Ðánh giá tác dụng của viên XQ1 điều trị xơ gan do rượu giai đoạn Child - Pugh B

Viên XG1 điều trị cho bệnh nhân xơ gan còn bù do rượu được đánh giá là an toàn khi dùng cho bệnh nhân: sau dùng viên XG1 chức năng thận qua các chỉ số urê, creatinin đều trong giới hạn bình thường, chức năng gan qua các enzym gan AST, ALT đều có sự cải thiện tốt. Khi dùng thuốc bệnh nhân không có các tác dụng không mong muốn như: đau đầu, chóng mặt, nôn, nổi mẩn ngứa. Không phát hiện được tác dụng không mong muốn của viên XG1.

pdf9 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ðánh giá tác dụng của viên XQ1 điều trị xơ gan do rượu giai đoạn Child - Pugh B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
110 TCNCYH 94 (2) - 2015 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC ðịa chỉ liên hệ: Nguyễn Thị Minh Hồng, Bệnh viện y học cổ truyền Bộ Công an Email: minhhongck2@gmail.com Ngày nhận: 14/4/2015 Ngày ñược chấp thuận: 31/5/2015 ðÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA VIÊN XG1 ðIỀU TRỊ XƠ GAN DO RƯỢU GIAI ðOẠN CHILD - PUGH B Nguyễn Thị Minh Hồng1, Nguyễn Nhược Kim2 1Bệnh viện Y học cổ truyền Bộ Công an, 2Trường ðại học Y Hà Nội Tại Việt Nam, xơ gan do rượu ngày càng nhiều và chiếm khoảng 20% trong các nguyên nhân xơ gan. Hiện nay, y học thế giới ñã nghiên cứu các dạng thuốc có nguồn gốc thảo mộc như Silymarin, Chophyton, Fortecñiều trị xơ gan. Nghiên cứu này là một hướng kết hợp giữa y học hiện ñại và y học cổ truyền trong ñiều trị xơ gan do rượu. Viên hoàn cứng XG1 ñã nghiên cứu ñộc tính cấp và bán trường diễn trên ñộng vật thực nghiệm an toàn ñể ñiều trị bệnh nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B. Kết quả bước ñầu cho thấy viên XG1 có tác dụng giảm các men gan ALT từ 68,46 ± 48,27 xuống 41,81 ± 20,5 U/l, AST giảm từ 140,06 ± 60,11 xuống 68,56 ± 50,22U/l, GGT giảm từ 604,87 ± 45,8 xuống 139,84 ± 114,67, có 63,33% bệnh nhân chuyển từ xơ gan giai ñoạn Child - Pugh B sang Child - Pugh A, ñộ xơ hóa của gan qua chỉ số Fibroscan sau 1 tháng ñiều trị từ 15,87 ± 2,32 xuống 9,25 ± 2,81. Bước ñầu viên XG1 có tác dụng ñiều trị hỗ trợ bệnh nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B. Từ khóa: Xơ gan do rượu, Child - Pugh B, Viên hoàn cứng XG1, men gan, siêu âm Fibroscan I. ðẶT VẤN ðỀ Xơ gan là một trong mười nguyên nhân gây tử vong hàng ñầu, là kết quả từ nghiện rượu, bệnh gan mạn tính, bệnh ñường mật [1]. Theo tài liệu của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO 1980 - 2002), tỷ lệ tử vong do xơ gan ở các nước từ 40 ñến 70 trường hợp/100.000 dân/năm [2; 3]. Do sự phát triển của xã hội, xơ gan do rượu ngày càng phổ biến.