- Nhôm là kim loại nhẹ
- Khối lượng riêng nhẹ: khoảng 2,7g/cm3
- Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt cao
- Chống ăn mòn tốt
- Nhiệt độ nóng chảy: 6600C
- Độ bền thấp: = 60N/mm2
- Độ cứng thấp: (HB = 25 mềm), nhưng dẻo cao
- Trên bề mặt của nhôm có một lớp ôxyt bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường không khí ở
nhiệt độ bỡnh thường. Lớp ôxyt nhôm này luôn luôn tự hình thành trên bề mặt nhôm do tác
dụng với không khí.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cơ khí đại cương - Chương II Vật liệu dùng trong công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
CƠ KHÍ ĐẠI CƢƠNG
Next >>End Show >
Chƣơng II
VẬT LIỆU DÙNG TRONG CễNG NGHIỆP
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2.1. KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
KHÁI NIỆM CHUNG
Kớnh chắn
Mặt đốn hậu -
Nhựa
Dõy túc búng
đốn - Vonfram
Ống xả - Thộp
khụng gỉLốp xe – Cao su
Dầm xe - ThộpVành xe – Thộp
hoặc Hợp kim
Nhụm
Chắn nƣớc -
Nhựa
Dõy điện -
Đồng
Chụp Bugi -
Gốm
Vỏ động cơ –
Gang hoặc
Hợp kim
Nhụm
Vỏ xe – Thộp
tấm hoặc
Nhựa tổng
hợp
Ghế ngồi -
Nhựa
Hỡnh 1: Một vài dạng vật liệu được sử dụng trong xe ễtụ –
Kim loại, Hợp kim và Vật liệu phi kim
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2.1. KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
Vật liệu dùng trong công nghiệp gia cụng cơ khớ
Kim loại và
Hợp kim
Kim loại
đen
Kim loại màu
Thộp kết cấu
Thộp khụng gỉ
Thộp dụng cụ
Gang
v.v..
Nhụm
Đồng
Titan
Vonfram
v.v..
Nhựa Gốm Composit
Nằm trong sự quan tõm
chớnh của mụn học CKĐC !
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2.1. KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
Ứng xử và cỏc Tớnh chất của vật liệu
Cấu trỳc
của vật liệu
Cơ tớnh Hoỏ – Lý tớnh Tớnh cụng nghệ
Dạng liờn kết
Cấu tạo mạng tinh thể
Tổ chức
Thành phần pha
v.v..
Độ bền
Độ dẻo
Độ đàn hồi
Độ cứng
Độ bền mỏi
Độ gión dài tƣơng đối
Độ dai va chạm
v.v..
Khối lƣợng riờng
Nhiệt độ núng chảy
Tớnh gión nở
Tớnh dẫn nhiệt
Tớnh dẫn điện
Từ tớnh
Tớnh chịu ăn mũn
Tớnh chịu nhiệt
Tớnh chịu axit
v.v..
Tớnh đỳc
Tớnh rốn
Tớnh hàn
v.v..
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2.1. KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
2.1.1. Cơ tớnh
Cơ tớnh là đặc trưng cơ học biểu thị khả năng của kim
loại và hợp kim chịu tỏc dụng của cỏc loại tải trọng:
A. Độ bền
- Khả năng của vật liệu chịu tỏc dụng của tải
trọng mà khụng bị phỏ huỷ.
- Ký hiệu:
Độ bền kộo: k
Độ bền nộn: n
Độ bền uốn: u
)/( 2mmN
F
P
o
k
l0
Phỏ
huỷ
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2.1. KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
2.1.1. Cơ tớnh
B. Độ cứng
- Khả năng của vật liệu chống lại
biến dạng dẻo cục bộ khi cú
ngoại lực tỏc dụng thụng qua vật
nộn.
P
- Cỏc phƣơng phỏp đo
+ Độ cứng Brinen (HB)
+ Độ cứng Rốcoen
(HRB, HRC, HRA)
+ Độ cứng Vicke (HV)
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2.1. KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2.1. KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
2.1.1. Cơ tớnh
C. Độ gión dài tƣơng đối [%]
- Là tỷ lệ tớnh theo phần trăm giữa lượng gión
dài sau khi kộo và chiều dài ban đầu.
%100
0
01
l
ll
D. Độ dai va chạm ak (J/mm
2) (kJ/m2)
- Khả năng chịu tải trọng tỏc dụng đột ngột
(tải trọng động) mà khụng bị phỏ huỷ.
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2.1. KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
2.1.2. Lý tớnh
a. Khối lƣợng riờng (g/cm3)
- Là khối lượng của 1cm3 vật chất.
)/( 3cmg
V
P
b. Nhiệt độ núng chảy
- Là nhiệt độ nung núng mà tại đú sẽ làm cho kim
loại chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
c. Tớnh gión nở
- Là khả năng gión nở của kim loại khi nung núng.
d. Tớnh dẫn nhiệt
- Là khả năng dẫn nhiệt của kim loại.
e. Tớnh dẫn điện
- Là khả năng truyền dũng điện của kim loại.
f. Từ tớnh
- Là khả năng dẫn từ của kim loại.
Sắt nguyờn chất: 1535oC
Gang: 1130 – 1350oC
Sắt nguyờn chất: 0,0000118/1mm
Thộp: 0,0000120/1mm
Bạc: 1 Đồng: 0,9 Nhụm: 0,5 Sắt: 0,15
Bạc Đồng Nhụm Hợp kim
Sắt, Niken, Coban và hợp kim của chỳng Kim loại từ tớnh
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2.1. KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
2.1.3. Hoỏ tớnh
- Là độ bền của kim loại đối với những tỏc dụng hoỏ học của cỏc
chất khỏc nhƣ ễxy, Axit, v.v.. Mà khụng bị phỏ huỷ.
a. Tớnh chịu ăn mũn.
