Bài giảng Chuẩn trong thiết kế & thi công các công trình điện - Chương 3: Thiết kế và thi công các công trình điện theo tiêu chuẩn IEC - Phần C: Mạng điện phân phối
8. Lựa chọn thiết bị
Lựa chọn từ Catalog của nhà sản xuất thỏa mãn đặc tính kỹ thuật.
Danh mục thiết bị:
Trạm trung/ hạ
Tủ đóng cắt trung thế
Biến thế
Tủ đóng cắt hạ thế
Thanh dẫn, cáp
UPS, Máy phát
Thiết bị bù cosφ, các thiết bị lọc
Chú ý: Phải thỏa mãn các yêu cầu về chỉ số bảo vệ IP, chỉ số phục
vụ IS, xem xét khả năng cung cấp (tính sẵn có), khả năng dự phòng
(thay thế), tính đồng bộ thiết bị và các yêu cầu từ khách hàng, phía
điện lực.
Tránh dùng nhiều chủng loại thiết bị khác nhau, ưu tiên các thiết bị
được kiểm nghiệm và có mạng lưới cung cấp tin cậy, các thiết bị
hợp bộ
36 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 19/03/2022 | Lượt xem: 227 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chuẩn trong thiết kế & thi công các công trình điện - Chương 3: Thiết kế và thi công các công trình điện theo tiêu chuẩn IEC - Phần C: Mạng điện phân phối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C. Mạng điện phân phối LOGO
1. Các nguyên tắc
2. Thiết kế cấu trúc sơ bộ
3. Đánh giá đặc tính của mạng điện
4. Các đặc tính công nghệ
5. Các tiêu chuẩn đánh giá cấu trúc
6. Chọn lựa các phần tử cấu trúc
7. Lựa chọn cấu trúc chi tiết
8. Lựa chọn thiết bị
9. Tối ưu cấu trúc
1
C. Mạng điện phân phối LOGO
1. Các nguyên tắc
Lựa chọn cấu trúc phân phối có ý nghĩa quyết định đến
sự vận hành của mạng điện:
. Thời gian, tốc độ lắp đặt, tay nghề đội thi công
. Chất lượng, độ tin cậy cấp điện, tổn thất công suất
. Khả năng tái sử dụng khi hết tuổi thọ.
Việc chọn cấu trúc phân phối thường nhằm thỏa mãn
một vài tiêu chuẩn mà khách hàng quan tâm
2
C. Mạng điện phân phối LOGO
Các giai đoạn xây dựng lưới phân phối
3
C. Mạng điện phân phối LOGO
2. Thiết kế sơ bộ:
Bước1: Lựa chọn của cấu
trúc cơ bản.
Bước 2: Lựa chọn cấu trúc
chi tiết.
Bước 3: Lựa chọn thiết bị
Bắt đầu từ việc thu thập dữ liệu về
đặc tính của mạng điện,
Sau bước 1 sơ đồ 1 sợi.
Sau bước 2 sơ đồ chi tiết
Sau bước 3 giải pháp công
nghệ
Đánh giá dựa trên các tiêu chí
đánh giá để thỏa mãn các khuyến
cáo về tối ưu.
Quá trình lựa chọn thiết bị trên cơ
sở lưu ý đến các đặc tính công
nghệ của thiết bị
4
C. Mạng điện phân phối LOGO
Sơ đồ một sợi:
Ví dụ: Sơ đồ một sợi
(hình bên) bao gồm:
-Tủ phân phối chính
trung / hạ.
-Phân phối hạ thế.
-Phân phối đầu cuối
5
C. Mạng điện phân phối LOGO
3. Đánh giá đặc tính mạng điện
Dữ liệu về đặc tính mạng điện: Đây là các dữ liệu đầu vào
cho việc lựa chọn sơ bộ cấu trúc. Bao gồm:
. 1, Hình thức hoạt động:
• Công nghiệp: Chế tạo, thực phẩm
• Thương mại, dịch vụ: Siêu thị, văn phòng
. 2, Cấu trúc công trình: Kiến trúc, mặt bằng
. 3, Ràng buộc bố trí thiết bị: Đảm bảo thẩm mỹ, khả năng tiếp
cận, các yêu cầu đặc biệt khác
. 4, Độ tin cậy cấp điện:
• Độ tin cậy tối thiểu: Có khả năng xảy ra mất điện do các điều
kiện địa lý, kỹ thuật, kinh tế.
