Bài giảng Chương trình giải tích mạch - Chương 7: Hàm truyền
Ta có thể dùng phần mềm Matlab để vẽ giản đồ Bode một cách dể dàng. Ví dụ : Vẽ giản đồ Bode của hàm:
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương trình giải tích mạch - Chương 7: Hàm truyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương7: Hàm truyền
7.1. Mạch cộng hưởng
1.Cộng hưởng nối tiếp
2.Cộng hưởng song song
7.2.Định nghĩa hàm truyền
7.3. Tính tuyến tính và bất biến của hệ thống
7.4. Ví dụ về hàm truyền
7.5. Đáp ứng xác lập của tín hiệu điều hòa
7.6. Giản đồ Bode
-Thành phần bậc nhất
-Thành phần bậc hai
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
7.1.Mạch cộng hưởng
Mạch cộng hưởng là mạch điện mà trong đó xãy ra hiện
tượng cộng hưởng . Cộng hưởng xãy ra trong mạch tại
tần số mà ở đó tổng điện kháng X(ω) hay tổng điện nạp
B(ω) bằng 0. Như vậy điều kiện cần để xãy ra hiện
tượng cộng hưởng là trong mạch có chứa các phần tử
điện kháng là điện cảm và điện dung.
Ta sẽ xét các trường hợp cộng hưởng:
1.Cộng hưởng nối tiếp
2.Cộng hưởng song song
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
1.Cộng hưởng nối tiếp
*Xét mạch điện như hình. Trong đó: R = R1 + RntL + RntC
R1 : Điện trở mắc vào mạch;
RntL; RntC : Là các điện trở tổn hao trong mô hình nối tiếp của
cuộn dây và tụ điện. Mạch được kích thích bởi nguồn điều hòa
tần số ω. Ta xét mạch ở chế độ xác lập.
Trở kháng của mạch:
Z = R + jωL + 1/jωC = R + j(ωL – 1/ωC) = R + jX(ω)
+
-
R jωL
+ -
1/jωCEm /φe
+ -
R
U LU
C
U
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mô-đun trở kháng, dẩn nạp của mạch
* Mô-đun trở kháng:
*Góc pha (argument) của trở kháng :
φ(ω) = tg-1 (X/R)= tg-1 [(ωL – 1/ωC)/R]
Dẩn nạp của mạch: Y(jω) = 1/Z(jω) = 1/[R + j(ωL – 1/ωC)]
*Mô-đun của dẩn nạp:
*Góc pha (argument) của dẩn nạp:
α(ω) = -φ(ω) = -tg-1 (X/R)= -tg-1 [(ωL – 1/ωC)/R]
22
)
1
()(
C
LRZ
22
)/1(
1
)(
CLR
Y
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tính chất lọc thông dải
*Từ đường cong biểu diển như hình ta thấy |Y(ω)| cực đại khi:
ω0 : Tần số cộng hưởng
|Y(ω)| đạt trị giá cực đại là |Y|max =1/R khi đó dòng điện trong
mạch đạt trị giá cực đại có biên độ là Em /R: mạch cộng hưởng
* Với tần số ω cách xa ω0 dòng điện trong mạch giảm dần.
Như vậy nguồn kích thích có tần số ω gần ω0 trong mạch có
dòng điện lớn được xem như đi qua , ngược lại dòng điện bị
chận , ta nói mạch có tính chất lọc thông dải
IY(ω)I
IyImax =1/R
0,707/R
ω0ωc1 ωc2 ω
ω0 ω
ωc1 ωc2
900
-900
450
-450
α(ω)
LC/1
0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Điện áp 2 đầu cuộn dây, tụ điện tại ω0
*Ta có 2 tần số cắt ωc1 và ωc2 tương ứng tại đó |Y(ωc1)| =|Y(ωc2)|
=|Y|max /√2 .Ta chứng minh được rằng: ωc2 x ωc1 = ω0
2 = 1/LC
*β = ωc2 - ωc1 = R/L: Độ rộng dải thông.
Ta nhận xét R càng nhỏ thì β càng nhỏ , mạch có tính chọn lọc
tần số tốt hơn.
*Hệ số phẩm chất Q = ω0 /β = ω0L/R = 1/ω0RC = ρ/R; (7.1)
nếu β nhỏ thì Q lớn mạch có tính chọn lọc cao
*Trở kháng đặc tính của mạch ρ = ω0L = 1/ ω0C = √L/√C
Tại tần số cộng hưởng ω0 ta có:
Q
R
L
RI
LI
E
U
E
U
m
m
m
Cm
m
Lm
00
C
L
R
LL
R
C
L
R
LL
R
CC
4
2
1
2
;
4
2
1
2
2
2
2
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hệ số phẩm chất của mạch, cuộn dây, tụ điện
*Nếu Q lớn thì ULm và Ucm lớn hơn Em rất nhiều (Q lần).