- Là độ bền của kim loại đối với sự ăn mũn của mụi
trường xung quanh.
b. Tớnh chịu nhiệt
- Là độ bền của kim loại đối với sự ăn mũn của ễxy
trong khụng khớ ở nhiệt độ cao.
c. Tớnh chịu axớt
- Là độ bền của kim loại đối với sự ăn mũn của Axớt
Vớ dụ nhƣ trong cắt khớ ễxy-Axờtylen
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2.1. KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
2.1.4. Tớnh cụng nghệ
-Là khả năng của kim loại và hợp him cho phộp gia cụng núng hay
gia cụng nguội.
Tm: Nhiệt độ núng chảy của kim loại
a. Tớnh đỳc
- Đặc trưng bởi: Độ chảy loóng, Độ co, Tớnh thiờn tớch.
b. Tớnh rốn
- Là khả năng biến dạng vĩnh cửu của kim loại khi
chịu tỏc dụng của ngoại lực mà khụng bị phỏ huỷ.
c. Tớnh Hàn
- Là khả năng tạo thành liờn kết giữa cỏc chi tiết bằng
phương phỏp hàn
Thộp cú tớnh rốn cao (To).
Gang khụng cú tớnh rốn.
Đồng, Chỡ rốn tốt ở nhiệt độ bỡnh thƣờng.
Gia cụng nguội (Cold working) : T/Tm < 0,3
Gia cụng trung gian (Warm working) : T/Tm = 0,3 đến 0,5
Gia cụng núng (Hot working) : T/Tm > 0,6
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2.2. CẤU TẠO VÀ SỰ KẾT TINH CỦA KIM LOẠI
2.2.1. Cấu tạo của kim loại nguyờn chất
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Một số chi tiết máy bằng
kim loại
Cấu trúc của kim loại
Cấu trúc KL nhỡn qua kính
hiển vi điện tử
Liên kết kim loại nhờ đám mây
điện tử
2.2. CẤU TẠO VÀ SỰ KẾT TINH CỦA KIM LOẠI
2.2.1. Cấu tạo của kim loại nguyờn chất
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Sơ đồ mạng tinh thể của KL
Ghi nhớ:
- Các nguyên tử KL phân bố theo một quy luật nhất định
- Nhiều mạng tinh thể sắp xếp thành mạng không gian
- Mỗi nút mạng đ-ợc coi là tâm của các nguyên tử
Kim loại có cấu tạo tinh thể
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Ô cơ bản: là phần không gian nhỏ nhất của mạng tinh thể
Ô cơ bản của mạng
tinh thể KL
Mạng tinh thể của KL nhỡn d-ới
kính hiển vi điện tử
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Các kiểu Ô cơ bản:
1. Lập ph-ơng thể tâm:
2. Lập ph-ơng diện tâm:
Ký hiệu:
Ký hiệu:
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2. Lục ph-ơng dày đặc :
Ký hiệu:
Ký hiệu:
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Tuỳ theo loại ô cơ bản ng-ời ta xác định các thông số mạng
Thông số mạng là giá trị độ dài đo theo chiều cạnh của ô
Đơn vị đo của thông số mạng là Angstrong (Ao): 1Ao = 10-8cm
*. Sự biển đổi mạng tinh thể của kim loại :
Khi điều kiện ngoài thay đổi (áp suất, nhiệt độ, v.v..) tổ chức kim loại sẽ thay đổi theo
Dạng ô cơ bản thay đổi
Thông số mạng có giá trị thay đổi Sự biển đổi mạng tinh thể
- Mạng lập ph-ơng: chỉ có một thông số mạng la a
- Mạng lục giác: có 2 thông số mạng là a và c
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2.2. CẤU TẠO VÀ SỰ KẾT TINH CỦA KIM LOẠI
2.2.2. Sự kết tinh của kim loại
- Kim loại chuyển trạng thỏi từ Lỏng sang Rắn Kết tinh
T
tThời gian (s)
N
h
iệ
t
đ
ộ
,
o
C
Lỏng
Bắt đầu kết tinh Kết thỳc kết tinh
Rắn
Nhiệt độ kết tinh
Lỏng
Rắn
Lỏng
+
Rắn
Sơ đồ tổ chức thụ dại của thỏi đỳc
1- Hạt mịn, đều trục
2- Dạng trụ, trục vuụng gúc với thành
khuụn
3- Tinh thể lớn, đều trục
Tổ chức
xuyờn tinh
Tổ chức
đều trục
Làm nguội tự
nhiờn
Quỏ nung Nhiệt độ rút
thấp
Đƣờng nguội
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Quỏ trỡnh kết tinh của Sắt nguyờn chất
Đ-ờng nguội
toC
(s)
tn
Tốc độ nguội
0
T1
T2
CR = tg
Đối với mỗi kim loại nguyên chất, bằng thí
nghiệm ng-ời ta xác định đ-ợc một đ-ờng nguội
nhất định
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Trung tâm kết tinh – tâm mầm
Quá trỡnh kết tinh phát triển
Kết thúc quá trỡnh kết tinh
Kim loại kết tinh theo một quá trỡnh gồm nhiều giai đoạn
Tâm mầm:
- có thể là các phân tử tạp chất không nóng chảy nh- bụi t-ờng lò
- chất sơn khuôn v.v
- tâm mầm tự sinh hình thành ở những nhóm nguyên tử có trật tự đạt đến kích th-ớc đủ lớn
Tuỳ theo vận tốc nguội khác nhau mà l-ợng tâm hầm xuất hiện nhiều hay ít, sự kết tinh sẽ tạo ra số
l-ợng đơn tinh thể (hay hạt) nhất định
toC
(s)
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Nhiệt độ
kết tinh
toC
(s)
Pha lỏng
Pha rắn
Các giai đoạn của Quá trỡnh kết tinh
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
H-ớng kết tinh
Kết tinh kiểu nhánh cây
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
PHA là những phần tử của hợp kim có thành phần đồng nhất ở cùng một trạng thái và ngăn cách với
các pha khác bằng bề mặt phân chia (nếu ở trạng thái rắn thỡ phải có sự động nhất về cùng một kiểu
mạng và thông số mạng)
Một tập hợp các pha ở trạng thái cân bằng gọi là hệ hợp kim
NGUYấN là một vật chất độc lập có thành phần không đổi, tạo nên các pha của hệ. Trong một số tr-ờng
hợp nguyên cũng là các nguyên tố hoá học hoặc là hợp chất hoá học có tính ổn định cao
2.3. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HỢP KIM
2.3.1. PHA
2.3.2. NGUYấN
A
A A
A
A
A
A A
B
B
B
B
B
B
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
1. Dung dịch đặc:
Hai hoặc nhiều nguyên tố có khả năng hoà tan vào nhau ở trạng thái đặc gọi là dung dịch đặc
Có hai loại dung dịch đặc:
- dung dịch đặc thay thế
- dung dịch đặc xen kẽ
2.3. KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ HỢP KIM
2.3.3. CÁC TỔ CHỨC CỦA HỢP KIM
Dung dịch đặc thay thế Dung dịch xen kẽ
- Thay thế cỏc nguyờn tử ở nỳt mạng.
