Bài giảng Chương trình giải tích mạch - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện
Ví dụ áp dụng các định luật cơ bản ➢Dùng các định luật cơ bản (Định luật Ohm, Kirchhoff) để tính v2 ; v6 ; vI ?
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương trình giải tích mạch - Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình giải tích mạch
➢Chương 1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện.
➢Chương 2: Mạch xác lập điều hòa.
➢Chương 3: Các phương pháp phân tích mạch
➢Chương 4: Mạch ba pha.
➢Chương 5: Phương pháp tích phân kinh điển
➢Chương 6: Phương pháp toán tử Laplace .
➢Chương 7: Hàm truyền.
➢Chương 8: Biến đổi Fourier
Ch.1: Những khái niệm cơ bản về mạch điện.
1.1. Tiếp đầu ngữ đơn vị SI (SI prefixes)
1.2.Tổng quát về những khái niệm cơ bản.
1.3. Qui ước dấu thụ động (Passive Sign
convention)
1.4. Các phần tử mạch
1.5. Phân loại mạch điện
1.6. Định luật Kirchhoff.
1.7.Phân loại bài toán mạch theo tính chất quá
trình điện từ.
1.1.Tiếp đầu ngữ đơn vị SI
Nhân Tiếp đầu ngữ Ký hiệu Ví dụ
1012 tera T TB
109 giga G GB
106 mega M MHz
103 kilo k kΩ
100 V
10-3 milli m mH
10-6 micro µ µA
10-9 nano n ns
10-12 pico p pF
10-15 femto f
10-18 atto a
1.2.Tổng quát về những khái niệm cơ bản
*Mạch điện là 1 hệ gồm các phần tử điện, điện tử nối lại với nhau
*Điện tích là 1 thuộc tính điện của các phần tử thuộc nguyên tử,
được đo bằng coulomb (C).
•1C là điện tích của 6,24 x 1018 electrons
•Định luật bảo tồn điện tích: điện tích không bị mất đi và cũng
không sinh ra thêm nó chỉ dịch chuyển mà thôi
•Mạch điện và mô hình: Trong một mạch điện gồm các thành
phần khác nhau để tiện lợi cho việc phân tích mạch ta dùng các
ký hiệu cho các thành phần của mạch điện. Ví dụ:
1
Công tắcc
2 cục pin
1,5Vc
Bóng
đènc
1,5Vc
1,5Vc
ic
10Ωc
Kc
1.2.Tổng quát về những khái niệm cơ bản
*Dòng điện là tốc độ thay đổi điện tích được đo
bằng (A).
•1A = 1 C/s
•Có 2 loại dòng điện:
-Dòng điện 1 chiều (DC): Dòng điện không đổi
-Dòng điện xoay chiều (AC): Dòng điện thay đổi
dạng sin theo thời gian
•i : dòng điện tính bằng A; q: điện tích tính bằng
coulomb; t: thời gian tính bằng giây.
Dòng điện
➢ Dòng điện trong mạch được tạo ra do sự dịch chuyển của các
âm điện tử.
➢ Chiều dòng điện được biểu thị bởi chiều của mũi tên.
➢ Theo qui ước chiều dòng điện chính là chiều di chuyển của
điện tích dương.
➢ Các âm điện tử di chuyển ngược lại với chiều dòng điện
➢ Vận tốc dời (average drift velocity) rất nhỏ (mm/giây).
➢ Vận tốc truyền (propagation rate) rất lớn (gần với vận tốc ánh
sáng)
i
e-1,5V
1,5V
10Ωc
Điện áp
*Điện áp 2 đầu 1 phần tử mạch là năng lượng hấp thu hay tiêu
thụ của 1 đơn vị điện tích khi di chuyển qua 1 phần tử mạch.
Giống như áp suất trong hệ thống nước.
Ta cũng thường gọi là hiệu điện áp (potential difference)
Điện áp tạo nên sự dịch chuyển của điện tích theo 1 chiều.
Ta dùng cực tính ( cực + và cực – của nguồn) để chỉ chiều dịch
chuyển của điện tích.
v: Điện áp tính bằng vôn
w: Năng lượng tính bằng Joule
q: Điện tích tính bằng coulomb
Nguồn áp tạo nên dòng điện chạy trong mạch.
Cường độ dòng điện( gọi tắt là dòng điện) là tốc độ chảy của điện
tích
Điện trở chống lại sự chảy của dòng điện
Công suất
Công suất: Tốc độ hấp thu hay tiêu thụ năng lượng
trong đơn vị thời gian
Được ký hiệu bằng chữ p
Theo qui ước: Phần tử mạch hấp thu công suất có p>0
Phần tử mạch phát ra công suất có p<0
p = ± vi
p : công suất tính bằng watt (w)
w: năng lượng tính bằng joule (J)
t: thời gian tính bằng giây (s)
v: Điện áp tính bằng vôn (V)
i: dòng điện tính bằng ampe (A)
Năng lượng
*Định luật bảo tồn năng lượng: Công suất hấp thu thực (net
power absorbed) bởi 1 mạch điện thì bằng 0. Nói cách khác:
_Năng lượng phát ra tổng cộng trong 1 mạch điện thì bằng năng
lượng hấp thu tổng cộng.