*Tại tần số cộng hưởng ta chứng minh được rằng:
WE (t) + WM (t) = ½ LIm
2 = hằng số
Vậy ở tần số cộng hưởng năng lượng tổng chứa trong tụ và cuộn
dây không thay đổi theo thời gian, có sự trao đổi năng lượng giữa
2 thành phần L và C. Còn công suất của nguồn cung cấp cho
mạch được biến đổi thành nhiệt trên điện trở R
*Nếu: R1 = 0 → R = RntL + RntC
→ hệ số tổn hao của mạch d = 1/Q = dL + dC = 1/QL+ 1/QC; Vậy hệ
số phẩm chất của mạch nhỏ hơn hệ số phẩm chất của cuộn dây
cũng như của tụ
*Sự thay đổi biên độ các điện áp trên R,L,C theo tần số được
khảo sát như sau:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Khảo sát điện áp 2 đầu R, L,C
KR = = RY = R/ [R + j(ωL – 1/ωC)]
KL = = jωLY = jωL/ [R + j(ωL – 1/ωC)]
KC = = Y/jωC = (1/jωC)/ [R + j(ωL – 1/ωC)]
Biểu thức mô-đun của KR; KL; KC
;
)/1(
22
CLR
L
K
L
;
)/1(
1
22
CLRC
K
C
;
)/1(
22
CLR
R
K
R
EIREU
R
//
EILjEU
L
//
ECjIEU
C
/)/(/
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
*Nếu Q > 1/√2 :
|KC |max = |KL |max tại:
ωL > ω0 > ωC
IKLI
IKCI
IKRI
ω
ω0 ωL ωC
0
1
Q
)12/(2;
4/11
22
0
2max
QQ
Q
Q
K
LL
22
0
2/)12( QQ
C
Q ω
1
0
IKCI IKRI IKLI
ω0
H.a) Q > 1/√2 H.b) Q < 1/√2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Độ lệch cộng hưởng tuyệt đối, tương đối, tổng quát
*Độ lệch cộng hưởng tuyệt đối: ∆ω = ω – ω0;
*Độ lệch cộng hưởng tương đối: = ω/ω0 – ω0/ ω
*Độ lệch cộng hưởng tổng quát: ξ = X(ω)/R
*Tại tần số cộng hưởng các độ lệch cộng hưởng = 0
*ξ = Q ; ≈ 2∆ω/ ω0; ξ ≈ 2Q∆ω/ ω0 ; (7.2)
)3.7(;1)(
12
tgRZ
)4.7(;
1
1
)(
1
2
tg
R
Y
)5.7(
1
1
;
1
1
2
chch
Y
Y
jY
Y
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về cộng hưởng nối tiếp
*Mạch cộng hưởng nối tiếp có R = 20 Ω; C = 60 nF; tần số cộng
hưởng f0 = 3 Mhz được kích thích bởi tín hiệu điều hòa có biên
độ 1V tần số f với độ lệch cộng hưởng tuyệt đối ∆f = f – f0 = 6 Khz
Hãy xác định: Biên độ dòng điện trong mạch, điện kháng của
mạch, biên độ điện áp trên tụ, góc lệch pha giữa dòng điện và
sức điện động? Giải:
Hệ số phẩm chất của mạch (tính theo (7.1)):
Q = 1/(ω0RC) = 1/(2Л x 3 x 10
6 x 20 x 60 x 10-12) = 44,21
Do ∆f/f0 = (6 x 10
3 )/ (3 x 106 ) = 2 x 10-3 . Nên từ (7.2):
ξ≈ 2Q∆ω/ω0 = 2Q∆f/f0 = 0,1768
Biên độ dòng điện cộng hưởng Imch = Em /R = 1/20 = 50mA
Ta có: Im / Imch = |Y| / |Ych |. Từ (7.5) suy ra:
mA
I
Y
Y
II
mch
ch
mchm
236,49
1
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về cộng hưởng nối tiếp
*Điện kháng của mạch:
X = Lω – 1/Cω = ξR = 3,537Ω
Biên độ điện áp trên tụ:
*Góc lệch pha φ giữa sức điện động e(t) và dòng điện i(t) chính là
góc pha của trở kháng Z. Theo (7.3) ta có:
φ = tg-1ξ ≈ 100
V
QE
RC
E
C
I
C
I
C
I
U
mm
mchmm
Cm
5,43
11
1
22
0
2
0
0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2.Mạch cộng hưởng song song
*a)Mạch cộng hưởng song song 3 nhánh: Xét mạch như hình
với nguồn kích thích có biên độ phức là: = Jm /Φj p
của mạch: Y(jω) = 1/R + 1/jωL + jωC = 1/R + j(ωC – 1/ωL)
= G +jB. Trở kháng của mạch:
Z = 1/Y = 1/[G + j(ωC – 1/ωL)].
*Tần số cộng hưởng của mạch cũng là ω0
2 = 1/LC được xác
định từ điều kiện B(ω) = 0
*Tại ω = ω0 mô-đun trở kháng đạt trị giá cực đại |Z|max = R
,ứng với điện áp có biên độ lớn nhất bằng Jm R.
*Mạch cũng có tính chất lọc thông dải, cho qua 1 dải tần số
chung quanh ω0 và chặn lại dải tần còn lại. Hai tần số cắt
+
-
R C L
J U
R
I
C
I
L
I
J
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tương ứng |Z(ωC1)| = |Z(ωC1)| = |Z(ω )|max /√2
*Trở kháng đặc tính của mạch ρ = ω0L = 1/ ω0C = √L/√C
*Tại tần số cộng hưởng ω0 , u(t) cùng pha với j(t) ; biên độ dòng
điện → toàn bộ dòng điện chảy qua điện trở.
*Để tiện lợi, người ta cũng định nghĩa độ lệch cộng hưởng tuyệt
đối, tương đối giống như cộng hưởng nối tiếp.
* Độ lệch cộng hưởng tổng quát được định nghĩa: ξ = B(ω)/G.