- Cú thể hoà tan vụ hạn
- Xen kẽ vào cỏc cỏc lỗ trống giữa cỏc nỳt mạng.
- Hoà tan cú hạn
B
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2. Hợp chất hoá học:
Pha đ-ợc tạo nên do sự liên kết giữa các nguyên tố khác nhau theo một tỷ lệ xác định gọi là hợp chất
hoá học
Ví dụ: Hợp chất hoá học Fe3C rất ổn định
3. Hỗn hợp cơ học:
Những nguyên tố không hoà tan vào nhau cũng không liên kết để tạo thành hợp chất hoá học mà chỉ
liên kết với nhau bằng lực cơ học thuần tuý, thỡ gọi hệ hợp kim đó là hỗn hợp cơ học
hỗn hợp cơ học không làm thay đổi mạng nguyên tử của các nguyên tố thành phần
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Cấu trỳc của hợp kim:
Nguyên tử
Hydro
Nguyên tử
Titan
Nguyên tử
Sắt
Nguyên tử Sắt Nguyên tử Titan
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Cách xây dựng Giản đồ trạng thái của hệ Hợp kim
4. Giản đồ trạng thái của hợp kim: là sự biểu diễn quá trỡnh kết tinh của hệ hợp kim
Xây dựng giản đồ trạng thái bằng
ph-ơng pháp phân tích nhiệt, nghĩa là
thiết lập các đ-ờng nguội
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Quá trỡnh kết tinh phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ của các chất tạo thành
Các đ-ờng nguội của các hợp kim chỡ - antimon:
0 0 0 0 0
1
1
11
1
1’
2 2
2’
2
2 2’2’2’
33 3 3 3
toC toC toC t
oC toC
200
246
325
375
100%Pb 95%Pb
5%Sb
90%Pb
10%Sb
87%Pb
13%Sb
75%Pb
25%Sb
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Giản đồ trạng thái
chỉ rõ cả tổ chức của
hợp kim trong các điều
kiện cân bằng
Dựa vào các đ-ờng nguội, ta xác định đ-ợc các điểm tới hạn của mỗi hợp kim
Đ-a tất cả các điểm tới hạn lên 1 giản đồ tổng hợp, ta có giản đồ trạng thái của hệ hợp kim
Giản đồ trạng thái của hệ hợp kim chỡ - antimon
ACB: đ-ờng lỏng
DCE: đ-ờng đặc
DCE: đ-ờng cùng tinh
Pha lỏng
A
C
B
D E
246
375
toC toC
Pb + Lỏng
Sb + Lỏng
[P
b
+
S
b
]
Pb + [Pb + Sb] Sb + [Pb + Sb]
200
5 10 130 25 40 60 80 100% Sb
95 90 87100% Pb 75 60 40 20 0
Điểm cựng tinh
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
toC toC
0 100% B
100% A
0
Pha lỏng
toC toC
A + L
B+L
[A
+
B
]
A + [A+B] B +
[A+B]
0 100% B
100% A
0
Cỏc loại giản đồ trạng thỏi của hợp kim 2 nguyờn:
Loại I Loại II
Pha lỏng
+ L
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Pha lỏng
toC t
oC
[A
m
B
m
]
0 100% B
100% A
0
Loại III Loại IV
Pha lỏng
toC
toC
[
+
]
0 100% B
100% A
0
AmBm
L +
L +
Cỏc loại giản đồ trạng thỏi của hợp kim 2 nguyờn:
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
6,67%C0
600
700
800
900
1000
1100
1200
1300
1400
1500
1600
toC
1 2 3 4 5 6
A
C
B
F
K
E
S
P
G
911oC
727oC
1147oC
Lỏng +
Xờmentit
( L+XeI )
Lỏng (L)
Ostenit ()
Fe3C
+ Xờ + Le
XeI + Le
L
ờ
đ
e
b
u
a
ri
t
(L
ờ
)
P
e
c
li
t
P + Xờ + Lờ Xờ + Lờ
Ferit + XờIII
F+P
+ F
Giản đồ trạng thỏi Fe-Fe3C (Sắt-Cỏcbon)
ACB - Đƣờng lỏng
AECF - Đƣờng đặc
GS(A3), ES(Acm),
GP, PQ - Giới hạn
chuyển biến pha.
PSK(A1) - Chuyển
biến cựng tinh
A1
0,8 2,14 4,43
Ferit
HỢP KIM
Fe - C
Q
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
XấMENTIT – (Xấ)
+ Xờ: hợp chất hoỏ học Fe-C
(%C=6,67%), cú mặt ở hầu hết cỏc
khu vực.
