Bài giảng Autodesk inventor 2010 căn bản - Lắp ráp

Vị trí lệnh: nằm trên mục Interference của tab lệnh Inspect. Sau kích chọn lệnh  xuất hiện bảng thoại Interference Analyze Chọn các chi tiết cần kiểm tra sự chồng lấn Chọn OK

pdf30 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1616 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Autodesk inventor 2010 căn bản - Lắp ráp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Assembly – Môi trường lắp ráp. Sau khi tạo các chi tiết, ta thực hiện lắp ráp chúng lại với nhau ñể tạo ra một cụm chi tiết , một cơ cấu máy có vị trí tương quan với nhau . Khởi ñộng môi trường lắp ráp: Gọi lệnh New ñể xuất hiện hộp thoại New File. Trong hộp thoại New File kích double vào biểu tượng Standard.iam Khởi ñộng tắt Assembly – Môi trường lắp ráp. Giao diện môi trường lắp ráp: Tab lệnh Assemly tự ñộng kích hoạt sau khi khởi ñộng môi trường lắp ráp. Đây là nơi chứa hầu hết các lệnh chức năng của quá trình lắp ráp chi tiết. Thanh trình duyệt Browser hiển thị các chi tiết con và các ràng buộc của chúng với các chi tiết khác B r o w s e r Vùng ñồ họa, nơi thực hiện các thao tác. Assembly – Môi trường lắp ráp. Các lệnh cơ bản trong môi trường lắp ráp: Place Component :Lệnh chèn chi tiết vào môi trường lắp ráp. Place from content center:Lệnh lấy chi tiết từ thư viện. Constrain:Lệnh ràng buộc các chi tiết. Pattern component: Lệnh sao chép nhanh nhiều chi tiết theo qui luật. Copy component: Lệnh sao chép chi tiết. Mirror Components: Lệnh sao chép ñối xứng. Replace: Lệnh thay thế một chi tiết. Replace All: Lệnh thay thế tất cả các chi tiết giống nhau. Bill of Materials: Lệnh tạo bảng kê vật liệu. Place Component –lệnh chèn chi tiết . Thao tác: Lệnh Place Component chèn một chi tiết ñã vẽ vào trong môi trường lắp ráp. Từ tab lệnh Assembly Lệnh tắt Kích biểu tượng P Vị trí lệnh: nằm trên mục Component của tab lệnh Assembly. Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Place Component: Chọn chi tiết cần chèn vào môi trường lắp ráp . Kích Open ñể ñưa chi tiết vào môi trường lắp ráp. Chú ý: Bạn có thể chèn một chi tiết ñơn hoặc một cụm lắp ráp vào một môi trường lắp ráp mới. Place Component –lệnh chèn chi tiết . Các chi tiết sau khi chèn vào môi trường lắp ráp: Place From Content Center–lệnh lấy chi tiết từ thư viện. Thao tác: Lệnh Place From Content Center - lấy các chi tiết tiêu chuẩn trong thư viện của Inventor như: Bulông , ñai ốc, vòng ñệm ,vòng phớt, ổ lăn, các loại thép Từ tab lệnh Assembly Kích biểu tượng Vị trí lệnh: nằm trên mục Component của tab lệnh Assembly. ( phía dưới lệnh Place Component) Sau khi gọi lệnh, xuất hiện bảng thoại Place from Content Center: Place From Content Center–lệnh lấy chi tiết từ thư viện. Bạn kích chọn vào các Category View ở cột bên trái ñể xuất hiện các Part tương ứng ở bảng bên phải. Kích Double vào loại chi tiết thích hợp ñể chọn chúng. Kích một ñiểm trên màn hình ñồ họa ñể ñịnh vị trí của chúng. Khi các bảng thoại Option xuất hiện , chọn chính xác các chi tiết ứng với các thông số của chúng  OK. As Custom: chọn chế ñộ này ñể lưu chi tiết trước khi ñưa chúng vào môi trường lắp ráp. As Standard : Chi tiết tự ñộng ñược lưu trữ trong thư mục mặc ñịnh của Inventor . Use iMate: chế ñộ ràng buộc thông minh.Chi tiết sau khi lấy ra tự ñộ ñược ràng buộc với chi tiết thích hợp. Constrain–lệnh ràng buộc chi tiết. Thao tác: Khi gọi các chi tiết vào trong môi trường Assembly,các chi tiết lúc này hoàn toàn tự do và không có vị trí xác ñịnh trong không gian.Chính vì vậy, cần dùng lệnh Constraint ràng buộc ñể các chi tiết có vị trí tương ñối với nhau và có khả năng chuyển ñộng(bậc tự do) chính xác trong không gian. Từ tab lệnh Assembly Lệnh tắt Kích biểu tượng C Vị trí lệnh: nằm trên mục Position của tab lệnh Assembly. Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Place Constraint: Bảng Assembly Bảng này dùng tạo các ràng buộc cứng, cố ñịnh giữa các chi tiết.Gồm bốn kiểu nằm trong ô Type : Constrain–lệnh ràng buộc chi tiết. 1. Mate: Ràng buộc ñơn vị trí tương ñối giữa hai ñối tượng là mặt, trục, cạnh, ñiểm một khoảng cách không ñổi. -Gồm hai giải pháp trong ô Solution: Mate:Lựa chọn này cho phép ràng buộc các ñối tượng là ñiểm , trục, cạnh hoặc hai mặt với pháp tuyến nghịch hướng. Flush : Chỉ áp dụng cho ñối tượng là hai mặt với pháp tuyến của chúng cùng hướng nhau. -Offset : Nhập khoảng cách giữa các ñối tượng. Ví dụ: ràng buộc ñồng tâm hai chi tiết bằng lệnh Mate Constrain–lệnh ràng buộc chi tiết. 2. Angle : Ràng buộc góc giữa hai ñối tượng là mặt phẳng , cạnh , trục. -Gồm 3 giải pháp trong ô Solution : Directed Angle :Góc giữa hai ñối tượng chỉ có 1 giá trị (theo một hướng). Undirected Angle : Cùng một góc nhưng có hai vị trí tương ñối cho giữa hai ñối tượng ñược chọn . Explicit Reference Vector : Góc ñịnh hướng các vector pháp tuyến của các bề mặt. -Angle:Nhập góc ràng buộc hai ñối tượng. 3. Tangle : Ràng buộc tiếp xúc giữa hai bề mặt. -Gồm hai giải pháp trong ô Solution : Inside : Tiếp xúc trong. Outside : Tiếp xúc ngoài. -Offset : Bề mặt tiếp xúc thật sự sẽ ñược Offset từ một trong hai bề mặt ñã chọn một giá trị ñã nhập. 4. Insert : Ràng buộc ñôi : ñồng trục và khoảng cách giữa hai mặt. -Gồm hai lựa chọn trong ô Solution : Opposed: Hai ñối tượng ñược ràng buộc ñồng trục và có pháp tuyến của hai mặt phẳng chứa ñối tượng ñó ngược chiều nhau. Aligned : Hai ñối tượng ñược ràng buộc ñồng trục và có pháp tuyến của hai mặt phẳng chứa ñối tượng ñó cùng chiều nhau. Constrain–lệnh ràng buộc chi tiết. Selections: chọn lần lược các ñối tượng ñể ràng buộc với nhau. : Nếu chọn ô này, thì phải chọn chi tiết chứa ñối tượng cần ràng buộc trước khi chọn các ñối tượng ñó. Show Preview: Cho xem trước kết quả ràng buộc. Predict offset and Orientation :Hiển thị kích thước giữa hai ñối tượng tại vị trí hiện hành.  Bảng motion: dùng tạo ràng buộc chuyển ñộng tương ñối giữa hai chi tiết. Gồm có hai kiểu chuyển ñộng nằm trong ô Type: Constrain–lệnh ràng buộc chi tiết. 1. Rotation :chuyển ñộng xoay.(giống như chuyển ñộng bánh răng) -Gồm hai giải pháp trong ô Solution: Forward : Hai ñối tượng xoay cùng chiều nhau. Reserve : Hai ñối tượng chuyển ñộng ngược chiều. Ratio :Nhập tỉ số truyền trong ô Ratio. Ví dụ : hai bánh răng ăn khớp nhau , có bánh chủ ñộng Z1=24, bánh bị ñộng Z2=48, thì tỉ số truyền là 0.5 Constrain–lệnh ràng buộc chi tiết. 2. Rotation-Translation: chuyển ñộng xoay và tịnh tuyến(chuyển ñộng bánh răng - thanh răng) -Gồm hai giải pháp trong ô Solution: Forward :Chuyển ñộng cùng chiều. Reserve : Chuyển ñộng ngược chiều. - Distance: Nhập tỉ số truyền là khoảng dịch chuyển của thanh răng khi bánh răng quay một vòng Ví dụ : Bánh răng có z=24,m=2 ăn khớp với thanh răng, khi bánh răng quay 1 vòng thì thanh răng dịch chuyển ñược một ñoạn là : z.m.pi =24.2.3.14 =150.72 Constrain–lệnh ràng buộc chi tiết.  Bảng Translation: Ràng buộc này cho phép các bề mặt của hai ñối tượng trượt tương ñối với nhau. Kích chọn hai bề mặt trượt tương ứng với Selections 1 và 2  Bảng Constraint Set: Ràng buộc hai gốc tọa ñộ ảo của hai chi tiết lại với nhau. Pattern component–lệnh sao chép nhanh Thao tác: Lệnh Place Component chèn một chi tiết ñã vẽ vào trong môi trường lắp ráp. Từ tab lệnh Assembly Kích biểu tượng Vị trí lệnh: nằm trên mục Component của tab lệnh Assembly. Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Pattern Component với 3 lựa chọn sau: 1. Associative : tính chất sao chép ñược lấy từ một Pattern Feature của một chi tiết.  Component : Chọn các chi tiết cần sao chép.  Feature Pattern Select : Kích chọn ñối tượng ñược tạo bằng lệnh Pattern Feature của một chi tiết . Pattern component–lệnh sao chép nhanh 2. Rectangular : Sao chép các ñối tượngt theo hàng và cột. Column:  Column direction: Chọn hướng sao chép theo cột.  Flip: Đổi hướng sao chép. :Nhập số lượng cần sao chép kể cả ñối tượng gốc. :Nhập khoảng cách giữa hai ñối tượng. Row : tương tự Column Pattern component–lệnh sao chép nhanh 3. Circular: Sao chép các ñối tượng quanh ñường tâm . Column:  Axis direction: Chọn tâm xoay.  Flip: Đổi chiều sao chép. :Nhập số lượng cần sao chép kể cả ñối tượng gốc. :Nhập góc giữa hai ñối tượng Copy component–lệnh sao chép chi tiết . Thao tác: Lệnh này dùng sao chép các chi tiết trong môi trường lắp ráp. Các chi tiết mới có ñầy ñủ các ràng buộc giống như chi tiết gốc. Từ tab lệnh Assembly Kích biểu tượng Vị trí lệnh: nằm trên mục Component của tab lệnh Assembly. Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Copy Component với trang Status: Components: Chọn những chi tiết cần sao chép. Status: Chọn các trạng thái cho chi tiết sau khi sao chép. Copy the Select objects: Chi tiết ñược sao chép trở thành một chi tiết mới và ñộc lập với chi tiết gốc. Resues the select objects : Dùng lại chi tiết gốc,chi tiết ñược sao chép và chi tiết gốc thực chất là chi tiết gốc ñược sử dụng lại. Exclude the select objects : Loại bỏ một số chi tiết ñã ñược chọn. Copy component–lệnh sao chép chi tiết . Kích chọn Next ñể chuyển sang bảng thoại File Name: Đặt tên mới cho các chi tiết ñược sao chép bằng cách tạo mới nhờ lựa chọn Copy the Select Object . Naming Scheme: Prefix : Đặt tiền tố cho chi tiết tạo mới từ tên của chi tiết gốc. Suffix : Đặt hậu tố cho chi tiết tạo mới từ tên của chi tiết gốc. Component Destination: Chọn môi trường kích hoạt chi tiết ñược sao chép. Insert in Assembly : Chèn vào cụm lắp ráp hiện hành. Open in New Window : Mở một môi trường mới. Chọn OK ñể chấp nhận lệnh. Copy component–lệnh sao chép chi tiết . Bảng thoại More: Chọn chế ñộ Reuse Standard content and factory parts ñể sử dụng lại các chi tiết tiêu chuẩn. Mirror Components - Lệnh sao chép đối xứng. Thao tác: Lệnh Mirror Components dùng tạo một chi tiết ñối xứng với chi tiết gốc qua một mặt phẳng. Từ tab lệnh Assembly Kích biểu tượng Vị trí lệnh: nằm trên mục Component của tab lệnh Assembly. Sau khi gọi lệnh xuất hiện hộp thoại Mirror Component với bảng Status: Components: Chọn những chi tiết cần sao chép. Mirror plane: Chọn mặt phẳng tham chiếu ñối xứng. Status: Chọn các trạng thái cho chi tiết sau khi sao chép. Mirrors the Select objects: Chi tiết ñược sao chép trở thành một chi tiết mới và ñộc lập với chi tiết gốc. Resues the select objects : Dùng lại chi tiết gốc,chi tiết ñược sao chép và chi tiết gốc thực chất là chi tiết gốc ñược sử dụng lại. Exclude the select objects : Loại bỏ một số chi tiết ñã ñược chọn. Mirror Components - Lệnh sao chép đối xứng. Chi tiết ban ñầu Trạng thái Mirrored Trạng thái Reused Kích chọn dấu mũi tên >> ñể xuất hiện bảng thoại More Chọn chế ñộ Reuse Standard content and factory parts ñể sử dụng lại các chi tiết tiêu chuẩn. Preview Component : Chế ñộ hiển thị