*Ta có: ξ = Q ; ξ ≈ 2Q∆ω/ω0 ; ≈ 2∆ω/ω0 ; Y = G(1 +jξ)
L
C
G
CC
G
L
C
G
CC
G
CC
4
2
1
2
;
4
2
1
2
2
2
2
1
*Độ rộng dải thông β = ωc2 - ωc1 = G/C
*Hệ số phẩm chất Q = ω0 /β = ω0C/G = 1/ω0GL = 1/Gρ = R /ρ;
1
2
arg;
1
1
;
1
1
tgZ
Z
Z
jZ
Z
chch
UGJ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
b)Mạch cộng hưởng song song 2 nhánh
*Trên thực tế ta thường gặp các mạch song song 2 nhánh như
hình. Các mạch này gọi là mạch cộng hưởng song song phức
tạp.Để phân tích các mạch cộng hưởng này, người ta thường
chuyển các mạch trên về dạng song song 3 nhánh để có thể áp
dụng các kết quả mà ta đã biết. Mạch cộng hưởng 2 nhánh là
mô hình đúng của các mạch thực tế thường dùng với điều kiện
tổn hao của các phần tử nhỏ.
*Để đưa mạch song song 2 nhánh về dạng song song 3 nhánh
C2
C2
C1 C1
L1 L1
L1 L2
R1 R1 R1
R2 R2 R2
H.a. Mạch 2 nhánh
thộng thường
H.b. Mạch 2 nhánh
2 điện dung
H.c. Mạch 2 nhánh
2 điện cảm
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ta hãy so sánh dẩn nạp của chúng:
*Với mạch // 3 nhánh: Y = G + 1/jωL + jωC (7.7)
*Với mạch // 2 nhánh (H.a): Y’ = 1/(R1 + jωL1) + 1/(R2+ 1/jωC2)
Với các giả thiết: R1 << ωL1; R2 << 1/ωC2
So sánh (7.7) và (7.8) ta được :
G = RC2 /L1; C = C2; L = L1
Đó là điều kiện để 2 mạch tương đương với nhau
Gọi Rtđ = 1/G = L1/RC2 = ρ
2/R
Trong đó ρ = √L1 /√C2 là trở kháng đặc tính của mạch
Hệ số phẩm chất Q = Rtđ /ρ ; → Rtđ = Q
2R
21
1
2
1
2
21
2121
2211
2121'
)8.7(;
1
/
/1
)/1)((
/1
RRR
L
jCj
L
RC
CL
CjLjRR
CjRLjR
CjLjRR
Y
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về mạch cộng hưởng
*
Tìm tần số cộng hưởng và hệ số phẩm chất của mạch hình a
và mạch hình b?
R Ci(t)
L
H.a
+
-
H.b
LC
R
e(t)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
7.2.Định nghĩa hàm truyền
*Các điều kiện đầu bằng 0, x(t): nguồn kích thích; y(t): đáp ứng
H(s): Hàm truyền của mạch
)()()()(
)()(
)()(
)()(
0
0
00
0 0
00
sXsHsX
sa
sb
sY
sbsXsasY
sXsbsYsa
dt
txd
b
dt
tyd
a
N
k
k
k
M
k
k
k
M
k
k
k
k
N
k
k
N
k
M
k
k
k
k
k
k
kM
k
k
N
k
k
k
k
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Điều kiện đầu
*Các điều kiện đầu bằng 0.
*Các nguồn kích thích (x(t)) điện áp và dòng điện là những nguồn
độc lập (dùng nguyên lý xếp chồng).
*Năng lượng trử trong tụ và cuộn dây được xem như những
nguồn độc lập
*Trong chương này ta chỉ xét :
-Chỉ có 1 nguồn độc lập ở ngõ vào (input)
-Năng lượng trử ban đầu của tụ và cuộn dây bằng 0
)()(
)()(
0 0
00
sXsbsYsa
dt
txd
b
dt
tyd
a
N
k
M
k
k
k
k
k
k
kM
k
k
N
k
k
k
k
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
7.3.Tính tuyến tính và bất biến
*Tính tuyến tính: Một hệ thống là tuyến tính khi và chỉ khi :
a1 x1(t) + a2 x2(t) → a1 y1(t) + a2 y2(t) với:
x1(t) → y1(t); x2(t) → y2(t)
*Tính bất biến (time invariant): Một hệ thống được gọi bất biến
theo thời gian khi và chỉ khi: x(t) → y(t) thì x(t - t0) → y(t - t0)
*Việc phân tích hàm truyền được áp dụng cho bất kỳ hệ thống
nào có tính tuyến tính và bất biến (LTI)
*Một hệ thống bất biến nếu tín hiệu vào dịch đi 1 khoảng thời gian
thì tín hiệu ra cũng dịch đi cùng1 khoảng.
*Mạch điện mà năng lượng trử trong tụ hay trong cuộn dây khác 0
tại t = 0 là hệ thống không bất biến
*Mạch điện mà năng lượng trử trong mạch bằng 0 tại t = 0 là hệ
thống bất biến
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mạch tuyến tính và bất biến (LTI)
* Những mạch có đặc tính:
-Được kích thích bởi 1 nguồn độc lập (tín hiệu vào)
-Không có năng lượng trử ban đầu trong các cuộn dây hay các
tụ điện.
Đó là những hệ thống LTI
*Một cách tổng quát một hệ thống được gọi là LTI khi sự liên
hệ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra được xác định bởi 1 phương
trình vi phân hệ số hằng.
