Bài giảng An toàn giao thông
Khi tham gia giao thông có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, tôn trọng và giúp
đỡ người khác.
交通參與時要對個人及社會有責任,尊重及幫助別人。
- Có thái độ ứng xử văn minh lịch sự khi xảy ra va chạm giao thông.
交通碰撞時要有文明、禮貌態度
- Thực hiện quy tắc giao thông trong mọi hoàn cảnh.
在所有情况下实施的交通规则。
- Tuyên truyền vận động mọi người chấp hành pháp luật về giao thông.
宣導以人遵守交通法规
- Hiểu biết pháp luật và quy tắc giao thông.
了解交通法规及规则
- Không làm việc khác khi điều khiển phương tiện giao thông.
當駕駛時不要同時做其他工作
- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy mọi lúc mọi nơi.
駕駛摩托車時要戴安全帽
- Luôn đi đúng phần đường quy định.
31 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 818 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng An toàn giao thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng an
toàn giao thông
交通安全課程
2/31
NỘI DUNG內容
MỤC ĐÍCH 目的
NGUYÊN NHÂN VÀ BIỆN PHÁP AN TOÀN KHI
THAM GIA GIAO THÔNG原因及安全駕駛方式
HƯỚNG DẪN VĂN BẢN PHÁP QUY 指導文件
HƯỚNG DẪN BIỂN BÁO GIAO THÔNG 交通標示
ĐI XE AN TOÀN 安全駕駛
VĂN HÓA GIAO THÔNG交通文化
3/31
- Nắm được một số quy định khi tham gia giao thông
認識到一些交通規定
- Nắm được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn
giao thông .
認識到交通事故的危險性質及原因
- Chấp hành trật tự an tòan giao thông và các biện pháp bảo đảm an
tòan khi đi đường.
執行交通安全及確保安全駕駛的方式
- Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và
biết xử lí những tình huống đi đường thường gặp.
意識到一些常見的交通標示及處理在道路發生的一些情況
- Có ý thức tôn trọng các quy định về trật tự an toàn giao thông.
遵守交通安全的各種規定
1. Tìm hiểu tình trạng tai nạn giao thông hiện nay
目前的交通事故情況
- Ngày nay tình hình giao thông rất nghiêm trọng, số vụ tai nạn làm
người chết và bị thương ngày càng tăng, có người mất đi cuộc sống, có
người mất sức lao động, để lại di chứng suốt đời.
目前,交通情況很復雜,造成死亡及受傷的交通事故日益增長,
有人或失去生活、失去勞動力或終身帶後遺症
I. Mục Đích目的
4/31
2. Bảng so sánh tỷ lệ tai nạn交通事故比率表
5/31
3. Bảng tai nạn giao thông Công ty Wintek 勝華科技有限公司的交通
事故比率表
Thong Bao
6/31
3. Bảng nguyên nhân tai nạn勝華科技有限公司的交通事故原因
AN TOAN GIAO
THONG
Thong ba?o Thong Ba?o Thong Ba?o
7/31
II. Nguyên nhân, biện pháp an toàn khi tham gia
giao thông原因及安全駕駛的措施
1. Nguyên nhân.原因
- Ý thức tham gia giao thông chưa tốt, chưa chấp hành luật lệ giao thông.
交通儀態不佳、未執行交通法律
- Dân số tăng nhanh.Các phương tiện tham gia giao thông ngày càng nhiều.
人口加快增長、交通工具日益多
- Các phương tiện tham gia giao thông còn thô sơ.
交通工具還原始
- Sự quản lí của nhà nước về giao thông còn hạn chế.
國家的交通管理有限
- Người tham gia giao thông thiếu hiểu biết về luật giao thông đường bộ.
交通參與者的交通知識還少
8/31
II. Nguyên nhân, biện pháp an toàn khi tham gia
giao thông原因及安全駕駛的措施
2. Biện pháp an toàn.安全措施
- Tuyệt đối chấp hành luật giao thông và hệ thống báo hiệu giao thông.
絕對執行交通法律及交通標示系統
- Đi đúng tốc độ xe quy định.
正確車速駕駛
- Đi đúng khoảng cách giữa các xe.
適當的車輛之間的距離
- Đội mũ bảo hiểm khi đi xe, không uống rượu, bia và nghe điện thoại khi đi xe.
上道時要戴安全帽、不得喝酒、啤酒及接電話
9/31
III. Hướng dẫn văn bản pháp quy
指導文件
A. Luật giao thông:交通法律
Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 Quy Định:
“道路交通法”第23/2008/QH12規定:
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm (Chích luật)
第8條款:被禁止的行為
1. Điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có
chất ma túy.
駕駛交通工具而體內有毒品
2. Điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà
trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
駕駛汽車,拖拉機,摩托車而血液或呼氣中的酒精濃度。
Điều khiển xe mô tô, xe gắn máy mà trong máu có nồng độ cồn
vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít
khí thở.
駕駛汽車,摩托車而血液中的酒精含量超過50 miligam/100毫升
的血液或0.25毫克/1升的呼吸。
3. Điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định.
