Xã hội hoá vai trò giới trên một số phương tiện truyền thông đại chúng

Xã hội hoá vai trò giới trên một số phương tiện truyền thông đại chúng. PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội hoá vai trò giới không đến một cách tự nhiên mà nó là quá trình con người học cách thích ứng với đặc điểm giới của cá nhân. Truyền thông đại chúng từ lâu đã đóng vai trò là phương tiện xã hội hoá cùng với gia đình và các nhóm đồng đẳng, làm nên vai trò giới. Trên các phương tiện truyền thông đại chúng, các hình ảnh phản ánh sự khác biệt giới là rất phổ biến. Do đó, truyền thông đại chúng thực hiện vai trò quan trọng của mình trong việc gây dựng quan niệm về vai trò giới, góp phần đem lại cho người xem những mô hình điển hình trong một thế giới rộng lớn. Qua các phương tiện truyền thông đại chúng, con người, đặc biệt là trẻ em học được các hành vi và thái độ được coi là phù hợp với một giới tính nhất định. Bé trai học cách làm con trai, bé gái học cách làm bé gái. Chính vì tầm quan trọng của vấn đề này, chúng tôi đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài này. Từ việc mô tả hình ảnh và vai trò của nam giới và nữ giới trên các phương tiện truyền thông đại ch ng như truyền hình, báo, tạp chí, chúng tôi muốn tìm hiểu sự ảnh hưởng của các mô tả nói trên tới quá trình xã hội hoá vai trò giới trong xã hội. PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội hoá vai trò giới không đến một cách tự nhiên mà nó là quá trình con người học cách thích ứng với đặc điểm giới của cá nhân. Truyền thông đại chúng từ lâu đã đóng vai trò là phương tiện xã hội hoá cùng với gia đình và các nhóm đồng đẳng, làm nên vai trò giới. Trên các phương tiện truyền thông đại chúng, các hình ảnh phản ánh sự khác biệt giới là rất phổ biến. Do đó, truyền thông đại chúng thực hiện vai trò quan trọng của mình trong việc gây dựng quan niệm về vai trò giới, góp phần đem lại cho người xem những mô hình điển hình trong một thế giới rộng lớn. Qua các phương tiện truyền thông đại chúng, con người, đặc biệt là trẻ em học được các hành vi và thái độ được coi là phù hợp với một giới tính nhất định. Bé trai học cách làm con trai, bé gái học cách làm bé gái. Chính vì tầm quan trọng của vấn đề này, chúng tôi đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài này. Từ việc mô tả hình ảnh và vai trò của nam giới và nữ giới trên các phương tiện truyền thông đại ch ng như truyền hình, báo, tạp chí, chúng tôi muốn tìm hiểu sự ảnh hưởng của các mô tả nói trên tới quá trình xã hội hoá vai trò giới trong xã hội. PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội hoá vai trò giới không đến một cách tự nhiên mà nó là quá trình con người học cách thích ứng với đặc điểm giới của cá nhân. Truyền thông đại chúng từ lâu đã đóng