*Trong miền t sự liên hệ giữa y(t) và x(t) có thể phức tạp.
*Trong miền s sự liên hệ giữa Y(s) và X(s) của LTI thì đơn giản
*H(s) thường có dạng là hàm hữu tỉ dưới dạng 1 phân thức và
được gọi là hàm truyền
) x(t) ) y(t)) h(t) ) X(s) ) Y(s)) H(s)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hàm truyền và đáp ứng xung đơn vị
*Giả sử:
-Mạch có hàm truyền là H(s)
-Ta kích thích mạch với tín hiệu xung đơn vị (unit impulse),
x(t) = δ(t) → X(s) = 1
Y(s) = H(s)X(s) = H(s)
Hay: y(t) = h(t)
*Vậy hàm truyền của 1 hệ thống chính là biến đổi Laplace của
đáp ứng xung đơn vị của hệ thống
*Đối với hệ thống LTI, khi ta biết H(s) hay h(t) ta sẽ tính được tín
hiệu ra tương ứng với tín hiệu vào.
*Như vậy ta có 2 cách khác nhau để tìm đáp ứng của LTI:
1.Tính H(s), X(s) rồi → y(t) = L – 1{H(s)X(s)}
2.Phân tích mạch trong miền s để tìm đáp ứng.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
7.4.Ví dụ về hàm truyền
Tín hiệu vg cung cấp cho mạch, tín hiệu ra v0 như hình.
A)Tính biểu thức hàm truyền của mạch.
B) Tính các trị giá điểm không và điểm cực của hàm truyền.
Giải:
A)Ta vẽ mạch tương đương trong miền s như hình. Ta có:
vg Vg 1 µF
50 mH
1000 Ω 1000 Ω250 Ω 250 Ω
0,05s
106 /s
+
V0
-
+
v0
-
0
1005,02501000
6
000
sV
s
VVV g
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
B) Các điểm cực là: p1 = -3000 –j4000; p2 = -3000 +j4000;
Điểm không là: z1 = -5000
vg
Vg
1 µF
50 mH
1000 Ω 1000 Ω250 Ω 250 Ω
0,05s
106 /s
+
V0
-
+
v0
-
62
0
620
10256000
)5000(1000
)(
10256000
)5000(1000
ss
s
V
V
sH
ss
Vs
V
g
g
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về hàm truyền
Tín hiệu vào vg = 50t u(t) tín hiệu ra v0 như hình.
A)Dùng biểu thức hàm truyền đã biết ở ví dụ trước tính v0.
B) Xác định thành phần quá độ của đáp ứng.
C) Xác định thành phần xác lập của đáp ứng.
Giải:
A) Ta biết ở ví dụ trước:
vg Vg 1 µF
50 mH
1000 Ω 1000 Ω250 Ω 250 Ω
0,05s
106 /s
+
V0
-
+
v0
-
62
10256000
)5000(1000
)(
ss
s
sH
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về hàm truyền
Ta có: vg (t) = 50tu(t) → Vg (s) = 50/s
2
→k1 = 5√5x10
-4 /79,700; k1
* = 5√5x10-4 /-79,700 ; k2 =10;
k3 = -4x10
-4 .
V0 = [10√5x10
-4 e-3000t cos(4000t + 79,700 )+10t – 4x10-4 ]u(t) V
B)Thành phần quá độ: 10√5x10-4 e-3000t cos(4000t + 79,700 )
C)Thành phần xác lập: [10t – 4x10-4 ]u(t)
s
k
s
k
js
k
js
k
sss
s
sV
3
2
2
*
11
2620
4000300040003000
50
10256000
)5000(1000
)(
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về hàm truyền
Tín hiệu ig cung cấp cho mạch, tín hiệu ra v0 như hình.
A)Tính biểu thức hàm truyền V0 /Ig của mạch.
B) Tính các trị giá điểm không và điểm cực của hàm truyền.
Trả lời:
A) H(s) = 10(s+2)/(s2+2s +10);
B) p1 = -1 +j3; p2 = -1 –j3;
z = -2
ig 0,1 F
1 H
2 Ω
+
v0
-
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về hàm truyền
*Biết hàm truyền của mạch là H(s) = 10(s+2)/(s2+2s +10);
a)Tìm đáp ứng của hàm đơn vị u(t)?
b)Tìm đáp ứng của hàm xung đơn vị δ(t)?
Giải:
→k0 = 2; k1 = 5/3 /-126,87
0 ; k1
* = 5/3 /126,870
v0 = [2 + (10/3)e
-t cos(3t – 126,870 )]u(t) V
→ k2 = 5,27 /-18,43
0 ; k2
* = 5,27 /18,430
v0 = [10,54e
-t cos(3t – 18,430 )]u(t) V
3131
1
102
)2(10
)()
*
110
20
js
k
js
k
s
k
sss
s
sVa
3131
1
102
)2(10
)()
*
22
20
js
k
js
k
ss
s
sVb
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về hàm truyền
Biết đáp ứng xung đơn vị của mạch là :
v0 (t) = 10000e
-70t cos(240t + θ) V; với tgθ = 7/24
a)Tìm hàm truyền của mạch? b) Tìm đáp ứng hàm đơn vị ?