• Độ tin cậy chuẩn
• Độ tin cậy tăng cường: Dùng các biện pháp đặc biệt để giảm
khả năng mất điện
6
C. Mạng điện phân phối LOGO
. 5, Khả năng duy trì cấp điện: Khả năng giới hạn ảnh hưởng của
việc bảo trì lên vận hành của mạng hoặc 1 phần mạng
• Tối thiểu: Để bảo trì, cần ngừng vận hành mạng
• Chuẩn: Cho phép vận hành nhưng với chức năng suy giảm
• Tăng cường: Có thể bảo trì mà không ảnh hưởng đến vận
hành.
. 6, Tính linh hoạt của mạng điện: Khả năng dễ dàng di chuyển
điểm cấp nguồn hoặc dễ dàng tăng cường cấp nguồn tại 1 điểm
nào đó.
• Không có tính linh hoạt: Vị trí tải cố định
• Linh hoạt khi thiết kế.
• Linh hoạt khi áp dụng: Có thể đặt phụ tải sau khi mạng đã
vận hành thử.
• Linh hoạt khi vận hành: Vị trí tải thay đổi theo quá trình sản
xuất.
7
C. Mạng điện phân phối LOGO
. 7, Công suất yêu cầu: Tổng công suất biểu kiến lớn nhất, cho
phép quá tải thời gian ngắn
. 8, Phân bố tải:
• Phân bố đều: Chiếu sáng, các vị trí làm việc cá nhân.
• Phân bố trung bình: Tải có công suất trung bình đặt theo nhóm
• Phân bố tập trung: Tải có công suất lớn, tập trung trong vài vùng.
. 9, Mức độ nhạy cảm của tải
• Với gián đoạn cấp điện: Mạch có thể ngắt; Cho phép mất
điện thời gian dài (>3’); cho phép mất điện thời gian ngắn
(<3’); không cho phép mất điện. Đánh giá tùy thuộc vào mức
độ nghiêm trọng do mất điện gây ra.
– Tải ít quan trọng: sưởi ấm, quạt, điều hòa
– Quan trọng vừa: Tủ lạnh, thang máy
– Quan trọng cao: IT, an ninh, bệnh viện
8
C. Mạng điện phân phối LOGO
• Với nhiễu: Nhiễu có thể dẫn đến sự vận hành không mong
muốn, làm việc sai, ngưng làm việc, tăng tổn thất
• Các dạng nhiễu:
– Quá áp
– Méo điện áp
– Dao động điện áp
– Mất cân bằng điện áp.
• Mức nhạy thấp: VD thiết bị nhiệt
• Nhạy trung bình: Mạch chiếu sáng, động cơ
• Nhạy cao: Thiết bị IT
• Thiết kế mạch điện chuyên biệt, tách riêng tải nhạy khỏi
tải gây nhiễu.
9
C. Mạng điện phân phối LOGO
. 10, Khả năng gây nhiễu của mạch điện
. Khả năng ảnh hưởng đến các mạch lân cận: Sóng hài, dòng
khởi động, mất cân bằng, bức xạ điện từ
. Không gây nhiễu:
. Gây nhiễu vừa phải hoặc ngẫu nhiên: VD Mạch chiếu sáng gây
sóng hài.
. Rất nhiễu: VD: Động cơ có dòng khởi động lớn, thiết bị hàn với
dòng điện dao động.