vai trò là phương tiện xã hội hoá cùng với gia đình và các nhóm đồng đẳng, làm nên vai trò giới. Trên các phương tiện truyền thông đại chúng, các hình ảnh phản ánh sự khác biệt giới là rất phổ biến. Do đó, truyền thông đại chúng thực hiện vai trò quan trọng của mình trong việc gây dựng quan niệm về vai trò giới, góp phần đem lại cho người xem những mô hình điển hình trong một thế giới rộng lớn. Qua các phương tiện truyền thông đại chúng, con người, đặc biệt là trẻ em học được các hành vi và thái độ được coi là phù hợp với một giới tính nhất định. Bé trai học cách làm con trai, bé gái học cách làm bé gái. Chính vì tầm quan trọng của vấn đề này, chúng tôi đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài này. Từ việc mô tả hình ảnh và vai trò của nam giới và nữ giới trên các phương tiện truyền thông đại ch ng như truyền hình, báo, tạp chí, chúng tôi muốn tìm hiểu sự ảnh hưởng của các mô tả nói trên tới quá trình xã hội hoá vai trò giới trong xã hội. 2. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn: 2.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu này góp phần củng cố và phát triển các lý thuyết Xã hội học chuyên biệt như: Xã hội học Giới, Xã hội học Gia đình, Xã hội học Truyền thông đại chúng 2.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề xuất những giải pháp có giá trị tham khảo cho các nhà nghiên cứu về Giới và các nhà Truyền thông trong việc nghiên cứu, tìm hiểu về quá trình xã hội hoá vai trò giới, nhằm góp phần hướng tới một cách nhìn bình đẳng hơn đối với vai trò của nam giới và nữ giới trên các phương tiện truyền thông đại chúng. 3. Mục đích nghiên cứ - Mô tả hình ảnh và vai trò của giới nam và giới nữ được biểu hiện trên truyền hình, báo in, tạp chí. - Tìm hiểu sự tác động của những hình ảnh, vai trò của nam và nữ thể hiện trên truyền hình đến quá trình xã hội hoá vai trò giới của các cá nhân. 4. Đối tượng, khách thể, phạm vi nghiên cứ 4.1. Đối tượng nghiên cứu Xã hội hoá vai trò giới trên một số phương tiện truyền thông đại chúng. 4.2. Khách thế nghiên cứu Các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu: sách báo, tạp chí khoa học và một số trang web. 5. Phương pháp nghiên cứ

pdf47 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2313 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xã hội hoá vai trò giới trên một số phương tiện truyền thông đại chúng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng ti n thông tin đ i chúng ph i th c hi n cùng lúc hai nhi mươ ệ ạ ả ự ệ ệ v : Truy n bá các chính sách c a chính ph , thông tin và gi i thích v cácụ ề ủ ủ ả ề chính sách cho ng i dân; đ ng th i đóng vai trò nh c quan ngôn lu nườ ồ ờ ư ơ ậ c a dân, ph n ánh nh ng v n đ mà nhân dân; đ c bi t là t ng l p phủ ả ữ ấ ề ặ ệ ầ ớ ụ n đang ph i đ i m t, nói lên nh ng ý ki n, đóng g p c a h , k t n aữ ả ố ặ ữ ế ớ ủ ọ ế ữ dân và chính ph trong vi c tìm ra nh ng gi i pháp có l i cho c hai bên.