按照規定,機動車駕駛員無駕駛執照。
4. Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường,
vượt ẩu.
駕駛員超速、隨意超車,不小心。
10/31
Lái xe quá tốc độ chiếm 34% 超速佔34%
Điều 12. Tốc độ xe và khoảng cách giữa các xe
第十二倏:車輛速度和安全距離
1. Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ quy
định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe
chạy liền trước xe của mình;
駕駛者需遵守關於車速和與前車的安全距離之規定。
11/31
Vượt đường ẩu và bất cẩn (22%),
隨意轉換駕駛道,不小心(22%)
Điều 13. Sử dụng làn đường
第十三倏:車道使用法
Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng
vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi trong
một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi
chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
在同一方向有較多及用劃線更換車道的位置進行更換。在轉換車道時需
要提前預報信號。
12/31
Điều 14. Vượt xe超車
1. Xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi.
超車的車輛必須有信號燈或哨子。
2. Xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có
xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có
tín hiệu vượt xe khác và đã tránh về bên phải.
只能超車當前面無障礙時,無輛車行駛在相反方向的道路交叉,車前無信
號超越其他汽車。
13/31
Điều 15. Chuyển hướng xe轉換車道
1. Khi muốn chuyển hướng, người điều khiển phương tiện phải giảm
tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ.
想轉換車道時,要降低速度及發出轉彎信號。
2. Trong khi chuyển hướng, người lái xe, người điều khiển xe máy
chuyên dùng phải nhường quyền đi trước cho người đi bộ
轉換車道時,駕駛員必須讓行人先行
14/31
Điều 30. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy
騎摩托車、坐在摩托車上
1. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một
người
一個摩托車只得攜帶兩個人
2. Người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba
bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy
cách.
騎摩托車、坐在摩托車、三輪摩托車上要正確戴安全帽
3. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy
không được thực hiện các hành vi sau đây:
騎摩托車、坐在摩托車、三輪摩托車上不得有如下的行為:
b) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;
騎車在行人和其他車輛的車道
c) Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ
thính;
使用雨傘、手機、音頻設備。除非助聽設備
đ) Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh,
bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
放開雙手或騎一個車輪對于兩輪車輛,騎兩個輪子對于三輪車
15/31
B. Xử phạt hành chính:行政處罰
Nghị định số 34/2010/NĐ-CP Quy Định về mức xử phạt:
34/2010/NĐ-CP議定規定處罰程度:
Điều 9. Xử phạt người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy
(kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương
tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
對駕駛員,坐在摩托車上的制裁,摩托車(包括電動汽車),車輛,
如摩托車和汽車摩托車道路交通法規違反
1.Phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
phạm sau đây:
罰款從四萬到六萬越南盾對于如下違反行為之一:
a) Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường
未執行命令、標示及路線
b) Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt;
超車無信號
c) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước
hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “cự ly tối
thiểu giữa hai xe”;
未保持一個安全的距離,與前面的車輛碰撞或未遵守標誌“兩車之間的
最小距離“所規定的距離
k) Người đang điều khiển xe sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh,
trừ thiết bị trợ thính; người ngồi trên xe sử dụng ô.
駕駛員使用雨傘、手機、音頻設備,助聽器除外;乘客使用雨傘。
16/31
2. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều
khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:
罰款從八萬到十萬對于駕駛員違反如下行為之一:
a) Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín
hiệu báo trước;
更改車道不允許正確的地方,或無信號警告
b) Điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không
đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên
hè phố;
走錯了路,不在指定車道騎車,或在人行道上行駛。
17/31
3. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các
hành vi vi phạm sau đây:
罰款從十萬到二十萬對于駕駛員違反如下行為之一:
a) Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
無執行交通燈的命令
b) Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe
chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính;
從胡同到公路無降低速度或讓路
c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10
km/h;
超速從5km/h到10km/h
i) Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm
hoặc đội mũ bảo hiểm không cài quai đúng quy cách khi tham gia
giao thông trên đường bộ;
駕駛員、乘客不戴安全帽或戴安全帽而未寄好
l) Chở theo 2 (hai) người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi
cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm
pháp luật.
車上攜帶兩個人,除非運輸病人到急診室,14歲以下年齡的兒
童,採取了違反法律對象者。
18/31
4. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe vi phạm
một trong các hành vi sau đây:
罰款從二十萬到四十萬對于駕駛員違反如下行為之一:
a) Chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc không có tín hiệu báo hướng rẽ;
不降低速度或方向的轉向信號;
b) Chở theo từ 3 (ba) người trở lên trên xe;
在車上攜帶三個人以上
c) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h;
不按照規定,超速從10km/h到20km/h
i) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50
miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4
miligam/1 lít khí thở.
