Bài giảng Chương trình giải tích mạch - Chương 3: Các phương pháp phân tích mạch
a)Tính giá trị C để công suất hấp thu bởi điện trở 160 Ω cực đại? b)Tính giá tri công suất trung bình với trị giá này của C? c)Thay điện trở 160 Ω
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương trình giải tích mạch - Chương 3: Các phương pháp phân tích mạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch.3:Các phương pháp phân tích mạch.
3.1. Phương pháp dòng nhánh
3.2. Phương pháp điện áp nút. Supernodes.
3.3. Phương pháp dòng điện mắt lưới. Supermeshes
3.4.Mạch có ghép hổ cảm
3.5. Mạch khuếch đại thuật toán (Operational Amplifier)
3.6.Máy biến áp lý tưởng
3.7. Nguyên lý tỉ lệ
3.8. Nguyên lý xếp chồng
3.9. Biến đổi nguồn
3.10. Mạch tương đương Thévenin và Norton
3.11. Công suất truyền cực đại
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.1.Phương pháp dòng nhánh
Tìm n dòng điện nhánh bằng cách viết hệ n phương trình độc
lập đối với n dòng nhánh gồm:
(d -1) phương trình viết cho (d - 1) nút dùng KCL
(n-d+1) phương trình viết cho (n – d + 1) vòng hoặc mắt lưới.
Giải hệ n phương trình này ta tìm được dòng điện trong các
nhánh . Từ đó suy ra điện áp trên các phần tử
Ví dụ : Tính i1 ; i2 ; i3 ; i4 của mạch như hình trên?
10V 2 mA
1 kΩ 2 kΩ
5 kΩ 10 kΩ
i1
i2
i3
i4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.2.Phương pháp điện áp nút
Gồm các bước như sau:
*Xác định các nút (thiết yếu) của mạch
*Chọn 1 nút trong mạch làm nút gốc (có điện áp bằng không), có
thể chọn 1 nút tùy ý làm nút gốc nhưng thường ta chọn nút có
nhiều nhánh nối tới nhất làm nút gốc (thường là nút ở đáy). Đánh
dấu nút gốc bằng ký hiệu nối mass.
*Đặt tên cho (d-1) nút còn lại . Điện áp tại 1 nút chính là điện áp
của nút đó so với nút gốc.
*Áp dụng KCL đối với (d-1) nút trừ nút gốc ta được (d-1) phương
trình tuyến tính có (d-1) ẩn số là điện áp tại các nút.
*Giải hệ phương trình tuyến tính ta tìm được các điện áp nút. Số
phương trình phải giải ít hơn phương pháp dòng nhánh ( d-1 < n)
*Suy ra các dòng điện trên các nhánh.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về phương pháp điện áp nút
Tại nút 1: (10 – V1 )/1 - V1 /5 - (V1 -V2 )/2 = 0. Hay:
17V1 /10 - V2 /2 = 10 . (1)
Tại nút 2: (V1 -V2 )/2 – V2 /10 +2 = 0. Hay:
- V1 /2 +3V2 /5 = 2. (2). Hệ phương trình tuyến tính (1) và (2)
viết dưới dạng ma trận:
Từ (1) và (2)→ V1 = 9,09V;
V2 = 10,95V
10V 2 mA
1 kΩ 2 kΩ
5 kΩ 10 kΩ
i1 i3
i2 i4
-
1 2
2
10
5
3
2
1
2
1
10
17
2
1
V
V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về phương pháp điện áp nút
144V
4 Ω 80 Ω
10 Ω 3 A 5 Ω
-
+
V1
-
+
V2
-
Tính V1 ; V2 ?
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hệ phương trình trong ph. ph. điện áp nút
Tổng quát hệ phương trình KCL đối với (d-1) nút có dạng sau:
Yii (i = 1→ d-1)= Tổng các điện dẩn của các nhánh nối với nút i
Yij = Yji ( i; j = 1→ d-1; i≠j) = - ( Tổng các điện dẩn của các
nhánh nối giữa 2 nút i và j.
Ji = Tổng đại số các nguồn dòng tại nút i (mang dấu + nếu đi
vào nút và ngược lại sẽ mang dấu -).
1
2
1
1
2
1
1,12,11,1
1,22221
1,11211
..
...
............
...
...
dddddd
d
d
J
J
J
YYY
YYY
YYY
Vs Is
R
R
Vs = RIs Ta có thể đổi nguồn
áp nối tiếp điện trở
ra nguồn dòng
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về phương pháp điện áp nút
20 mA 5 V
4,7 kΩ
2 kΩ
2,7 kΩ
10 kΩ 3,3 kΩ
2,7 kΩ
-
+
V1
-
+
V2
-
+
V3
-
Tính: v1 ;
v2 ; v3 ?
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ có nguồn áp phụ thuộc giữa 2 nút
Trường hợp mạch có nguồn áp phụ thuộc mắc giữa 2
nút (không kể nút gốc) ta không đổi được nguồn áp ra
nguồn dòng tương đương . Để giải mạch ta có 2 cách:
Cách 1:Bằng cách đặt thêm ẩn là dòng chạy qua
nguồn áp, sau đó viết hệ phương trình KCL một cách
bình thường.
Cách 2 (ít ẩn số hơn): Dùng Supernode để viết
phương trình KCL
50V 10 Ω
10 Ω
30 Ω 39 Ω 78 Ω
+
VΔ
-
VΔ /5
-
Tính VΔ ?
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ có nguồn áp phụ thuộc giữa 2 nút: đặt thêm ẩn
Cách 1: Bài toán có 4 ẩn nên ta cần 4 phương trình:
Tại nút 1: V1 = 50. (1).
Tại nút 2: (V1 - V2 )/10 - (V2 /30) + ix = 0. (2)
Tại nút 3: (V3 /39) + (V3 /78) + ix = 0 . (3).
Nguồn áp phụ thuộc: V2 - V3 = VΔ /5 và V3 = VΔ →
V2 - (6V3 /5) = 0 . (4)
Từ (1); (2); (3); (4) → VΔ = V3 = 25,19V
50V 10 Ω
10 Ω
30 Ω 39 Ω 78 Ω
+
VΔ
-
VΔ /5
-
Tính VΔ ?
1 2 3
0V
ixi1
i2
i3
i4
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ có nguồn áp phụ thuộc giữa 2 nút dùng supernode
Cách 2: Bài toán có 3 ẩn nên ta cần 3 phương trình:
Tại nút 1: V1 = 50. (1).
Nguồn áp phụ thuộc: V2 - V3 = VΔ /5 và V3 = VΔ →
V2 - (6V3 /5) = 0 . (2)
Tại supernode:
(V1 - V2 )/10 - (V2 /30) - (V3 /39) - (V3 /78) = 0 . (3)
Từ (1); (2); (3) → VΔ = V3 = 25,19V
50V 10 Ω
10 Ω
30 Ω 39 Ω 78 Ω
+
VΔ
-
VΔ /5
-
Tính VΔ ?
1 2 3
0V
i1
i2
i3
i4
supernode
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
V.D. có nguồn áp phụ thuộc giữa 2 nút dùng supernode
(P.4.29.)
Tính công suất phát ra bởi nguồn 20V?
