B1: mòn 1/8
B4: mòn một nửa (1/2 )
B8: mòn toàn bộ (ổ đỡ bị kẹt hoặc rơi).
Độ mòn đường kính (từ G1 đến G8)
I (in gauge): choòng mới (G1)
O (out of gauge): choòng quá mòn, không sử dụng được (G8).
GEOPET
Choòng khoan 16
ĐÁNH GIÁ ĐỘ MÒN CHOÒNG
7 tiêu chí đánh giá thay choòng
I: vòng răng trong cùng
O: vòng răng ngoài cùng
D: độ mòn mặt côn hay bi
L: vị trí mòn
B: độ mòn ổ
G: độ mòn đường kính
O: các lý do khác.
GEOPET
Choòng khoan 17
PHÁ HỦY CHOÒNG
Do thiết kế choòng khoan không thích hợp với thành hệ.
Do sai sót kỹ thuật trong quá trình khoan.
Choòng bị mất răng Choòng bị mất chóp
GEOPET
Choòng khoan 18
CHOÒNG LIỀN KHỐI
Lịch sử phát triển
1862, kim cương tự nhiên được đề nghị để chế tạo dụng cụ phá hủy
đất đá.
1864, dụng cụ khoan kim cương được chế tạo.
1970, chế tạo thành công kim cương nhân tạo.
Đầu 1980, choòng kim cương đa tinh thể được thương mại hóa.
1990, các choòng khoan kim cương đa tinh thể thế hệ mới ra đời. Sau
đó xuất hiện choòng hai tâm (bi-center) để khoan giếng ngang.
GEOPET
Choòng khoan 19
CHOÒNG KIM CƯƠNG
Là choòng liền khối (không có các chóp xoay) với răng cắt là các hạt
kim cương (tự nhiên hoặc nhân tạo) gắn cố định vào thân và các mặt
bên thân choòng được chế tạo bằng các hợp kim cứng.
Mặt cắt dọc theo thân choòng có ba dạng: dạng tròn, dạnh hình côn
ngắn và dạng hình côn dài.
Có ba loại chủ yếu:
Choòng kim cương tự nhiên
Choòng kim cương đa tinh thể PDC (ổn định nhiệt ở 750 0C)
Choòng kim cương đa tinh thể bền nhiệt TSP (ổn định nhiệt ở
1200 0C).
Cơ chế phá hủy đất đá là mài nạo và đập – nghiền.
GEOPET
Choòng khoan 20
MỘT SỐ LOẠI CHOÒNG KHOAN KIM CƯƠNG
Choòng kim cương
tự nhiên
Choòng kim cương
nhân tạo
Choòng TSP
GEOPET
Choòng khoan 21
PHÂN LOẠI CHOÒNG KIM CƯƠNG
Theo IADC, choòng kim cương cũng được ký hiệu bằng bốn ký tự.
Ký tự đầu tiên qui định loại răng (hạt) cắt và vật liệu thân choòng:
• D: kim cương tự nhiên, thân hợp kim
• M: PDC, thân hợp kim
• S: PDC, thân thép
• T: TSP, thân hợp kim
• O: loại khác.
Ký tự thứ hai qui định loại và hình dạng chung của choòng (số 1-9)
Ký hiệu thứ ba qui định về chế độ thủy lực của choòng
Ký hiệu thứ tư (số 1-9) xác định kích thước các lưỡi cắt và mật độ
của chúng trên choòng.
GEOPET
Choòng khoan 22
CHOÒNG LẤY MẪU
Kim cương Hợp kim Chóp xoay
GEOPET
Choòng khoan 23
CHOÒNG DOA
Các dạng lưỡi cắt
Choòng có lưỡi cắt cố định
Lưỡi cắt
di động
Choòng có lưỡi cắt di động
Lưỡi cắt
cố định
KẾT THÚC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_co_so_ky_thuat_dau_khi_chuong_6_choong_khoan.pdf