行駛時血液或呼氣中的酒精含量超過50毫克至80 miligam/100毫升血液中或超過
0.25毫克至0.4毫克/1升的呼吸。
19/31
5. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều
khiển xe vi phạm một trong các hành vi sau đây:
罰款從五十萬到十萬對于駕駛員違反如下行為之一:
a) Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h;
不按照規定、超速20km/h
b) Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt
quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
行駛時血液或呼氣中的酒精濃度超過80 miligam/100毫升的血液或超過
0.4毫克/1升的呼吸
20/31
9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe vi phạm còn bị áp dụng các hình
thức xử phạt bổ sung sau đây:
除了罰款,駕駛員還受以如下的處罰形式
b) Chạy quá tốc độ quy định, uống rượu bia quá nồng độ quy định sẽ bị tước quyền
sử dụng Giấy phép lái xe 30 (ba mươi) ngày;
超速、喝酒超過規定被收回駕駛執照30天
c) Gây tai nạn giao thông do đi sai luật thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe
60 (sáu mươi) ngày;
造成交通事故由氣車不按照規定被收回駕駛執照60天
d) Đi xe mà trong người có chất ma túy, đi xe một bánh thì bị tước quyền sử dụng
Giấy phép lái xe không thời hạn.
騎車機車時體內有毒品或用一輪車胎騎車被收回駕駛執照無限期
Nghi? ?inh 34
21/31
IV. Hướng dẫn biển báo giao thông. 交通標誌
Điều 10. Hệ thống báo hiệu đường bộ (Luật giao thông số 23/2008/QH12).
道路標誌系統(交通法律編號為23/2008/QH12)
3. Tín hiệu đèn giao thông có ba mầu, quy định như sau:
紅綠燈燈有三種顏色:
a) Tín hiệu xanh là được đi;
綠燈:可以放行
b) Tín hiệu đỏ là cấm đi;
紅燈:禁止放行
c) Tín hiệu vàng là phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được
đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan
sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.
黃燈是停止線前停車,除非另有超越停車線,應當遵循閃爍的黃色的情況下必須放慢腳
步,密切關注,讓位給行人。
22/31
4. Biển báo hiệu đường bộ gồm 5 nhóm, quy định như sau:
道路標誌包括5組,規定如下:
a) Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm;
禁止標誌指示禁令的
23/31
b) Biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy
ra;
危險標誌為警告可以發生的危險情況
24/31
c) Biển hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành;
命令標示指示要執行的命令
25/31
d) Biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết;
指引標誌指示方向或需要知道的事情
26/31
đ) Biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo
nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.
補充信號為說明及附上各種禁止、命令及指引標示
27/31
5. Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng
đi, vị trí dừng lại.
画线为线分裂车道,位置或方向,停止位置。
28/31
V. Đi xe An toàn安全騎車
• Tư thế lái xe cơ bản. (Hướng dẫn Của Cty YAMAHA)
騎車的基本姿勢(按照YAMAHA公司的指導)
- Vai: Để vai buôn lỏng tự nhiên.Tránh mệt mõi khi
điều khiển xe trên đoạn đường dài.
肩膀:要松开、避免疲劳在长途驾驶时
- Lưng - Hông: Lưng giữ thẳng hơi nghiêng nhẹ về
phía trước. Tránh bật ngữa ra sau hoặc chồm về phía
trước.
背部-腰胯:保持笔直向前略微倾斜的。避免转身
向后或向前倾斜。
- Vị trí ngồi: Bạn chọn vị trí ngồi sao cho thỏai mái
không gò bó.
坐姿:你选择这样舒适地坐的。
- Bàn chân: Để chân đúng vị trí gác chân trướcmũi
bàn chân hướng về phía trước luôn sẳn sàng sử dụng
phanh bất cứ lúc nào.
脚:随时准备在任何时候使用刹车。
- Mắt: mắt luôn giữ tầm nhìn rộng và quan sát kỹ nhanh chóng phát hiện ra mọi nguy hiểm.
眼睛:保持眼睛的视力和观察能力,快速检测任何危险。
- Cánh tay: Khớp cánh tay mở một góc 120 độ, thoải mái không gồng cứng cánh tay. Bàn tay nắm
hoàn toàn vào tay nắm, không nắm tay lái bằng vài ngón tay. Cổ tay hơi thấp
手臂:匹配的角度为120度,舒适的手臂硬锣手。全手握拳
- Đầu gối: Đầu gối và đùi luôn giữ song song với vai và bàn chân.
膝盖:膝盖和大腿保持平行的肩膀和脚。
29/31
VI. Văn hóa giao thông交通文化
- Khi tham gia giao thông có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, tôn trọng và giúp
đỡ người khác.
交通參與時要對個人及社會有責任,尊重及幫助別人。
- Có thái độ ứng xử văn minh lịch sự khi xảy ra va chạm giao thông.
交通碰撞時要有文明、禮貌態度
- Thực hiện quy tắc giao thông trong mọi hoàn cảnh.
在所有情况下实施的交通规则。
- Tuyên truyền vận động mọi người chấp hành pháp luật về giao thông.
宣導以人遵守交通法规
- Hiểu biết pháp luật và quy tắc giao thông.
了解交通法规及规则
- Không làm việc khác khi điều khiển phương tiện giao thông.
當駕駛時不要同時做其他工作
- Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy mọi lúc mọi nơi.
駕駛摩托車時要戴安全帽
- Luôn đi đúng phần đường quy định.
总是在規定的车道行駛
Tong hop giao
thong
30/31
31/31
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_giao_thong_6039.pdf