Trả lời: 602,5 W
20V20 Ω
2 Ω 1 Ω 4Ω
40 Ω 80 Ω
35 iφ
3,125vΔ
+ vΔ -
iφ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về phương pháp điện áp nút
(P.4.24).
Tính i1 ; i2 ; i3 ?
Trả lời: 1mA; -20mA; 31mA
20V 10V
25 kΩ
250 Ω
500 Ω
1 kΩ
11 mA
i1
i2 i3
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về phương pháp điện áp nút
Tính V ?
1 Ω
2 Ω
4 Ω 2 Ω
1 Ω
1 A
i
3i
+
V
-
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về dùng ph.ph. điện áp nút
Dùng phương pháp điện áp nút tính các dòng nhánh
; ; ?
1 Ω
5 Ω
j2 Ω
10 Ω
-j5 Ω
20
10,6/00
A aI
a
I
b
I
b
I
c
I
c
I
x
I
x
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ta có: -10,6 + ( /10) + ( - ) /(1 + j2) = 0 (1)
( - )/(1 + j2) + /(-j5) + ( - 20 )/5 = 0 (2)
= ( - )/(1 + j2) ; Thế vào (2) ta có:
- 5 + (4,8 + j0,6) = 0 (3)
Từ (1) và (3) ta có: = 68,40 – j16,80 V; = 68 – j26 V .
→ = /10 = 6,84 – j1,68 A
= ( - )/(1 + j2) = 3,76 + j1,68 A
= ( - 20 )/5 = -1,44 – j11,92 A
= /(-j5) = 5,2 + j13,6 A
1 Ω 5 Ωj2 Ω
10 Ω -j5 Ω 20
1 2
+
-
+
-
10,6/00
A
x
I
x
I
1
V 2V
1
V
1
V
2
V
2
V
1
V
2
V
2
V
x
I
x
I
1
V
2
V
x
I
1
V
2
V
1
V 2V
a
I
1
V
x
I
1
V
2
V
b
I
2
V xI
c
I
2
V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về dùng ph.ph. điện áp nút (A.P.9.12)
Dùng phương pháp điện áp nút tìm v(t)? Biết
is = 10cosωt A; vs = 100sinωt V với ω = 50krad/s
Trả lời: v(t) = 31,62cos(50000t – 71,570 ) V
5 Ω
20 Ω
9 µF 100 µH
is vs
+
v(t)
-
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
j3 Ω
5 Ω-j3 Ω
j2 Ω
+ -
(P.9.54).Ví dụ về dùng ph.ph. điện áp nút
Dùng phương pháp điện áp nút tìm (ảnh phức
của điện áp v0 )?
Trả lời: 9 – j15 = 17,49/-59,040 V
5/-900
V
5/00
A
0
V
0
V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
(P.9.56).Ví dụ về dùng ph.ph. điện áp nút
2,5
8 Ω
j5 Ω
-j10 Ω A0015
+
-
Dùng phương pháp điện áp nút tìm ?
Trả lời: 72 + j96 = 120/53,130 V
0
V
0
V
1
I 1
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.3.Phương pháp dòng điện mắt lưới
Chỉ áp dụng cho mạch điện phẳng, gồm các bước sau:
*Đặt tên cho các mắt lưới. Mỗi mắt lưới ta gán cho nó 1
biến (không có ý nghĩa vật lý) gọi là dòng điện mắt lưới
chạy dọc theo các nhánh của mắt lưới. Chiều các dòng
điện mắt lưới có thể chọn tùy ý, nhưng thường ta chọn
nó cùng chiều với nhau.
*Áp dụng KVL cho mỗi mắt lưới, dòng điện mỗi nhánh
được biểu diễn bằng tổng đại số các dòng mắt lưới chạy
qua nhánh đó. Có (n- d+1) ẩn số (dòng điện mắc lưới)
nên cần áp dụng cho (n- d+1) mắc lưới.
*Giải hệ phương trình tuyến tính tìm ra các dòng điện
mắt lưới.
*Suy ra các dòng điện nhánh v.v.
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Hệ phương trình trong ph. ph. dòng điện mắt lưới
Đối với mạch có n nhánh , d nút , số mắt lưới L = n – d +1 người
ta chứng minh được rằng hệ phương trình đối với (n – d +1) dòng
điện mắt lưới được viết dưới dạng ma trận:
Zii = Tổng các điện trở của các nhánh thuộc mắt lưới i (i:1 →L)
Zij = Zji (i,j:1 →L; i≠j) = Tổng các điện trở của các nhánh chung
giữa 2 mắt lưới i và j, có dấu + nếu trên nhánh chung 2 dòng mắt
lưới cùng chiều và ngược lại thì có dấu -. Nếu các dòng mắt lưới
chọn cùng chiều thì hệ quả Zij luôn có dấu -
Emi = Tổng đại số các sức điện động thuộc mắt lưới i, có dấu +
nếu dòng mắt lưới i đi từ cực – đến cực + của nguồn sức điện
động và ngược lại có dấu -
mL
m
m
mL
m
m
LLLL
L
L
E
E
E
i
i
i
ZZZ
ZZZ
ZZZ
..
...
............
...
...
2
1
2
1
21
22221
11211
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về phương pháp dòng điện mắt lưới
Dùng ph.ph. Dòng điện mắt lưới tính ia ; ib ; ic ?
40V 64V
2 Ω 1,5 Ω
3 Ω 4 Ω
45 Ω
ia icib
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về phương pháp dòng điện mắt lưới
Giải:
→ ia = i1 = 9,8 A ; ic = - i2 = -10 A
ib = i1 - i2 = 9,8 A – 10 A = - 0,2 A
40V 64V
2 Ω 1,5 Ω
3 Ω 4 Ω
45 Ω
ia icib
64
40
5,5045
4550
2
1
i
i
I II
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về phương pháp dòng điện mắt lưới
(P.4.32).Tính công suất phát tổng cộng trong mạch?
Trả lời: 1140 W
110V 70V
12V
6 Ω
10 Ω 12 Ω
3 Ω
4 Ω 2 Ω
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ có nguồn dòng lý tưởng ở nhánh chung
của 2 mắt lưới
Trường hợp mạch có nguồn dòng lý tưởng ở nhánh chung của
2 mắt lưới ta không đổi được nguồn dòng ra nguồn áp tương
đương . Để giải mạch bằng ph. ph. Dòng mắt lưới ta có 2 cách:
Cách 1:Bằng cách đặt thêm ẩn là điện áp 2 đầu nguồn dòng,
sau đó viết hệ phương trình KVL một cách bình thường.
Cách 2 (ít ẩn số hơn): Dùng Supermesh để viết phương trình
KVL
18V 15V
2 Ω6 Ω
3 Ω 9 Ω
3 A
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ có nguồn dòng lý tưởng ở nhánh chung
của 2 mắt lưới
Cách 1 : Có 3 ẩn số nên cần có 3 phương trình:
Nguồn dòng lý tưởng: im2 - im1 = 3 . (1).
Mắt lưới 1: -18 +3im1 + vx + 6im1 = 0. (2).
Mắt lưới 2: -15 +2im2 - vx + 9im2 = 0. (3).
