Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Chương 5: Ổn định các hệ thống điện cơ - Nguyễn Quang Nam
Ví dụ 5.4
Cho quan hệ dòng điện – từ thông của hệ trong hình
Hãy viết phương trình chuyển động. Với l = 1, M = 1, và Mg =
2 trong một hệ đơn vị nhất quán nào đó, tìm điểm cân bằng.
Viết phương trình thế năng của hệ và xác định tính ổn định
của hệ tại điểm cân bằng trên.
i l2 2l1 x2
Tính lực điện từ theo hàm năng lượng
5 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 19/03/2022 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Chương 5: Ổn định các hệ thống điện cơ - Nguyễn Quang Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ổn định các hệ thống điện cơ – Giới thiệu
ĐH Bách Khoa TP.HCM – Khoa Điện-Điện Tử – Bộ Môn Thiết Bị Điện
Các mô hình động học của hệ thống điện được mô tả bởi
Bài giảng: Biến đổi năng lượng điện cơ các phương trình vi phân. Tính ổn định của hệ thống phi
Chương 5: tuyến trong vận hành được đặc biệt quan tâm. Một số công
Ổn định các hệ thống điện cơ cụ phân tích tính ổn định sẽ được giới thiệu.
Nghiệm trong miền thời gian của bài toán động học hệ
Biên soạn: Nguyễn Quang Nam thống có được bằng việc tính tích phân số và các điểm cân
Cập nhật: Trần Công Binh bằng được xác định bằng đồ thị. Với các hệ thống bậc cao
hơn, các kỹ thuật số được sử dụng để tính các điểm cân
NH2012–2013, HK2 bằng.
Ổn định các hệ thống điện cơ 1 Ổn định các hệ thống điện cơ 2
Ổn định các hệ thống điện cơ – Giới thiệu (tt) Tuyến tính hóa
Sẽ có ích nếu biết điểm cân bằng tĩnh là ổn định hay Điểm cân bằng sẽ biểu diễn trạng thái vận hành xác lập
không. Với các nhiễu mạnh của trạng thái x hay ngõ vào u, của hệ thống, chẳng hạn một lưới điện. Hệ vật lý có thể có
luôn cần các mô phỏng trong miền thời gian. thay đổi nhỏ (ví dụ thay đổi tải), vốn có thể dẫn đến dao động
Với các thay đổi nhỏ quanh điểm cân bằng, một phân tích hay thậm chí sụp đổ hệ thống, hoặc gặp các nhiễu mạnh (ví
tuyến tính hóa là đủ để xác định điểm cân bằng là ổn định dụ, sự cố hay sét đánh).
hay không. Với trường hợp vô hướng, mô hình hệ thống là
Đôi khi, các hàm năng lượng có thể được dùng để đánh x f x,u
giá tính ổn định của hệ thống đối với nhiễu mạnh mà không
cần các mô phỏng trong miền thời gian.
Ổn định các hệ thống điện cơ 3 Ổn định các hệ thống điện cơ 4
Tuyến tính hóa (tt) Tuyến tính hóa hệ bậc hai
Để tuyến tính hóa, khai triển f(x, u) thành 1 chuỗi Taylor x1 f1 x1, x2 ,u
e
quanh điểm cân bằng x và ngõ vào u ˆ không đổi, và chỉ giữ x2 f 2 x1, x2 ,u
lại các số hạng bậc nhất e e
Gọi x1 x 1 x 1 , x2 x2 x 2 , và u u u ˆ . Tuyến
f f f f
f x,u f xe ,uˆ x xe u uˆ f xe ,uˆ x u tính hóa hệ quanh điểm cân bằng dẫn đến
x 0 u 0 x 0 u 0
Hay
f1 f1 f1
f f x1 x1 x2 x1 u 0
e 0 0 u
x f x,u f x ,uˆ x u
x2 f 2 f 2 x2 f 2
x 0 u 0
x x
1 0 2 0 u 0
A
Ổn định các hệ thống điện cơ 5 Ổn định các hệ thống điện cơ 6
1
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Tuyến tính hóa hệ bậc hai Ổn định của hệ bậc hai
Xét mô hình một hệ bậc hai
Để xét tính ổn định của hệ, cần tìm trị riêng của ma trận A.
d 2 x dx
M B f x,u
dt 2 dt
Trị riêng của ma trận A có được bằng cách giải phương
có dạng tuyến tính hóa
trình det(A – lI) = 0.
d 2x B d 1 f x
x x 2x
Hệ thống là ổn định nếu tất cả các trị riêng nằm ở nửa trái 2 0
dt M dt M x 0
của mặt phẳng phức (nghĩa là, phần thực < 0).