_Công suất hấp thu bởi 1 phần tử mạch phải được phát ra bởi
các phần tử khác.
*Năng lượng: Công thực hiện tính bằng joule (J).
Nếu dòng điện và điện áp là không đổi (DC)
1.3.Qui ước dấu thụ động(PSC)
*PSC: Dòng điện đi vào cực dương của phần tử hai cực
tương đương với dòng điện đi ra cực âm.
*Hầu hết các phần tử 2 cực (như điện trở, nguồn 1 chiều)
được đặc trưng bởi phương trình liên hệ giữa điện áp và
dòng điện:
v = ±f(i) hay i= ±g(v)
PSC xác định dấu (+ hay -) của phương trình liên hệ giữa áp
và dòng.
_Nếu PSC được thỏa : v = f(i) hoặc i= g(v)
_Nếu PSC không thỏa: v = -f(i) hoặc i= -g(v)
Tương tự đối với công suất hấp thu p
_Nếu PSC được thỏa: p = vi
_Nếu PSC không thỏa: p = -vi
Ví dụ về Qui ước dấu thụ động
➢Giả sử các phần tử mạch ở hình trên được đặc trưng
bởi phương trình v = ±f(i) và i = ±g(v). Hãy dùng PSC
để viết các phương trình về áp, dòng , công suất của
các phần tử tương ứng.
i i i i
+
+ +
+
-
- -
-
v v v v
Ví dụ về Qui ước dấu thụ động
➢Tìm công suất hấp thu P của mỗi phần tử như
hình trên?
+
+ +
+
-
- -
-
4v 4v 4v 4v
2A 2A 2A 2A
ab
c
d
e
f
va
vb
vc
vd
ve
vf
ia
ib
ic
id
ie
if
+
+
+
+
+
+
-
-
--
-
-
Ví dụ:Tính
công suất
hấp thu
tổng cộng
của mạch?
Phần tử Điện áp (V) Dòng điện (A) Công suất (W)
a -18 -51
b -18 45
c 2 -6
d 20 -20
e 16 -14
f 36 31
1.4.Các phần tử mạch
➢Nguồn áp lý tưởng (ideal voltage source): Tạo nên
điện áp Vs vôn bất kể dòng điện hay công suất nó
phát ra bao nhiêu.
➢Điện áp có thể phụ thuộc vào các biến của mạch (áp,
dòng): nguồn áp phụ thuộc.
12V = -12V + 12V = -12V
Vs Vs cI1
Nguồn
độc lập
Nguồn
độc lập
Nguồn
phụ thuộc
Nguồn áp lý tưởng
➢Các nguồn áp mắc nối tiếp có điện áp tương đương
bằng tổng các điện áp.
➢Các nguồn áp không được mắc song song ngoại trừ
các điện áp bằng nhau (v1 = v2 )
v1
v2
= v1 + v2 -
v1 v2 = Không được
thực hiện
Nguồn dòng lý tưởng
➢Nguồn dòng lý tưởng (ideal current source):
Tạo nên dòng điện Is ampe bất kể điện áp hay
công suất nó phát ra bao nhiêu.
➢Dòng điện có thể phụ thuộc vào các biến của
mạch (áp, dòng): nguồn dòng phụ thuộc.
Is cV1 2A = -2A 2A = -2A
Nguồn dòng
độc lập
Nguồn dòng
phụ thuộc
Nguồn dòng lý tưởng
➢Các nguồn dòng mắc song song có dòng điện
tương đương bằng tổng các dòng điện.
➢Các nguồn dòng không được mắc nối tiếp
ngoại trừ các dòng điện bằng nhau (i1 = i2 )
i1 i2 = i1 + i2
= Không được
thực hiện
i1 i2
Biến đổi nguồn
Vs
Vs
Is
Is
R
R
R
R
Vs = R Is
Điện trở (resistance)
*Điện trở của thanh hình trụ: R = ρl/S
R tính bằng ôm (Ω)
ρ: Điện trở suất của vật liệu tính bằng (Ω-m)
l:Chiều dài của thanh tính bằng mét (m).
S:Tiết diện của thanh tính bằng (m2 )
*Dây dẩn (conductor) có điện trở rất nhỏ (<0,1Ω) thường có thể
xem như không đáng kể (ta sẽ thừa nhận dây dẩn có điện trở
bằng không)
*Vật cách điện (insulator) có điện trở rất lớn (>50MΩ) thường
không được để ý đến (bỏ qua khi phân tích mạch).
Điện trở có giá trị trung bình phải được kể đến khi phân tích
mạch.
*Về phương diện điện, bóng đèn đốt tim tương đương với điện
trở.
Điện trở và định luật Ohm
➢ Một cách tổng quát, điện trở được định nghĩa là đại lượng đặc
trưng cho mối quan hệ giữa điện áp và dòng điện trên 1 phần
tử mạch thông qua đặc tuyến vôn ampe.
➢ Tùy theo vật liệu của phần tử điện trở mà ta có đặc tuyến
không tuyến tính hoặc tuyến tính.