trước các chi tiết. +Mirrored : hiện các chi tiết thuộc trạng thái Mirrored. +Reused : hiện các chi tiết thuộc trạng thái Reused. +Standard Content : hiện các chi tiết ñược sao chép từ các chi tiết gốc lấy trong thư viện. Mirror Components - Lệnh sao chép đối xứng. Kích chọn Next ñể chuyển sang bảng thoại File Name: Đặt tên mới cho các chi tiết ñược sao chép bằng cách tạo mới nhờ lựa chọn Mirrors the Select Object . Naming Scheme: Prefix : Đặt tiền tố cho chi tiết tạo mới từ tên của chi tiết gốc. Suffix : Đặt hậu tố cho chi tiết tạo mới từ tên của chi tiết gốc. Component Destination: Chọn môi trường kích hoạt chi tiết ñược sao chép. Insert in Assembly : Chèn vào cụm lắp ráp hiện hành. Open in New Window : Mở một môi trường mới. Chọn OK ñể chấp nhận lệnh. Replace - Lệnh thay thế một chi tiết. Thao tác: Lệnh Replace thay thế một chi tiết hiện hành bằng một chi tiết khác. Từ tab lệnh Assembly Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl +H Vị trí lệnh: nằm trên mục Component của tab lệnh Assembly. Bước 1: Gọi lệnh Bước 2: Kích chọn chi tiết cần thay thế xuất hiện bảng thoại Place Component Bước 3: Kích chọn chi tiết dùng thay thế và chọn Open. Replace all - Lệnh thay thế nhiều chi tiết. Thao tác: Lệnh Replace thay thế ñồng loạt nhiều chi tiết hiện hành và giống nhau bằng một chi tiết khác. Từ tab lệnh Assembly Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl +Shift+ H Vị trí lệnh: nằm trên mục Component của tab lệnh Assembly. Bước 1: Gọi lệnh Bước 2: Kích chọn chi tiết cần thay thế xuất hiện bảng thoại Place Component Bước 3: Kích chọn chi tiết dùng thay thế và chọn Open. Bill of Materials - Lệnh tạo bảng kê vật liệu. Thao tác: Lệnh Bill of Materials dùng quan sát và hiệu chỉnh các thiết lập bảng vật liệu của chi tiết của cụm lắp ráp. Từ tab lệnh Assembly Lệnh tắt Kích biểu tượng Ctrl +Shift+ H Vị trí lệnh: nằm trên mục Manage của tab lệnh Assembly. Sau khi gọi lệnh, xuất hiện bảng thoại bill of Materials ( tên cụm lắp ráp). Bạn có thể xem xét và hiệu chỉnh các thông số trong bảng này ñể có thể kết xuất một bảng kê chi tiết phù hợp. Chú ý các giá trị hiệu chỉnh sẽ bị chuyển ñổi màu sắc. Các lệnh quan sát. Vị trí lệnh: Nằm trong tab lệnh View. Lệnh Quarter Section view : tạo góc nhìn cắt ¼ cụm lắp ráp Sau khi gọi lệnh kích chọn 2 mặt phẳng không song song nhau ñể giới hạn góc nhìn. Kích phải chuột trên vùng ñồ họa  xuất hiện các option: Flip Section : Để chuyển ñổi góc nhìn ¼ khác. Three Quarter Section View : chuyển sang góc nhìn ¾. Done : chấp nhận góc nhìn hiện hành. Các lệnh quan sát. Lệnh Haft Section view : tạo góc nhìn cắt 1/2 cụm lắp ráp. Lệnh này tương tự lệnh Quarter Section View nhưng giới hạn góc nhìn ½ bởi một mặt phẳng. Sau khi gọi lệnh, kích chọn mặt phẳng cắt mô hình. Kích phải chuột trên vùng ñồ họa  xuất hiện các lựa chọn: Flip Section : ñổi hướng nhìn ½ chi tiết. Done : chấp nhận hướng nhìn ñã chọn. Các lệnh quan sát. Lệnh Three Section view : tạo góc nhìn cắt 3/4 cụm lắp ráp. Các thao tác tương tự lệnh Quarter Section View. Lệnh End Section view : Thoát khỏi các góc nhìn ñã chọn và trở về trạng thái nhìn ñầy ñủ chi tiết. Analyze Interference – lệnh kiểm tra va chạm Lệnh này dùng kiểm tra sự chồng lấn của các chi tiết trong một cụm lắp ráp. Thao tác: Từ tab lệnh Assembly Kích biểu tượng Vị trí lệnh: nằm trên mục Interference của tab lệnh Inspect. Sau kích chọn lệnh  xuất hiện bảng thoại Interference Analyze Chọn các chi tiết cần kiểm tra sự chồng lấn Chọn OK

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_inventor_lap_rap_3084.pdf