11, Các yêu cầu khác:
. Môi trường, ràng buộc nguồn cấp
10
C. Mạng điện phân phối LOGO
4. Đặc tính công nghệ
Việc lựa chọn giải pháp kỹ thuật dựa trên sơ đồ 1 sợi và
lưu tâm đến các đặc tính:
Điều kiện làm việc:
. Môi trường, nhiệt độ, độ ẩm, bụi bẩn Các chỉ số bảo
vệ IP và IK
. Chỉ số IP X1 X2: Thể hiện khả năng:
• Chống lại sự xâm nhập của vật rắn
• Chống lại sự xâm nhập của nước và hơi nước
Chỉ số X1 1 2 3 4 5 6
Kích thước (mm) max 50 12 2,5 1 Lọt bụi Tuyệt đối kín
có thể xâm nhập bụi
11
C. Mạng điện phân phối LOGO
Chỉ số X2 Mức độ bảo vệ
1 Chống nước rơi theo phương thẳng đứng
2 Chống nước rơi theo phương thẳng đứng nghiêng
đến 150
3 Chống nước rơi theo phương thẳng đứng nghiêng
đến 600
4 Chống nước phun đến từ mọi hướng
5 Giống 4, nhưng áp lực đầu vòi phun đạt 0,3 bar ở
khoảng cách 3m
6 Giống 5, nhưng với nước biển
7 Cho phép ngâm sâu dưới nước tới 1m
8 Cho phép ngâm sâu dưới nước với độ sâu > 1m
12
C. Mạng điện phân phối LOGO
Chỉ số phục vụ IS X1 X2 X3
Thao tác (X1) Bảo trì (X2) Nâng cấp (X3)
Cấp 1 IS = 1 x x IS = x 1 x IS = x x 1
Có thể gây ngắt điện toàn tủ Ngắt điện toàn tủ điện Ngắt điện toàn tủ
Cấp 2 IS = 2 x x IS = x 2 x IS = x x 2
Có thể chỉ mất điện đơn vị Mất điện đơn vị chức Mất điện đơn vị
chức năng. năng, với các kết nối chức năng, với các
đang làm việc đơn vị chức năng
được dự trữ
Cấp 3 IS = 3 x x IS = x 3 x IS = x x 3
Có thể chỉ mất điện cho đơn Mất điện đơn vị chức Mất điện đơn vị
vị chức năng. năng với các kết nối chức năng trong
không làm việc điều kiện việc nâng
cấp đang sẵn sàng
13
C. Mạng điện phân phối LOGO
IS Thao tác Bảo trì Nâng cấp
1 1 1 Ngắt hoàn toàn tủ điện
Th/g làm việc > 1h,
Không bao gồm mở rộng lưới
2 1 1 với tổng số không biết rõ
Khả năng bổ xung thêm 1 đơn vị
Th/g làm việc 1/4 - 1h,
2 2 3 chức
thao tác khi vẫn nối lưới
Đóng ngắt đơn lẻ 1 đơn vị năng mà không ngắt điện
chức năng và thử nghiệm lại < Khả năng bổ xung thêm 1 đơn vị
2 3 2 1h chức
năng khi ngắt điện
Khả năng bổ xung thêm 1 đơn vị
2 3 3 chức
Th/g bảo trì 1/4 - 1h, năng mà không ngắt điện
Ngắt khỏi lưới Khả năng bổ xung thêm 1 đơn vị
3 2 2 chức
Đóng ngắt đơn lẻ 1 đơn vị năng mà ngắt điện
chức năng và thử nghiệm lại <
1/4h Khả năng bổ xung thêm 1 đơn vị
3 3 3 chức
năng mà không ngắt điện
Một số chỉ số IS
14
C. Mạng điện phân phối LOGO
Những lưu ý khác:
. Kinh nghiệm người thiết kế
. Khả năng kế thừa thiết kế trước
. Các thiết bị, cơ sở hiện hữu
. Yêu cầu kỹ thuật: Cosφ, khả năng mở rộng tải
. Yêu cầu bên điện lực
. Yêu cầu chuẩn hóa phần tử
15
C. Mạng điện phân phối LOGO
5. Đánh giá cấu trúc
Dựa trên một vài tiêu chí:
. 5.1. Thời gian lắp đặt
. 5.2. Ảnh hưởng môi trường
. 5.3. Các mức bảo trì phòng ngừa
. 5.4. Khả năng cung cấp điện
16
C. Mạng điện phân phối LOGO
6. Chọn lựa các phần tử của cấu trúc
6.1. Đấu nối vào lưới điện khu vực
6.2. Cấu hình các mạch trung thế
6.3. Số lượng và phân bố các trạm biến thế
6.4. Số lượng biến thế
6.5. Máy phát dự phòng trung thế
17
C. Mạng điện phân phối LOGO
6.1. Đấu nối vào lưới khu vực
Qua đường dây hạ thế
Qua 1 đường dây trung thế
Qua đường dây trung thế kiểu mạch vòng
Qua đường dây trung thế kép
Qua đường dây trung thế mạch kép nhưng chỉ với 1
thanh góp.