- Độ cứng cao,
- Độ giũn lớn,
- Chịu mài mũn tốt.
- Tớnh cụng nghệ kộm,
HỢP KIM Fe - C
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
OSTENIT – ()
: Dung dịch đặc xen kẽ của C
trong Fe
Tại 727oC : 0,8%C
Tại 1147oC : 2,14%C
- Pha dẻo, dai, dễ biến dạng.
- Chỉ tồn tại trờn 727oC khụng
quyết định tc Cơ học. Chỉ cú ý nghĩa
khi gia cụng Áp lực và Nhiệt luyện.
HỢP KIM Fe - C
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
FERIT – ()
: Dung dịch đặc xen kẽ của C
trong Fe
Tại 727oC hoà tan 0,02%C
Nhiệt độ hoà tan giảm Fe nguyờn
chất
- Dẻo, Mềm và Độ bền thấp
HỢP KIM Fe - C
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
PECLIT – (P)
P : (Tổ chức hai pha)
. Hỗn hợp cơ học: F + XờII
. F và Xờ cựng kết tinh ở thể rắn
Cựng tớch Peclit
- Tớnh chất cơ học phụ thuộc vào
lƣợng F và Xờ và hỡnh dạng của Xờ.
(Hạt, Tấm).
HỢP KIM Fe - C
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
LấĐấBUARIT – (Lờ)
Lờ :
. Hỗn hợp cơ học: + XờI
. (1147oC, 4,43%C): và Xờ cựng kết
tinh từ pha lỏng
Cựng tinh Lờđờbuarit.
- Độ cứng cao, Dũn (do Xờ cao)
HỢP KIM Fe - C
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
GRAPHIT
Graphit: - Cỏc bon ở trạng thỏi tự
do.
T/c:
. Kộm bền
. Dũn
. Nở thể tớch khi kết tinh
HỢP KIM Fe - C
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
PHÂN LOẠI HỢP KIM Fe - C
Fe – C (Fe-Fe3C)
Thộp C (C2,14%)
Thộp
trƣớc
cựng
tớch
C <(=)
0,8%
Thộp
cựng
tớch
C =
0,8%
Thộp
sau
cựng
tớch
C >(=)
0,8%
Gang
trƣớc
cựng
tinh
C <(=)
4,43%
Gang
cựng
tinh
C =
4,43%
Gang
sau
cựng
tinh
C >(=)
4,43%
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- Thép cacbon là hợp kim
của Fe-C với hàm l-ợng
cacbon nhỏ hơn 2,14%.
- Ngoài ra trong thép
cacbon còn chứa một l-ợng
tạp chất nh- Si, Mn, S, P,
- Khi hàm l-ợng của chúng thích hợp
(Mn 0,75% và Si 0,35%)
có khả năng: khử ôxy khỏi các ôxyt sắt,
làm tăng độ bền, độ cứng của thép.
- Tuy nhiên không nên cho nhiều tạp chất loại này vì nó
sẽ ph-ơng hại đến một số tính công nghệ nh- gia công cắt
gọt nhiệt luyện v.v
* Các tạp chất có lợi trong thép cacbon: Si và Mn * Các tạp chất có hại cho thép cacbon: P và S
2.1. Khái niệm
II. THẫP CÁC BON
Nguyên tố ảnh h-ởng lớn : Cacbon. Chỉ cần thay đổi một l-ợng rất nhỏ
C, đã làm thay đổi nhiều tính chất lý, hoá của thép
- C tăng Độ cứng và độ bền của thép tăng lên còn độ dẻo và độ dai lại
giảm xuống
- Thay đổi hàm l-ợng cacbon làm thay đổi cả tính công nghệ, tính
đúc, tính hàn và tính rèn dập
- Nguyên tố S sẽ làm cho thép bị dòn nóng (bở nóng)
- Nguyên tố P lại làm thép bị phá huỷ ở trạng thái
nguội (dòn nguội)
Vì thế cần hạn chế S và P d-ới mức 0,03%!
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
2.2. Phân loại
II. THẫP CÁC BON
- Thép tr-ớc cùng tích với tổ chức Ferit + Peclit
(C < 0,8%).
- Thép cùng tích: thép có tổ chức Peclit
(C = 0,8%)
- Thép sau cùng tích trong đó có Peclit + Xêmentit
(C > 0,8%)
- Thép cacbon thấp: C < 0,25%
- Thép cacbon trung bình: C = 0,25% ... 0,5%
- Thép cacbon cao: C > 0,5%
- Thép lò chuyển:
chất l-ợng không cao, hàm l-ợng kém chính xác.
-Thép lò mác tanh (Martin): chất l-ợng cao hơn
trong lò chuyển một ít.
- Thép lò điện: chất l-ợng cao hơn nhiều, khử hết
tạp chất tới mức thấp nhất.
- Thép sôi:
chứa nhiều rỗ khí nên kém dẻo và dai
- Thép nửa sôi:
chất l-ợng cao hơn thép sôi vì còn ít rỗ khí hơn
- Thép lắng:
độ bền cao hơn thép sôi và thép nửa sôi
1. Theo tổ chức tế vi và hàm l-ợng C
(trên giản đồ trạng thái)
2. Theo hàm l-ợng C th-ờng dùng.
3. Theo ph-ơng pháp luyện kim 4. Theo ph-ơng pháp khử Ôxy
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
5. Theo công dụng
Thép cacbon thông dụng (thép th-ờng):
- Cơ tính không cao chỉ dùng để chế tạo các chi tiết máy,
các kết cấu chịu tải nhỏ...