Định nghĩa x x 1 và x x 2 , dạng không gian trạng
thái trở thành
x1 0 1 x1
2
x2 0 B M x2
Ổn định các hệ thống điện cơ 7 Ổn định các hệ thống điện cơ 8
Ổn định của hệ bậc hai (tt) Ổn định của hệ bậc hai (tt)
Phương trình đặc tính (để tìm trị riêng) có được Trường hợp II (B > 0, M > 0, ): hệ không ổn định
l 1 B
0 l2 l 2 0
2 0 Trường hợp đặc biệt (B = 0, M > 0): hệ là không ổn định
0 B M l M
nếu 2 , hay ở biên ổn định nếu 2 0 .
Nghiệm tổng quát của phương trình đặc tính 0 0 0
B B 2
l ,l 2
1 2 2M 4M 2 0
2
Trường hợp I (B > 0, M > 0, 0 0 )
B 2 B 2 B 2
2 2 2
4M 2 0 4M 2 0 4M 2 0
Trong cả 3 trường hợp, hệ là ổn định.
Ổn định các hệ thống điện cơ 9 Ổn định các hệ thống điện cơ 10
Ví dụ 5.1 Ví dụ 5.1 (tt)
2
Cho mạch từ giống như bài tập 4.15, với đồng năng lượng 1 L0 I0 1
Mg 2
1 L 2 1 x a
W 0 I 2 , x 0 a
m 2 1 x 0
a 2 Giải theo x
d x e
và phương trình chuyển động M Mg f L I 2
dt 2 xe a1 0 0
e 2Mga
Hãy tìm các điểm cân bằng x > 0, giá trị tối thiểu của I0 để tồn
L I 2
tại điểm cân bằng, và xác định tính ổn định của điểm cân bằng. Chọn x > 0 như yêu cầu xe a1 0 0
2Mga
Lực điện từ fe e
Để tồn tại x > 0, I0 cần thỏa điều kiện
2
e Wm 1 L0I0 1
f 2 2Mga
x 2 1 x a I
a 0 L
Để tìm điểm cân bằng, đặt các đạo hàm bằng 0, dẫn đến 0
Ổn định các hệ thống điện cơ 11 Ổn định các hệ thống điện cơ 12
2
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ví dụ 5.1 (tt) Phương pháp hàm năng lượng cho hệ phi tuyến
Để xét tính ổn định tại xe, tuyến tính hóa pt chuyển động Với nhiễu mạnh, việc phân tích ổn định của hệ phi tuyến
2 e 2 có thể cần đến các kỹ thuật tính số vốn rất tốn kém sức
d x f L0I0 1
M 2 x 3 2 x mạnh tính toán.
xe
dt x e a
xx 1 a
Trong nhiều trường hợp, thông tin hữu ích có thể thu được
Đây là trường hợp có B = 0, M > 0, và 2 0 . Do đó, hệ
0 bằng một phương pháp trực tiếp, tránh việc phải tính tích
thống nằm trên biên ổn định tại x = xe.
phân số.
Kỹ thuật này dựa trên các hàm năng lượng, và được gọi là
phương pháp Lyapunov.
Có thể thu được các lời giải tốt với các hệ bảo toàn.
Ổn định các hệ thống điện cơ 13 Ổn định các hệ thống điện cơ 14
Phương pháp hàm năng lượng cho hệ phi tuyến Hệ bảo toàn
Trong các hệ bảo toàn, tổng năng lượng là không đổi, và Không có lực nào khác ngoài trọng lực, và hệ là bảo toàn,
điều này được dùng trong phân tích ổn định các hệ này. vậy
d 2q
Xét con lắc trong hình 5.2, bao gồm khối lượng M nối vào J Mgl sinq
dt 2
một điểm tựa không ma sát bằng một thanh cứng.
Coi V(q) = 0 tại q = 0, khi đó tại vị trí bất kỳ q, thế năng Vế phải có thể được biểu diễn như một đạo hàm âm của
được cho bởi một hàm thế vô hướng. Trong trường hợp này,
Vq Mgl1 cosq V q
Mgl sinq Mgl1 cosq
q q
Ổn định các hệ thống điện cơ 15 Ổn định các hệ thống điện cơ 16
Hệ bảo toàn (tt) Năng lượng của hệ
d 2q V q
Dẫn đến Xét J 0
dt 2 q
d 2q V q
J 2
2 dq d q V q dq
dt q Nhân với dq/dt để có J 0
dt dt 2 q dt
Các điểm cân bằng là nghiệm của
Tích phân theo t để thu được
2
V q 1 dq
Mgl sinq 0 J V q E
2 dt
q Potential energy
Kinetic energy
Dựa vào lược đồ, chỉ xét trong khoảng –p đến +p,
Việc phân tích ổn định có thể được thực hiện cho 3 trường
e
q p, 0 hợp (xem sách), bằng khái niệm giếng thế năng.