Ở Pháp 80% các trường hợp xơ gan là do rượu. Hằng năm ở Mỹ tiêu tốn trên 1,6 tỷ USD cho xơ gan do rượu, là loại chiếm 44% tử vong do xơ gan ở Mỹ [4]. Ở Anh xơ gan là nguyên nhân của 6000 người chết hàng năm và xơ gan do rượu chiếm khoảng 80% trong tổng số xơ gan [4; 5]. Tại Việt Nam, theo một nghiên cứu, xơ gan do rượu ngày càng nhiều và chiếm khoảng 20% trong số xơ gan [6]. ðiều trị xơ gan do rượu hàng ñầu là bệnh nhân phải bỏ rượu, dùng các thuốc bảo vệ tế bào gan, chống oxy hóa, các vitamin, nâng cao thể trạng [1; 7]. Một số chế phẩm chiết xuất từ thảo mộc ñược dung ñiều trị bệnh lý gan mật như Diệp hạ châu, cao Actiso, trà tan Diệp linh... Hiện nay, y học Thế giới rất quan tâm tới việc nghiên cứu các dạng thuốc có nguồn gốc thảo mộc ñiều trị xơ gan như Silymarin chiết xuất từ cây ké có tác dụng bảo vệ tế bào gan và gần như không có ñộc tính, Chophyton chiết xuất từ cao Actiso có tác dụng ñiều trị hỗ trợ chứng hoàng ñản rất tốt Ở nước ta cũng có một số chế phẩm chiết xuất từ thảo mộc ñiều trị bệnh lý gan mật có hiệu quả như Livbilnic chiết xuất từ Diệp hạ châu, cao Actiso, trà tan Diệp linh, viên Bolialcol tác dụng giải ñộc rượu... Tuy nhiên, chưa có chế phẩm nào ñiều trị xơ gan do rượu. Viên hoàn cứng XG1 dựa trên bài thuốc cổ phương “Nhân trần ngũ linh thang”, một bài thuốc nổi tiếng trong sách “Kim quỹ yếu lược” gia thêm một số vị thuốc ñã ñược nghiên cứu dược lý có tác dụng bảo vệ tế bào TCNCYH 94 (2) - 2015 111 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 2015 gan, lợi tiểu, giảm men gan ñã ñược nghiên cứu ñộc tính cấp và bán trường diễn trên ñộng vật an toàn ñể ñiều trị xơ gan do rượu. Nghiên cứu này ñược tiến hành với mục tiêu: 1. ðánh giá tác dụng của viên XG1 ñiều trị bệnh nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child- Pugh B theo y học hiện ñại. 2. Theo dõi tác dụng không mong muốn của viên XG1. II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 1. ðối tượng 1.1. Tiêu chu*n ch,n b.nh nhân - Dừng các thuốc trước khi ñược chọn vào nghiên cứu 15 ngày. - Bệnh nhân ñược chẩn ñoán theo y học hiện ñại là xơ gan giai ñoạn Child - Pugh B [1; 7], có ñủ tiêu chuẩn nghiện rượu theo ICD 10 [8], các xét nghiệm ñặc hiệu của bệnh gan do rượu (AST, ALT, GGT tăng cao, MCV > 95fl). - Tình nguyện tham gia nghiên cứu và tuân thủ ñúng liệu trình ñiều trị. 1.2. Tiêu chu*n lo3i tr6 b.nh nhân - Bệnh nhân không tuân thủ quy trình ñiều trị, còn uống rượu trong thời gian ñiều trị, dùng các thuốc khác trong quá trình nghiên cứu. - Xơ gan do viêm gan virus, do thuốc, xơ gan do ứ mật xơ gan kết hơp với bệnh lý khác như tim mạch, hô hấp, cơ quan tạo máu, phụ nữ có thai và cho con bú. 2. Chất liệu nghiên cứu Viên hoàn cứng XG1, hàm lượng 0,15g/ viên, các dược liệu ñạt tiêu chuẩn Dược ñiển Việt Nam IV và ñảm bảo tiêu chuẩn cơ sở. Thành phần bài thuốc nghiên cứu XG1 như sau: Công thức bào chế 25g thành phẩm viên hoàn cứng XG1: Nhân trần: 15g Quế chi: 06g Bạch truật: 15g Ngũ vị tử: 15g Bạch linh: 16g Thổ phục linh: 20g Trư linh: 12g Trạch tả: 12g Uất kim: 12g Ngũ gia bì: 15g Xuyên quy: 15g Ngày dùng 15 viên chia 3 lần sáng, trưa, tối sau ăn. Liệu trình ñiều trị liên tục 30 ngày. Thuốc ñược bào chế tại khoa dược bệnh viện Y học Cổ truyền, Bộ Công an. 3. Phương tiện nghiên cứu - Máy xét nghiệm sinh hóa: Olympus AU 400 - Nhật Bản (2009). - Máy xét nghiệm huyết học: LH 780 (Laler) - ðức (2013). - Máy siêu âm Fibroscan: Echosens- Pháp 2007. 