ủ ệ ữ ả ợ ả Ph ng ti n thông tin đ i chúng có vai trò r t quan tr ng trong vi cươ ệ ạ ấ ọ ệ đ a ng i dân, nh t là ng i ph n tham gia vào nh ng quy t đ nh quanư ườ ấ ườ ụ ữ ữ ế ị tr ng c a qu c gia thông qua các cu c ph ng v n, h i ý ki n h vọ ủ ố ộ ỏ ấ ỏ ế ọ ề nh ng v n đ mà c xã h i đang quan tâm. Ph n cũng nên đ cữ ấ ề ả ộ ụ ữ ượ khuy n khích tham gia vào công vi c phóng viên b i vì h n ai h t h cóế ệ ở ơ ế ọ th hi u đ c nh ng v n đ , nh ng khó khăn mà nh ng ng i cùng gi iể ể ượ ữ ấ ề ữ ữ ườ ớ v i h g p ph i. H n n a ph n s c m th y tho i mái và c i m h nớ ọ ặ ả ơ ữ ụ ữ ẽ ả ấ ả ở ở ơ khi trò truy n v i ng i cùng gi i, h cũng s c m th y t hào đi theoệ ớ ườ ớ ọ ẽ ả ấ ự nh ng t m g ng c a các n phóng viên, nh ng ng i mà h cho là dũngữ ấ ươ ủ ữ ữ ườ ọ c m và đ y tài năng đi kh p m i n i đ g p g , ph ng v n, nói chuy nả ầ ắ ọ ơ ể ặ ỡ ỏ ấ ệ v i nh ng ng i thu c các t ng l p xã h i khác nhau.ớ ữ ườ ộ ầ ớ ộ Các hãng truy n thông ph i h t s c n l c kêu g i, thuy t ph cề ả ế ứ ỗ ự ọ ế ụ chính ph quan tâm đ n s ph n c a ng i ph n b ng cách đem l iủ ế ố ậ ủ ườ ụ ữ ằ ạ cho h nh ng s giúp đ v nhi u m t đ h có th đ ng trên đôi chânọ ữ ự ỡ ề ề ặ ể ọ ể ứ cua rmình, t tin th c hi n các nhi m v đ i v i gia đình, c ng đ ng, xãự ự ệ ệ ụ ố ớ ộ ồ h i. Báo chí, truy n hình, ph i dũng c m lên án t t c nh ng hành đ ng,ộ ề ả ả ấ ả ữ ộ vi c làm x u xa ch ng l i ph n c a các quan ch c cao c p.ệ ấ ố ạ ụ ữ ủ ứ ấ Ngoài vi c khai thác l i ích do s ra đ i c a công ngh m i và quáệ ợ ự ờ ủ ệ ớ trình toàn c u hoá mang l i, các ph ng ti n thông tin đ i chúng ph i bi tầ ạ ươ ệ ạ ả ế s d ng nh ng thu n l i đó sao cho có ích cho đ t n c nói chung và choử ụ ữ ậ ợ ấ ướ ng i ph n nói riêng, đ ng th i đem công ngh m i, ki n th c m i,ườ ụ ữ ồ ờ ệ ớ ế ứ ớ cách th c làm vi c t i cho ng i ph n đ h có đ kh năng, năng l cứ ệ ớ ườ ụ ữ ể ọ ủ ả ự tham gia m t cách bình đ ng vào xã h i.ộ ẳ ộ Ph ng ti n thông tin đ i chúng ph i xác đ nh đ c nh ng lĩnh v cươ ệ ạ ả ị ượ ữ ự hay n i c n t i s giúp đ , h tr trong n c và qu c t , bi t đ cơ ầ ớ ự ỡ ỗ ợ ướ ố ế ế ượ nh ng s đ u t có kh năng đem l i l i ích cho c hai bên, ch ra cho cácữ ự ầ ư ả ạ ợ ả ỉ nhà kinh doanh, đ u t , nh ng nhà tài tr cách làm vi c hay kh i đ u cácầ ư ữ ợ ệ ở ầ d án c a h .ự ủ ọ Giáo d c và thông tin ph i đ c đ a t i cho ng i dân đ h có thụ ả ượ ư ớ ườ ể ọ ể đ i m t v i b t c s thay đ i hay khó khăn th thách nào.