Từ (1); (2); (3) → i1 = im1 = 0; i2 = im2 = 3 A
Công suất tiêu hao tổng cộng: Ptc = 9x3
2 + 2x32 = 99 W
18V 15V
2 Ω6 Ω
3 Ω 9 Ω
3 A
Tính công
suất tiêu hao
tổng cộng?
(I) (II)
+
Vx
-
i2i1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ có nguồn dòng lý tưởng ở nhánh chung
của 2 mắt lưới
Cách 2: Có 2 ẩn số nên cần có 2 phương trình:
Nguồn dòng lý tưởng: im2 - im1 = 3 . (1).
Supermesh: -18 +3im1 + 9im2 – 15 +2im2 + 6im1 = 0. (2).
Từ (1); (2) → i1 = im1 = 0; i2 = im2 = 3 A
Công suất tiêu hao tổng cộng: Ptc = 9x3
2 + 2x32 = 99 W
18V 15V
2 Ω6 Ω
3 Ω 9 Ω
3 A
Tính công
suất tiêu hao
tổng cộng?
i2i1
Dùng
Supermesh
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ dùng ph.ph.dòng điện mắt lưới
(P.4.50).Tính ia ; ib ; ic ; id ; ie ?
Trả lời: 5,7 A; 4,6 A; 0,97 A; -1,1 A; 3,63 A
200V
10 Ω
50 Ω
100Ω
10 Ω
25 Ω
4,3 id
id
ib
ia
ic
ie
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ dùng ph.ph.dòng điện mắt lưới
Tính iα ?
Trả lời: 0,5 mA
8V
1,5 mA
3 iα
iα
2 kΩ 7 kΩ
3 kΩ 5 kΩ
4 kΩ
4 kΩ
4 kΩ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về dùng ph.ph. dòng điện mắt lưới
Dùng phương pháp dòng điện mắt lưới tính ; ;
-j16 Ω
j2 Ω j3 Ω1 Ω 1 Ω
12 Ω
39
+
-
+ - + -
150/00
V
1
V
1
V
2
V
2
V
3
V
3
V
x
I
x
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mắt lưới 1 : 150 = (1 + j2) + (12 – j16) ( - ) (1)
Mắt lưới 2: 0 = (12 – j16) ( - ) + (1 + j3) + 39 (2)
Ta lại có: = - , thế vào (2) ta được:
0 = (27 + j16) - (26 + j13) (3). Từ (1) và (3) ta có:
= - 26 – j52 A; = - 24 – j58 A; = - 2 + j6 A
→ = (1 + j2) = 78 – j104 V
= (12 - j16) = 72 + j104 V
= (1 + j3) = 150 – j130 V
-j16 Ω
j2 Ω j3 Ω1 Ω 1 Ω
12 Ω
39
150/00
V
x
I
x
I
1
I
2
I
1
I
1
I
2
I
2
I
1
I
2
I
x
I
x
I
1
I
2
I
x
I
1
I
2
I
1
I
2
I
x
I
1
V
1
I
2
V
x
I
3
V
2
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về dùng ph.ph. dòng điện mắt lưới
(A.P.9.13) Dùng phương pháp dòng điện mắt lưới tính ?
Trả lời:
j2 Ω1 Ω
- j5 Ω
3 Ω
2 Ω
0,75
+
-
AjI
0
95,307,29229
33,8/00
V
x
V
x
V
I
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
A
0
02
5 Ω
5 Ω
j5 Ω -j5 Ω
(P.9.60).Ví dụ về ph.ph. dòng điện mắt lưới
Dùng phương pháp dòng điện mắt lưới để tìm các dòng điện
nhánh: ; ; ; ?
Trả lời: 30 A; 30 – j20 A; 30 + j10 A; -j30 A
100/00
V
50/00
V
a
I
b
I
c
I
d
I
a
I
b
I
c
I
d
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.4.Mạch có ghép hổ cảm
Giải:
Mắt lưới 1: 20 = j2( - ) + j1( - ) – j1( - )
Mắt lưới 2: 0 = 1 +j1( - ) + j1( - ) + j2( - ) - j1( - )
Mắt lưới 3: 0 = - j1( - ) + j1( - ) – j1( - ) + 1
→ = 20 – j20 A; = 20 + j0 A; = 0 A
= = 20 – j20 A; = - = – j20 A ; = = 20 A;
= - = -20A; = - = 20 – j20 A; = = 0 A
j2 Ω j1 Ωj1Ω
-j1 Ω
1 Ω
1 Ω
Tính các dòng
nhánh → ?
20/00
V
a
I
b
I
c
I
d
I
e
I
f
I
1
I
2
I
3
I
a
I
f
I
1
I
2
I
2
I
3
I
1
I
3
I
2
I
2
I
3
I
1
I
2
I
2
I
1
I
2
I
3
I
3
I
1
I
3
I
2
I
1
I
2
I
3
I
1
I
2
I
3
I
a
I
1
I
b
I
1
I
2
I
c
I
2
I
d
I
3
I
2
I eI
1
I 3I
f
I
3
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ mạch có ghép hổ cảm (P.10.8)
Tính công suất trung bình của điện trở 100Ω? Biết
vg = 660cos5000t V
Trả lời: 612,5 W
34 Ω
100 Ω
20 mH
10 mH
8 mH
vg
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ mạch có ghép hổ cảm (P.10.9)
Cho mạch như hình. Biết vg = 248cos10000t V.
A) Tìm công suất của điện trở 400 Ω?
B) Tìm công suất của điện trở 375 Ω?
C) Tìm công suất phát của nguồn lý tưởng? Kiểm tra lại công
suất phát bằng công suất hấp thu
Trả lời; A) 50 W; B) 49,2 W; C) 99,2 W ; 50 + 49,2 = 99,2
vg
375 Ω 400 Ω
40 mH 100 mH
50 mH
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mạch tương đương không có ghép hổ cảm
*Trong một vài trường hợp có thể biến đổi mạch có ghép hổ
cảm (H.a) thành mạch tương đương không hổ cảm (H.b):
xtđ1 = ω(L1+ M23 - M31 - M12)
xtđ2 = ω(L2+ M31 - M23 - M12)
xtđ3 = ω(L3+ M12 - M23 - M31)
H.b
2
0
3
1
I
2
I
3
I
jωM23
1
jxtđ3
jxtđ2jxtđ1
1
jωL1
H.a
2
0
3
1
I
2
I
3
I
jωL3
jωM12
jωL2
jωM31
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mạch tương đương không có ghép hổ cảm
*Trường hợp chỉ có 2 phần tử ghép hổ cảm:
H.a): xtđ1 = ω(L1- M) H.b): xtđ1 = ω(L1+ M)
xtđ2 = ω(L2- M) xtđ2 = ω(L2+ M)
xtđ3 = ω M xtđ3 = - ω M
1
jωL1
H.a
2
0
3
1
I
2
I
3
I
jωL2
jωM
1
H.b
2
0
3
1
I
2
I
3
I
jωL2
jωM
jωL1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ mạch tương đương không có ghép hổ cảm
Cho mạch như hình a. Biết e(t) = 120√2 sin2t V. Tính i1 và i2 ?