➢ Trường hợp tuyến tính ta có định luật Ohm: v = ±Ri
➢ Dấu + hay – được xác định theo PSC
i R
+ v - i i
v v
R
Tuyến tính (dùng
định luật Ohm )
Không Tuyến tính (không
dùng định luật Ohm )
Điện trở và công suất p
➢Công suất hấp thu p của điện trở:Theo định luật Ohm:
➢ Ta lại có: p = ±vi
➢ Nên: p = v (v/R) = v2 /R > 0
➢ p = (Ri)i = Ri2 > 0
➢ Điện trở không phát ra công suất, điện trở luôn luôn
hấp thu công suất p>0
i i i i
R R R R
-
V
+
-
V
+
+
V
-
+
V
-
Dùng PSC để viết
định luật Ohm các
hình bên cạnh
Ví dụ về định luật ohm
➢ Tính:
➢ i2 =
➢ V6 =
➢ R4 =
➢ V2 =
➢ i8 =
i2
i8
10V
2kΩ
- 0.5882V+
8kΩ
+
10,59V
-
1,61mA 3,38mA
6kΩ 2kΩ
5mA R4
+
13,53V
-
- v6 + - v2 +
Điện trở mắc nối tiếp
Vs
Theo hình trên ta có:
Rtđ = R1 + R2 +R3 +R4
is
R1
Vs
isR2 R3
R4 = Rtđ
Điện trở mắc song song
➢Theo hình trên ta có:
➢1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3 + 1/R4
➢ Hay: Gtđ = G1 + G2 + G3 + G4
➢G =1/R : Điện dẩn (conductance) đơn vị là
Siemen (S) hoặc mho
Vs Vs
is is
R1 R2 R3 R4
i3 i4i2i1
Rtđ=
(Ω)
Ví dụ về điện trở tương đương
➢Tính điện trở Rtđ của mạch hình trên?
Rtđ
2kΩ3kΩ
2kΩ
3kΩ 6kΩ
4kΩ
9kΩ
Mạch phân áp, mạch chia dòng
➢Mạch phân áp:
➢Mạch chia dòng:
Is
i1 i2
R1 R2
+
Vs
-
is
+
v2
-
R2
R1
Vs
+ v1 -
Ví dụ mạch chỉ chứa điện trở
Chỉ số R(kΩ) i(µA) V(V) P(mW)
1 12
2 15
3 10
4 8
5 2
Is =1000µA
+
vi
-
+
v1
-
+
v3
-
+
v5
-
+ v2 - + v4 -
i1 i3 i5
i2 i4R2 R4
R1 R3 R5
Biến đổi tam giác ↔ sao (Δ – Y)
Rc
Rb Ra
Ra
Rc
Rb
R1 R2
R3
R1 R2
R3
a a
a
a
b b
b
b
c c
c
c c
c
Mắc Δ Mắc Y
Biến đổi tam giác ↔ sao (Δ – Y)
Rc
Rb Ra
R1 R2
R3
a b b
c c c c
a
Mắc Δ Mắc Y
Ví dụ Biến đổi tam giác ↔ sao (Δ – Y)
➢Tìm điện trở tương đương Rtđ của mạch
và tính công suất phát ra bởi nguồn
(power delivered by source)?
80V
2,5kΩ
6kΩ 10kΩ
4kΩ
3kΩ3,8kΩ
Ví dụ Biến đổi tam giác ↔ sao (Δ – Y)
➢ Dùng biến đổi Y → Δ tìm điện áp v tại 2 đầu nguồn dòng?
➢ Trả lời: 35 V
28 Ω
10 Ω20 Ω
105 Ω5 Ω2 A
+
v
-
Công suất truyền cực đại
➢Công suất hấp thu cực đại bởi tải RLkhi: RL = Ri
➢Công suất hấp thu cực đại là:
V
Ri
RL
Tụ điện (capacitor)
➢C = eA/D; C: Điện dung đơn vị Farad (F);
➢ e: Hằng số điện môi đơn vị C2/N.m2
➢ A: Tiết diện bản cực đơn vị m2
➢ d: Khoảng cách giữa 2 bản cực
vc
ic
d
+
Vc
-
ic
C
Hai bản cực
có tiết diện A
Điện
môi
Cấu tạo
Ký hiệu
Tụ điện: phương trình quan hệ áp và dòng
* Tính i(t) theo v(t). Ta có:
q(t) = Cv(t)
*Tính v(t) theo i(t). Ta có:
Giả sử ta có: khi t → -∞ lim v(t) = 0 thì:
i(t)
+ v(t) -
C
→
Tụ điện: Năng lượng trử
*Công suất hấp thu bởi tụ:
p(t) = v(t) x i(t) = v(t) x (c x dv(t)/dt)
Năng lượng trử trong tụ trong khoảng thời gian từ t0 đến t:
* Năng lượng trử trong tụ tại thời điểm t:
i(t)
+ v(t) -
C
Tụ điện mắc nối tiếp, song song
➢N Tụ điện mắc nối tiếp: 1/Ctđ = 1/C1 +1/C2 + ..+1/CN
➢N Tụ điện mắc song song: Ctđ = C1 +C2 ++ CN
=
=vs vs
is is
i1 i2 i3
C1 C2 C3
C1 C2
C3 Ctđ
Ctđ
is is
+
vs
-
+
vs
-
Tụ điện: ví dụ về quan hệ áp và dòng
➢ Tìm biểu thức của i(t) và vẽ i(t) theo t ?
