Bài giảng Cơ sở công nghệ chế tạo máy - Chương 1: Những khái niệm cơ bản - Phan Thanh Vũ
Nhịp sản xuất
• Nhịp sản xuất là khoảng thời gian lặp lại chu
kì gia công hoặc lắp ráp, trong khoảng thời
gian đó đối tƣợng sản xuất đƣợc hoàn thiện
và đƣợc chuyển ra khỏi dây chuyền sản xuất.
n: nhịp sản xuất; T: khoảng thời gian làm việc
N: số sản phẩm hoàn thiện trong thời gian T
Để đảm bảo tính đồng bộ thì phải thỏa mãn điều
kiện:
30 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 18/03/2022 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ sở công nghệ chế tạo máy - Chương 1: Những khái niệm cơ bản - Phan Thanh Vũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
GV: ThS. PHAN THANH VŨ
Email: vupt@hcmute.edu.vn
NỘI DUNG MÔN HỌC
1 Những khái niệm cơ bản
2 Cơ sở lý thuyết cắt kim loại
3 Các phương pháp gia công
4 Chất lượng bề mặt chi tiết máy
15 Độ chính xác gia công
16 Chuẩn và chuỗi k.thước công nghệ
2
TÀI LIỆU HỌC TẬP
TÀI LIỆU HỌC TẬP CHÍNH
Phan Minh Thanh, Hồ Viết Bình; Giáo trình Cơ sở Công
nghệ Chế tạo máy; NXB ĐH Quốc gia Tp.HCM; 2013
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] GS.TS. Trần Văn Địch; Nguyên lý cắt kim loại; NXB
KHKT; 2008
[2] GS.TS. Trần Văn Địch và các tác giả
Công nghệ Chế tạo máy; NXB KHKT; 2008
[3] E. Paul DeGarmo,,; Materials and Processes in
Manufacturing (9th ed); Wiley; 2004
[4] Kalpakjian & Schmid; Manufacturing Engineering
and Technology; Prentice Hall; 2001
3
CHƢƠNG 1- NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1 - Quá trình hình thành sản phẩm cơ khí (mô
hình)
2 – Quá trình sản xuất và quá trình công nghệ
3 – Quá trình công nghệ
4 – Các thành phần của quá trình công nghệ
5 – Các dạng sản xuất
6 – Các hình thức tổ chức sản xuất
4
1- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH SẢN PHẨM CƠ KHÍ
Sản phẩm cơ khí có thể là:
Chi tiết máy (Piston, xéc măng, thanh
truyền v.v )
Cụm chi tiết (Ổ bi, hộp giảm tốc)
Máy hoàn chỉnh (Máy công cụ, máy chế
biến lƣơng thực)
5
Mô hình hình thành sản phẩm cơ khí
Nghiên cứu
Chế thử
& Phát triển
Nhu cầu Thiết kế Thiết kế Chuẩn bị
XH nguyên lý kết cấu sản xuất
Tiếp thị Sản phẩm Sản xuất
6
Tiếp thị
Tiếp thị là bộ phận rất quan trọng, đầu mối giao
tiếp giữa cung và cầu, có các nhiệm vụ:
Chào và bán hàng
Nắm bắt thị hiếu của khách hàng đối với sản
phẩm
Dự báo về nhu cầu phát triển về số lƣợng, chất
lƣợng và những yêu cầu khác.
Kích thích tạo ra nhu cầu chính đáng mới, qua
đó tạo thị trƣờng mới
7
Nghiên cứu – Phát triển
Là một khâu rất quan trọng, có các nhiệm vụ sau:
Nghiên cứu cải tiến sản phẩm đang sản xuất.
Nghiên cứu sản xuất những sản phẩm mới do thị
trƣờng yêu cầu.
Nghiên cứu các công nghệ mới đang ứng dụng
vào lĩnh vực sản xuất.
8
Chế thử
Mục đích của chế thử là kiểm nghiệm về mặt
nguyên lý, kết cấu và chất lƣợng làm việc của
thiết bị.
Từ đó sẽ tiến hành những thay đổi về nguyên lý,
kết cấu, vật liệu v.v để thỏa mãn điều kiện làm
việc của sản phẩm.
9
Chuẩn bị sản xuất và tổ chức sản xuất
Chuẩn bị sản xuất bao gồm:
● Chuẩn bị về thiết kế:
• Thiết kế nguyên lý
• Thiết kế kết cấu
● Chuẩn bị về công nghệ:
• Chuẩn bị những tài liệu công nghệ hƣớng
dẫn quá trình tổ chức sản xuất.