4. Phương pháp Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, ngẫu nhiên, so sánh trước - sau ñiều trị giai ñoạn 2. Số lượng bệnh nhân: 60 bệnh nhân ñược ñiều trị tại Bệnh viện Y học cổ truyền Bộ công an, liều lượng 15 viên/ngày, uống sáng, trưa, chiều sau ăn. Liệu trình ñiều trị là 30 ngày liên tiếp. 5. Chỉ tiêu theo dõi và ñánh giá kết quả trước và sau ñiều trị - V9 lâm sàng + Theo dõi và ñánh giá các biểu hiện lâm sàng như: mệt mỏi, chán ăn, ñau tức hạ sườn phải, vàng da, nước tiểu vàng, ngứa, gan to phù, cổ chướng, tinh thần kinh theo các mức ñộ: hết, giảm, không giảm hoặc tăng. + Theo dõi các tác dụng không mong muốn của thuốc: - V9 c>n lâm sàng ðánh giá các xét nghiệm cận lâm sàng trước và sau ñiều trị: Tiểu cầu, hồng cầu, huyết sắc tố, MCV, AST, ALT, GGT, tỷ lệ AST/ ALT, bilirubin toàn phần, tỷ lệ prothrombin, 112 TCNCYH 94 (2) - 2015 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC siêu âm FibroScan, trước và sau ñiều trị. - ðánh giá sự tiến triển trước và sau ñiều trị theo phân loại Child - Pugh. - Kết quả ñiều trị ñược phân loại theo 3 mức ñộ: tốt, trung bình, kém và theo phân loại Child - Pugh. 6. ðịa ñiểm và thời gian Nghiên cứu ñược thực hiện tại bệnh viên Y học Cổ truyền - Bộ Công an và khoa Khám chữa bệnh theo yêu cầu bệnh viện Bạch Mai, từ tháng 12/2013 ñến tháng 10/2014. 7. Xử lý số liệu: Theo chương trình SPSS 16.0. 8. ðạo ñức nghiên cứu Bệnh nhân ñược cung cấp thông tin ñầy ñủ và hoàn toàn tự nguyện tham gia nghiên cứu, thông tin bệnh nhân ñược bảo mật, theo dõi xử trí kịp thời các biến cố. Nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng ñiều trị cho bệnh nhân, không nhằm mục ñích nào khác. Bệnh nhân tự nguyện tham gia nghiên cứu và có thể rút khỏi nghiên cứu bất cứ thời ñiểm nào. III. KẾT QUẢ 1. Kết quả ñiều trị xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B của viên XG1 theo y học hiện ñại 1.1. K@t quB ñi9u trD trên lâm sàng Bảng 1. Về kết quả sự thay ñổi các triệu chứng lâm sàng sau ñiều trị Triệu chứng Số lượng (n) Kết quả Hết Giảm Không giảm n1 % n2 % n3 % Mệt mỏi, chán ăn 60 40 66,67 20 33,33 0 0,00 ðầy bụng, khó tiêu 60 34 56,67 26 43,33 0 0,00 Gan to 14 8 57,71 4 28,80 2 14,30 ðau tức hạ sườn phải 18 10 55,60 4 22,20 4 22,20 Chảy máu chân răng chảy máu cam 16 8 50,00 4 25,00 4 25,00 Sao mạch 20 8 40,00 8 40,00 4 20,00 ðại tiện táo, tiểu tiện vàng 36 30 83,30 6 16,70 0 0,00 Vàng da, vàng mắt 16 10 62,50 4 25,00 2 12,50 Các triệu chứng bệnh nhân xơ gan do rượu sau dùng viên XGI ñều giảm nhiều: ñau tức hạ sườn phải hết 55,60%, chảy máu chân răng hết 50%, vàng