Ổn định các hệ thống điện cơ 17 Ổn định các hệ thống điện cơ 18
3
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Hàm năng lượng trong hệ điện cơ Hàm năng lượng trong hệ điện cơ
Xét hệ trong hình vẽ bên dưới, giả thiết cả hệ điện lẫn hệ
Lực cơ học gây tác động
cơ đều không chứa các phần tử tiêu tán năng lượng.
Uq
T m
Nếu l hoặc i ở mỗi cửa q
được giữ không đổi, có thể I1 +
l Te or fe Thế năng tổng quát hóa:
dự đoán một dịch chuyển đều _1
Ghép +
Mech.
trong hệ cơ. Không có dòng điện ' (dòng hằng i và i )
q or x system Vq Uq Wm I1, I 2 ,q 1 2
I2 cơ _
chảy năng lượng hay đồng +
l2
_ Vq Uq W , ,q (từ thông móc vòng hằng l1 và l2)
năng lượng vào cửa điện. Ở m 1 2
hệ cơ, giả thiết không có
phần tử tiêu tán năng lượng.
Ổn định các hệ thống điện cơ 19 Ổn định các hệ thống điện cơ 20
Quan hệ giữa ổn định tuyến tính hóa và thế năng Ví dụ 5.2 và 5.3
d 2q V q Cho hệ phương trình d 2q
Phương trình mômen J 0 4 qi2
dt 2 q dt 2
V q d
Các điểm cân bằng có được bằng cách giải 0 2qi iR vt
q với R = 1 W và v(t) = 2 V. dt
Tuyến tính hóa quanh một điểm cân bằng qe cho ta
Hãy tìm các điểm cân bằng, tuyến tính hóa hệ phương trình,
2 2
d q V q biểu diễn dưới dạng không gian trạng thái và tìm trị riêng.
J 2 2 q 0
dt q q q e
Đặt các đạo hàm bằng 0 để tìm điểm cân bằng, rút ra
2V q
qe là ổn định nếu 0 , qe là không ổn định nếu
2 i vt/ R 2, q 4/i2 1
q q q e
2V q
0
2 Vậy, hệ có 1 điểm cân bằng (qe, ie) = (1, 2).
q q q e
Ổn định các hệ thống điện cơ 21 Ổn định các hệ thống điện cơ 22
Ví dụ 5.2 và 5.3 (tt) Ví dụ 5.2 và 5.3 (tt)
Tuyến tính hóa hệ phương trình tại điểm cân bằng
x1 0 1 0 x1
2
d q x2 4 0 4 x2
i2 q 2qi i 4q 4i
2 0 0
dt x3 0 2 0.5x3
d
2i q 2q i i 0
dt 0 0 Dẫn đến phương trình đặc trưng để tìm trị riêng như sau
3 2
Phương trình đầu có bậc là 2, do đó sẽ dẫn đến hệ bậc 3. l 0.5l 4l 2 0
Giải ra ta được 3 trị riêng:
Định nghĩa các biến trạng thái x1, x2, x3 lần lượt là q, q ,
và i, ta có mô hình không gian trạng thái như sau
l1 0,4515, l2,3 0,4578 j2,0502
Ổn định các hệ thống điện cơ 23 Ổn định các hệ thống điện cơ 24
4
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ví dụ 5.4 Ví dụ 5.4 (tt)
W
Cho quan hệ dòng điện – từ thông của hệ trong hình f e m l2 1 x 2 2l2 1 x
x
i l2 2l1 x2
Phương trình chuyển động
Hãy viết phương trình chuyển động. Với l = 1, M = 1, và Mg = 2
d x e 2
2 trong một hệ đơn vị nhất quán nào đó, tìm điểm cân bằng. M f Mg 2l 1 x Mg
dt 2
Viết phương trình thế năng của hệ và xác định tính ổn định
Điểm cân bằng sẽ thỏa mãn (với l, M, và Mg đã cho)
của hệ tại điểm cân bằng trên.
e
Tính lực điện từ theo hàm năng lượng 21 x 2 0 x 2
l 3 Hàm năng lượng tại l đã cho
2 2 l 2 2
W l 2l1 x dl l 1 x 2
m W l, x 1/3 1 x
0 3 m l1
Ổn định các hệ thống điện cơ 25 Ổn định các hệ thống điện cơ 26
Ví dụ 5.4 (tt)
Chọn U(x)
Ux
Mg Ux Mgx
x
Xây dựng hàm thế năng V(x)
V x U x W l, x 2x 1/3 1 x 2
m l1
Tính đạo hàm cấp 2 của V(x)
2V
2 2 0
2 xe 2
x xe 2
Vậy hệ đã cho ổn định tại điểm cân bằng xe = 2.
Ổn định các hệ thống điện cơ 27
5
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_bien_doi_nang_luong_dien_co_chuong_5_on_dinh_cac_h.pdf