• Cầu nối giữa thiết kế và chế tạo ra sản phẩm
10
2- QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1. Phân biệt quá trình sản xuất và quá trình
công nghệ
2.2. Các thành phần của quá trình công nghệ
11
Quá trình sản xuất
. Quá trình sản xuất là quá trình con ngƣời tác
động vào tài nguyên thiên nhiên để biến nó
thành sản phẩm phục vụ cho lợi ích của con
ngƣời.
. Quá trình sản xuất trong nhà máy cơ khí: là
tập hợp các hoạt động có ích để biến nguyên
vật liệu hay bán thành phẩm thành sản
phẩm.
12
Quá trình công nghệ
Quá trình công nghệ là một phần của quá
trình sản xuất trực tiếp làm thay đổi hình dáng
kích thước, tính chất lý hóa của bản thân chi tiết
và vị trí tương quan giữa các chi tiết trong sản
phẩm.
Xác định quá trình công nghệ hợp lý rồi ghi
thành văn kiện công nghệ thì các văn kiện công
nghệ đó gọi là quy trình công nghệ.
13
2.2- CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUÁ TRÌNH
CÔNG NGHỆ
. Nguyên công
. Gá
. Vị trí
. Bƣớc
. Đƣờng chuyển dao
. Động tác
14
2.2- CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUÁ TRÌNH
CÔNG NGHỆ
a) Nguyên công
. Là một phần của quá trình công nghệ, đƣợc
hoàn thành liên tục, tại một chỗ làm việc và
do một hay một nhóm công nhân cùng thực
hiện.
. Nếu thay đổi một trong các điều kiện: tính
liên tục, hoặc chỗ làm việc thì ta đã chuyển
sang một nguyên công khác.
15
2.2- CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUÁ TRÌNH
CÔNG NGHỆ
b) Bƣớc
Bƣớc là một phần của nguyên công đƣợc đặc
trƣng bởi:
Gia công một bề mặt hoặc nhiều bề mặt
cùng một lúc
Sử dụng một dao hoặc một nhóm dao
ghép
Cùng một chế độ cắt
16
2.2- CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUÁ TRÌNH
CÔNG NGHỆ
Ví dụ:
A
B C
D
l1 l2 l3
Hình 1-1 Tiện trục bậc
17
Có 3 phương án gia công
Phƣơng án 1: Tiện đầu B xong rồi trở đầu tiện
C ngay, đó là một nguyên công.
Phƣơng án 2: Tiện đầu B cho cả loạt, xong
mới tiện đầu C cũng cho cả loạt trên máy đó,
nhƣ vậy ta đã chia thành 2 nguyên công vì tính
liên tục không bảo đảm
Phƣơng án 3: Tiện đầu B trên máy số 1; tiện
đầu C trên máy số 2 Nhƣ vậy cũng là 2
nguyên công vì chỗ làm việc đã thay đổi mặc dù
tính liên tục vẫn bảo đảm.
18
2.2- CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUÁ TRÌNH
CÔNG NGHỆ
c) Gá
Gá: Là một phần của nguyên công đƣợc hoàn
thành trong một lần gá đặt chi tiết (một lần kẹp
chặt). Một nguyên công có thể có một hay nhiều
lần gá.
d) Vị trí
Vị trí : Là một phần của nguyên công, đƣợc xác
định bởi một vị trí tƣơng quan giữa chi tiết gia
công với máy hoặc dụng cụ cắt.
19
2.2- CÁC THÀNH PHẦN CỦA QUÁ TRÌNH
CÔNG NGHỆ
e) Đƣờng chuyển dao
Đường chuyển dao : Là một phần của bƣớc để hớt đi
một lớp kim loại, sử dụng cùng một dao và một chế
độ cắt.
Ví dụ: Khi tiện đầu B của trục, do lƣợng dƣ quá lớn ta
phải cắt hai lần với n, s, t nhƣ nhau, đó là hai đƣờng
chuyển dao trong cùng một bƣớc.
f) Động tác
Động tác : Là một hành động của công nhân để điều
khiển máy thực hiện việc gia công hay lắp ráp. Ví dụ:
nhấn nút, quay ụ dao, xiết mâm cặp
20
3- HÌNH THỨC TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
DẠNG SẢN XUẤT
3.1. Các hình thức tổ chức sản xuất:
Có 2 hình thức tổ chức:
Tổ chức sản xuất theo dây chuyền
Tổ chức sản xuất không theo dây chuyền
21
Tổ chức sản xuất theo dây chuyền
Mỗi nguyên công hoàn thành tại một địa điểm
nhất định nhƣng có quan hệ với nhau về mặt
thời gian và không gian Tuân thủ nhịp gia
công T (phút) và bƣớc vận chuyển L (mét).