da vàng mắt hết 62,50%. TCNCYH 94 (2) - 2015 113 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 2015 Bảng 2. Kết quả ñiều trị bệnh nhân theo các giai ñoạn Child - Pugh Child - Pugh Trước ñiều trị Sau ñiều trị n % n % A 0 0,00 38 63,33 B 60 100,00 19 31,67 C 0 0,00 3 5,00 Tổng số 60 100,00 60 100,00 Trong nghiên cứu chúng tôi chọn 60 bệnh nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B. Sau ñiều trị số bệnh nhân chuyển sang Child - Pugh A là 63,33%, có 5% sau ñiều trị chuyển sang Child - Pugh C. 1.2. SF bi@n ñGi cHa mJt sK chL sK huy@t h,c, sinh hóa trưQc và sau ñi9u trD viên XG1 Bảng 3. Sự biến ñổi của một số chỉ số huyết học, sinh hóa trước và sau ñiều trị Chỉ số (n = 60) Trước ñiều trị ( ± SD) (n = 60) Sau ñiều trị ( ± SD) (n = 60) p Số lượng hồng cầu (G/l) 3,94 ± 0,63 4,14 ± 0,54 < 0,05 Số lượng bạch cầu (G/l) 5,92 ± 1,58 6,06 ± 1,42 > 0,05 Số lượng tiểu cầu (G/l) 153,07 ± 61,82 184,49 ± 57,43 < 0,05 Số lượng Hb (G/l) 123,04 ± 17,23 125,15 ± 16,14 < 0,05 Số lượng MCV (fl) 96,07 ± 8,20 90,04 ± 9,15 < 0,05 Nồng ñộ ALT (U/l) 68,46 ± 48,27 41,81 ± 20,5 < 0,001 Nồng ñộ AST(U/l) 140,06 ± 60,11 68,56 ± 50,22 < 0,005 Nồng ñộ GGT(U/l) 604,87 ± 458 139,84 ± 114,67 < 0,001 Bilirubin TP(m mol/l) 33,46 ± 14,44 16,36 ± 18,87 < 0,001 Prothrombin (%) 64,00 ± 2,70 68,00 ± 6,90 > 0,05 Sau dùng viên XG1, các chỉ số huyết học (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, Hb) ñều tăng so với trước ñiều trị. Các enzym gan (ALT, AST, GGT), bilirubin TP ñều giảm so với trước ñiều trị, tỷ lệ prothrombin tăng so với trước ñiều trị. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, p < 0,05 và p < 0,001. XX 114 TCNCYH 94 (2) - 2015 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Bảng 4. Biến ñổi nồng ñộ các enzym ALT, AST, GGT, bilirubintoàn phần sau ñiều trị Chỉ số Về bình thường Giảm Không giảm hoặc tăng n1 % n2 % n3 % Nồng ñộ AST tăng (n = 54) 34 63,00 14 26,00 6 11,00 Nồng ñộ ALT tăng (n = 42) 26 62,00 12 28,60 4 9,50 Nồng ñộ GGT tăng (n = 60) 22 36,70 28 46,70 10 16,60 Bilirubin TP tăng (n = 32) 22 68,75 5 15,625 5 15,625 Nồng ñộ AST sau ñiều trị về bình thường là 34/60 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 63%, nồng ñộ ALT về bình thường là 13/60 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 62,00%. Nồng ñộ GGT giảm và về bình thường là 83,40%. Bilirubin về bình thường là 22/60 bệnh nhân chiếm tỷ lệ 68,75%. 1.3. Tác dXng cHa viên XG1 ñi9u trD xơ gan do rư[u giai ño3n Child - Pugh B qua chL sK siêu âm Fibroscan Bảng 5. Tác dụng ñiều trị của viên XG1 qua chỉ số FibroScan nhóm BN xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B Child - Pugh Fibroscan p Trước ñiều tri Sau ñiều trị n ± SD % n ± SD % ChildA 0 0 0,00 17 6,07 ± 1,82 56,67 < 0,01 Child B 30 15,87 ± 2,32 100,00 10 10,22 ± 3,14 33,33 < 0,05 Child C 0 0 0,00 3 24,05 ± 6,17 10,00 < 0,05 Tổng 30 15,87 ± 