- Thường dùng trong ngành xây dựng, giao thông,
Liên Xô
(GOST 380 - 71)
Liên bang Nga
(GOST2772-88)
Việt Nam
(TCVN1765-75)
CT0 CT31
CT1 CT33
CT2 CT34
CT3 CT245* CT38
CT4 CT275 CT42
CT5 CT285 CT51
CT6 CT345
CT375 CT61
* Biểu thị độ bền
02= 245MPa
II. THẫP CÁC BON 2.2. Phân loại (tiếp theo)
So sỏnh cỏc loại ký hiệu
Thép cacbon thông dụng đ-ợc ký hiệu bằng hai chữ CT và
chia ba nhóm A, B và C.
Ký hiệu
Nhóm A:
Chỉ đánh giá bằng
các chỉ tiêu cơ tính
(độ bền, độ dẻo, độ
cứng, v.v)
Nhóm B:
Đánh giá bằng
thành phần hoá học.
Nhóm C:
Đánh giá bằng cả
hai chỉ tiêu cơ tính
và thành phần hoá
học.
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
5. Theo công dụng
Thép cacbon thông dụng (thép th-ờng):
- Cơ tính không cao chỉ dùng để chế tạo các chi tiết máy,
các kết cấu chịu tải nhỏ...
- Thường dùng trong ngành xây dựng, giao thông
Thép cacbon thông dụng đ-ợc ký hiệu bằng hai chữ CT và
chia ba nhóm A, B và C.
Nhóm A:
Chỉ đánh giá bằng
các chỉ tiêu cơ tính
(độ bền, độ dẻo, độ
cứng, v.v)
Nhóm B:
Đánh giá bằng
thành phần hoá học.
Nhóm C:
Đánh giá bằng cả
hai chỉ tiêu cơ tính
và thành phần hoá
học.
II. THẫP CÁC BON 2.2. Phân loại (tiếp theo)
Ký hiệu
TCVN 1756 -75 quy định ký hiệu
thép thông dụng: sau CT ghi chỉ số
giới hạn bền b [kG/mm2] thấp nhất
ứng với mỗi ký hiệu
Ví dụ: CT38 có giới hạn bền
b = 38 49kG/mm
2 (380 490N/mm2)
Các nhóm B và C cũng có ký hiệu
trên cơ sở nhóm A nh-ng thêm vào phía
tr-ớc chữ cái B hay C để phân biệt
Ví dụ: CT31 BCT31 CCT31
>> Thép sôi : thêm ký tự S vào phần cuối, ví dụ CT31S
>> Thép nửa sôi: thêm ký tự n vào phần cuối, ví dụ: CT31n
>> Thép không có ký hiệu thêm là Thép lắng
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Thép cacbon kết cấu:
- Là loại thép có hàm l-ợng tạp chất S, P rất nhỏ,
- Tính năng lý hoá tốt, hàm l-ợng cacbon chính xác và
chỉ tiêu cơ tính rõ ràng
Ký hiệu:
t-ơng tự nh- ký hiệu của Liên Xô chỉ khác ở
chỗ có thêm chũ cái C phía tr-ớc để phân biệt
là thép cacbon
Ví dụ:
Liên Xô: 08; 10; 15; 20;...; 85
Việt Nam: C08; C10; C 15; C20; ...; C85
Ký hiệu thép C Chỉ hàm l-ợng C tính
theo % (0,1% C)
5. Theo công dụng
II. THẫP CÁC BON 2.2. Phân loại (tiếp theo)
Thép cacbon dụng cụ:
- Là loại thép có hàm l-ợng cacbon cao (0,7 1,3%C),
- Có hàm l-ợng tạp chất S và P thấp (<0,025%)
Vớ dụ
Liên Xô: Y7, Y8, Y8A, Y9, , Y13
TCVN: CD70, CD80, CD80A, CD90, , CD130
Thép C dụng cụ
hàm l-ợng cacbon là 0,8%
Chỉ loại thép tốt
Ký hiệu
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
3.1. Khái niệm
GANG là hợp kim Fe- C, hàm l-ợng C từ
2,14% ~ 6,67%.
- Cũng nh- thép, trong gang chứa các tạp chất Si,
Mn, S, P và các nguyên tố khác.
Do hàm l-ợng C cao hơn nên:
- Tổ chức của gang ở nhiệt độ th-ờng cũng nh- ở nhiệt độ cao
tồn tại l-ợng Xementit cao.
- Đặc tính chung của gang là cứng và dòn, có nhiệt độ nóng
chảy thấp và dễ dúc .
Thành phần tạp chất trong gang gây
ảnh h-ởng khác so với thép cacbon.
- Cùng với C, nguyên tố Si thúc đẩy sự graphit
hoá, nghĩa là phân huỷ Fe3C thành Fe và
cacbon tự do khi kết tinh.
- Ng-ợc lại Mn lại cản trở sự graphit hoá nhằm
tạo ra Fe3C của gang trắng.
L-ợng Si thay đổi trong gang ở giới hạn từ 1,5
3,0 còn Mn thay đổi t-ơng ứng với Si ở giới hạn
0,5 1,0% .
- Tạp chất S và P làm hại đến cơ tính của gang.
Nh-ng nguyên tố P phần nào làm tăng tính chảy
loãng, tăng tính chống mài mòn do đó có thể
hàm l-ợng đến 0,1 0,2%P .
- Cacbon càng nhiều thì khả năng graphit hoá
càng mạnh, nhiệt độ nóng chảy càng giảm
tăng tính đúc. Nh-ng tăng hàm l-ợng cacbon sẽ
làm giảm độ bền, tăng dòn. Vì vậy trong gang
xám chẳng hạn, hàm l-ợng cacbon giới hạn từ
2,8 3,5% .
