Hai loại phương pháp: tường minh và ngầm định.
Phương pháp Euler là dạng tường minh, dễ hiện thực cho
các hệ thống nhỏ. Với các hệ lớn, phương pháp ngầm định
tốt hơn nhờ tính ổn định số của nó.
Xét phương trình
với x, f, và u là các vectơ.
Thời gian tích phân sẽ được chia đều thành những bước
Dt (Hình 4.45).
27 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 19/03/2022 | Lượt xem: 245 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Biến đổi năng lượng điện cơ - Chương 4: Giải tích hệ thống điện cơ dùng các phương pháp năng lượng - Nguyễn Quang Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
ĐH Bách Khoa TP.HCM – Khoa Điện-Điện Tử – Bộ Môn Thiết Bị Điện
Bài giảng: Biến đổi năng lượng điện cơ
Chương 4:
Giải tích hệ thống điện cơ
dùng các phương pháp năng lượng
Biên soạn: Nguyễn Quang Nam
Cập nhật: Trần Công Binh
NH2012–2013, HK2
Bài giảng 3 1
• Khởi động từ - Contactor
– Đóng cắt điện cho phụ tải, bằng cuộn dây
1
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Mạch từ contactor
Cuộn dây AC Cuộn DC tiêu thụ năng lượng thấp
A1
A2
N
S
Nam châm vĩnh cửu
Hệ thống điện cơ – Giới thiệu
Mạch từ với một phần tử chuyển động sẽ được khảo sát.
Mô hình toán cho các hệ thống điện cơ thông số tập
trung sẽ được rút ra.
Một hay nhiều hệ cuộn dây tương tác để tạo ra lực hay
mômen trên hệ cơ sẽ được khảo sát.
Bài giảng 3 4
2
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Hệ thống điện cơ – Giới thiệu (tt)
Một cách tổng quát, cả dòng điện trong cuộn dây lẫn
lực/mômen sẽ biến thiên theo thời gian.
Một hệ phương trình vi phân điện cơ có tương quan
được rút ra, và chuyển thành dạng không gian trạng thái,
thuận tiện cho việc mô phỏng trên máy tính, phân tích, và
thiết kế.
Bài giảng 3 5
Hệ tịnh tiến – Áp dụng các định luật điện từ
Xét hệ thống trong hình 4.1
Định luật Ampere
S
H dl J f da
C S
trở thành Hl Ni Đường kín C
d
Định luật Faraday E dl B da
C dt S
trở thành
d d
v N
dt dt
Bài giảng 3 6
3
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Hệ tịnh tiến – Áp dụng các định luật điện từ (tt)
Việc áp dụng định luật Gauss còn tùy thuộc vào hình dạng,
và cần thiết cho hệ thống với các cường độ từ trường H khác
nhau.
Định luật bảo toàn điện tích sẽ dẫn đến KCL.
Bài giảng 3 7
Cấu trúc của một hệ thống điện cơ
Hệ điện Ghép Hệ cơ
(tập trung) điện cơ (tập trung)
v, i, fe, x or Te, q
Với các hệ chuyển động tịnh tiến, = (i, x).
Khi hình dạng của mạch từ là đơn giản, theo định luật
Faraday
d di dx
v
dt i dt x dt
Điện áp biến áp Điện áp tốc độ
Bài giảng 3 8
4
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Hệ tuyến tính về điện
Lxi
Như vậy,
di dLx dx
v Lx i
dt dx dt
Với hệ không có phần tử chuyển động
di
Li và v L
dt
Với hệ có nhiều cửa
d N di M dx
v k k j k j k 1,2,..., N
k j1 j1
dt i j dt x j dt
Lực và từ thông móc vòng có thể là hàm của tất cả các biến.
Bài giảng 3 9
Ví dụ 4.1
Tìm H1, H2, , và v, với các giả thiết sau: 1) m = với lõi,
2) g >> w, x >> 2w và 3) không có từ thông tản.
Chọn mặt kín thích hợp, áp dụng định luật Gauss
2m0 H1 wd m0 H 2 2wd 0
Dẫn đến
Ni
H H
1 2 g x
Rút ra từ thông (tính theo từ cảm B1 chẳng hạn):
2wdm Ni
0
g x
Bài giảng 3 10
5
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ví dụ 4.1 (tt)
Từ thông móc vòng
2wdm N 2i
N 0
g x
Điện cảm (của hệ tuyến tính về điện)
2wdm N 2
Lx 0
g x
Điện áp cảm ứng
2wdm N 2 di 2wdm N 2i dx
vt 0 0
g x dt g x2 dt
Bài giảng 3 11
Hệ thống chuyển động quay
Vd. 4.2: Hình 4.7. Tìm s, r làm hàm của is, ir, và q, và tìm
vs và vr của rôto hình trụ. Giả thiết m = , và g << R và l.