Giải
Phức hóa mạch như H.b và biến đổi tương đương như H.c
4H
i1
e(t) 1,5H 1H
4Ω
6Ω
i2
j8
120/00
j3
j2
4Ω
6Ω
1
I
2
I
j10
120/00
j5
4Ω
6Ω
1
I
2
I
- j2
AttiAtti
rmsA
j
j
II
rmsA
j
jj
j
I
)94,22sin(9,10)(;9,182sin1,35)(
)(94,2682,7
156
5
)(9,18822,24
156
1065
24
120
0
2
0
1
0
12
0
1
H.a H.b H.c
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.5.Mạch khuếch đại thuật toán (OP-AMP)
Thông thường Vdd = - Vss
Điện áp ngõ ra không vượt quá nguồn cung cấp
Ta phân tích mạch trong vùng tuyến tính
Inverting
input
Noninverting
input
+Vss
-Vdd
+
-
Vss
Vdd
output
v-
v+
v0
Vss
Vdd
v0
v+
v-
Bảo hòa
Bảo hòa
Tuyến
tính
(v+ - v- )
Ký hiệu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mô hình “thực’’của OP - AMP
Trong mạch analog công suất nhỏ các điện trở
thường có giá trị từ 1 kΩ đến 100 kΩ
Op-amp có những giá trị rất cực đoan: Nội trở Ri rất
lớn; Điện trở ngõ ra R0 rất nhỏ; Độ lợi A rất lớn
v-
v+
v0
v0
v+
v-
A(v+ - v- )Ri
R0
Ví dụ: Ri = 5 MΩ; R0 = 75 Ω; A = 100000
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
“Real” Op - Amp Voltage Follower
Dùng mô hình thực của Op-amp để tính v0 theo vi
Bước 1: thay Op-amp bởi mô hình thực
Bước 2: Dùng ph.ph. Điện áp nút phân tích mạch
v0
vi
v0
vi
v+
v-
RL
RL
Ri
R0
A(v+ - v- )
OP-AMP
Voltage Follower Mô hình thực của OP-AMP Voltage Follower
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
v0
vi
v0
vi v+
v-
RL
RLRi
R0
A(v+ - v- )
0
)(
00
0
00
i
i
L
i
R
vv
R
v
R
vvAv
i
i
iL
RR
A
v
RRR
A
v
1111
00
0
i
i
iL
AR
R
v
AR
R
AR
R
A
v
000
0
11
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
“Real” Op - Amp Voltage Follower
Mối quan hệ giữa v0 và vi thật phức tạp
Thật khó để hiểu mạch:
v0 quan hệ với vi như thế nào?
RL ảnh hưởng đến v0 ra sau?
-Với cách tính gần đúng (dùng mô hình lý tưởng của op-
amp) thì việc phân tích mạch sẽ dể dàng thực hiện và
dể hiểu mạch hơn
iL
i
i
AR
R
AR
R
A
AR
R
vv
00
0
0
1
1
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Mô hình Op-Amp lý tưởng
Ri = ∞ → i- và i+ = 0
R0 = 0 → v0 không bị ảnh hưởng của điện trở tải RL
A = ∞ → v0 = ∞ hay (v+ - v- ) = 0. Do tín hiệu khảo
sát có điện áp và dòng hữu hạn nên A = ∞ → v+ = v-
Trong hầu hết các trường hợp việc dùng mô hình lý
tưởng cho ta kết quả hợp lý
v+
v- v0
v+
v-
∞(v+ - v- )
v0
i+
i+
i-
i-
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
“Ideal” Op - Amp Voltage Follower
Cách tính gần đúng (mô hình op-amp lý tưởng): Nội
trở Ri thì vô cùng; điện trở ngõ ra R0 thì bằng 0 ; độ
lợi A thì vô cùng.
Dùng mô hình lý tưởng để tính v0 bằng cách tìm giới
hạn của v0 (biểu thức (1) ứng với mô hình thực) khi
cho Ri →∞; R0 →0; A→∞.
Kết quả:
vi
v0
RL
)1.(
1
1
1
00
0
0
iL
i
i
AR
R
AR
R
A
AR
R
vv
ii
vvv
0010
01
0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Inverting Amplifier
Dùng mô hình lý tưởng của op-amp tính v0 ?
vi
v0
R1
R2
RL
i
v
R
R
v
1
2
0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Voltage Divider
Dùng mô hình lý tưởng của op-amp tính v0 ?
vi
vi
R1 R1
R2 R2RL RL
v0
+
V0
-
i
v
RR
R
v
21
2
0
-
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Current to Voltage Converter
Dùng mô hình lý tưởng của op-amp tính v0 ?
RL
R
Is
v0
s
IRv
0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Noninverting Amplifier
Dùng mô hình lý tưởng của op-amp tính v0 ?
RL
R1
R2
vi
v0
i
v
R
RR
v
1
21
0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Summing Amplifier
Dùng mô hình lý tưởng của op-amp tính v0 ?
R1
R2
R3
Rf
RL
v0
v1
v2
v3
3
3
2
2
1
1
0
v
R
R
v
R
R
v
R
R
v
fff
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Difference Amplifier
Dùng mô hình lý tưởng của op-amp tính v0 ?
R1 R2
R3
R4 RL
v1
v2
v0
1
1
2
2
431
214
0
v
R
R
v
RRR
RRR
v
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Instrumentation Amplifier
Dùng mô hình lý tưởng của op-amp tính v0 ?
R1
R1
R2
R2
R3
R4
R5
RL
v1
v2
12
4
543
1
2
0
vv
R
RRR
R
R
v
v0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Capacitive Integrator
v0vi
RL
R
C
)0()(
1
)(
0
0
0
vdv
RC
tv
t
i
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Inductive Integrator
vi
v0
RL
L
R
t
i
dv
L
R
tv
0
0
)()(
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Capacitive Differentiator
vi v0
RL
R
C
dt
dv
RCtv
i
)(
0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Inductive Differentiator
vi v0
RL
R
L
dt
dv
R
L
tv
i
)(
0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về mạch op-amp
Tính v0 và i0 ?