III. GANG
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
1. Phân loại theo tổ chức tế vi và hàm
l-ợng C trên giản đồ trạng thái
- Gang tr-ớc cùng tinh
có tổ chức Peclit + Lêđêbuarit
(C < 4,43%)
- Gang cùng tinh:
có tổ chức Lêđêbuarit
(C = 4,43%)
- Gang sau cùng tinh
có tổ chức Lêđêbuarit + Xêmentit
(C > 4,43%)
2. Phân loại theo tổ chức và cấu tạo
- Gang trắng là loại gang mà hầu hết cacbon ở dạng liên kết Fe3C
Gang trắng chỉ hỡnh thành khi có hàm l-ợng C,
Mn thích hợp và với điều kiện nguội nhanh ở các vật
đúc thành mỏng, nhỏ
Gang trắng không có ký hiệu riêng
Tổ chức xementit có nhiều trong gang trắng làm mặt gãy của nó có màu sáng trắng!
3.2. Phân loạiIII. GANG
Gang Trắng Gang Xỏm
Gang Cầu Gang Dẻo
GANG
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- Gang xám là loại gang mà hầu hết C ở dạng graphit.
Nhờ có vậy nên mặt gãy có màu xám
GX Ferit
GX Ferit-Peclit
III. GANG
Tổ chức tế vi của gang xám gồm: nền cơ sở và các garaphit
dạng tấm
Nền của gang xám có thể là: ferit, pherit - peclit , peclit
Cơ tính của gang xám phụ thuộc vào hai yếu tố:
Gang xám có độ bền nén cao nh-ng bền kéo kém, chịu mài mòn
tốt, đặc biệt có tính đúc tốt
Ký hiệu Gang xám: GX xx-yy (Liên xô: Cч xx-yy)
xx = hai con số chỉ độ bền kéo
yy = hai con số chỉ độ bền uốn
* Tổ chức của nền: độ bền của nền tăng lên từ nền pherit đến peclit
* Số l-ợng, hỡnh dạng và phân bố graphit.
Gang Xỏm
GX 21- 40
kộo = 210 N/mm
2
uốn = 400 N/mm2
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- Gang cầu là loại gang có thể có tổ chức nh- gang xám,
nh-ng graphit có dạng thu nhỏ thành hỡnh cầu
Gang cầu có độ bền cao hơn gang xám nhiều, đặc biệt có độ
dẻo bảo đảm. Có thể so sánh cơ tính gang cầu xấp xỉ bằng thép
mác thấp.
Để có tổ chức gang cầu, phải nấu chảy gang xám và dùng
ph-ơng pháp biến tính đặc biệt gọi là cầu hoá để tạo ra graphit
hỡnh cầu. Kết quả là cũng trên các nền t-ơng tự nh- gang xám
với grathit cầu ta có: độ dẻo = 5 15%;
độ bền kéo k = 400 - 1000N/mm
2 .
Ký hiệu: Gang cầu: GC xx-yy
(Liên xô: Bч xx-yy)
xx = chỉ độ bền kéo
yy = chỉ độ dãn dài t-ơng đối %
III. GANG Gang Cầu
GC 42-12
kộo = 420 N/mm
2
= 12 %
Ứng dụng:
Chế tạo bằng PP Đỳc cỏc chi tiết mỏy trung
bỡnh và lớn, hỡnh dạng phức tạp, chịu tải
lớn, chịu va đập.
(Trục khuỷu, Trục cỏn)
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Gang dẻo là loại gang chế tạo từ gang trắng bằng ph-ơng pháp nhiệt luyện (ủ)
Ký hiệu: GZ xx-yy (Liên xô: Kч xx-yy)
xx = chỉ độ bền kéo
yy = chỉ độ dãn dài t-ơng đối %
III. GANG Gang Dẻo
Fe3C Peclit + Ccụm
To ủ
Tớnh chất:
- Độ bền cao,
- Độ dẻo lớn nhờ Graphit phõn huỷ từ Fe3C trong gang
trắng tạo nờn dạng cụm.
Ứng dụng
-Giỏ thành cao do khú đỳc hơn và thời gian ủ lõu.
- Chế tạo cỏc chi tiết phức tạp, thành mỏng.
GZ 37-12
kộo = 370 N/mm
2
= 12 %
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- Thép HK là loại thép có chứa trong nó một hàm l-ợng các nguyên tố HK thích hợp
- Hàm l-ợng của chúng phải đủ đến mức có thể làm thay đổi cơ tính thỡ mới đ-ợc coi là
chất cho thêm, nếu d-ới mức đó thỡ chỉ là tạp chất.
Các đặc tính cơ bản của Thép hợp kim:
- Cải thiện cơ tính: thép HK có
tính nhiệt luyện tốt hơn thép C.
(Tr-ớc nhiệt luyện hai loại thép C
và HK có cơ tính t-ơng tự, nh-ng
nếu nhiệt luyện và ram hợp lý thép
hợp kim sẽ tăng cơ tính rõ rệt).
- Thép HK giữ đ-ợc độ bền cao hơn
thép C ở nhiệt độ cao nhờ sự t-ơng
tác của nguyên tố hợp kim trong các
tổ chức của thép cacbon
- Tạo ra những tính chất lý hoá đặc
biệt, nh-: chống ăn mòn trong các
môi tr-ờng ăn mòn;
Có thể tạo ra thép từ tính cao hay
không có từ tính; độ giãn nở nhiệt rất
nhỏ.
Các sự biến đổi khi Hợp kim hoá:
- Các dung dịch đặc trong thép
C hoà tan thêm nguyên tố hợp
kim tạo nên sự thay đổi có lợi
các toạ độ trên giản đồ trạng
thái hoặc tạo ra các pherit hợp
kim bền hơn.
- Trừ một số nguyên tố
nh- Ni, Si, Al đa số
các nguyên tố khác nh-
Cr, W, Ti đều kết hợp
với cacbon tạo nên
cacbit hợp kim
iv. THẫP HỢP KIM
4.1. Khái niệm
- Đa số các nguyên tố làm
cho độ quá nguội tăng lên,
đ-ờng cong chữ "C'
dịch về bên phải. Điều đó sẽ
tạo điều kiện để nhiệt luyện
dễ dàng hơn.