Có thể chứng minh được:
N i N i N i N i
H s s r r H H s s r r H
r1 g r3 r2 g r4
Sau khi tính được các cường độ từ trường, từ thông móc
vòng được xác định bởi:
s Nss Ns m0 H r1Rql Ns m0 H r2 R q l
Bài giảng 3 12
6
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Hệ thống chuyển động quay (tt)
Vd. 4.2 (tt)
Rút gọn thành
2 2q
s N s L0is N s N r L0 1 ir 0 q
Tương tự,
2q 2
r N s N r L0 1 is N r L0ir
Tính đạo hàm các từ thông móc vòng sẽ có được điện áp.
Trong các máy thực tế, người thường chế tạo để
di di dq
v t L s M cosq r i M sinq
s s dt dt r dt
Bài giảng 3 13
Ví dụ 4.4
Tính 1 và 2 và xác định tự cảm và hỗ cảm cho hệ trong
hình 4.14, dùng mạch từ tương đương.
N1i1 N2i2
x x 1 2
Rx 2
m0 A m0W
N1i1 2Rx1 Rx2
Rx Rx Rx
N2i2 Rx1 2Rx2
m W 2
N 0 2N 2i N N i
1 1 1 3x 1 1 1 2 2
m W 2
N 0 N N i 2N 2i
2 2 2 3x 1 2 1 2 2
Bài giảng 3 14
7
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Tính lực bằng khái niệm năng lượng
Lực fe = fe(i, x) = fe(, x) (vì i có thể được tính từ = (i,
x)) với hệ có một cửa điện và một cửa cơ.
fe luôn luôn tác động theo chiều dương của x.
Xét hệ trong hình 4.17, được chuyển thành sơ đồ trong
hình 4.18. Gọi Wm là năng lượng lưu trữ, theo nguyên tắc
bảo toàn năng lượng (viết dưới dạng công suất)
Tốc độ thay đổi Công suất Công suất
= _
năng lượng lưu trữ điện đưa vào cơ lấy ra
Bài giảng 3 15
Tính lực bằng khái niệm năng lượng (tt)
dW dx d dx
m vi f e i f e
dt dt dt dt
e
hay dWm id f dx
Một biến điện và một biến cơ có thể được chọn tùy ý, mà
không vi phạm các quy tắc vật lý của bài toán. Giả sử (, x)
được chọn.
Vì môi trường liên kết được bảo toàn, độ thay đổi năng
lượng lưu trữ khi đi từ a đến b trong mặt phẳng – x là độc
lập với đường lấy tích phân (hình 4.19).
Bài giảng 3 16
8
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Tính lực (tt)
Với đường A
x
b e b
Wm b , xb Wm a , xa f a , xdx i, xb d
x
a a
Với đường B
x
b b e
Wm b , xb Wm a , xa i, xa d f b , xdx
x
a a
Cả hai phương pháp phải cho cùng kết quả. Nếu a = 0,
không có lực sinh ra bởi điện năng, khi đó đường A dễ tính
hơn, với
b
Wm b , xb Wm 0, xa i, xb d
0
Có thể tổng quát hóa thành
Wm , x i, xd
0
Bài giảng 3 17
Quan hệ lực và năng lượng
Nhớ lại
e
dWm id f dx
Vì Wm = Wm(, x), vi phân của Wm có thể được biểu diễn
W , x W , x
dW m d m dx
m x
So sánh hai phương trình, cho ta
W , x
i m
W , x
f e m
x
Bài giảng 3 18
9
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ví dụ 4.5
Tính fe(, x) và fe(i, x) của hệ thống trong ví dụ 4.1.