18
C. Mạng điện phân phối LOGO
Tuyến đơn Mạch vòng Nguồn kép Thanh cái đôi với
nguồn kép
Đấu nối trung thế vào lưới
a, tuyến đơn
b, Mạch vòng
c, Nguồn kép
d, Thanh cái đôi với nguồn kép
19
C. Mạng điện phân phối LOGO
Cấu hình
Hạ thế Trung thế
Thanh cái đôi
Các đặc tính cần chú ý Tuyến đơn Mạch vòng Nguồn kép
với nguồn kép
Công nghệ cao,
Tính chất N/A (Bất kỳ) N/A N/A N/A
Phòng có độ nhạy
Đặc điểm công trình Một tòa nhà Một tòa nhà Một tòa nhà Một tòa nhà Vài tòa nhà
Độ tin cậy Cực thấp Cực thấp Tiêu chuẩn Cao Cao
Công suất yêu cầu 2500 kVA > 2500 kVA
Các ràng buộc khác Những nơi Khu đô thị có Khu đô thị có Khu đô thị có
N/A
về kết nối biệt lập mật độ thấp mật độ cao tính ràng buộc
Một số đặc điểm
20
C. Mạng điện phân phối LOGO
6.2. Cấu hình mạch trung thế
Đường dây Mạch vòng hở, 1 trạm Mạch vòng hở, 2 trạm
đơn trung thế trung thế
Cấu hình mạch vòng trung thế
21
C. Mạng điện phân phối LOGO
Cấu hình mạch trung thế
Mạch vòng hở Mạch vòng hở,
Đặc tính cần lưu ý Đường dây đơn
1 trạm trung thế hai trạm trung thế
Tòa nhà có 1 tầng
Bất kỳ với Nhiều tòa nhà
Đặc điểm công trình hoặc vài tòa nhà
diện tích 25000 m2
<= 25000 m2
Mức duy trì cấp điện Tối thiểu hoặc chuẩn Được tăng cường Được tăng cường
Công suất yêu cầu Bất kỳ > 1250 kVA > 2500 kVA
Chấp nhận mất điện Chấp nhận mất điện Chấp nhận mất điện
Độ nhạy với nhiễu
lâu trong th/g ngắn trong th/g ngắn
Một số đặc điểm
22
C. Mạng điện phân phối LOGO
6.3. Số lượng và phân bố các trạm biến thế trung / hạ
Để xác định trạm biến thế cần quan tâm:
. Diện tích tòa nhà hay công trình
. Công suất yêu cầu (so sánh với gam biến thế chuẩn)
. Phân bố tải.
Cấu hình cơ bản thường được ưa chuộng là loại trạm đơn
Cấu hình
N trạm, N trạm,
Các đặc tính 1 trạm,
N biến thế (các trạm M biến thế (công
cần lưu tâm N biến thế
giống nhau) suất khác nhau)
>= 25000 m2 >= 25000 m2
Cấu hình tòa nhà < 25000 m2
1 tòa nhà với nhiều tầng vài tòa nhà
Công suất yêu cầu = 2500 kVA >= 2500 kVA
Phân bố
Phân bố tải Phân bố đều Mật độ trung bình
theo nhóm
Tiêu chí xác định sơ bộ
23
C. Mạng điện phân phối LOGO
6.4. Số lượng biến thế
Để xác định số lượng biến thế cần lưu ý:
. Diện tích công trình.
. Tổng công suất tải
. Tính chất tải:
• Độ nhạy của tải với việc ngừng cung cấp điện
• Độ nhạy với nhiễu
. Khả năng mở rộng.
Cấu hình cơ bản: 1 biến thế cấp cho toàn bộ tải. Nếu sử dụng
nhiều biến thế, thường là cùng công suất.
Số biến thế >1 khi:
. Công suất đặt quá lớn (> 1250 kVA)
. Diện tích quá lớn (> 5000 m2) Đặt vài biến thế gần các cụm
tải.
. Yêu cầu dự phòng.
. Yêu cầu tách tải nhạy cảm nhiễu và tải gây nhiễu.
24
C. Mạng điện phân phối LOGO
6.5. Máy phát dự phòng trung thế
Cần lưu ý:
. Tổng công suất tải
. Yêu cầu độ tin cậy cấp điện
. Khả năng của lưới phân phối cấp cho tải
Cấu hình cơ bản thường là không có máy phát dự
phòng trung thế.
25
C. Mạng điện phân phối LOGO
7. Lựa chọn cấu trúc chi tiết
Dựa trên sơ đồ mặt bằng, lựa chọn theo các tiêu chí:
. Đặt nguồn cấp càng gần tâm phụ tải càng tốt.
. Đặt các thiết bị nặng (MBA, MF ) gần tường hay
gần lối vào chính để dễ bảo trì.