Giải:
a)H(s) = L{h(t)} = L{v0 (t)}
v0 (t) = 10000cosθe
-70t cos240t – 10000sinθe-70t sin240t
= 9600e-70t cos240t – 2800e-70t sin240t
62500140
9600
)240()70(
)240(2800
)240()70(
)70(9600
)(
2
2222
ss
s
ss
s
sH
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về hàm truyền
Biết đáp ứng xung đơn vị của mạch là :
v0 (t) = 10000e
-70t cos(240t + θ) V; với tgθ = 7/24
a)Tìm hàm truyền của mạch? b) Tìm đáp ứng hàm đơn vị ?
Giải:
→K1 = 9600/j480 = -j20 = 20 /-90
0 . Nên:
v0 (t) = [40e
-70t cos(240t - 900)]u(t) V
= [40e-70t sin240t ]u(t) V
2407024070
62500140
96001
)()()
*
11
20
js
k
js
k
ss
s
s
sHsVb
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về hàm truyền
Tìm hàm truyền của mạch cho như hình trên? Tín hiệu
vào là vs (t); tín hiệu ra là v0 (t)
+
v0(t)
-
vs (t)
R
C
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về hàm truyền
Tìm hàm truyền của mạch cho như hình trên?
vs (t)
+
v0(t)
-
R
C
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về hàm truyền
Tìm hàm truyền của mạch cho như hình trên?
vs (t)
+
v0(t)
-
R
C
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về hàm truyền
Tìm hàm truyền của mạch cho như hình trên?
-
vs (t)
+
v0(t)
-
RA
RB
CA
CB
RL
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
7.5.Đáp ứng xác lập của tín hiệu điều hòa
x(t) = Acos(ωt + Ф)
yxl (t) = |H(jω)|Acos(ωt + Ф + /H(jω))
*Tín hiệu vào x(t) là tín hiệu điều hòa
*Đáp ứng xác lập của tín hiệu ra yxl (t) cũng là tín hiệu điều hòa
- Cùng tần số với x(t): ω
- Biên độ được nhân với |H(jω)|
-Góc pha bị dời bởi /H(jω)
*Nếu ta biết H(s), ta có thể dể dàng tìm được đáp ứng (xác lập)
của bất kỳ tín hiệu điều hòa ở ngõ vào
) x(t) ) y(t)) H(s)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ tìm đáp ứng xác lập của tín hiệu điều hòa
Tín hiệu vg = 120cos(5000t + 30
0 ) cung cấp cho mạch. Tìm
đáp ứng (xác lập) v0(t) như hình.
Giải: Từ ví dụ trước ta có:
Tần số của nguồn là 5000 rad/s nên s = jω = j5000 →
vg 1 µF
50 mH
1000 Ω 250 Ω
+
v0
-
62
0
10256000
)5000(1000
)(
ss
s
V
V
sH
g
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
A
→v0 (t) = (120√2)/6 cos(5000t + 30
0 - 450 )
= 20√2 cos(5000t - 150 ) V
vg 1 µF
50 mH
1000 Ω 250 Ω +
v0
-
0
66
45
6
2
6
11
6
11
1025)6000(50001025
)50005000(1000
)5000(
j
j
j
j
j
jH
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ tìm đáp ứng xác lập của tín hiệu điều hòa
Tín hiệu ig = 10cos4t A cung cấp cho mạch. Dùng hàm truyền
tìm đáp ứng (xác lập) v0(t) như hình.
Trả lời: 44,7cos(4t – 63,430 ) V
ig 0,1 F
1 H
2 Ω
+
v0
-
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ tìm đáp ứng xác lập của tín hiệu điều hòa
a)Tín hiệu vg = 10 cos 50000t V. Dùng hàm truyền tìm đáp
ứng (xác lập) v0(t)?
b) Thay điện trở 50 kΩ bằng 1 biến trở. Tính trị giá biến trở để
v0 sớm pha so với vg là 120
0 ?
Trả lời: a) 10 cos (50000t + 900 ) V;
b) 28867,51 Ω
+
-
+
_
vg
+
v0
-
400 pF
+15 V
-15 V
10 kΩ 10 kΩ
50 kΩ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ tìm đáp ứng xác lập của tín hiệu điều hòa
Tìm đáp ứng (xác lập) v0 (t) khi tín hiệu vào vs (t) = cos(ωt)?
+
v0(t)
-
vs (t)
R
C
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
7.6.Giản đồ Bode
* Vẽ giản đồ Bode là vẽ các đặc tuyến biên độ và góc pha của
hàm truyền H(s) theo tần số góc ω
* Cả 2 đặc tuyến này (biên độ và góc pha) đều sử dụng thang
đo logarit ở trục x (trục hoành)
* Tần số góc có đơn vị là (rad/s)
*Góc pha được vẽ theo thang tuyến tính đơn vị là độ
*Biên độ được vẽ theo thang tuyến tính đơn vị là decibel
|HdB(jω)| = 20log10 |H(jω)|
) x(t) ) y(t)) H(s)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
7.6.Giản đồ Bode
*Cho đến những năm 1980 giản đồ bode vẫn còn được vẽ bằng
tay.
*Có nhiều qui luật, các bản tra, các mẫu vẽ để giúp đỡ công việc
này.
*Ngày nay các kỷ sư chủ yếu dùng MATLAB để vẽ
*Tại sao ta tìm hiểu cách vẽ bằng tay?