2,32 100,00 30 9,25 ± 2,81 100,00 Trong nghiên cứu này chúng tôi chọn nhóm bệnh nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B là 30 bệnh nhân làm siêu âm Fibroscan tại khoa Khám bệnh theo yêu cầu, bệnh viện Bạch Mai với chỉ số Fibroscan trung bình là 15,87 ± 2,32. Sau một tháng ñiều trị dùng thuốc viên hoàn cứng XG1 chỉ số FibroScan trung bình là 9,25 ± 2,81. Có 17/30 bệnh nhân chiếm 56,67% chuyển sang Child - Pugh A, 33,33% số bệnh nhân giai ñoạn Child - Pugh B. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, (p < 0,01 và p < 0,05). XX TCNCYH 94 (2) - 2015 115 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 2015 Biểu ñồ 1. Tác dụng ñiều trị của viên XG1 theo y học hiện ñại Sau một tháng dung viên hoàn cứng XG1 cho nhóm bệnh nhân nghiên cứu xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B, có 56,67% bệnh nhânñạt kết quả ñiều trị tốt, 33,33% bệnh nhân ñạt kết quả trung bình và 10% bệnh nhân ñạt kết quả kém. Sự khác biệt này có ý nghĩa thồng kê, p < 0,01. 3.2. Tác dXng không mong muKn cHa viên XG1 Bảng 6. Biến ñổi nồng ñộ urê và creatinin truớc và sau ñiều trị Chỉ số (n = 60) Trước ñiều trị (n1 = 60) Sau ñiều trị (n2 = 60) p Urê (mmol/l) 4,85 ± 1,37 4,80 ± 0,92 > 0,05 Creatinin (m mol/l) 96,18 ± 14,02 92,31 ± 6,48 > 0,05 Nồng ñộ urê và creatinin trước và sau ñiều trị ñều ở trong giới hạn bình thường. Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê, p > 0,05. IV. BÀN LUẬN Do thói quen uống nhiều bia rượu ở Việt Nam, những năm gần ñây, xơ gan do rượu ngày càng nhiều. Viên XG1 ñược bào chế từ những vị thuốc thảo dược ñiều trị cho bệnh nhân xơ gan do rượu ñược ñánh giá qua các cho tiêu lâm sàng, cận lâm sàng của y học hiện ñại. Sau ñiều trị, triệu chứng mệt mỏi hết ở 66,70% và giảm 33,30%. Kết quả này cũng tương ñương với nghiên cứu của một số tác giả trong bệnh lý gan mật như nghiên cứu của Nguyễn Nhược Kim, Mai Thị Kim Loan [9] nghiên cứu bài thuốc cổ phương “Tiêu giao tán” gia giảm ñiều trị bệnh nhân xơ gan. Triệu chứng chán ăn, ñầy bụng khó tiêu sau ñiều trị cũng hết (60,00% và 56,67%) và giảm (33,30% và 43,33%). Các triệu chứng mệt mỏi, chán ăn, ñầy bụng khó tiêu hết và giảm nhiều trong nhóm bệnh nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B là do trong bài thuốc có các vị thuốc kiện tỳ (Bạch truật có tác dụng kiện tỳ), Bạch linh có tác dụng kiện tỳ thẩm thấp nên triệu chứng chán ăn ñầy bụng khó tiêu ñược cải thiện. Mặt khác, trong xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B do bệnh nhân uống nhiều rượu và kéo dài, rượu sẽ trở 116 TCNCYH 94 (2) - 2015 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC thành một ñộc chất thấp nhiệt. Trong bài thuốc có vị Thổ phục linh tác dụng kiện tỳ, trừ thấp, giải ñộc nên khi yếu tố thấp nhiệt ñược bài trừ, chức năng tạng tỳ tốt lên bệnh nhân sẽ ñỡ nhiều mệt mỏi, ñầy bụng khó tiêu. Các triệu chứng vàng mắt, vàng da