. Các ràng buộc khác: môi trường làm việc, phân khu
chức năng
26
C. Mạng điện phân phối LOGO
Cấu trúc tập trung, phân tán
Bố trí tập trung từ điểm đến điểm Bố trí phân tán với hệ thống thanh dẫn
Cấp điện qua cáp nối trực tiếp từ Sử dụng các thanh dẫn (busway)
biến thế MV/LV hay từ tủ phân phối cấp điện cho nhiều tải.
phụ (phân bố hình tia, phân bố hình Linh hoạt trong lắp đặt, vận hành.
sao) Tải phân bố đều, công suất mỗi
Không có tính linh hoạt tải nhỏ.
Phân bố tải theo nhóm công suất Tiết kiệm dây dẫn
lớn.
27
Các nhánh độc lập
C. Mạng điện phân phối LOGO
Phân bố tải
Tính linh hoạt Tải cụm theo nhóm Phân bố trung bình Phân bố đều
Không linh hoạt
Tập trung
Linh hoạt trong
thiết kế
Linh hoạt trong
lắp đặt
Phân tán
Linh hoạt trong
vận hành
Khuyến cáo bố trí tập trung hay phân tán
Việc lựa chọn cấu trúc nào cần cân nhắc đến phân bố của tải, chi phí đầu
tư, lắp đặt và vận hành.
28
C. Mạng điện phân phối LOGO
Máy phát dự phòng, UPS
Sử dụng máy phát căn cứ vào:
. Khả năng cấp nguồn của điện lực.
. Là cần thiết nếu tải không được phép
mất điện thời gian dài: MF bắt buộc tại Đấu nối MF dự phòng
bệnh viện, nhà cao tầng
. Khía cạnh kinh tế.
. Có thể bố trí máy phát dự phòng cho
toàn bộ hay nhóm tải quan trọng
UPS (thiết bị cấp nguồn liên tục)
Yêu cầu về tính liên tục cung cấp điện của
tải.
Mức nhạy của tải với nhiễu.
Là cấp thiết khi không cho phép bất kỳ
một sự mất điện nào
Đấu nối UPS 29
C. Mạng điện phân phối LOGO
Cấu hình mạch hạ thế
1. Mạch đơn hình tia:
Là cấu hình chuẩn và đơn giản nhất: tải chỉ
được nối với 1 nguồn độ tin cậy cấp điện
thấp nhất
Mạch đơn hình tia
2. Cấu hình hai cực:
Hai MBA vận hành song song cùng tuyến trung
thế
Cấu hình 2 cực
30
C. Mạng điện phân phối LOGO
3. Cấu hình 2 cực, với liên kết ½ tủ phân
phối chính:
TPPC tách thành 2 phần với 1 liên kết NO
để tăng khả năng cấp điện khi hỏng thanh
góp hoặc khi sửa chữa 1 MBA.
Cấu hình 2 cực, với liên
kết ½ tủ phân phối chính
4. Tủ có thể cắt điện
Tủ đóng cắt hạ thế của 1 nhóm tải có thể
được cắt khỏi tủ phân phối hạ thế chính
Tủ có thể cắt điện
31
C. Mạng điện phân phối LOGO
5. Tủ có liên kết nội bộ:
Các MBA đặt xa nhau có thể liên
kết với nhau bằng các thanh dẫn.
Khả năng cấp điện được cải
thiện.
-Dự phòng toàn phần: Mỗi MBA
có thể cấp điện cho toàn mạng.
-Một phần: Mỗi MBA chỉ cấp được
cho 1 phần mạng Nếu có sự
Tủ có liên kết nội cố, 1 vài phụ tải sẽ phải sa thải.
bộ
6. Cấu hình mạch vòng:
Một tải được cung cấp bởi 1 cụm biến thế. Cấu hình
này thích hợp cho mở rộng lưới với mật độ tải cao.
Nếu tải chỉ cần 3 biến thế là cấp điện đủ thì sẽ có
dự phòng toàn phần. Cần thiết kế hệ thống đóng cắt Cấu hình mạch vòng
bảo vệ nhằm phối hợp khi sự cố
32
C. Mạng điện phân phối LOGO
7. Cấp nguồn đôi:
Được dùng khi đòi hỏi khả năng cấp điện lớn
nhất. Nguyên tắc là cần có 2 nguồn độc lập:
-Hoặc 2 MBA cấp điện từ 2 tuyến trung thế
riêng biệt.