v0
i01,1 V
24 kΩ
18 kΩ
27 kΩ
3 kΩ
3 kΩ 4,5 kΩ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
(P.5.28).Ví dụ về mạch op-amp
Tính Rb và Rf để v0 = 4000(ib - ia )
Trả lời: 800Ω; 4000Ω
1 kΩia
Rf
Rb
RL
ib
v0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
(P.5.5).Ví dụ về mạch op-amp
Tính va ; v0 ; ia ; i0 ? Trả lời: -400 mV; -6,8 V;
20 μA; 111,67 μA
20 kΩ 240 kΩ
60 kΩ
6 kΩ
80 kΩ
9 V
-9 V
120 mV
-
ia
i0 v0
+
va
-
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
vg
100 pF
50 pF
+
v0
-
20 kΩ
40 kΩ
10 kΩ
25 kΩ
(P.9.67).Ví dụ về mạch 0p-amp
Tìm thành phần xác lập của v0 (t)? Biết vg (t) = 20cos(10
6t) V
Trả lời: 5,657cos(106t+81,870) V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
(P.9.66).Ví dụ về mạch op-amp
Tìm thành phần xác lập của v0 (t)? Biết vg (t) = 2cos(10
5t) V
Trả lời: 2,15cos(105t - 21,800) V
vg
+
v0
-
0,1 nF 200 kΩ
160 kΩ
20 kΩ
80 kΩ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
(P.10.5).Ví dụ về mạch op-amp
Tính công suất trung bình cung cấp cho điện trở
1kΩ ? Cho vg = 4cos(5000t) V
Trả lời: 20mW
vg
7,5 kΩ
1 kΩ
1,5 kΩ
80 nF
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Máy biến áp
Trong miền thời gian:
i1 i2
L1 L2
M
+
v1
-
+
v2
-
dt
di
M
dt
di
Lv
21
11
dt
di
M
dt
di
Lv
12
22
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Máy biến áp
Trong miền phức ( tần số):
= jωL1 + jωM
= jωL2 + jωM
jωL1 jωL2
jωM
+
-
+
-
1
I
2
I
1
V 2V
1
I
1
V
2
I
2
V
2
I
1
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về máy biến áp
Tìm thành phần xác lập của các dòng điện is và iL khi
vs = 70cos(5000t) V
vs
10 Ω
30 Ω
is iL
4 mH
2 mH 8 mH
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phân tích máy biến áp
= (Zs + R1 + jωL1) - jωM (1)
0 = (ZL + R2 + jωL2) – jωM (2)
Z11 = Zs + R1 + jωL1: trở kháng mạch sơ cấp
Z22 = ZL + R2 + jωL2: trở kháng mạch thứ cấp
Từ (1) và (2):
ZL
R1 R2Zs
jωL1
jωL2
a
b
c
d
jωM
ss
V
MZZ
Mj
IV
MZZ
Z
I
22
2211
222
2211
22
1
;
s
V
s
V
1
I 2
I
1
I
2
I
2
I
1
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phân tích máy biến áp
Trở kháng ngõ vào nhìn từ 2 đầu cuộn sơ cấp Zab :
ZL
R1 R2Zs
jωL1
jωL2
a
b
c
d
jωM
22
22
11
22
22
2211
1
Z
M
Z
Z
MZZ
I
V
Z
s
i
22
22
11
Z
M
LjRZZZ
siab
2
I
1
I
s
V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phân tích máy biến áp
Trở kháng mạch thứ cấp qui về sơ cấp ZR :
ZL
R1 R2Zs
jωL1
jωL2
a
b
c
d
jωM
*
222
22
22
22
22
11
)( Z
Z
M
Z
M
LjRZZ
abR
22
22
11
Z
M
LjRZZZ
siab
s
V
1
I 2I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về máy biến áp
Một máy biến áp có các thông số như sau:
R1 = 200Ω; R2 = 100Ω; L1 = 9H; L2 = 4H; k = 0,5. Máy
biến áp được nối với tải gồm 1 điện trở 800Ω nối tiếp
với 1 tụ 1µF và được cung cấp bởi nguồn áp hình sin
có trị giá hiệu dụng là 300 V, nguồn áp có trở kháng bên
trong là 500 + j100 Ω, có tần số góc là 400 rad/s.
a) Vẽ sơ đồ mạch tương đương trong miền ảnh phức?
b) Tính trở kháng mạch sơ cấp?
c)Tính trở kháng mạch thứ cấp?
d)Tính trở kháng thứ cấp qui về sơ cấp?
e)Tính trở kháng ngõ vào nhìn từ 2 đầu sơ cấp?
f)Tìm mạch tương đương Thévenin tại 2 đầu thứ cấp?
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
a)Sơ đồ mạch như hình: jωL1 = j(400)(9) = j3600Ω; jωL2 =
j(400)(4)= j1600Ω; M = 0,5(9x4)1/2 = 3H; jωM = j(400)(3) =
j1200Ω.
b) Z11 = 500 + j100 + 200 +j3600 = 700 + j3700 Ω
c) Z22 = 100 + j1600 + 800 –j2500 = 900 – j900 Ω
V
0
0300
500Ω 200 Ω 100 Ω 800 Ω
j1200 Ω
j3600 Ω j1600 Ω -j2500Ω
a
b
c
d
j100Ω
800800900900
900900
1200
)
2
2
*
222
22
22
jj
j
Z
Z
M
Zd
R
1
I
2
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
e) Zab = 200 + j3600 + 800 + j800 = 1000 + j4400 Ω
f) (điện áp hở mạch thứ cấp); ZTh = trở kháng cuộn
thứ + trở kháng mạch sơ cấp qui về thứ cấp
= j1200 ( : dòng sơ cấp khi hở mạch thứ cấp)
V
0
0300
500Ω 200 Ω 100 Ω 800 Ω
j1200 Ω
j3600 Ω j1600 Ω -j2500Ω
a
b
c
d
j100Ω
VVmA
j
I
Thop
00
0
1
71,1060,9529,7967,79
3700700
0300
26,122409,1713700700
3700700
)1200(
1600100
2
2
jj
j
jZ
Th
1
I 2I
cdTh
VV
cd
V
op
I
1
op
I
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về máy biến áp
1.Tính trở kháng mạch sơ cấp , mạch thứ cấp?
2.Tính trở kháng mạch thứ cấp qui về sơ cấp?
3. Tính trở kháng ngõ vào nhìn từ 2 đầu cuộn sơ cấp?
4.Tìm mạch tương đương Thévenin tại 2 đầu c,d?
V
0
0220
500 Ω 200 Ω 100 Ω 600 Ωj1200 Ω
j3200 Ω j1600 Ω -j2200Ω
a
b
c
d
1
I
2
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.6.Máy biến áp lý tưởng
• Biến áp lý tưởng là biến áp có đặc tính:
• L1 , L2 , M → ∞
• Hệ số ghép k → 1
• Các điện trở của 2 cuộn dây: R1 = R2 = 0
i1 i2
+
v1
-
+
v2
-
N1:N2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Máy biến áp lý tưởng
Nếu v1 và v2 cả 2 đầu dương hoặc cả 2 đầu âm
đều tại dấu chấm ta dùng +n, ngược lại dùng –n
Nếu i1 và i2 cả 2 đi vào hoặc cả 2 đi ra dấu chấm
ta dùng - n, ngược lại dùng +n
i1 i2
+
v1
-
+
v2
-
N1:N2
nN
N
i
i
n
N
N
v
v 1
;
2
1
1
2
1
2
1
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về máy biến áp lý tưởng
Cho vg = 2500cos(400t) V, tìm i1 ; v1 ; i2 ; v2 ?
vg
i1 i2
10:1
5 mH0,25 Ω 237,5 mΩ
125 µH
+
v1
-
+
v2
-
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ta có sơ đồ mạch trong miền phức như hình.Ta lại có:
= 10 = 10((0,2375 + j0,05) ) = 10(0,2375 + j0,05)10
→ = (23,75 + j5) (2) .Từ (1) và (2) ta có:
10:1
j2 Ω0,25 Ω 0,2375 Ω
j0,05 Ω
+
-
+
-
122111
0
10;10);1(225,002500 IIVVVIjV
AtiAI )26,16400cos(10026,16100
0
1
0
1
VtvVV )37,4400cos(06,242737,406,2427
0
1
0
1
VtvAti )37,4400cos(7,242;)26,16400cos(1000
0
2
0
2
2500/00 V
1
I
2
I
1
V
2
VgV
2
I
1
V
2
V
1
I
1
V
1
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về máy biến áp lý tưởng
Tính ; ?