gặp ở 8/30 bệnh nhân thì sau khi ñiều trị có 62,50% hết vàng mắt vàng da, 25,00% giảm nhiều và còn 12,50% không giảm. Trong bài thuốc ðông y XG1 có vị nhân trần tác dụng thanh nhiệt trừ thấp, thoái hoàng, Thổ phục linh có tác dụng giải nhiệt trừ thấp, giải ñộc nên có tác dụng cải thiện tốt triệu chứng vàng mắt vàng da. Kết quả ñiều trị cho bệnh nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B ñược ñánh giá qua cận lâm sàng cho thấy: nồng ñộ ALT trước ñiều trị là 68,46 ± 48,27U/l và sau ñiều trị là 41,81 ± 20,50U/l. Nồng ñộ AST là 140,06 ± 60,11U/l và sau ñiều trị là 68,56 ± 50,22U/l. Nồng ñộ GGT trước ñiều trị là 604,87 ± 458U/l và sau ñiều trị là 139,84 ± 114,67U/l. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. Sau ñiều trị số bệnh nhân có nồng ñộ AST, ALT hồi phục về bình thường chiếm tỷ lệ cao (63,00% và 62,00%), có 26,00% và 28,60% giảm nhiều. Nồng ñộ GGT về bình thường và giảm nhiều là 36,70% và 46,70%. Kết quả này cũng tương ñương với nghiên cứu của Phạm Thị Minh Hiền khi dùng bài thuốc ðông y ñiều trị xơ gan còn bù do rượu: AST về bình thường ñạt 60,33%, ALT về bình thường ñạt 60,20% [10]. Kết quả này cũng tương tự như nghiên cứu của Mai Thị Kim Loan [9] khi dùng bài thuốc “Tiêu giao tán” gia giảm ñiều trị bệnh nhân xơ gan. Trong bài thuốc “ Nhân trần ngũ linh thang gia giảm” có vị Ngũ vị tử tác dụng chống ô xy hóa, giảm men gan, Thổ phục linh có tác dụng kiện tỳ trừ thấp giải ñộc góp phần làm giảm các enzym transaminase và GGT. Ngoài ra trong thành phần của bài thuốc Nhân trần có flavonoid, acid nhân thơm, curamin... với tác dụng ức chế quá trình peroxy hóa lipid màng tế bào gan, bảo vệ gan, chống viêm, giảm các gốc tự do qua ñó có tác dụng ngăn ngừa các tổn thương tế bào gan khi bị tác nhân rượu gây ñộc cho gan. Sau ñiều trị cho thấy số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, HST, prothrombin ñều tăng so với trước ñiều trị. Các enzym AST, ALT, GGT, billirubin TP ñều giảm so với trước ñiều trị. Viên hoàn XG1 có tác dụng hỗ trợ bảo vệ tế bào gan, giảm men gan... Trong những năm gần ñây, siêu âm Fibro- scan ñược sử dụng ñể ñánh giá ñộ xơ hóa tế bào gan, góp phần chẩn ñoán xơ gan. Fibro- Scan là một kỹ thuật không xâm nhập, bệnh nhân không ñau, thực hiện nhanh chóng ñể ñịnh lượng hóa xơ gan. Về kết quả, máy sẽ hiển thị bằng một con số ñơn vị gọi là Kpa (KiloPascal). ðơn vị này nói lên ñộ cứng của gan tương ứng với số tế bào xơ hóa ñiểm từ 1 - 75,5 Kpa ñược chia thành 5 giai ñoạn theo mức ñộ xơ hóa theo phân loại METAVIR. Máy Fibroscan ño ñộ ñàn hồi của gan có giá trị trong chẩn ñoán xơ gan ñể ñánh giá ñộ cứng mềm của gan tương ứng với sinh thiết gan theo Metavic, bình thường là 1 ñến 5, khi xơ gan > 5,1. Cho ñến nay, trên thế giới ñã có những công trình nghiên cứu chẩn ñoán và tiên lượng biến chứng xơ gan bằng Fibro- Scan, ñây là một thiết bị chẩn ñoán mới, nhanh, không