ố ặ ớ ấ ứ ự ổ ử Truy n thông đ i chúng còn có s c m nh đ c bi t trong vi c xã h iề ạ ứ ạ ặ ệ ệ ộ hoá nói chung và xã hôi hoá vai trò gi i nói riêng do loài ng i ngày nay,ớ ườ trong th i đ i thông tin ngày càng có xu h ng ti p nhi u v i các ph ngờ ạ ướ ế ề ớ ươ ti n truy n thông đ i chúng. ệ ề ạ Nghiên c u c a giáo s ng i M John K.Simmons, khoa Tâm lýứ ủ ư ườ ỹ h c và nghiên c u tôn giáo, tr ng Đ i h c Western Illinois mang tênọ ứ ườ ạ ọ “Media and the gender” đã cho th y con ng i hi n đ i dành th i gianấ ườ ệ ạ ờ nhi u th nào cho vi c ti p c n các ph ng ti n thông tin đ i chúng.ề ế ệ ế ậ ươ ệ ạ + M i năm, m t ng i M tiêu t n 650 USD cho lĩnh v c truy nỗ ộ ườ ỹ ố ự ề thông ( Trong đó 186 USD dành cho sách báo và t p chí, còn l i là cho cácạ ạ ph ng ti n truy n thông nghe nhìn nh CD, DVD, băng và phim nh.ươ ệ ề ư ả + H n 98% các h gia đình M có ít nh t m t chi c tivi.ơ ộ ở ỹ ấ ộ ế + Trung bình m i ng i tr ng thành dành 26-33% th i gian gi i tríỗ ườ ưở ờ ả cho vi c xem truy n hình.ệ ề + M i ng i M dành 1600 gi cho vi c xem truy n hình m i năm.ỗ ườ ỹ ờ ệ ề ỗ + H n 67 % đã s d ng d ch v cáp truy n hình.ơ ử ụ ị ụ ề ( Ngu nồ : “Media and the gender”, 2002, John K.Simmons) Ông còn cho r ng h u h t nh ng thông tin chúng ta thu nh n đ cằ ầ ế ữ ậ ượ không ph i là t nh ng kinh nghi m tr c ti p. Nh ng tri th c v đ i s ngả ừ ữ ệ ự ế ữ ứ ề ờ ố con ng i ngày càng đ c truy n đ t nhi u b ng các ph ng ti n truy nườ ượ ề ạ ề ằ ươ ệ ề thông đ i chúng nh đài phát thanh, truy n hình, báo, t p chí, phimạ ư ề ạ nh...Chính vì v y mà s c m nh c a nh ng ng i, nh ng t ch c qu nả ậ ứ ạ ủ ữ ườ ữ ổ ứ ả lý truy n thông là r t l n. Theo ông truy n thông còn có th ki n t o nênề ấ ớ ề ể ế ạ và c ng c các chu n m c, giá tr văn hoá. Xã h i hoá l i là quá trình thíchủ ố ẩ ự ị ộ ạ ng và c xát v i các chu n m c văn hoá. Vì v y nh ng gì truy n hìnhứ ọ ớ ẩ ự ậ ữ ề mô t đóng góp m t ph n trong vi c xã h i hoá. ả ộ ầ ệ ộ Trên truy n hình chúng ta có th b t g p r t nhi u hình nh về ể ắ ặ ấ ề ả ề gi i, nh ng khuôn m u ng x liên quan đ n đ c đi m gi i, nh ng vaiớ ữ ẫ ứ ử ế ặ ể ớ ữ trò mà các gi i đ m nh n. Do đó, truy n hình cũng có kh năng hình thànhớ ả ậ ề ả và c ng c cho ng i xem nó v vai trò gi i, góp ph n trong quá trình xãủ ố ườ ề ớ ầ h i hoá vai trò gi i trong xã h i.ộ ớ ộ 2.2. Xã h i hoá vai trò gi i trên truy n hìnhộ ớ ề • Gi i và các s n ph m truy n hìnhớ ả ẩ ề Truy n hình hi n v n duy trì các khuôn m u gi i b i nó ph n ánhề ệ ẫ ẫ ớ ở ả các giá tr xã h i u tr i. Truy n hình không ch ph n ánh mà còn c ng cị ộ ư ộ ề ỉ ả ủ ố và th hi n các giá tr xã h i này nh là cái t nhiên v n dĩ ph i nh v y.ể ệ ị ộ ư ự ố ả ư ậ Khi m t ng i mong đ i vào m t xã h i v n do đàn ông th ng tr , đàn ôngộ ườ ợ ộ ộ ẫ ố ị th ng tr các s n ph m truy n hình và b nh h ng b i các khuôn m uố ị ả ẩ ề ị ả ưở ở ẫ đó thì m t cách vô th c s tái s n xu t ra cách nhìn c a nam gi i, duy trìộ ứ ẽ ả ấ ủ ớ các khuôn m u gi i u tr i. Nhi u ch ng trình truy n hình t ng thu tẫ ớ ư ộ ề ươ ề ườ ậ th c ch t đ c thi t k đ truy n t i cách nhìn c a nam gi i. Ng i xemự ấ ượ ế ế ể ề ả ủ ớ ườ th ng b lôi cu n vào vi c b đ ng nh t hoá b i cách nhìn c a nam gi i.