Trả lời:
25:1
j6 kΩ1,5 kΩ 4 Ω
-j14,4Ω
+
-
+
-
kV
0
025
AIVV
0
2
0
2
87,216125;39,14215,1868
1
I
2
I
g
V 1V
2
V
2
V
2
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ch thứ cấp về sơ cấp
Trở kháng thứ cấp qui về sơ cấp:
ng ZL nh ZL/n
2 ng.
ch:
- p cho n.
- p cho n.
- ng cho n2
- i (-n)
22
2
2
2
2
1
1
1/
n
Z
nI
V
nI
nV
I
V
Z
L
R
Zs
ZL
1:n+
-
+
-
a
b
c
d
2
I
1
I
2
V1V
s
V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ch thứ cấp về sơ cấp
ng như H.b, (n=2)
= 3V; = 1A;
→
1
I2I
3
I
4
I
2
I
1
I
,
3
I
,
4
I
1A 1A
-j/2Ω -j/2Ω
1:2
j2Ω 12Ω j/2Ω 3Ω '
0
V0V
H.a H.b
'
0
V
,
4
I
AII 5,02/
,
44
AjjVI 6)2//(
'
0
,
3
VVV 62
'
00
AjII 32/
'
33
1
V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
ch thứ cấp về sơ cấp
Hãy qui đổi mạch thứ cấp về sơ cấp để tính ?
Trả lời:
120/00 V
4 Ω
-j20 Ω
15 Ω
1:4
0
V
0
V
VV
0
0
20,143,88
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cấp
:
ch:
- p cho n.
- p cho n.
- ng cho n2
- i (-n)
Zs
ZL
1:n+
-
+
-
a
b
c
d
2
I
1
I
2
V1V
s
V
c
d
s
Vn
nI /
1
2
In2Zs
ZL
ssss
ssss
VnIZnVnInnZ
VnInZVIZnVnV
2
2
2
1112
)(
)(
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cấp
ch a n p ly ng H.a thê c thay ng ch
tương đương không a y n p ly ng như H.b, (n=2)
= ½ /00 x 12 = 6 /00 V →
1
I2I
3
I
4
I
'
2
I '
1
I
3
I 4I
1/00 A ½ /00 A
-j/2Ω -j2Ω
1:2
j2Ω 12Ω j2Ω 12Ω
0
V0V
H.a H.b
0
V
AjII 612
,
11
;5,012/
04
AVI
AjIII 35,0
34
,
1
AjII 62
'
22
AjjVI 32/
03
1
V
1
2V
AjII 3
3
,
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
cấp
Tính như hình? Ta qui đổi mạch sơ cấp về thứ cấp như hình.
Dùng phương pháp điện áp nút ta được:
→
8/00 V
1:10
-80/00 V
2
01,0 V
2
001,0 V
10Ω 1000Ω
60+j80
Ω
60+j80
Ω
1
I
2
V 2V
2
I
2
I
c c
d d
→
2
V
22
001,0
1000
80
8060
1
1000
1
VV
j
VV
0
2
13525
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.7.Nguyên lý tỉ lệ
•Hàm tuyến tính : Cho hàm y = f(x) ; gọi y1 = f(x1 ) và y2
= f(x2 )
•Hàm y = f(x) được gọi là tuyến tính nếu và chỉ nếu :
•f( a1 x1 + a2 x2 ) = a1y1 + a2y2
•Với a1; a2 là các hằng số bất kỳ
•Ví dụ định luật Ohm là 1 hàm tuyến tính.Thật vậy, ta có:
•V = F(i) = Ri
•V1 = Ri1; V2 = Ri2
•F(a1 i1 + a2 i2 ) = R(a1 i1 + a2 i2 )
= a1 (Ri1 ) + a2 (R i2 )
= a1 V1 + a2 V2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.7.Nguyên lý tỉ lệ
Mạch điện được gọi là mạch tuyến tính khi đại lượng đầu ra là
1 hàm tuyến tính theo các đại lượng đầu vào.
Ta sẽ xét những mạch mà điện áp và dòng điện thì quan hệ
tuyến tính (tỉ lệ) với các nguồn độc lập
Đối với mạch điện, tín hiệu vào chính là các nguồn độc lập
Dòng điện và điện áp của mỗi phần tử mạch thì tỉ lệ với biên độ
của nguồn độc lập
Ta lấy ví dụ sau về áp dụng nguyên lý tỉ lệ
Vs
2 kΩ
4 kΩ 4 kΩ
+
V0
-
Tính V0
theo Vs ?
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về nguyên lý tỉ lệ
Ta chứng minh được rằng : V0 = Vs /2
Vậy V0 là hàm tuyến tính theo Vs
Vậy giả sử ta đã giải mạch ứng với Vs = 10 V thì ta sẽ
tìm được V0 theo nguyên lý tỉ lệ khi Vs = 20 V mà
không cần phải phân tích mạch trở lại.
Vs
2 kΩ
4 kΩ 4 kΩ
+
V0
-
Tính V0
theo Vs ?
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về nguyên lý tỉ lệ
V0 = Vs /2 + 1kIs
Nếu Is = 0, thì V0 là 1 hàm tuyến tính theo Vs
Nếu Vs = 0, thì V0 là 1 hàm tuyến tính theo Is
Khi dùng tính chất này để phân tích mạch đó chính là
nguyên lý xếp chồng
Vs Is
2 kΩ
2 kΩ
+
V0
-
Tính V0 theo
Vs và Is ?
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.8.Nguyên lý xếp chồng
*Nguyên lý xếp chồng được phát biểu như sau : Điện
áp hay dòng điện của 1 phần tử trong 1 mạch tuyến tính
thì bằng tổng đại số các điện áp hay dòng điện được tạo
riêng rẽ một mình bởi mỗi nguồn độc lập trên phần tử đó
*Khi áp dụng nguyên lý xếp chồng, ta thực hiện các
bước sau:
1. Tắt các nguồn độc lập chỉ chừa lại 1 nguồn. Tìm đáp
ứng (áp hay dòng) do nguồn này tạo ra
2.Lập lại bước 1 cho mỗi nguồn độc lập
3.Kết quả có được bằng tổng đại số các đáp ứng của
mỗi nguồn
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về nguyên lý xếp chồng
Dùng nguyên lý xếp chồng để tính V0
Bước 1, tìm đáp ứng V01 của nguồn áp 10V điều này
có nghĩa phải tắt nguồn dòng
Tắt Nguồn dòng tương đương với hở mạch
10V 2 mA
+
V0
-
2 kΩ
2 kΩ
-
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về nguyên lý xếp chồng
Tính V01 do nguồn áp 10V tạo ra như hình
Bước 2, tìm đáp ứng V02 của nguồn dòng 2 mA điều
này có nghĩa phải tắt nguồn áp
Tắt Nguồn áp tương đương với ngắn mạch
10V
+
V0
-
2 kΩ
2 kΩ-
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về nguyên lý xếp chồng
Tính V02 do nguồn dòng 2 mA tạo ra như hình
Cuối cùng V0 có được bằng cách cộng các thành
phần V01 và V02 do 2 nguồn tạo ra.(V0 = 5V + 2V =7V)
Nếu nguồn áp 10V có giá trị mới là 20V thì V0 có giá
trị bao nhiêu?