Từ ví dụ 4.1
2wdm N 2i 2wdm N 2 i i
N 0 0 L
g x g 1 x g 0 1 x g
Để tính Wm, cần có i là một hàm của và x
i 1 x g
L0
Tính được
2
Wm i, xd 1 x gd 1 x g
0 0
L0 2L0
Bài giảng 3 19
Ví dụ 4.5 (tt)
Tính fe theo và g
W 2
f e m , x
x 2L0 g
Tính fe theo i và g (thay biểu thức của theo i và g vào)
2 2 2
e L0i 1 L0i
f i, x 2 2
2L0 g1 x g 2 1 x g
Bài giảng 3 20
10
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Tính lực bằng khái niệm đồng năng lượng
Để tính Wm(, x), cần có i = i(, x). Việc này có thể không
dễ dàng. Có thể sẽ thuận tiện hơn nếu tính fe trực tiếp từ
= (i, x).
di id di id di di
e e
dWm di di f dx di Wm di f dx
Định nghĩa đồng năng lượng là
' '
i Wm Wm Wm i, x
Bài giảng 3 21
Tính lực bằng khái niệm đồng năng lượng (tt)
e
Lấy tích phân dW’m dọc đường Ob’b (hình 4.21), f = 0
dọc Ob’
i
'
Wm i, x i, xdi
0
Về mặt toán học,
W ' W '
dW ' m di m dx
m i x
Do đó (từ slide 19)
W i, x W i, x
m f e m
i x
Bài giảng 3 22
11
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ví dụ 4.8
Tìm fe cho hệ trong hình 4.22.
l 2x
R c R
iron mA gap m A Ni
0 Riron
Ni Ni Ni Rgap
lc 2x
Riron Rgap Rx
mA m0 A
Từ thông móc vòng và đồng năng lượng
2 2 2
i
N i ' N i
N Wm i, xdi
Rx 0 2Rx
Lực điện từ (sinh ra bởi điện năng)
W ' N 2i 2 d 1 N 2i 2
f e m
2
x 2 dx Rx m A lc 2x
0 mA m0 A
Bài giảng 3 23
Biểu diễn hình học của năng lượng và đồng năng lượng
Trong các hệ tuyến tính (về điện), cả năng lượng lẫn
đồng năng lượng đều bằng nhau về trị số. Trong hình 4.24,
i
'
Wm i, xd Vùng A Wm i, xdi Vùng B
0 0
Nếu (i, x) là một hàm phi tuyến như minh họa trên hình
4.25, khi đó hai diện tích sẽ không có trị số bằng nhau. Tuy
nhiên, fe rút ra bằng năng lượng hay đồng năng lượng sẽ
như nhau.
Bài giảng 3 24
12
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Biểu diễn hình học của năng lượng và đồng năng lượng
Có thể chứng minh như sau.
Trước tiên, giữ cố định, năng lượng Wm được giảm một
lượng –DWm như trên hình 4.26(a) đối với việc tăng một
lượng Dx. Tiếp đó, giữ i không đổi, đồng năng lượng tăng
một lượng DW’m khi x thay đổi 1 lượng Dx. Lực điện từ (do
điện năng sinh ra) trong cả hai trường hợp
DW DW '
f e lim m f e lim m
Dx0 Dx Dx0 Dx
Bài giảng 3 25
Lực trong hệ 2 cửa điện – 1 cửa cơ
Xét một hệ có 2 cửa điện và 1 cửa cơ, với 1 = 1(i1, i2, x)
và 2 = 2(i1, i2, x). Tốc độ thay đổi năng lượng lưu trữ
dW dx d d dx
m v i v i f e i 1 i 2 f e
dt 1 1 2 2 dt 1 dt 2 dt dt
hay
e
dWm i1d1 i2d2 f dx
Xét
i1d1 i2d2 d1i1 2i2 1di1 2di2
Bài giảng 3 26
13
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Lực trong hệ 2 cửa điện – 1 cửa cơ (tt)
Như vậy,
e
d1i1 2i2 Wm 1di1 2di2 f dx
'
Wm
' e
dWm 1di1 2di2 f dx
Sau cùng,
i i
' 1 ' ' 2 ' '
Wm i1,i2 , x 1 i1,0, xdi1 2 i1,i2 , xdi2
0 0
Bài giảng 3 27
Lực trong hệ nhiều cửa tổng quát
Xét một hệ có N cửa điện và M cửa cơ, các từ thông móc
vòng là 1(i1, ..., iN, x1, ..., xM), ..., N(i1, ..., iN, x1, ..., xM).
e e
dWm d1i1 ... dN iN f1 dx1 ... f M dxM
d1i1 ... N iN d1i1 ... dN iN 1di1 ... N diN
Tương tự như với trường hợp có 2 cửa điện và 1 cửa cơ:
N N M
e
diii Wm i dii fi dxi
i1 i1 i1
'
Wm
Bài giảng 3 28
14
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Lực trong hệ nhiều cửa tổng quát (tt)
Rút ra công thức tổng quát để tính từ thông móc vòng và
lực điện từ:
'
Wm
i i 1,..., N
ii
'
e Wm
fi i 1,..., M
xi
Bài giảng 3 29
Tính đồng năng lượng W’m
Để tính W’m, việc tính tích phân được thực hiện trước tiên
dọc các trục xi, rồi dọc mỗi trục ii. Khi tính tích phân dọc xi,
e
W’m = 0 vì f bằng 0. Khi đó,
i
' 1 ' '
Wm 1i1,0,...,0, x1, x2 ,...xM di1
0
i
2 ' '
2 i1,i2 ,...,0, x1, x2 ,...xM di2 ...