i(t)
0,1mF
10
1 2
t(s)
v(t)V
1 2 t(s)
i(t)mA
+ v(t) -
Tụ điện: ví dụ về quan hệ áp và dòng
➢ Tìm biểu thức của v(t) và vẽ v(t) theo t ? Biết v(0) = -5V
i(t)
i(t) v(t)
t(s) t(s)
+ v(t) -
0,1mF
mA V
1
1 2 21
-1/2
Tụ điện: ví dụ về quan hệ áp và dòng
➢ Dòng chạy qua tụ như sau:
➢ Tìm biểu thức của v(t); p(t); w(t) và vẽ v(t) theo t ? Biết v(0) = 0
0,1mF
i(t)
t(μs)
10 3020 40
100
+ v(t) -
50
mA
i(t)
0,2μF
➢ * t = 0, v = 0; p = 0; w = 0
➢ * 0 ≤ t ≤ 20μs,
➢ p = vi = 62,5 x 1012 t3 W
➢ w= (½)Cv2 = 15,625 x 1012 t4 J
➢ * 20μs ≤ t ≤ 40μs,
t(μs)
v(t)V
10
5
10 20 40 60
➢ * 20μs ≤ t ≤ 40μs,
➢ p = vi = (62,5x1012 t3 - 7,5 x109 t2 + 2,5x105 t - 2) W
➢ w = (1/2)Cv2
➢ = (15,625x1012 t4 - 2,5x109 t3 + 0,125x106 t2 - 2t + 10-5 ) J
➢ * t ≥ 40μs,
➢ v = 10 V
➢ p = vi = 0
➢ w = (1/2)Cv2 = 10 μJ
t(μs)
v(t)V
10
5
10 20 40 60
Tụ điện: ví dụ về quan hệ áp và dòng
➢ Biết v = 0 với t < 0; v = 40e-15000t sin30000t V với t ≥ 0.
➢ a)Tìm i(0)?
➢ b)Tính công suất hấp thu của tụ tại t = π/80 ms?
➢ c) Tính năng lượng trử trong tụ tại t = π/80 ms?
➢ Trả lời: a) 0,72 A
➢ b) -649,2 mW
➢ c) 126,13 μJ
i(t)
0,6μF
+ v(t) -
Tụ điện: ví dụ về quan hệ áp và dòng
➢ Biết i = 0 với t < 0; i = 3cos50000t A với t ≥ 0.
➢ a)Tìm v(t)?
➢ b)Tính công suất hấp thu cực đại của tụ?
➢ c) Tính năng lượng trử cực đại trong tụ?
➢ Trả lời: a) 100sin50000t V , t ≥ 0
➢ b) 150 W
➢ c) 3 mJ
i(t)
0,6μF
+ v(t) -
Ví dụ về điện dung tương đương
➢Tính Ctđ của mạch như hình trên?
60µF 10µF
30µF 40µF 50µF
20µF
Ctđ
Cuộn dây (inductor)
➢Điện cảm cuộn dây: L = N2 µA/l; L tính bằng Henry (H);
➢N: Số vòng cuộn dây
➢µ : Độ từ thẩm của lõi sắt
➢A: Tiết diện cuộn dây tính bằng (m2 )
➢ l: Chiều dài cuộn dây tính bằng (m)
i(t)
+
v(t)
-
Tiết diện A
Lõi Số vòng
dây N
Chiều dài l
Cấu tạo
+
v(t)
-
i(t)
L
Ký hiệu
Cuộn dây: phương trình quan hệ áp - dòng
➢ Định luật Faraday: (Ф (Ф: từ thông móc vòng)
➢ Ф = PNi; Từ dẩn P = μA/l (A là tiết diện, l là chiều dài , μ là độ
từ thẩm của mạch từ; N: số vòng dây quấn).
➢v = N(dФ/di)(di/dt) = PN2(di/dt) = L(di/dt)
➢Hay:
i
+
v
-
L Ф
Cuộn dây: Năng lượng trử
➢ *Công suất hấp thu bởi cuộn dây:
➢ p(t) = v(t) x i(t) = Li(t) x di(t)/dt
➢ Năng lượng trử trong cuộn dây trong khoảng thời gian từ t0
đến t:
➢ * Năng lượng trử trong cuộn dây :
i(t)
+ v(t) -
L
Cuộn dây mắc nối tiếp,song song
➢N Cuộn dây mắc nối tiếp: Ltđ = L1 +L2 ++LN
➢N Cuộn dây mắc song song:1/Ltđ = 1/L1 +1/L2 ++1/LN
vs vs
is is
is is
i1 i2 i3
L3
L3
L2
L2
L1
L1
Ltđ
Ltđ
+
vs
-
+
vs
-
=
=
Cuộn dây: ví dụ về quan hệ áp - dòng
➢ Tìm biểu thức của v(t) và vẽ v(t) theo t ?
i(t)
+ v(t) -
i(t) v(t)
t(s) t(s)
A mV
10mH 1
1 2 21
Cuộn dây: ví dụ về quan hệ áp - dòng
➢ Tìm biểu thức của i(t) và vẽ i(t) theo t ? Biết dòng chạy
qua cuộn dây tại t = 0 là -0,5 A
i(t) 10mH
+ v(t) -
i(t)v(t)
t(s) t(s)
mV A
10
5
1 221
Cuộn dây: ví dụ về quan hệ áp - dòng
➢ Tính: a) v(0)?
