Bài giảng Chương 4: Đo công suất và năng lượng
4.6.3.Dùng công tơ phản kháng ba pha hai phần tử có R 0 tạo góc lệch pha 60 0 M q1 = K A BC sin 1 M q2 = K C AC sin 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Đo công suất và năng lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1ĐO CÔNG SUẤT VÀ
NĂNG LƯỢNG
Chương 4
2Chương 4
A. Đo công suất và năng lượng
trong mạch 1 pha
4.1. Wattmet điện động
4.2. Công tơ cảm ứng một pha
34.1. Wattmet điện động
4.1.1. Đo công suất trong mạch một chiều
Đo công suất người ta thường dùng wattmet điện
động, wattmet điện động được chế tạo dựa trên
cơ cấu chỉ thị điện động, góc quay của cơ cấu chỉ
thị điện động được tính như sau:
Ψ là góc lệch pha giữa các dòng I1 và I2
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
1 2 osKI I c
44.1. Wattmet điện động
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
*
* W
Rp
I1
RtảiI2
I1 ~ I
U
+
-
5Xét với mạch một chiều ta có:
P là công suất tác dụng mà phụ tải tiêu thụ qua
W
Kết luận: Góc quay α tỉ lệ bậc nhất với công suất
tiêu thụ trên tải, vậy có thể dùng wattmet điện động
để đo công suất trong mạch một chiều.
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
os =1c
1I I 2
p u
UI
R R
1
p u
UK I K P
R R
64.1.2. Đo công suất trong mạch xoay chiều
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
uos
u
u
r
z
c
7Chương 4: Đo công suất và năng lượng
8Chương 4: Đo công suất và năng lượng
9Kết luận:
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
10
Chú ý
- góc quay α = K1Scosφ, nếu ta đổi đầu 1 trong 2
cuộn dây dòng hoặc áp thì góc lệch pha:
φ’= φ ± π
Vậy: α’=K1Scos φ’= - α
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
11
Góc quay α của wattmet tỉ lệ với công suất tác dụng
trên phụ tải song thang chia độ của wattmet
thường không chia theo đơn vị công suất mà chia
thành một số vạch nhất định.
Công suất đo được tính bằng tích của hệ số Cw trên
thang đo ứng với số vạch chia mà kim chỉ thị thể
hiện:
P=Cwk. α
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
Chú ý
wk
dmk dmk
dm
U IC
12
4.2. Công tơ cảm ứng một pha
4.2.1. Cấu tạo
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
13
4.2.2. Nguyên lý làm việc
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
14
Xét hai trường hợp:
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
* Trường hợp lý tưởng
15Chương 4: Đo công suất và năng lượng
* Trường hợp thực tế
16
Khi đĩa nhôm quay cắt ngang từ trường của nam
châm vĩnh cửu, trên đĩa nhôm xuất hiện những
dòng điện xoáy, những dòng điện này lại tác dụng
với chính từ trường của nam châm vĩnh cửu tạo ra
mômen hãm:
Đĩa nhôm quay ở tốc độ ổn định khi cân bằng hai
mômen:
K1W = K32N
W = CđmN
Với Cđm là hệ số định mức của công tơ
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
2 2 3
c
h M C M
d
E dM K I K K
R dt
1 3 1 3
dK P K K Pdt K d
dt
2
1
2
1
31 dKPdtK
t
t
17
Kết luận:
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
18
+Cơ cấu đếm:
+Thông số cơ bản của công tơ:
- Hệ số truyền tải của công tơ:
-Hệ số định mức của công tơ:
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
4.2.3. Cơ cấu đếm và thông số
cơ bản của công tơ
NA
W
N
WC dm
19
a. Bù ma sát
-Khi ở phụ tải nhỏ, mô men ma sát sẽ đáng kể so
với mô men quay bù ma sát
- Khi điều chỉnh vị trí vòng ngắn mạch không đối
xứng hoặc vít chia từ thông ta sẽ bù được ma
sát
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
4.2.4. Sai số và cách khắc phục
20
b. Chống hiện tượng tự quay của công tơ
Khắc phụ hiện tượng tự quay khi mô men bù lớn
hơn mô men ma sát người ta đã chế tạo bộ phận
chống tự quay bằng cách trên mạch từ của cuộn
áp và trên trục quay người ta gắn hai lá thép non
T1 và T2.
Khi đĩa nhôm quay tới thời điểm 2 lá thép đối diện
nhau thì chúng sẽ tác động tương hỗ và tạo ra
mô men hãm
(tuy nhiên chỉ với mô men khá nhỏ)
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
21Chương 4: Đo công suất và năng lượng
c. Điều chỉnh góc lệch pha αI giữa và
.
I
.
I
22
Ta điều chỉnh sao cho:
Đo thời gian quay của công tơ bằng đồng hồ bấm giây, đếm số
vòng quay N của công tơ quay trong khoảng thời gian t.
Hằng số công tơ được tính:
So sánh Ap với giá trị định mức ghi trên công tơnếu khác nhauta phải điều chỉnh vị trí của nam châm vĩnh cửu để tăng hay
giảm mô men cản.