- Một số nguyên tố kết hợp
với thép C và môi tr-ờng
ngoài tạo nên lớp vỏ ôxyt rất
bền để bảo vệ.
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
1. Phân loại theo thành phần hợp kim trong thép:
- Thép hợp kim thấp:
có tổng l-ợng các nguyên tố
hợp kim đ-a vào < 2,5%.
2. Phân loại theo tên gọi các nguyên tố HK chủ yếu:
- Thép Mn, Thép Si, Thép Cr, Thép Ni, thép Cr-Ni, ...
3. Phân loại theo công dụng:
iv. THẫP HỢP KIM
4.2. Phân loại
- Thép hợp kim trung bỡnh: có
tổng l-ợng các nguyên tố hợp
kim từ 2,5 10%.
- Thép hợp kim cao:
có tổng l-ợng > 10%
Thộp HK Kết
cấu
Thộp HK Dụng
cụ
Thộp Giú
Thộp HK Đặc
biệt
Thộp HK
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
- Là loại thép trên cơ sở thép cacbon kết cấu cho thêm
các nguyên tố hợp kim (0,1 0,85% C và l-ợng phần
trăm nguyên tố hợp kim thấp )
> Thép HK kết cấu phải qua thấm cacbon rồi mới nhiệt
luyện cơ tính cao.
> Loại thép này đ-ợc dùng để chế tạo các chi tiết chịu tải
trọng cao, cần độ cứng, độ chịu mài mòn, hoặc cần tính
đàn hồi cao v.v
Ký hiệu:
15Cr, 20Cr, 20CrNi , 12CrNi 3A, 12Cr2Ni4A,
40CrMn, 35CrMnSi
iv. THẫP HỢP KIM
Thộp HK Kết
cấu
Thộp HK Dụng
cụ
- Là loại thép cần có độ cứng cao sau khi nhiệt luyện,
độ chịu nhiệt và chịu mài mòn cao. Hàm l-ợng
cacbon trong thép HK dụng cụ từ 0,7 1,4% C; các
nguyên tố hợp kim cho vào là Cr, W, Si và Mn.
> Thép HK dụng cụ có tính nhiệt luyện tốt.. Sau
nhiệt luyện có độ cứng đạt 60 - 62 HRC.
90CrSi, 100CrWMn, 100Cr12 và OL100Cr1,5
Riêng loại thép làm ổ lăn th-ờng chứa hàm l-ợng
Cr cao hơn và ký hiệu theo tên riêng của nó.
OLCr0,6; OLCr1; OLCr1,5
Ký hiệu:
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
> Trong tổ chức của thép gió gồm các nguyên tố
C, Cr, W, Co, Va và Fe.
> Thép gió có độ cứng cao, bền, chịu mài mòn
và chịu nhiệt đến 6500 oC.
> Hàm l-ợng các nguyên tố trong thép gió:
8,5 19% W; 0,7 1,4%C; 3,8 4,4%Cr; 1
2,6V và một l-ợng nhỏ Mo hay Co
Ký hiệu:
90W9V2; 75W18V; 140W9V5;
90W18V2
- Là một dạng thép HK đặc biệt để làm dụng
cụ cắt và các chi tiết máy có yêu cầu cao
iv. THẫP HỢP KIM
Thộp Giú
Thộp HK Đặc
biệt
1. Thép không gỉ : là loại thép có khả
năng chống lại môi tr-ờng ăn mòn.
> Trong thép th-ờng có nhiều pha, mỗi pha có điện thế điện cực
khác nhau
> Trong thép không gỉ, hàm l-ợng crôm khá cao (>12%)
> Có hai loại thép không gỉ: loại hai pha pherit + cacbit; loại một
pha ostennit
12Cr13, 20Cr13, 30Cr13, 12Cr19Ni9, 12Cr18Ni9Ti,
2. Thép bền nóng: là loại thép HK làm việc ở nhiệt độ
cao mà độ bền khôn giảm, không bị ôxy hoá bề mặt
12CrMo, 10Cr18Ni12N6, 04Cr14Ni14W2Mo
3. Thép từ tính: là loại thép có khả năng khử từ cao
> Có thể dùng thép dụng cụ cacbon đ-ợc hợp kim hoá một
l-ợng 2 3% Cr
> Cũng có thể dùng hệ hợp kim Fe- Al -Ni hoặc Al - Si - Fe
AlNi1, AlNi2, 50Ni - 50%Ni; 38NiSi - 38%Ni và 38%Si
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
Hợp kim cứng là loại vật liệu điển hènh với độ cứng nóng rất cao (800 1000oC).
Nó đ-ợc dùng phổ biến làm các dụng cụ cắt gọt kim loại và cắt gọt vật liệu phi kim có độ cứng cao. Hợp
kim cứng không cần nhiệt luyện vẫn đạt độ cứng 85 92 HRC.
Th-ờng dùng hai nhóm hợp kim cứng sau:
- Nhóm một cacbit: WC + Co Ký hiệu theo
Liên xô là BK,
VD: BK2, BK3, BK8, BK10 : Con số chỉ % Co,
còn lại là WC
>> Nhóm này có độ dẻo thích hợp với gia công vật liệu
dòn, làm các khuôn kéo, ép
- Nhóm hai cacbit: WC + TiC + Co Ký hiệu
theo Liên xô là TK,
VD: T30K4; T15K6; T14K8; T5K10 : Con số
chỉ % TiC và % Co, còn lại là WC
>> Nhóm này có độ dẻo thấp hơn so với nhóm BK.