0
i
N ' '
N i1,i2 ,...,iN 1,iN , x1, x2 ,...xM diN
0
Bài giảng 3 30
15
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Tính đồng năng lượng W’m (tt)
Chú ý các biến dùng để tính tích phân. Với trường hợp
đặc biệt của hệ 2 cửa điện và 2 cửa cơ,
i i
' 1 ' ' 2 ' '
Wm 1 i1,0, x1, x2 di1 2 i1,i2 , x1, x2 di2
0 0
Và,
'
e Wm
f1
dx1
'
e Wm
f 2
dx2
Bài giảng 3 31
Ví dụ 4.10
Tính W’m và mômen (do điện sinh ra) của một hệ 3 cửa
điện và 1 cửa cơ, với các từ thông móc vòng cho trước.
1 L11i1 Mi3 cos 2 L22i2 Mi3 sin
3 L33i3 Mi1 cos Mi2 sin
Đồng năng lượng:
i i i
' 1 ' ' 2 ' ' 3 ' '
Wm 1 i1 ,0,0,, di1 2 i1 ,i2 ,0,, di2 3 i1 ,i2 ,i3 ,, di3
0 0 0
1 1 1
L i 2 L i 2 L i 2 Mi i cos Mi i sin
2 11 1 2 22 2 2 33 3 1 3 2 3
Bài giảng 3 32
16
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ví dụ 4.10 (tt)
Mặc dù chỉ có 1 cửa cơ, hệ được mô tả bởi 2 biến cơ học
(các góc quay). Do đó, các thành phần lực xoắn (mômen) là
W '
T e m Mi i sin Mi i cos
1 3 2 3
W '
T e m Mi i sin Mi i cos
1 3 2 3
Bài giảng 3 33
Biến đổi năng lượng – Kiểm tra tính bảo toàn
Bỏ qua tổn thất trong từ trường, có thể rút ra quan hệ đơn
giản cho hệ ghép, f ev
S
d e
i T
dt dWm
Nhớ lại dt
W , x W , x
f e m i m
x
Và chú ý rằng 2W 2W
m m
x x
Điều kiện cần và đủ để cho hệ là bảo toàn sẽ là
i, x f e , x i, x f e i, x
hay
x x i
Bài giảng 3 34
17
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Hệ thống 2 cửa điện và 1 cửa cơ
Với hệ này
' e
dWm 1di1 2di2 f dx
Các phương trình cho từ thông và lực (do điện sinh ra) là
' ' '
Wm Wm e Wm
1 2 f
i1 i2 x
Các điều kiện cho sự bảo toàn là
f e f e
1 2 1 2
x i1 x i2 i2 i1
Điều này có thể mở rộng cho các hệ có nhiều cửa điện và
nhiều cửa cơ.
Bài giảng 3 35
Biến đổi năng lượng giữa hai điểm
Nhớ lại
e
dWm i, xd f , xdx
Khi đi từ a đến b trong hình 4.31, độ thay đổi năng lượng
lưu trữ là
x
b b e
Wm b , xb Wm a , xa id f dx
a xa
DW EFE EFM
m ab ab ab
Bài giảng 3 36
18
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Biến đổi năng lượng giữa hai điểm (tt)
Với EFE viết tắt cho “energy from electrical” (năng lượng từ
hệ điện) và EFM viết tắt “energy from mechanical” (năng
lượng từ hệ cơ).
Để đánh giá EFE và EFM, cần có một đường đi cụ thể.
Khái niệm EFM này có ích trong việc nghiên cứu sự biến
đổi năng lượng theo chu kỳ của thiết bị.
Bài giảng 3 37
Biến đổi năng lượng trong 1 chu kỳ
Trong 1 chu kỳ, khi hệ thống trở về trạng thái khởi đầu, dWm = 0.