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
d. Kiểm tra hằng số của công tơ
dm
dm
cos = 1
I= I
U= U
dm dmP= U I
p
dm dm dm
N NA
U I t P t
23
B. Đo công suất và năng lượng trong
mạch 3 pha
4.3. Đo công suất tác dụng trong mạch
ba pha đối xứng
4.4. Đo công suất tác dụng trong mạch
ba pha không đối xứng
4.5. Đo năng lượng tác dụng trong mạch
ba pha
4.6. Đo công suất và năng lượng phản
kháng trong mạch xoay chiều
4.7. Đo công suất và năng lượng trong
lưới cao thế
24
Đối với mạch ba pha đối xứng ta có công suất tổng
của cả mạch là:
- Theo đại lượng pha:
P3pha = PA + PB + PC =3UfIfcos
PA, PB, PC là công suất ở từng pha A, B, C
- Theo đại lượng dây:
Ud, Id là điện áp và dòng điện dây
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
4.3. Đo công suất tác dụng
trong mạch ba pha đối xứng
3 3 ospha d dP U I c
25
4.3.1. Mạch ba pha bốn dây-
Phương pháp 1 W
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
26Chương 4: Đo công suất và năng lượng
4.3.2. Mạch ba pha ba dây-
Phương pháp dùng khóa chuyển đổi
w1 os , AACAC AP U I c U I
w2 os , AABAB AP U I c U I
27
33 cosd d phaP P U I P w1 w2
28Chương 4: Đo công suất và năng lượng
4.4. Đo công suất tác
dụng trong mạch ba pha
không đối xứng
29
Với mạch ba pha không đối xứng:
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
4.4.1. Mạch ba pha bốn dây-
Phương pháp ba W
3
.cos , .cos , .cos ,
pha A B C
A B CA B CA A B B C C
P P P P
U I U I U I U I U I U I
Do vậy ta dùng 3 wattmet một pha hoặc 1 wattmet 3
pha 3 phần tử để đo công suất ở các pha A, B, C.
Sau đó cộng đại số các số chỉ của 3 oátmét (hoặc 3
phần tử) ta được công suất của mạch 3 pha.
30Chương 4: Đo công suất và năng lượng
Pw = PWA + PWB + PWC
= UAIAcosA + UBIBcosB +UCICcosC = P3pha
* Dùng ba wattmet một pha:
*
31Chương 4: Đo công suất và năng lượng
* Dùng 1 wattmet ba pha ba phần tử:
Gồm 3 cặp cuộn dây tĩnh tương ứng có 3
phần động gắn trên cùng 1 trục quay.
Mô men làm quay phần động là tổng mô
men của 3 phần tử
Mq = K(UAIAcosA + UBIBcosB +UCICcosC)
= KP3pha
32Chương 4: Đo công suất và năng lượng
4.4.2. Mạch ba pha ba dây-
Phương pháp hai W
Xét công suất tức thời trong mạch 3 pha là:
p3pha =uAiA + uBiB + uCiC
Đối với mạch 3 pha 3 dây, vì không có dây trung tính
nên dòng điện trung tính bằng không nghiã là:
iA + iB +iC = 0 iC =-(iA + iB)
Vậy:
p3pha = uAiA + uBiB - uC(iA + iB)
= uAiA + uBiB - uCiA - uC iB= iA(uA-uC) +iB(uB- uC)
= iAuAC + iBuBC
33
Vậy công suất tác dụng ba pha:
Chương 4: Đo công suất và năng lượng
3 o s , o s ,A BA C B Cp h a A C A B C BP U I c U I U I c U I
34
-Đối với mạch 3 pha 4 dây có thể dùng công tơ 3 pha 3 phần
tử hoặc 3 công tơ 1 pha. Sơ đồ mắc giống như mắc wattmet
đo công suất tác dụng
-Đối với mạch 3 pha 3 dây có thể dùng công tơ 3 pha 2 phần
tử hoặc 2 công tơ 1 pha. Sơ đồ mắc giống như mắc wattmet
đo công suất tác dụng
-Với mạch hạ áp công suất lớn ta kết hợp giữa biến dòng điện
và công tơ 3 pha để đo năng lượng tác dụng.
-Với mạch cao áp, ta kết hợp giữa BU, BI và công tơ 3 pha để
đo năng lượng tác dụng.
4.5. Đo năng lượng tác dụng
trong mạch ba pha
35Chương 4: Đo công suất và năng lượng
Sơ đồ kết hợp giữa BI và công tơ ba pha
đo năng lượng tác dụng
36Chương 4: Đo công suất và năng lượng
4.6. Đo năng lượng phản kháng
trong mạch ba pha
4.6.1.Dùng công tơ phản kháng ba pha
ba phần tử
Ta có mô men quay tổng của công tơ là:
Mq = K(IAUBCcos1 + IBUCAcos2 + ICUABcos3 )
33q phaM Q
37Chương 4: Đo công suất và năng lượng
4.6.2.Dùng công tơ phản kháng ba pha
hai phần tử có cuộn dây nối tiếp phụ
1
2
1 2
[ os , os , ]
[ os , os , ]
A BB C B Cq B C A B
C BA B A Bq A B C B
q q q
M K U I c I U I c I U
M K U I c I U I c I U
M M M
38Chương 4: Đo công suất và năng lượng
4.6.3.Dùng công tơ phản kháng ba pha
hai phần tử có R0 tạo góc lệch pha 600
Mq1 = KABCsin1
Mq2 = KCACsin2
33q phaM Q
39Chương 4: Đo công suất và năng lượng
4.7. Đo công suất và năng lượng
phản kháng trong lưới cao thế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chapter_4sv_0942.pdf