xâm nhập, không ñể lại bất kỳ tai biến nào. Ở Việt Nam, FibroScan là một thiết bị mới hiện chỉ có ở trung tâm Medic thành phố Hồ Chí Minh và khoa khám bệnh theo yêu cầu bệnh viện Bạch Mai [11]. Fibro- Scan hứa hẹn sẽ ñóng góp tích cực trong TCNCYH 94 (2) - 2015 117 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC 2015 chẩn ñoán, tiên lượng và theo dõi xơ gan nói chung và xơ gan do rượu nói riêng. Cho ñến nay ở Việt Nam, mới chỉ có một số ñề tài về nghiên cứu chỉ số FibroScan trong xơ gan và chưa có ñề tài nào nghiên cứu về chỉ số Fibro- Scan trong xơ gan do rượu. Nhóm nghiên cứu chọn 30 bệnh nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B tại khoa Khám bệnh theo yêu cầu bệnh viện Bạch Mai dùng viên XG1. Sau một tháng ñiều trị, chỉ sô Fibroscan trung bình ñã giảm từ 15,87 ± 2,32 xuống 9,25 ± 2,81. Bước ñầu viên XG1 có tác dụng cải thiện mức ñộ xơ hóa tế bào gan qua chỉ số siêu âm Fibroscan. ðánh giá tác dụng chung của viên XG1 theo y học hiện ñại cho thấy: Sau một tháng dùng viên XG1, các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ñã có sự cải thiện ñáng kể. Về tác dụng chung, có 56,67% bệnh nhân ñạt kết quả tốt, 33,33% bệnh nhân ñạt kết quả trung bình và 10,00% bệnh nhân ñạt kết quả kém. Số bệnh nhân ñạt kết quả kém do bệnh nhân uống rượu nhiều và thời gian kéo dài. Viên XG1 ñiều trị cho bệnh nhân xơ gan còn bù do rượu ñược ñánh giá là an toàn khi dùng cho bệnh nhân: sau dùng viên XG1 chức năng thận qua các chỉ số urê, creatinin ñều trong giới hạn bình thường, chức năng gan qua các enzym gan AST, ALT ñều có sự cải thiện tốt. Khi dùng thuốc bệnh nhân không có các tác dụng không mong muốn như: ñau ñầu, chóng mặt, nôn, nổi mẩn ngứa. Không phát hiện ñược tác dụng không mong muốn của viên XG1. V. KẾT LUẬN Sau một tháng dùng viên XG1 cho thấy: viên hoàn XG1 có tác dụng hỗ trợ bảo vệ tế bào gan, giảm men gan trong ñiều trị bệnh nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B: enzym ALT giảm từ 68,46 ± 48,27 U/L xuống 41,81 ± 20,5 U/L, GGT giảm từ 604,87 ± 45,80 xuống 139,84 ± 114,67, có 63,33% bệnh nhân chuyển từ xơ gan giai ñoạn Child - Pugh B sang Child - Pugh A, ðộ xơ hóa của gan qua chỉ số Fibroscan sau 1 tháng ñiều trị từ 15,87 ± 2,32 xuống 9,25 ± 2,81. Bước ñầu viên XG1 có tác dụng ñiều trị hỗ trợ bệnh nhân xơ gan do rượu giai ñoạn Child - Pugh B và cải thiện ñộ xơ hóa tế bào gan. Bài thuốc dùng cho bệnh nhân không thấy các tác dụng không mong muốn. Lời cảm ơn Chúng tôi xin chân thành cảm ơn bệnh viện Y học cổ truyền Bộ Công an, cán bộ và nhân viên khoa Khám chữa bệnh theo yêu cầu bệnh viện Bạch Mai ñã nhiệt tình giúp ñỡ chúng tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Khánh Trạch, Phạm Thị Thu Hồ (1999). Xơ gan, Bài giảng bệnh học nội khoa, tập II, Trường ñại học Y Hà Nội, 178 - 183. 