0 id f edx id f edx
Từ hình 4.30, id = EFE, và –fedx = EFM. Như vậy, trong 1 chu
kỳ,
EFE EFM 0 hay EFE EFM 0
cycle cycle
Có thể tính EFE hoặc EFM trong 1 chu kỳ. Nếu EFE|cycle
> 0, hệ thống đang hoạt động như một động cơ, và
EFM|cycle < 0. Nếu EFE|cycle < 0, hệ thống đang vận hành
như một máy phát, và EFM|cycle > 0.
Bài giảng 3 38
19
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Động học của hệ tập trung – Hệ khối lượng-lò xo
Các phần tử tập trung của hệ cơ: khối lượng (động
năng), lò xo (thế năng), và bộ đệm (tiêu tán). Định luật
Newton được dùng cho phương trình chuyển động.
Xét khối lượng M = W/g được treo trên lò xo có độ cứng
K. Ở điều kiện cân bằng tĩnh, trọng lực W = Mg được cân
bằng bởi lực lò xo Kl, với l là độ giãn của lò xo gây ra bởi
khối lượng W.
Bài giảng 3 39
Động học của hệ tập trung – Hệ khối lượng-lò xo
Nếu vị trí cân bằng được chọn làm gốc, chỉ có lực sinh ra
bởi dịch chuyển cần được xem xét. Xét mô hình vật tự do
trong hình 4.35(c).
Định luật Newton: Lực gia tốc theo chiều dương của x
bằng với tổng đại số tất cả các lực tác động lên khối lượng
theo chiều dương của x.
Mx Kx hay Mx Kx 0
Bài giảng 3 40
20
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Hệ khối lượng-lò xo với phần tử tiêu tán
Nếu vị trí chưa biến dạng được chọn làm gốc (Hình 4.36),
khi đó
My Ky Mg My Ky Mg My Ky l 0
Chú ý rằng Mg Kl
Xét khối lượng M được đỡ bởi lò xo (hình 4.37), và một tổ
hợp lò xo-bộ đệm. f(t) là lực áp đặt. x được đo từ vị trí cân
bằng tĩnh. Một bộ đệm lý tưởng sẽ có lực tỷ lệ với vận tốc
tương đối giữa hai nút, với ký hiệu như trong hình 4.38.
Bài giảng 3 41
Hệ khối lượng-lò xo với phần tử tiêu tán (tt)
Áp dụng định luật Newton, có thể viết được phương trình
chuyển động của vật tự do như sau
fK1 f(t) fB1
Mx f t f K1 f K 2 f B
dx
f t K x K x B M
1 2 dt x
fK2
Bài giảng 3 42
21
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ví dụ 4.17
Viết các phương trình cơ học cho hệ trong hình 4.40.
x1 x2
K1x1 K2x K2x K3x2
M1 M2
B1 x1 B2 x B2 x B3 x2
f1(t) f2(t)
Định nghĩa x2 – x1 = x
M1x1 f1 t K2 x2 x1 B2 x2 x1 B1x1 K1x1
M 2 x2 f 2 t B2 x2 x1 K2 x2 x1 B3 x2 K3 x2
Bài giảng 3 43
Mô hình không gian trạng thái
Mô tả động học hoàn chỉnh của hệ thu được từ việc viết
các phương trình cho phía điện và phía cơ. Các phương
trình này có liên kết, và tạo ra một hệ các phương trình vi
phân bậc nhất dùng cho phân tích. Hệ phương trình này
được coi là mô hình không gian trạng thái của hệ thống.
Vd. 4.19: Với hệ thống trong hình 4.43, chuyển các
phương trình điện và cơ về dạng không gian trạng thái. Từ
thông móc vòng từ vd. 4.8,
2 2 2 2
N i N i ' N i
Wm
Rc Rg x Rx 2Rx
Bài giảng 3 44
22
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Mô hình không gian trạng thái (tt)
Ở phía hệ điện,
N 2 di N 2i 2 dx
vs iR 2
Rx dt R x m0 A dt
Ở phía hệ cơ,
2 2 2
d x dx e N i
M 2 Kx l B f 2
dt dt m0 AR x
với l > 0 là điểm cân bằng tĩnh của phần tử chuyển động.
Nếu vị trí của phần tử chuyển động được đo từ vị trí cân
bằng, các phương trình cơ có biến (x – l) thay vì x.