➢ b) Thời điểm t > 0 mà v(t) = 0 ?
➢ c) Biểu thức công suất p của cuộn dây?
➢ d) Thời điểm t mà p(t) cực đại? Công suất cực đại này?
➢ e) Thời điểm t mà năng lượng cuộn dây w(t) cực đại? Năng
lượng cực đại này?
➢ Trả lời: a) 28,8 V; b)1,54 ms;
➢ c) -76,8e-600t + 384e-1500t - 307,2e-2400t (W), t ≥ 0;
➢ d) 411,05 μs; 32,72 W;
➢ e) 1,54 ms; 28,57 mJ
i(t) 4mH
+ v(t) -
Ví dụ về điện cảm tương đương
➢Tính Ltđ ?
50mH
30mH
20mH
60mH
10mH
50mH
40mH
70mH
Ltđ
Hai cuộn dây có ghép hổ cảm
➢ Khi 2 cuộn dây đặt gần nhau dòng điện biến thiên chạy trong
một cuộn dây sẽ tạo từ thông móc vòng trong cuộn dây đó và
với cả cuộn dây kia và do đó cảm ứng điện áp không những
trong cuộn dây đó mà cả trong cuộn dây kia. Khi đó ta nói 2
cuộn dây có ghép hổ cảm với nhau.
➢ φ1: Từ thông móc vòng cuộn dây 1(do dòng i1) gồm có 2 phần:
➢ φ1 = φ11 + φ21
➢ φ11 : Từ thông móc vòng chỉ riêng cuộn dây 1
➢ φ21 : Từ thông móc vòng cả 2 cuộn dây 1 và 2
i1 φ11
φ21
+
v1
-
+
v2
-
L1 L2
Hai cuộn dây có ghép hổ cảm
M21 : Hổ cảm cuộn dây 2 đối với cuộn dây 1.
Lưu ý: v2 là điện áp hở mạch của cuộn dây 2
Việc chọn dấu + hay – trước M phụ thuộc vào chiều dây quấn các
cuộn dây và chiều dòng điện
+
v1
-
i1
φ21
φ11
+
v2
-
L1 L2
Hai cuộn dây có ghép hổ cảm
➢ Trường hợp cả 2 cuộn dây đều có dòng điện:
* Môi trường tuyến tính (không từ tính): P12 = P21 →
M21= P21N2N1 = M12 = P12N2N1 → M21 = M12 = M;
M:Hổ cảm của 2 cuộn dây (mutual inductance) đơn vị henry (H)
➢ Ta dùng dấu chấm để chỉ chiều quấn (cực tính) cuộn dây
i1 i2
+
v1
-
+
v2
-
L1 L2
M
Hai cuộn dây có ghép hổ cảm
➢Dấu + hay – đứng trước M được xác định theo qui tắc :
➢Nếu dòng điện đi vào đầu có dấu chấm của 1 cuộn dây
thì nó cảm ứng điện áp dương ở đầu có dấu chấm
cuộn dây kia (dấu + đứng trước M).
➢Nếu dòng điện đi ra đầu có dấu chấm của 1 cuộn dây
thì nó cảm ứng điện áp âm ở đầu có dấu chấm cuộn
dây kia (dấu - đứng trước M).
i1 i2
+
v1
-
+
v2
-
L1 L2
M
Ví dụ về qui ước dấu chấm cuộn dây
➢Viết các biểu thức v1 ; v2 tương ứng với các trường
hợp như ở hình trên
i1 i1i2 i2M M
i1 i1i2 i2M M
+
v1
-
+
v1
-
+
v1
-
+
v1
-
+
v2
-
+
v2
-
+
v2
-
+
v2
-
H.a H.b
H.c H.d
L1 L1
L1 L1
L2
L2
L2
L2
Ví dụ về qui ước dấu chấm cuộn dây
➢Viết các biểu thức v1 ; v2 tương ứng với các trường
hợp như ở hình trên
i1 i1i2 i2M M
i1 i1i2 i2M M
+
v1
-
+
v1
-
+
v1
-
+
v1
-
+
v2
-
+
v2
-
+
v2
-
+
v2
-
H.a H.b
H.c H.d
-
+
L1
L1
L1
L1
L2
L2
L2
L2
+ +
- -
+ +
- -
Năng lượng trử và hệ số ghép
Năng lượng trử của 2 cuộn dây có ghép hổ cảm:
Ta chứng minh được :
K gọi là hệ số ghép của 2 cuộn dây: 0 ≤ k ≤ 1
Nếu 2 cuộn dây không có phần từ thông chung (đường
sức từ móc vòng cuộn dây 1 sẽ không móc vòng cuộn
dây 2 và ngược lại thì k = 0
Nếu toàn bộ các đường sức từ móc vòng cuộn dây 1 sẽ
móc vòng cuộn dây 2 và ngược lại thì k = 1, trường hợp
này ta có ghép lý tưởng . Trên thực tế không thể thực
hiện ghép lý tưởng ta chỉ có thể thực hiện k gần bằng 1
Máy biến áp lý tưởng
➢ Biến áp lý tưởng: Mạch gồm 2 cuộn dây có hệ số ghép k = 1 và
điện cảm L1; L2 vô cùng lớn nhưng L2 /L1 = n
2 (n: tỉ số vòng
dây cuộn 2 và cuộn 1). Ta chứng minh được rằng:
➢ (Từ điều kiện k = 1)
➢ (Từ điều kiện L1 →∞)