-Điều này giúp ta hiểu được các điểm cực, điểm không, độ lợi
ảnh hưởng đến giản đồ Bode như thế nào
-Các kiến thức này được dùng trong việc thiết kế mạch analog và
hệ thống điều khiển
*Chúng ta sẽ tìm hiểu phương pháp đơn giản để vẽ giản đồ Bode
*Đó là phương pháp dựa trên việc vẽ đường tiệm cận của các
đặc tuyến
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Biến đổi biểu thức hàm truyền
*Biểu thức cuối cùng được gọi là dạng chuẩn của H(s)
*Bước đầu để vẽ giản đồ Bode ta phải đổi H(s) ra dạng chuẩn
)1)...(1)(1(
)1)...(1)(1(
))...()((
))...()((
...
...
)(
)(
)(
21
21
21
21
01
1
1
01
1
1
n
ml
n
ml
n
m
n
n
n
n
m
m
m
m
p
s
p
s
p
s
z
s
z
s
z
s
ks
pspsps
zszszs
s
a
b
asasasa
bsbsbsb
sD
sN
sH
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần biên độ
Xét biểu thức biên độ của hàm truyền:
n
m
jsn
ml
dB
p
j
p
j
z
j
z
j
lk
p
s
p
s
p
s
z
s
z
s
z
s
ks
jHjH
1log20...1log20
1log20...1log20
log20log20
)1)...(1)(1(
)1)...(1)(1(
log20
(log20)(
1
1
21
21
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần biên độ
Vậy |HdB(jω)| có thể phân tích bằng tổng các thành phần đơn giản
*Vậy ta có thể vẽ đặc tuyến biên độ bằng tổng các thành phần
tuyến tính (thành phần tiếp tuyến)
*Có 4 loại thành phần trong biên độ: Hằng số; tuyến tính; thành
phần điểm 0; thành phần điểm cực
n
m
dB
p
j
p
j
z
j
z
j
lk
jH
1log20...1log20
1log20...1log20
log20log20
)(
1
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần biên độ: Hằng số
Thành phần hằng số 20log|k| là đường thẳng nằm
ngang trên giản đồ Bode
|H (jω)|(dB)
ω(rad/s)
20
-20
40
-40
0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần biên độ: tuyến tính
*Thành phần tuyến tính ±l20logω là đoạn thẳng có độ dốc
bằng ±l20 dB mỗi decade .
*Cắt trục x tại ω = 1 rad/s
*Hãy vẽ giản đồ Bode đặc tuyến biên độ của H(s) = s; 1/s; s2 ;
1/s2
|H (jω)|(dB)
ω(rad/s)
20
-20
40
-40
0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần biên độ: chứa điểm 0 thực
Xét thành phần biên biên độ chứa điểm 0 thực:
20log|1-jω/z|
*Nếu; ω << |z|; (ω/z→0) → lim 20log|1-jω/z| = 0
Vậy nếu ω << |z| thì 20log|1-jω/z| ≈ 0
*Nếu ω >> |z|; (ω/z→ ∞)
→lim 20log|1-jω/z| = 20log|-jω/z| = 20log|ω| - 20log|z|
Vậy nếu ω >> |z| thì thành phần 20log|1-jω/z| là đoạn
thẳng có độ dốc 20 dB/1decad và cắt trục x tại ω = |z|
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần biên độ:chứa điểm 0 thực
*Thành phần chứa điểm 0 thực 20log|1-jω/z| gồm có 2 đoạn
thẳng nối với nhau tại điểm góc ω = |z|
*Hãy vẽ thành phần biên độ 20log|1-jω/z|
|H (jω)|(dB)
ω(rad/s)
20
-20
40
-40
0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần biên độ:chứa điểm 0 thực
Đồ thị trên tương ứng với thành phần biên độ 20log|1-jω/z| với
z = ±1.Sai số lớn nhất của phương pháp vẽ tiệm cận xãy ra tại
tần số góc (corner frequency) ω = |z| là 3 dB (biên độ thực lớn
hơn)
10-2 10-1 100 101 102
-10
0
10
20
30
40
50
|H
(j
ω
)|
(d
B
)
ω(rad/s)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần biên độ:chứa điểm cực thực
*Thành phần chứa điểm cực thực -20log|1-jω/p|
*Được xem như thành phần đối của thành phần chứa điểm 0
*Từ đó ta có thể vẽ được thành phần chứa điểm cực thực
-20log|1-jω/p| dựa trên kết quả vẽ thành phần chứa điểm 0
thực đã biết
|H (jω)|(dB)
ω(rad/s)
20
-20
40
-40
0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần biên độ:chứa điểm cực thực
Đồ thị trên tương ứng với thành phần biên độ -20log|1-jω/p|
với p = -1.Sai số lớn nhất của phương pháp vẽ tiệm cận xãy ra
tại tần số góc (corner frequency) ω = |p| là 3 dB (biên độ thực
nhỏ hơn)
10-2 10-1 100 101 102
ω(rad/s)-50
-40
-30
-20
-10
0
10
|H
(j
ω
)|
(d
B
)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tóm tắt thành phần biên độ
*Các điểm 0 và các điểm cực được xem như các tần số góc
-Mỗi thành phần chứa điểm 0 làm tăng biên độ lên 20
dB/decade với ω >> |z|
-Mỗi thành phần chứa điểm cực làm giảm biên độ xuống 20
dB/decade với ω >> |p|
*Thành phần hằng số k làm cho biên độ dịch theo thang đo dB
*Thành phần tuyến tính tương ứng với đoạn thẳng có độ dốc
±l20db/decade
)1)...(1)(1(
)1)...(1)(1(
)(
)(
)(
21
21
n
ml
p
s
p
s
p
s
z
s
z
s
z
s
ks
sD
sN
sH
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ vẽ đặc tuyến biên độ giản đồ Bode
Dùng phương pháp đường tiệm cận vẽ đặc tuyến biên độ
giản đồ Bode của hàm truyền:
Giải: Ta đưa H(s) về dạng chuẩn:
|H (jω)|(dB)
ω(rad/s)
40
60
20
0
-40
-60
-20
100 101 102 103 104 105
)1000(10
)100)(10(
)(
2
2
ss
ss
sH
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
)
1000
1(
)
100
1)(
10
1(10
)1000(10
)100)(10(
)(
22
2
2
s
ss
s
ss
ss
sH
ω(rad/s)-40
-20
0
20
40
60
10010-1 101 102 103 104 105
|H (jω)|(dB)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần góc pha
Mỗi thành phần được viết dưới dạng tọa độ cực ; Chú ý :
(jω)l = ωl jl = ωl(ejл/2 )l = ωl ejлl/2
)1)...(1)(1(
)1)...(1)(1()(
)(
21
21
n
m
l
p
j
p
j
p
j
z
j
z
j
z
j
j
kjH
))......2/(exp(
...