-Hoặc 1 MBA + 1 MF
-Hoặc 1 MBA + 1 UPS
Chú ý: Sử dụng ATS để cấp điện cho tải.
Cấp nguồn đôi
8. Cấu hình hỗn hợp:
Tùy thuộc mức quan trong của
tải, có thể phối hợp các cấu hình
trong 1 mạng
Cấu hình hỗn hợp 33
C. Mạng điện phân phối LOGO
Cấu hình
Đặc tính xem xét
Tia Hai cực Tải có thể cắt Tủ liên kết nội bộ Mạch vòng Cấp nguồn đôi
1 mức 2 mức
Cấu hình công trình Bất kỳ Bất kỳ Bất kỳ Bất kỳ
5 tới 25000 m2 5 tới 25000 m2
Trung bình hoặc Trung bình hoặc
Độ cao công trình Bất kỳ Bất kỳ Bất kỳ Bất kỳ
cao cao
Mức duy trì cấp điện Tối thiểu Chuẩn Tối thiểu Chuẩn Chuẩn Tăng cường
Công suất yêu cầu = 1250 kVA > 2500 kVA Bất kỳ
Trung gian hay
Phân bố tải Theo nhóm Theo nhóm Theo nhóm Phân bố đều Theo nhóm
phân bố đều
Chấp nhận Chấp nhận Chỉ được mất điện
Mức nhạy đối với mất Chấp nhận mất Chấp nhận mất
mất mất Có thể cắt trong th/g ngắn hoặc
điện điện lâu dài điện lâu dài
điện lâu dài điện lâu dài không mất điện
Mức nhạy đối với nhiễu Thấp Cao Thấp Cao Cao Cao
Tải cần được
Các ràng buộc khác / / / / /
cấp nguồn đôi
Lựa chọn cấu trúc cấp điện
34
C. Mạng điện phân phối LOGO
8. Lựa chọn thiết bị
Lựa chọn từ Catalog của nhà sản xuất thỏa mãn đặc tính kỹ thuật.
Danh mục thiết bị:
. Trạm trung/ hạ
. Tủ đóng cắt trung thế
. Biến thế
. Tủ đóng cắt hạ thế
. Thanh dẫn, cáp
. UPS, Máy phát
. Thiết bị bù cosφ, các thiết bị lọc
Chú ý: Phải thỏa mãn các yêu cầu về chỉ số bảo vệ IP, chỉ số phục
vụ IS, xem xét khả năng cung cấp (tính sẵn có), khả năng dự phòng
(thay thế), tính đồng bộ thiết bị và các yêu cầu từ khách hàng, phía
điện lực.
Tránh dùng nhiều chủng loại thiết bị khác nhau, ưu tiên các thiết bị
được kiểm nghiệm và có mạng lưới cung cấp tin cậy, các thiết bị
hợp bộ.
35
C. Mạng điện phân phối LOGO
9. Tối ưu cấu trúc
Mục tiêu Giải pháp
Giảm chi phí đầu Giảm chiều dài mạch hạ thế Đặt trạm trung / hạ càng gần tâm phụ tải càng tốt
tư
Phân nhóm mạch hạ thế Khi hệ số đồng thời của nhóm tải <0,7, việc phân nhóm
các mạch điện cho phép giảm khối lượng dây dẫn.
- Đặt các tủ phân phối phụ càng gần tâm phụ tải của
nhóm tải càng tốt.
- Thiết lập hệ thống thanh dẫn càng gần tâm của nhóm
tải càng tốt (nếu cần thiết lập thanh dẫn).
- Việc tìm lời giải tối ưu có thể dẫn tới nhiều phương án
phân nhóm khác nhau.
Giảm chi phí vận - Lắp đặt tụ bù cosϕ
hành - Sử dụng các thiết bị hiệu suất cao
- Chuẩn hóa thiết bị, tránh dùng nhiều chủng loại, nhiều dải công suất
- Sử dụng thiết bị được kiểm nghiệm.
- Ưu tiên thiết bị có mạng lưới cung cấp tin cậy, hoặc luôn có sẵn.
- Ưu tiên dùng thiết bị hợp bộ
- Sử dụng thiết bị tin cậy, phù hợp với môi trường làm việc
- Giảm số tuyến dây trên mỗi tủ (giới hạn ảnh hưởng sự cố)
- Bố trí các mạch theo yêu cầu độ tin cậy
Một số giải pháp
36
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_chuan_trong_thiet_ke_thi_cong_cac_cong_trinh_dien.pdf