>> Riêng nhóm ba cacbit WC + TIC + TaC + Co ít
dùng ở n-ớc ta vè khó chế tạo
Ph-ơng pháp chế tạo HK cứng: chế tạo bột ép định hènh thiêu kết
v. HỢP KIM CỨNG
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
6.1. Nhôm và hợp kim Nhôm:
- Nhôm là kim loại nhẹ
- Khối l-ợng riêng nhẹ: khoảng 2,7g/cm3
- Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt cao
- Chống ăn mòn tốt
- Nhiệt độ nóng chảy: 6600C
- Độ bền thấp: = 60N/mm2
- Độ cứng thấp: (HB = 25 mềm), nh-ng dẻo cao
- Trên bề mặt của nhôm có một lớp ôxyt bảo vệ chống ăn mòn trong môi tr-ờng không khí ở
nhiệt độ bỡnh th-ờng. Lớp ôxyt nhôm này luôn luôn tự hỡnh thành trên bề mặt nhôm do tác
dụng với không khí.
Ng-ời ta còn dùng cách ôxy hoá bề mặt nhôm bằng các ph-ơng pháp điện hoá hoặc hoá học,
để tạo nên lớp ôxyt bảo vệ vững chắc trong môi tr-ờng không khí và một số môi tr-ờng khác
+ 2 loại HK Nhôm: HK nhôm đúc & HK nhôm biến dạng
+ 3 nhóm nhôm: A999: 99,999% Al loại tinh khiết
A995, A99, A97 và A95: 99,995 ữ 99,95% Al loại có độ sạch cao
A85, A8, A7, ... A0: 99,85 ữ 99% Al nhôm kỹ thuật
vi. KIM LOẠI MÀU VÀ HỢP KIM MÀU
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
6.2. Đồng & HK Đồng:
Khối l-ợng riêng ở 200C: 8,94 g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy: 1083 oC
Hệ số dẫn nhiệt ở 200C: 0.923 calo/cm.s.0C
Hệ số giãn dài (0 - 1000C): 16,5.10-6
Điện trở suất ở 200C (.mm2/m): 0,01784
Độ dẫn điện ở 200C: 57 m/.mm2
Độ bền thấp : b = 160 N/mm
2
Đồng có tính dẫn điện và dẫn nhiện tốt, tính chống an mòn cao dễ gia công bằng áp lực ở trạng thái nóng và
nguội, có thể dát mỏng thành tấm có chiều dày 0,05mm
Hai loại hợp kim đồng th-ờng dùng:
Đồng thau đúc & đồng thau biến dạng
- Đồng thanh là hợp kim đồng và: Sn, Al, Cr, ...
Các loại đồng thanh th-ờng dùng:
+ Đồng đen:
+ Babit:
6.3. Ni, Zn, Pb, Mg, ...: tự đọc SGK
vi. KIM LOẠI MÀU VÀ HỢP KIM MÀU
- Đồng thau là hợp kim đồng và kẽm, hàm l-ợng Zn
trong đồng thau ≤ 45%
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
I. Gỗ: Độ bền cao
Khối l-ợng riêng nhỏ: (từ 0,35 đến 0,75g/cm3) và giá rẻ
Độ cứng kém hơn và dễ gia công (c-a, bào, cắt, đục) hơn so với KL
Độ bền của gỗ không đồng đều, độ bền dọc thớ cao hơn độ bền ngang thớ
II. Chất dẻo, nhựa:
Chất dẻo là những chất do các chất hữu cơ cao phân tử tạo thành. Vật phẩm làm làm bằng chất dẻo
có thể được chế tạo bằng phương pháp khác nhau như ép, đúc, gia công cắt gọt, v.v
>> Đa số các loại chất dẻo: nhẹ, độ cách điện, hệ số ma sát lớn khi không có dầu mỡ, có hình dạng bên ngoài đẹp
>> Chất dẻo th-ờng có chất độn nh- vải, giấy, gỗ, bột gỗ, sợi thuỷ tinh, sợi amiăng, sợi dệt và chất kết dính (nhựa).
III. Composit - Vật liệu tổ hợp: đ-ợc chế tạo từ nhiều loại vật liệu kết hợp lại
Gồm: - vật liệu cốt (thường dưới dạng sợi) như sợi thuỷ tinh; sợi graphit; sợi cacbon; sợi thép,
- vật liệu cơ bản (nền) th-ờng là các chất dẻo hoặc kim loại có độ dẻo cao (nh- Al ,Cu)
Ưu điểm: bền, nhẹ, chịu nhiệt tốt, có tính chống mài mòn và chống ăn mòn cao
Hiện nay nó đ-ợc dùng nhiều trong các ngành công nghiệp nh-: hàng không, xây dựng, chế tạo máy
vii. VẬT LIỆU PHI KIM
DWE Department of Welding and Metal Technology / Phong Van Vo , MSc. Add: 306C1 - Dai Co Viet Str. No.1 - Hanoi – Vietnam / E-Mail: phong-dwe@mail.hut.edu.vn Tel.: +84. (04). 8692204
IV. Cao su:
- Có tính dẻo cao (độ giãn dài khi kéo đạt tới 700 - 800%)
- Khả năng giảm chấn động tốt và độ cách âm cao
Cao su đ-ợc dùng làm săm lốp, ống dẫn, các phần tử đàn hồi của khớp trục, đai truyền, vòng đệm,
sản phẩm cách điện v.v
Khi l-ợng l-u huỳnh trong cao su cao tới (45%) ta có đ-ợc êbônit là một loại vật liệu có tính cách
điện rất cao và bền tr-ớc những tác dụng hoá học
V. Gốm, sứ:
- Có độ cứng cao
- Độ chịu nhiệt cao
- Chống mài mòn tốt
Dùng để lót trong các lò nhiệt luyện, làm hạt mài trong đá mài, làm
dao cắt, chi tiết cách điện, cách nhiệt, ...
VI. Da, vải, vật liệu xốp cách nhiệt,...
vii. VẬT LIỆU PHI KIM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ckdc2_9559.pdf