Bài giảng 3 45
Mô hình không gian trạng thái (tt)
Quan hệ trên có được dưới điều kiện sau,
d 2 x l dx l
0
dt 2 dt
Mô hình không gian trạng thái của hệ thống là một hệ 3
phương trình vi phân bậc nhất. Ba biến trạng thái là x, dx/dt
(hay v), và i. Ba phương trình bậc nhất có được bằng cách
đạo hàm x, v, và i và biểu diễn các đạo hàm này chỉ theo x,
v, và i, và ngõ vào bất kỳ của hệ thống. Do đó, các phương
trình sau cho ta mô hình không gian trạng thái,
Bài giảng 3 46
23
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Mô hình không gian trạng thái (tt)
dx
v x f x , x , x
dt 1 1 1 2 3
dv 1 N 2i 2
2 Kx l Bv x2 f 2 x1, x2 , x3
dt M m0 AR x
di 1 N 2i 2
iR 2 v vs x3 f3 x1, x2 , x3 ,u
dt Lx R x m0 A
với
N 2
Lx
Rx
Bài giảng 3 47
Các điểm cân bằng
Xét phương trình x f x , u . Nếu ngõ vào u là không
đổi, khi đó bằng việc đặt x 0 , sẽ thu được các phương
trình đại số 0 f x , uˆ . Phương trình này có thể có vài
nghiệm, và được gọi là các điểm cân bằng tĩnh.
Trong các hệ thống ít chiều, có thể dùng đồ thị. Trong các
hệ bậc cao, thường cần dùng các kỹ thuật tính số để tìm
nghiệm. Chú ý các đại lượng có ký hiệu gạch dưới là các
vectơ.
Bài giảng 3 48
24
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Các điểm cân bằng (tt)
Với vd. 4.19, đặt các đạo hàm bằng 0 cho ta
ve 0
e
i vs R
2 e 2
N i e e
Kx l 2 f i , x
m0 AR x
xe có thể tìm bằng đồ thị bằng cách tìm giao điểm của
–K(x – l) và –fe(ie, x).
Bài giảng 3 49
Tích phân số
Hai loại phương pháp: tường minh và ngầm định.
Phương pháp Euler là dạng tường minh, dễ hiện thực cho
các hệ thống nhỏ. Với các hệ lớn, phương pháp ngầm định
tốt hơn nhờ tính ổn định số của nó.
Xét phương trình x f x,u x0 x0
với x, f, và u là các vectơ.
Thời gian tích phân sẽ được chia đều thành những bước
Dt (Hình 4.45).
Bài giảng 3 50
25
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Tích phân số (tt)
Trong mỗi bước thời gian từ tn đến tn+1, biểu thức tích
phân được coi là không đổi bằng giá trị ứng với thời điểm
trước đó tn. Như vậy,
t t
n1 xtdt n1 f x,udt
t t
n n
xtn1 xtn tn1 tn f xtn ,utn
Dtf xtn ,utn
Bài giảng 3 51
Ví dụ 4.21
Tính x(t) ở t = 0,1, 0,2, và 0,3 giây, biết rằng
x t 2x2 x0 1
Có thể chọn Dt = 0.1 s. Công thức tổng quát để tính x(n+1)
là
n1 n n
x x Dtf x ,tn n 0,1,2,...
Tại t0
0 0 2
x 1 f x ,t0 0 21 2
1 0 0
x x Dtf x ,t0 1 0,1 2 0,8
Bài giảng 3 52
26
Biến Đổi Năng Lượng Điện Cơ NQN-TCB, HCMUT, 2013
Ví dụ 4.21 (tt)
Tại t1 = 0,1 s
1 1 2
x 0,8 f x ,t1 0,1 20,8 1,344
2 1 1
x x Dtf x ,t1 0,8 0,11,344 0,6656
Tương tự,
x3 0,5681
x4 0,4939
Bài giảng 3 53
Ví dụ 4.22
Tìm i(t) bằng pp Euler. R = (1 + 3i2) W, L = 1 H, và v(t) = 10t V.
di di
L iR vt i1 3i 2 vt i0 0
dt dt
Đặt i = x, và v(t) = u
dx 2 0
1 3x x ut f x,u,t x0 0 x
dt
n1 n n n
x x Dtf x ,u ,tn n 0,1,2,...
0 0 0 0 1
x 0 u 0 f x ,u ,t0 0 x 0
1 1 1 1 2
x 0 u 0,25 f x ,u ,t1 1 0 0 0,25 0,25
2 1
x x 0,0250,25 0,00625
Bài giảng 3 54
27
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_bien_doi_nang_luong_dien_co_chuong_4_giai_tich_he.pdf