...
...
...)(
)(
11
1
1
1
1
2/
1
1
nnk
n
m
l
j
n
j
j
m
jjll
j
lj
DD
NN
k
eDeD
eNeNe
ekjH
n
m
k
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần góc pha
Với ηk = 0 khi k > 0 và ηk = 1 khi k < 0
*Góc pha của H(jω) là tổng các góc pha của các thành phần
*Có 4 loại thành phần trong góc pha: Hằng số; tuyến tính; thành
phần điểm 0; thành phần điểm cực
)1(...)1(
)1(...)1(
2
......2/)(
1
1
11
n
m
k
nnk
p
j
p
j
z
j
z
j
l
ljH
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần góc pha: Hằng số
Thành phần hằng số k có góc pha bằng 0 nếu k > 0; và có góc
pha = 1800 nếu k < 0
/H (jω)(độ)
ω(rad/s)
-180
-90
0
180
90
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần góc pha: Tuyến tính
*Thành phần tuyến tính /(jω)I = /jl = l x 900 có góc pha bằng
bội số của 900 .
*Vẽ giản đồ Bode góc pha của H(s) = s; 1/s; s2 ; 1/s2
/H (jω)(độ)
ω(rad/s)
-180
-90
0
180
90
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần góc pha: chứa điểm 0 thực
Xét thành phần /1 – jω/z với z là số thực. Ta có 3 trường hợp:
*Trường hợp 1: ω << |z|; ω/z → 0
→lim /1 – jω/z = 0
Vậy nếu ω << |z| thì /1 – jω/z ≈ 0
*Trường hợp 2: ω = |z|
/1 – jω/z = /1 – jηz = - ηz 45
0
Với ηz = sign(z)
*Trường hợp 3: ω >> |z|; ω/z → ∞
→lim /1 – jω/z = / -jω/z = - ηz 90
0
Vậy nếu ω >> |z| thì /1 – jω/z ≈ - ηz 90
0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần góc pha: chứa điểm 0 thực < 0
*Thành phần chứa điểm 0 thực /1- jω/z gồm có 3 đoạn nối với
nhau tại 2 điểm ω = 10-1|z| và ω = 10|z|
*Vẽ thành phần /1- jω/z . Giả sử z nằm ở nữa trái mặt phẳng
phức (Re{z} < 0)
/H (jω)(độ)
ω(rad/s)
-180
-90
0
180
90
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần góc pha: chứa điểm 0 thực ở
nữa trái mặt phẳng
Đồ thị có sai số lớn nhất tại ω = 10-1|z| và ω = 10|z|
/H (jω)(độ)
ω(rad/s)
0
20
45
60
90
|z| 10|z| 102 |z|10-1|z|10-2|z|
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần góc pha: chứa điểm 0 thực
*Nếu điểm 0 nằm ở nữa phải mặt phẳng phức , góc pha ≈ -900
khi ω >> z.