2. Nguyễn Thị Song Thao (2008). Nghiên cứu ñặc ñiểm lâm sàng và một số xét nghiệm cận lâm sàng ở bệnh nhân xơ gan có nghiện rượu. Luận văn Thạc sỹ Y khoa, Trường ðại học Y Hà Nội. 3. Hoàng Trọng Thảng (2006). Nghiên cứu ñặc ñiểm lâm sàng, sự biến ñổi men transaminase và gamma glutamyl transpepti- dase ở bệnh gan do rượu. Tạp chí Y học Việt Nam, 32, 160 - 167. 4. Arthur J. Mc Cullough (1999). Alco- holic liver desease, Schiffs disease of the liver. 2(39), 944 - 963. 5. Kevin Walsh, Graeme Alexander (2000). Alcoholic liver disease. Postyrad Medline, 76, 280 - 286. 6. Vũ Văn Khiêm, Bùi Văn Lạc, Mai Hồng 118 TCNCYH 94 (2) - 2015 TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Summary ASSESSING EFFECTS OF XG1 TABLET FOR ALCOHOLIC CIRRHOSIS TREATMENT AT CHILD - PUGH BSTAGE Acoholic cirrhosis is common in Vietnam and it accounts for 20% of the causes of cirrhosis. This research investigated the use of herbal medicines such as Silymarin, Chophyton, and Fortec for cirrhosis treatment. XG1 solid tablet has been studied on acute toxicity and sub - chronic toxic- ity. It was used to treat for patients with alcoholic cirrhosis at Child - Pugh B stage. Initial results indicated that XG1 tablet reduced the liver enzymes excluding ALT, AST and GGT from 68.46 ± 48.27 to 41.81 ± 20.5 U/l, from 140.06 ± 60.11 to 68.56 ± 50.22 U/l and from 604.87 ± 45.8 to 139.84 ± 114.67, respectively. There were 63.33% of patients who were transferred from cirrhosis at Child - Pugh B stage to Child - Pugh Astage. The liver fibrosis reviewed via Fibroscan index after 1 month of treatment decreases from 15.87 ± 2.32 to 9.25 ± 2.81. Inconclusion, XG1 tablet coul be used to treat for patients with alcoholic cirrhosis at Child - Pugh B stage. Keywords: Alcoholic cirrhosis, Child - Pugh B, XG1 solid pill, liver enzymes, Fibroscan ultrasound Bàng (2002). Kết quả ñiều trị thắt tĩnh mạch thực quản cho bệnh nhân xơ gan. Tạp chí thông tin Y dược số ñặc biệt chuyên ñề gan mật, 2, 129 - 131. 7. Nguyễn Quốc Anh, Ngô Quý Châu (2012). Hướng dẫn chẩn ñoán và ñiều trị bệnh nội khoa. Nhà xuất bản Y học, 494 - 497. 8. Tổ chức Y tế Thế giới - Geneva (1992). Các rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất tác ñộng tâm thần, Phân loại bệnh quốc tế lần thứ 10 về các rối loạn tâm thần và hành vi, 34 - 49. 9. Nguyễn Nhược Kim, Mai Thị Kim Loan (1999). Góp phần ñánh giá hiệu quả bệnh viêm gan mạn tính và xơ gan giai ñoạn còn bù bằng bài thuốc nghiệm phương y học cổ truyền. Tạp chí Y học cổ truyền Việt Nam, 302, 14 - 17. 10. Phạm Thị Minh Hiền (2013). ðánh giá tác dụng ñiều trị của bài sài hồ sơ can thang trên bệnh nhân viêm gan mạn tính do rượu. Luận văn Thạc sỹ Y khoa, Trường ðại học Y Hà Nội, 49 - 52. 11. ðào Nguyên Khải (2008). Nghiên cứu chỉ số FIBROSCAN trong FIBROSIS và xơ gan. Luận văn Thạc sỹ Y học. Trường ðại học Y Hà Nội, 22 - 24.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf133_339_1_sm_1809.pdf
Tài liệu liên quan