Số lƣợng nguyên công phải đƣợc tính toán
thông qua nhịp sản xuất và độ tin cậy của từng
nguyên công.
Bố trí thiết bị theo quy trình công nghệ.
22
Tổ chức sản xuất không theo dây chuyền
Mỗi nguyên công đƣợc thực hiện một cách độc
lập, không liên quan về không gian và thời gian
với các nguyên công khác.
Hiệu quả kinh tế ở phƣơng pháp này thấp
Bố trí thiết bị thƣờng theo nhóm máy: Tiện, phay,
bào, mài
Phƣơng pháp này phù hợp với sản xuất nhỏ, sửa
chữa, chế tạo phụ tùng thay thế v.v
23
3.2- DẠNG SẢN XUẤT
Đặc trƣng của dạng sản xuất:
. Sản lƣợng (đơn vị sản phẩm hoặc trọng
lƣợng)
. Tính ổn định về số lƣợng và chủng loại sp
. Tính lặp lại của quá trình sản xuất.
. Mức độ chuyên môn hóa trong sản xuất.
Phân loại:
Dạng sản xuất đơn chiếc
Dạng sản xuất hàng loạt
Dạng sản xuất hàng khối
24
Sản lƣợng chi tiết cần chế tạo trong một năm
của nhà máy đƣợc tính nhƣ sau:
훼 + 훽
푁 = 푁 . 푚. 1 +
0 100
• N0 - Số sản phẩm trong một năm theo kế hoạch
• m – Số lƣợng chi tiết cùng tên trong một sản
phẩm
• β – Số phần trăm gối đầu kế hoạch(10÷20%)
• α – Số phần trăm phế phẩm cho phép (≤ 3%)
25
Dạng sản xuất đơn chiếc
• Sản lƣợng: ít, thƣờng từ 1 đến vài chục chiếc
• Chủng loại: nhiều
• Tính lặp lại: không biết trƣớc.
Đặc điểm tổ chức sản xuất:
Thiết bị vạn năng đáp ứng tính đa dạng của sản
phẩm. Máy móc đƣợc bố trí theo loại máy, thành
từng bộ phận sản xuất khác nhau.
Trình độ thợ giỏi
Qui trình công nghệ rất đơn giản.
26
Dạng sản xuất hàng loạt
Sản lƣợng tƣơng đối nhiều, sản phẩm đƣợc chế
tạo từng loạt theo chu kỳ xác định và có tính ổn
định tƣơng đối.
Tùy theo sản lƣợng và mức độ ổn định sản phẩm
mà ta chia ra loạt nhỏ, loạt vừa và loạt lớn.
Dạng sản xuất loạt nhỏ gần với sản xuất đơn
chiếc, còn sản xuất loạt lớn thƣờng dùng nhiều
thiết bị chuyên dùng, qui trình công nghệ đƣợc
thành lập một cách khá tỉ mỉ.
27
Dạng sản xuất hàng loạt
Đặc điểm:
• Thiết bị đƣợc bố trí theo trình tự nguyên công
• Sử dụng máy vạn năng và chuyên dùng
• Thực hiện lắp lẫn hoàn toàn
• Trình độ thợ trung bình
• Sử dụng nhiều dụng cụ và đồ gá chuyên dùng
• Qui trình công nghệ đơn giản.
28
Dạng sản xuất hàng khối
Có sản lƣợng lớn, sản phẩm ổn định.
Đặc điểm:
• Trình độ chuyên môn hóa sản xuất cao
• Trang thiết bị, dụng cụ, công nghệ chuyên dùng
• Qui trình công nghệ đƣợc thiết kế và tính toán
chính xác
• Bố trí thiết bị theo thứ tự nguyên công của qui
trình công nghệ và tạo thành dây chuyền sản
xuất.
• Trình độ thợ đứng máy không cần cao nhƣng
phải có thợ điều chỉnh máy giỏi.
29
Nhịp sản xuất
• Nhịp sản xuất là khoảng thời gian lặp lại chu
kì gia công hoặc lắp ráp, trong khoảng thời
gian đó đối tƣợng sản xuất đƣợc hoàn thiện
và đƣợc chuyển ra khỏi dây chuyền sản xuất.
tn = T/N
tn: nhịp sản xuất; T: khoảng thời gian làm việc
N: số sản phẩm hoàn thiện trong thời gian T
Để đảm bảo tính đồng bộ thì phải thỏa mãn điều
kiện:
Tnci=K.tn
30
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_co_so_cong_nghe_che_tao_may_chuong_1_nhung_khai_ni.pdf