*Vẽ thành phần /1- jω/z . Giả sử z nằm ở nữa phải mặt phẳng
phức (Re{z} > 0)
/H (jω)(độ)
ω(rad/s)
-180
-90
0
180
90
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần góc pha: chứa điểm 0 thực ở nữa
phải mặt phẳng
Đồ thị có sai số lớn nhất tại ω = 10-1z và ω = 10z
/H (jω)(độ)
ω(rad/s)
z 10z 102 z10-1z10-2z
0
-90
-20
-45
-60
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần góc pha: chứa điểm cực thực
*Trường hợp điểm cực ở nữa trái mặt phẳng thì giống như trường
hợp điểm 0 ở nữa phải mặt phẳng. Ta không xét trường hợp điểm
cực ở nữa phải mặt phẳng vì như thế hệ thống không ổn định
*Xét thành phần - /1 – jω/p với p là số thực < 0. Ta có 3 trường
hợp:
*Trường hợp 1: ω << |p|; ω/p → 0
→lim - /1 – jω/p = - 0
Vậy nếu ω << |p| thì - /1 – jω/p ≈ 0
*Trường hợp 2: ω = |p|
-/1 – jω/p = -/1 – jηz = - 45
0
Với ηz = sign(p) = -
*Trường hợp 3: ω >> |p|; ω/p → ∞
→lim - /1 – jω/p = - / -jω/p = -900
Vậy nếu ω >> |z| thì - /1 – jω/p ≈ -900
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần góc pha: chứa điểm cực thực âm
*Thành phần chứa điểm cực thực - /1- jω/p gồm có 3 đoạn nối
với nhau tại 2 điểm ω = 10-1|z| và ω = 10|z|
*Vẽ thành phần - /1- jω/p . Giả sử p nằm ở nữa trái mặt phẳng
phức (Re{p} < 0)
/H (jω)(độ)
ω(rad/s)
-180
-90
0
180
90
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành phần góc pha: chứa điểm cực thực ở nữa
trái mặt phẳng
Đồ thị có sai số lớn nhất tại ω = 10-1| z| và ω = 10|z|
/H (jω)(độ)
ω(rad/s)
z 10z 102 z10-1z10-2z
0
-90
-20
-45
-60
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ vẽ giản đồ Bode góc pha
Vẽ giản đồ Bode góc pha của hàm
Giải: Ta đưa H(s) về dạng chuẩn: )1000(10
)100)(10(
)(
2
2
ss
ss
sH
)
1000
1(
)
100
1)(
10
1(10
)1000(10
)100)(10(
)(
22
2
2
s
ss
s
ss
ss
sH
/H (jω)(độ)
ω(rad/s)0
180
270
90
-90
-180
-270
100 101 10
5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
/H (jω)(độ)
ω(rad/s)
0
45
-50
-100
-135
-180
10110010-1 102 103 104 105
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tóm tắt các thành phần góc pha
*Mỗi thành phần chứa điểm 0 làm góc pha lệch đi ±900
-Bắt đầu trước điểm 0 một decade và kết thúc sau 1 decade
-Điểm 0 ở nữa trái mặt phẳng làm góc pha tăng lên 900
-Điểm 0 ở nữa phải mặt phẳng làm góc pha giảm xuống 900
*Mỗi thành phần chứa điểm cực làm góc pha giảm đi -900
-Bắt đầu trước điểm cực một decade và kết thúc sau 1 decade
*Hằng số k làm góc pha lệch 00 (k>0) hoặc 1800 (k<0)
*Thành phần tuyến tính làm góc pha lệch l900
)1(...)1(
)1(...)1(
2
)(
1
1
n
m
k
p
j
p
j
z
j
z
j
ljH
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cực phức
Xét hàm truyền bậc hai C(s) được biểu diễn dưới dạng sau:
*ωn : Gọi là tần số không đệm (undamped natural frequency)
*ς (zeta): Tỷ số đệm (damping ratio)
*Các cực là :
*Nếu ς ≥ 1 , các cực là cực thực
*Nếu 0 < ς <1 , các cực là cực phức
*Nếu ς = 0 , các cực là cực ảo: p1,2 = ±jωn
*Nếu ς < 0 các cực nằm ở nữa phải mặt phẳng , hệ thống không
ổn định
2
22
2
)(21
1
2
)(
nn
nn
n
ssss
sC
n
p 1
2
2,1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cực phức
Hàm truyền bậc hai C(s) có thể được biểu diễn dưới dạng sau:
Với Q = 1/(2ς)
*Nếu ½ < Q < ∞ : Các cực là cực phức
*Q gọi là hệ số phẩm chất (quality factor)
22
)(1
1
)(21
1
)(
nnnn
s
Q
sss
sC
nn
Q
j
jC
2
1
1
)(
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Biên độ thành phần chứa cực phức
*Với: ω << ωn : 20log |C(jω)| ≈ - 20log|1| = 0 dB
*Với: ω >> ωn : 20log |C(jω)| ≈ - 20log(ω
2 /ωn
2 )
= - 40log(ω/ωn ) dB
*Với ω = ωn : 20log |C(jω)| = - 20log(1 /Q )
= Q dB
22
2
2
1
2
1log20
1log20)(log20
nn
nn
Q
Q
j
jC
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Góc pha thành phần chứa cực phức
*Với: ω << ωn : /C(jω) ≈ /1 = 0
0 ;
*Với: ω >> ωn : /C(jω) ≈ -180
0 ;
*Với: ω = ωn : /C(jω) = /1/Qj = -90
0 ;
nn
Q
j
jC
2
1
1
)(
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Góc pha thành phần chứa điểm 0 phức
*Trường hợp điểm 0 phức ở nữa trái mặt phẳng:
-Biên độ thay đổi nghịch lại so với trường hợp cực phức
-Góc pha thay đổi nghịch lại so với trường hợp cực phức
*Trường hợp điểm 0 phức ở nữa phải mặt phẳng:
-Biên độ thay đổi nghịch lại so với trường hợp cực phức
-Góc pha thay đổi giống với trường hợp cực phức
*Sự liên hệ về biên độ và góc pha giống như trường hợp giữa
thành phần chứa điểm 0 thực và thành phần chứa cực thực
mà ta đã biết.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Dùng Matlab vẽ giản đồ Bode
Ta có thể dùng phần mềm Matlab để vẽ giản đồ
Bode một cách dể dàng.
Ví dụ : Vẽ giản đồ Bode của hàm:
Ta chỉ cần nhập lệnh:
>> nc = [1 10];
>> dc = [1 4 100];
>> bode (nc, dc) Enter
1004
10
)(
2
ss
s
sH
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_chuong_trinh_giai_tich_mach_chuong_7_ham_truyen.pdf