2 kΩ
2 kΩ
+
V0
-
2 mA
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về nguyên lý xếp chồng
Dùng nguyên lý xếp chồng để tính V0 ?
Bước 1, tìm thành phần V01 tạo ra bởi nguồn áp 35V
như vậy ta phải tắt nguồn dòng 7 mA
7 mA
iφ
5 iφ
-35V
5 kΩ
20 kΩ
+
V0
-
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về nguyên lý xếp chồng
Tính thành phần V01 có mạch như hình vẽ
V1 = 35 . (1)
(V1 - V2 )/5 + (V1 - V2 ) - V2 /20 = 0 . (2)
→ V01 = V2 = 33,6V
iφ
5 iφ
-35V
5 kΩ
20 kΩ
+
V0
-
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về nguyên lý xếp chồng
Bước 2, tính thành phần V02 (tắt nguồn áp) có mạch
như hình vẽ
V1 (1/5 +1/ 20) = - V1 - 7
→ V02 = V1 = - 5,6 V
→ V0 = V01 + V02 = 33,6V – 5,6V = 28V
5 iφ
iφ
5 kΩ
20 kΩ7 mA
+
V0
-
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
v1
v2
15 mH
25/6 µF
+
v0
-
20 Ω
30 Ω
Dùng phương pháp xếp chồng tìm thành phần xác
lập của v0 (t)? Biết:
v1(t) = 240cos(4000t + 53,13
0 ) V
v2 (t) = 96sin(4000t) V
Ví dụ về dùng phương pháp xếp chồng
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.9. Biến đổi nguồn
Vs
Vs
Is
Is
R
R
R
R
Vs = R Is
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.9. Biến đổi nguồn
9A 2A 5A 12A8 Ω
12 Ω 4,8 Ω
4 Ω
1 Ω 8 Ω
13 Ω
8 V5 V
12 V
2 V
13 V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Điện trở mắc nối tiếp với nguồn dòng;
Điện trở mắc song song với nguồn áp
Vs VsR
R
+
V0
-
+
V0
-
i0 i0
Is Is
Mạch
điện
Mạch
điện
Mạch
điện
Mạch
điện
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về biến đổi nguồn
Tính V0 bằng cách biến đổi nguồn?
10A
300V
4 Ω 40 Ω 10 Ω
6 Ω
8 Ω
24 Ω
+
V0
-
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về biến đổi nguồn
(P4.62).Tính i0 bằng cách biến đổi nguồn?
Trả lời: 1A
10A
4A
10 V
4 Ω 1 Ω
5 Ω
40 Ω
2 Ω
i0
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.10.Mạch tương đương Thévenin và Norton
Định lý Thévenin: Một mạng một cửa tuyến tính thì
tương đương với nguồn áp VTh (bằng với điện áp
trên cửa khi hở mạch) mắc nối tiếp với điện trở RTh
tương đương (Thévenin) của mạng một cửa.
VTh
Rtđ
-
Mạch
tuyến
tính
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.10.Mạch tương đương Thévenin và Norton
Định lý Norton: Một mạng một cửa tuyến tính thì tương đương
với nguồn dòng IN (bằng với dòng điện trên cửa khi ngắn
mạch) mắc song song với điện trở RN tương đương (Thévenin)
của mạng một cửa.
Mạch tương đương Thévenin có thể biến đổi ra mạch tương
đương Norton và ngược lại
Mạch
tuyến
tính
RtđIN
Ta có: VTh = RTh IN ; RTh = RN = Rtđ
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cách xác định điện trở Rtđ tương
đương Thévenin
Tìm điện trở Rtđ : Nếu mạch tuyến tính chỉ chứa
nguồn độc lập , không chứa nguồn phụ thuộc
thì ta triệt tiêu tất cả nguồn độc lập rồi dùng các
phép biến đổi tương đương để tính Rtđ
Rtđ
Rtđ
Mạch tuyến
tính, triệt
tiêu tất cả
nguồn độc
lập
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Cách xác định điện trở Rtđ
tương đương Thévenin
Nếu mạch có nguồn phụ thuộc, ta triệt tiêu tất cả
nguồn độc lập bên trong mạch rồi mắc vào mạch
nguồn áp (hay nguồn dòng) có trị giá bất kỳ như hình
vẽ và tính dòng điện (hay điện áp).
Ta có: Rtđ = V/I
V
I
I
+
V
-
Mạch tuyến
tính, triệt
tiêu tất cả
nguồn độc
lập
Mạch tuyến
tính, triệt
tiêu tất cả
nguồn độc
lập
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Tóm tắt về mạch tương đương
Thévenin và Norton
Để tìm mạch tương đương Thévenin hay Norton
ta cần thực hiện 2 trong 3 nhiệm vụ sau:
1.Tìm điện áp hở mạch: Vhm
2. Tìm dòng ngắn mạch: Inm
3. Tìm nội trở: Ri
Sau đó ta tìm các trị giá tương đương như sau:
VTh = Vhm VTh = Inm Ri
IN = Inm IN = Vhm /Ri
Rtđ = Ri Rtđ = Vhm /Inm
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về mạch tương đương
Thévenin và Norton
Tìm mạch tương đương Thévenin tại 2 cực a
và b?
10 V
50 V
2 kΩ 5 kΩ
20 kΩ
a
b
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về mạch tương đương Thévenin
và Norton
Tìm mạch tương đương Thévenin và Norton tại
2 cực a và b?
30 V
1,5 A
40 Ω
5 Ω
25 Ω
20 Ω
60 Ω
a
b
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về mạch tương đương Thévenin và Norton
(P.4.72).Tìm mạch tương đương Thévenin và
Norton tại 2 cực a và b?
Trả lời; VTh = 280 V; Rtđ = 20 kΩ
40 V
30 iβ
iβ
2 kΩ 5 kΩ 10 kΩ
20 kΩ 50 kΩ 40 kΩ
a
b
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về mạch tương đương Thévenin & Norton
Tìm mạch tương đương Thévenin tại 2 đầu a và b?
12 Ω
60 Ω
120 Ω
-j40 Ω
10
+
-
a
b
120/00
V
x
V
x
V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
*Tính : Đầu tiên ta biến đổi nguồn 120 V, điện trở 12 Ω và
60 Ω thành nguồn 100 V và điện trở mắc nối tiếp 10 Ω như
hình.Ta tính dòng (nếu biết ta tính được ), ta có:
100 = 10 – j40 + 120 + 10 = (130 – j40) + 10 (1)
= 100 – 10 (2)
(1) và (2) → = 208 + j144 V
= 10 + 120 = 784- j288;
10 Ω
+
-
-j40 Ω
120 Ω 120 Ω
1010
-j40 Ω
+
-
aa
b b
12 Ω
60 Ω
AI
0
87,12618
VV
Th
0
17,2022,835
120/00
V
100/00
V
x
V
x
V xV
Th
V
I
I I
Th
V
I I I xV
I xV
x
V I
x
V
x
VThV
I
x
V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
*Tính ZTh; Ta dùng nguồn áp bên ngoài cung cấp cho
mạch và ngắn mạch nguồn áp độc lập bên trong như hình.