i1 i2L1 L2
+
v1
-
+
v2
-
1:n
Mạch khuếch đại thuật toán (OP-AMP)
➢ Thông thường Vdd = - Vss
➢ Điện áp ngõ ra không vượt quá nguồn cung cấp
➢ Ta phân tích mạch trong vùng tuyến tính
Inverting
input
Noninverting
input
+Vss
-Vdd
+
-
Vss
Vdd
output
v-
v+
v0
Vss
Vdd
v0
v+
v-
Bảo hòa
Bảo hòaTuyến
tính
(v+ - v- )
Ký hiệu
Mô hình “thực’’của OP - AMP
➢Trong mạch analog công suất nhỏ các điện trở
thường có giá trị từ 1 kΩ đến 100 kΩ
➢Op-amp có những giá trị rất cực đoan: Nội trở Ri rất
lớn; Điện trở ngõ ra R0 rất nhỏ; Độ lợi A rất lớn
v-
v+ v0
v0
v+
v-
A(v+ - v- )Ri
R0
Ví dụ: Ri = 5 MΩ; R0 = 75 Ω; A = 100000
Mô hình Op-Amp lý tưởng
➢Ri = ∞ → i- và i+ = 0
➢R0 = 0 → v0 không bị ảnh hưởng của điện trở tải RL
➢A = ∞ → v0 = ∞ hay (v+ - v- ) = 0. Do tín hiệu khảo
sát có điện áp và dòng hữu hạn nên A = ∞ → v+ = v-
➢Trong hầu hết các trường hợp việc dùng mô hình lý
tưởng cho ta kết quả hợp lý
v+
v- v0
v+
v-
∞(v+ - v- )
v0
i+
i+
i-
i-
1.6.Định luật Kirchhoff
➢ Ngắn mạch:1 phần tử dây dẩn hay điện trở R = 0 được gọi là
phần tử ngắn mạch và được vẽ như dây dẩn
➢ 1 nguồn áp lý tưởng vs = 0V tương đương với phần tử ngắn
mạch
➢ Không được nối 2 đầu nguồn áp vs với phần tử ngắn mạch
i i
i i
=
=
+
v
-
+
0v
-
+
0v
-
0v Vs
Mạch
điện
Mạch
điện
Mạch
điện
Mạch
điện
=
Hỏng
0Ω
Hở mạch
➢ Hở mạch: Phần tử R = ∞ được gọi là phần tử hở mạch và
thường được bỏ qua.
➢ Nguồn dòng lý tưởng có I = 0 A tương đương với phần tử hở
mạch.
➢ Không thể nối nguồn dòng với phần tử hở mạch.
Mạch
điện
Mạch
điện
Mạch
điện
Mạch
điện
i
0 A
0 A
∞Ω
=+
v
-
+
v
-
+
v
-
+
v
-
0 A = không
thể
I=
Nhánh, Nút, Vòng, Mắt lưới
➢ Nhánh (Branch): Được tạo bởi 1 phần tử 2 cực bất kỳ. Một
đoạn dây dẩn không được kể là 1 nhánh.
➢ Nút: Điểm nối chung của các nhánh.
➢ Nút thiết yếu (Essential node): Điểm nối chung của từ 3 nhánh
trở lên. Nhánh thiết yếu (Essential branch): Nhánh nối giữa 2
nút thiết yếu.
➢ Vòng (Loop): Là tập hợp các nhánh tạo thành đường khép kín
➢ Mắt lưới (Mesh) : Là vòng không chứa các vòng khác.
5 m A
10 V
2 kΩ 6 kΩ 2 kΩ
5 kΩ8 kΩ
I1
I2
I3 I4
Hình bên có
bao nhiêu
nhánh , nút,
vòng, mắt
lưới?
1.6.1.Định luật Kirchhoff về dòng (KCL)
➢ KCL: Tổng đại số các dòng điện tại một nút (hoặc một bề mặt
kín) bất kỳ thì bằng 0.
➢ Trong đó qui ước dòng vào nút có dấu +, đi ra nút có dấu –
➢ Hay có thể phát biểu: Tổng các dòng điện đi vào 1 nút thì bằng
tổng các dòng điện đi ra khoải nút đó.
➢ Tổng quát với mạch điện có d nút thiết yếu thì ta viết được
➢ (d -1) phương trình KCL độc lập với nhau tại (d -1) nút
➢ Định luật KCL dựa trên định luật bảo toàn điện tích
i1
i2
i3
i4i5
i1 + i2 - i3 - i4 + i5 = o
i1 + i2 + i5 = i3 + i4
Ví dụ về định luật Kirchhoff về dòng
➢Định luật KCL cũng áp dụng cho 1 bề mặt kín
bất kỳ ( chứa bên trong 1 số nút)
10 V
5 mA
2 kΩ 2 kΩ6 kΩ
5 kΩ8 kΩ
i1 i2
i3i4
i1 - i2 + i3 - i4 = o
i1 + i3 = i2 + i4
Ví dụ về định luật Kirchhoff về dòng
➢Áp dụng KCL tại các nút:
➢Tại nút 1:
➢Tại nút 2:
➢Tại nút 3:
10 V
5 mA
2 kΩ 6 kΩ 3 kΩ
8 kΩ 5 kΩ
i1 i6 i3
i8
1 2
3
1.6.2.Định luật Kirchhoff về áp (KVL)
*Định luật KVL: Tổng đại số các điện áp trên M phần tử dọc theo
các nhánh trong một vòng thì bằng không.
*Dấu của điện áp được xác định dựa trên chiều dương của điện
áp đã chọn so với chiều của vòng. Chiều của vòng được chọn tùy
ý, để tiện lợi thường chiều của các vòng được chọn giống nhau.
Trong mỗi vòng nếu chiều vòng đi từ cực + đến cực – của điện áp
thì điện áp mang dấu + và ngược lại .
*Một mạch có d nút (thiết yếu) , n nhánh (thiết yếu) thì số phương
trình độc lập có được từ KVL là (n-d+1)
*Định luật KVL dựa trên định luật bảo toàn năng lượng
Ví dụ về định luật Kirchhoff về áp
➢ Áp dụng KVL cho mỗi vòng của mạch như hình trên:
➢ Vòng 1:
➢ Vòng 2:
➢ Vòng 3:
➢ Vòng 4:
➢ Vòng 5:
➢ Vòng 6:
10 V
2 kΩ 6 kΩ 3 kΩ
5 kΩ8 kΩ
5 mA-
+
v8
-
+
v4
-
+
vI
-
- v2 + - v6 + - v3 +
1.7.Phân loại bài toán mạch theo tính chất quá
trình điện từ
Tính chất quá trình điện từ xãy ra trong mạch điện trong khoảng
thời gian (-∞, ∞) phụ thuộc vào:
-Nguồn tác động lên mạch (gọi là nguồn kích thích)
Cấu trúc của mạch và sự thay đổi của nó theo thời gian. Cấu trúc
của mạch bị thay đổi khi ta thêm vào hoặc bớt đi 1 số phần tử các
nhánh nào đó.
*Giả thiết rằng trong mạch tuyến tính dừng tập trung có tác động
một nguồn một chiều hoặc tuần hoàn. Nếu sau một khoảng thời
gian nào đó trong mạch cũng tồn tại quá trình điện một chiều
hoặc tuần hoàn thì ta nói mạch đã ở trạng thái xác lập.
*Giả sử mạch điện đang ở trạng thái xác lập, nếu ta thay đổi
nguồn tác động hoặc cấu trúc mạch thì mạch sẽ trãi qua trạng
thái quá độ trước khi đạt trạng thái xác lập mới. Ở trạng thái quá
độ, các đại lượng dòng áp trong mạch không phải một chiều hoặc
tuần hoàn. Để hiểu rõ hơn ta xét ví dụ sau:
Xét mạch như hình. Tại t = 0 đóng khóa K đưa nguồn áp một
chiều vào mạch. Ta tìm điện áp uC(t) với t > 0 . Giả sử điều kiện
đầu uC (0) = 0.
Áp dụng K2 ta được : ri + uC = E
→uC + rC(du/dt) = E (1.8) → uC (t) = Ke
-t/rC + E .
Trong đó hằng số K được xác định từ điều kiện đầu: uC (0) = 0
→ K = -E → uC (t) = -Ee
-t/rC + E
*Ta thấy uC là tổng của 2 thành phần: -Thành phần tự do Ke
-t/rC
là nghiệm của phương trình vi phân thuần nhất ứng với vế phải
của (1.8) bằng 0. –Thành phần cưỡng bức E là 1 nghiệm riêng
của (1.8) cũng không đổi (DC) giống nguồn kích thích.
+
uC
-
i
C
r
E
t = 0
k
* Tổng quát, đối với mạch tuyến tính dừng thông số tập trung, đáp
ứng dòng áp trên các phần tử mạch là nghiệm của hệ phương
trình vi phân hệ số hằng. Nghiệm này có dạng tổng quát gồm 2
thành phần: Thành phần tự do (là nghiệm của phương trình vi
phân thuần nhất ứng với vế phải bằng 0 tức kích thích bằng 0);
Thành phần cưỡng bức (có đặc trưng giống nguồn kích thích).
Khi t đủ lớn thành phần tự do giảm về 0, khi đó nghiệm bằng
thành phần cưỡng bức ta nói mạch ở trạng thái xác lập. Trạng
thái trước đó tồn tại cả 2 thành phần gọi là trạng thái quá độ.
*Theo tính chất quá trình điện từ trong mạch, có thể phân bài toán
mạch làm 2 loại:
1.Bài toán phân tích mạch ở trạng thái xác lập đối với nguồn kích
thích DC hoặc tuần hoàn:
a)Trường hợp kích thích DC ta có trạng thái xác lập DC.
*Ở trạng thái xác lập DC, các dòng và áp của các phần tử trong
mạch không thay đổi theo thời gian, do đó điện áp 2 đầu phần tử
điện cảm sẽ bằng 0 và dòng điện qua điện dung bằng 0.