Ta có: = /(10 – j40) ; = 10
= ( - 10 )/120 = - (9 + j4)/ [120(1 – j4)]
= + = (3 – j4) / [12(10 – j40)]
ZTh = / = 91,2 – j38,4 Ω
12 Ω
60 Ω
-j40 Ω
+
- 10
120 Ω
a
a
b
b
784 – j288
V
91,2Ω
-j38,4Ω
Mạch tương đương
Thévenin
a
I
b
I
r
I
x
V
x
V
r
V
r
V
a
I
r
V
x
V
a
I
b
I
r
V
x
V
r
V
r
I
a
I
b
I
r
V
r
V
r
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về mạch tương đương Thévenin & Norton
(A.P.9.11).Tìm mạch tương đương Thévenin tại 2 đầu
a, b?
Trả lời:
55
4510
0
jZ
VVV
Th
abTh
-j10 Ω
j10 Ω 10 Ω
10
20 Ω
A
0
452
a
b
x
I
x
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về mạch tương đương Thévenin & Norton
V
0
087
12 Ω
12 Ω
12 Ω
12 Ω
3 Ω
j12 Ω
-j12 Ω
a
b
Tìm mạch tương đương Thévenin và Norton
(P.9.43).
Trả lời: 14,5/00 V;
14,5 Ω
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về mạch tương đương Thévenin & Norton
V
0
075
600 Ω j150 Ω -j150 Ω
40 Ω0,02
+
-
a
b
(P.9.48).Tìm mạch tương đương Thévenin và
Norton
Trả lời: 15/36,870 V; 96+j72 Ω
0
V 0V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về mạch tương đương Thévenin & Norton
(P.10.55). 1.Tìm mạch tương đương Thévenin tại 2
đầu c, d?
2.Nếu ZL = Ztđ
* , tính , ?
Trả lời: VTh = 380/16,26
0 V; ZTh = 38+j76 Ω
ZL = 38-j76Ω;
)(
0760
0
rms
V
8 Ω 20 Ω 31 Ω
j40 Ω j100 Ω
j56 Ω
j50 Ω
ZL
a
b
c
d
1
I
2
I
1
I
2
I
AjIAjI 95,524,4;4,18,4
12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3.11.Công suất truyền cực đại
*Công suất truyền đến trở kháng tải ZL cực đại khi
ZL = Ztđ
* . Để tìm trở kháng tải có công suất truyền
cực đại, ta thường thực hiện theo 2 bước:
1. Tìm mạch tương đương Thévenin hay Norton
2. Tìm trở kháng tải ZL
Ztđ = RTh +jXTh
ZL
VTh
Th
Th
R
V
P
8
2
max
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về công suất truyền cực đại
Cho mạch như hình.
a) Xác định trị giá ZL để ZL có công suất P cực đại?
b) Tính trị giá công suất P cực đại?
20/00
V
ZL20 Ω
5 Ω j3 Ω
-j6 Ω
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
a)Đầu tiên ta dùng 2 lần biến đổi nguồn , sau đó dùng mạch
tương đương Thévenin để biến đổi mach đã cho lần lượt như 2
hình trên:
= 16 /00 (-j6)/ (4 + j3 –j6) = 19,2 /-53,130 = 11,52 – j15,36V
ZTh = (-j6)(4 + j3)/ (4 + j3 –j6) = 5,76 – j1,68 Ω
Để có công suất cực đại: ZL = 5,76 + j1,68 Ω
b) Ie = (19,2/√2 )/2(5,76) = 1,1785 A
Pmax = Ie
2 (5,76) = 8 W
16/00
V
19,2/-53,130
V
j3 Ω4 Ω
-j6 Ω
- j1,68 Ω
j1,68 Ω
5,76 Ω
5,76 Ω
a
b
Th
V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về công suất truyền cực đại
Cho mạch như hình. a) Tìm trị giá của biến trở R để có công
suất của R cực đại?
b)Tính công suất cực đại này? Giải:
a)Trước tiên ta tìm mạch tương đương Thévenin tại 2 đầu a,b
Ta có: = /4 (1); = /4 (2). Thứ cấp hở mạch nên:
= 0 ; = 0; = 840/00 V; = 210/00 V. Vậy:
= - 210/00 V
840/00
V(rms)
60 Ω
20 Ω
4:1
RL
840/00
V(rms)
4:160 Ω
20 Ω
+
-
-
+
+
-
a
b
1
V 2
V
Th
V
1
I
2
I
2
V
1
V
1
I
2
I
2
I
1
I
1
V
2
V
Th
V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Để tìm ZTh ta tính dòng ngắn mạch như hình. Viết 2 phương
trình cho 2 mắt lưới ta có:
840/00 = 80 - 20 + (3)
0 = 20 - 20 + (4)
Từ (1); (2); (3); (4) → = - 6 A
→ RTh = -210/-6 = 35 Ω
Vậy công suất cực đại khi RL = 35 Ω
b) Pmax = (210/70)
2 (35) = 315 W
840/00
V(rms)
4:160 Ω
20 Ω
+
-
-
+
a
b
a
b
210/00
V(rms)
35 Ω
35 Ω
Mạch tương đương
1
V 2V
1I
2
I
2
I
1
I
2
I
1
V
2
I
1
I
2
V
2
I
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về công suất truyền cực đại
(P.4.88).Tính RL để công suất hấp thu bởi điện
trở này đạt trị giá cực đại? Trị giá này là bao
nhiêu?
Trả lời: 0,9 Ω; 2250 W
100 V
+ VΔ -
VΔ
iφ
13iφ
RL
2 Ω 4 Ω
5 Ω
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
P.10.41.Ví dụ về công suất truyền cực đại
Xác định trở kháng của tải ZL để có công suất trung
bình truyền trên tải cực đại với ω = 10 krad/s. Tìm
công suất trung bình truyền cực đại khi
vg (t) = 90cos(10000t) V?
Trả lời: 30+j10 kΩ ; 16,875 mW
60 kΩ ZL
6 H 2,5 nF
vg
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về công suất truyền cực đại
(P.10.47).Tìm trị giá điện trở tải RL để có công suất
trung bình cực đại? Trị giá công suất cực đại này là
bao nhiêu?
Trả lời: 25Ω; 3,6 KW
18 Ω j6 Ω 8 Ω j15 Ω
-j24 Ω RL
630/00 V
(rms)
g
V
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví dụ về công suất truyền cực đại
(P.10.64).Cho mạch như hình. Biết ω = 50 x 103 rad/s
a)Tính giá trị C để công suất hấp thu bởi điện trở 160 Ω cực
đại?
b)Tính giá tri công suất trung bình với trị giá này của C?
c)Thay điện trở 160 Ω
p thu cực đại
là bao nhiêu?
Trả lời: 125 nF; 200 µW; 640Ω; 312,5 µW
25 Ω 20 Ω 160 Ω
j50 Ω
1:4
C
250/00 mV
(rms)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_chuong_trinh_giai_tich_mach_chuong_3_cac_phuong_ph.pdf