*Khi phân tích mạch xác lập DC, ta sẽ ngắn mạch các phần tử
điện cảm và hở mạch các phần tử điện dung
b) *Trường hợp kích thích là hình sin tần số ω, ta có trạng thái
xác lập hình sin. Ở trạng thái xác lập này, tất cả các đáp ứng
dòng và áp trên các nhánh, các phần tử mạch đều là hình sin
theo t với cùng tần số ω. Để phân tích mạch xác lập hình sin ta
thường dùng phương pháp ảnh phức sẽ trình bày ở chương 2
*Trường hợp kích thích là tuần hoàn có chu kỳ T thì ở trạng thái
xác lập , các đáp ứng cũng biến thiên tuần hoàn. Để phân tích
mạch trong trường hợp này ta có thể dùng chuổi Fourier được
trình bày ở chương 8.
2.Bài toán phân tích mạch ở trạng thái không xác lập (quá độ) đối
với kích thích bất kỳ. Hệ phương trình mạch là hệ phương trình vi
phân, việc giải nó phải chú ý đến các điều kiện đầu của mạch.
Nghiệm có thể tìm bằng các phương pháp trực tiếp hoặc bằng
phương pháp toán tử Laplace được trình bày ở chương 5 và 6
Ví dụ áp dụng các định luật cơ bản
➢ Tính i2; i4 ?
➢
➢ Trả lời: 4/3 A; 2/3A
i2 i4
1 A 2 A
3 A 4 A
2 Ω 4 Ω
Ví dụ áp dụng các định luật cơ bản
➢ Tính I và Vs ? Biết dòng qua điện trở 3 Ω là 2 A.
➢ Trả lời: 2,4 A; 24V
4 Ω
3 Ω6 Ω
2 Ω
10 Ω
2 A
Vs
I
Ví dụ áp dụng các định luật cơ bản
➢ Tính v0 và i0 ?
➢ Trả lời: 2V; 1A
8 Ω
1 Ω
6 Ω3 Ω4 V
2 Ω
i0
+
v0
-
Ví dụ áp dụng các định luật cơ bản
➢ Biết V0 = 4 V. Tính R?
➢ Trả lời: R = 12 Ω
6 Ω
16 Ω
20 V
+
V0 = 4V
-
R
Ví dụ áp dụng các định luật cơ bản
➢ Tính: i1 ; i2 ; i3 ;; i9 ?
➢ Trả lời: 5A; -5,2A; 3,2A; 4,8A; 2,4A; 2,4A; 4,8A; 5,2A; 2A.
2 Ω2 Ω
1 Ω
3 Ω
2 Ω
3 A 5 A
7 A
10A
i1
i2
i3
i4
i5
i6
i7i8i9
Ví dụ áp dụng các định luật cơ bản
➢ Tính Rx để I1 = 5A ?
➢ Trả lời: 17,86Ω
5 Ω
20 Ω
5 Ω
12 A
I1
Rx
Ví dụ áp dụng các định luật cơ bản
➢ Biết: * Khi I0 = 0 thì V0 = 15V
➢ * Khi I0 = 2mA thì V0 = 12,2V
➢ Tính: Rs và Vs ?
➢ Trả lời: 1,4KΩ; 15V
RL
Rs
Vs
I0
+
V0
-
Ví dụ áp dụng các định luật cơ bản
➢ Biết V1 = 30V. Tính công suất hấp thu p của tải ?
➢ Trả lời: 60 W
10 Ω5A
Tải
p?
+
V1
-
Ví dụ áp dụng các định luật cơ bản
➢ Biết R = 10 Ω. Tính I ?
➢ Trả lời: 0,72A
9VI
R
R R
R
R
Ví dụ áp dụng các định luật cơ bản
➢Dùng các định luật cơ bản (Định luật Ohm, Kirchhoff)
để tính v2 ; v6 ; vI ?
10 V
2 kΩ 6 kΩ
5 mA
+
vI
-
- v2 + - v6 +
-
Ví dụ áp dụng các định luật cơ bản
➢Tính i0 và v0 ?
12V
4 kΩ
6 kΩ
2v0
+ v0 -
i0
4V
Ví dụ áp dụng các định luật cơ bản
➢Tính i7 ; i3 ; i2 ; v3 ; vI ?
5 mA
10 V
70 kΩ 20 kΩ
30 kΩ
+
vI
-
i7 i2
i3
-
+
v3
-
Ví dụ áp dụng các định luật cơ bản
➢ Biết is = 30e
-2t mA; v1(0) = 50V; v2(0) = 20 V.
➢ Tính: a) v1(t) ?; b) v2(t) ? c) Năng lượng trử trong mỗi tụ tại t =
0,5s ?
➢
➢ Trả lời: a) (1300 – 1250e-2t ) V
➢ b) (270 - 250e-2t ) V
➢ c) 4,235 J; 0,317 J; 0,634 J
is
+ v1(t) -
+
v2 (t)
-
12μF
20μF 40μF
Ví dụ áp dụng các định luật cơ bản
➢ Cho: v(t) = 12e-3t mV với t > 0; i1 (0) = -10mA.
➢ Tính: i2 (0); i1(t); i2(t) ?
➢ Trả lời: -3,33 mA; ( 65 – 75e-3t ) mA; ( 22 – 25e-3t ) mA
+
v(t)
-
25 mH
i1 (t) i2 (t)
20 mH 60 mH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_chuong_trinh_giai_tich_mach_chuong_1_nhung_khai_ni.pdf