ườ ị ố ệ ị ồ ấ ở ủ ớ Đi u này đ c g i là ‘the male gaze’(cái nhìn l y nam gi i làm trung tâm).ề ượ ọ ấ ớ Cách nhìn này đ c g i là ‘không đ c đánh d u’ượ ọ ượ ấ : nó là m t khuynhộ h ng vô hình và không còn nghi ng gì n a- cách nhìn nam gi i là chu nướ ờ ữ ớ ẩ m c.ự Các bé gái ho c t truy n hình r ng đây là m t th gi i c a đànặ ừ ề ằ ộ ế ớ ủ ông, và h c cách thay đ i cách nhìn c a riêng chúng. Trong nh ng nămọ ổ ủ ữ g n đây có s tăng đáng k v s l ng phát thanh viên th i s là n gi i.ầ ự ể ề ố ượ ờ ự ữ ớ Tr c đây, các đ o di n truy n hình (t t nhiên là ph n l n là nam gi i) đãướ ạ ễ ề ấ ầ ớ ớ cho r ng khán gi ít xem tr ng ph n h n. Tuy nhiên, có ng i cũngằ ả ọ ụ ữ ơ ườ nh n đ nh r ng s h p d n v ngo i hình có th đóng vai trò nhi u h nậ ị ằ ự ấ ẫ ề ạ ể ề ơ trong vi c h l a ch n h n là ch vì phát thanh viên đó là nam gi i.ệ ọ ự ọ ơ ỉ ớ Trên th c t có m t s b ng ch ng cho th y các bé gái (t 8-12ự ế ộ ố ằ ứ ấ ừ tu i) có th có xu h ng nhìn nh n r ng m t phát thanh viên th i s làổ ể ướ ậ ằ ộ ờ ự nam gi i s đáng tin c y h n là n gi i, tuy nhiên gi i tính c a phát thanhớ ẽ ậ ơ ữ ớ ớ ủ viên th i s có v không nh h ng gì đ n ni m tin c a các bé trai. Trongờ ự ẻ ả ưở ế ề ủ quá trình tr ng thành c a mình, các bé gái nhìn chung luôn th y r ng hìnhưở ủ ấ ằ nh c a nam gi i trên truy n hình là m nh m và hi u bi t h n.ả ủ ớ ề ạ ẽ ể ế ơ • S l ng nam gi i và n gi i trên truy n hìnhố ượ ớ ữ ớ ề S l ng ph n xu t hi n trên truy n hình là ít h n nam gi i r tố ượ ụ ữ ấ ệ ề ơ ớ ấ nhi u. T l nam gi i xu t hi n trên các ch ng trình truy n hình nóiề ỉ ệ ớ ấ ệ ươ ề chung so v i n gi i là 3 đ n 4 nam trên 1 n . 70-80% nh ng nhân v tớ ữ ớ ế ữ ữ ậ xu t hi n trên các ch ng trình cho thi u nhi là nam gi i và trên các bấ ệ ươ ế ớ ộ phim ho t hình cho thi u nhi, nam gi i xu t hi n nhi u h n n gi i v i tạ ế ớ ấ ệ ề ơ ữ ớ ớ ỉ l là 10 nam trên 1 n . Th m chí là trong các phim truy n hình dài t p thìệ ữ ậ ề ậ t l này cũng là 7 nam trên 3 n . S l ng nam gi i cũng đông h n nỉ ệ ữ ố ượ ớ ơ ữ gi i trong các b ng phân vai. Trái v i th c t s th ng tr c a nam gi iớ ả ớ ự ế ự ố ị ủ ớ trên truy n hình, ta nh n th y trong đ i s ng hàng ngày th c t ph n cóề ậ ấ ờ ố ự ế ụ ữ ph n đông h n nam gi i. góc đ này, truy n hình không ph n ánh đ cầ ơ ớ Ở ộ ề ả ượ th c t nhân kh u h c quan sát đ c, tuy nhiên nó l i có th ph n ánhự ế ẩ ọ ượ ạ ể ả khá rõ s phân ph i quy n l c và các giá tr c a nh ng ng i n m gi nó.ự ố ề ự ị ủ ữ ườ ắ ữ • Gi i và gi i tính ớ ớ H u h t các nhà khoa h c xã h i đ u phân bi t gi i v i gi i tính.ầ ế ọ ộ ề ệ ớ ớ ớ - Gi i tínhớ : các đ c đi m v c u t o c th , liên quan đ n ch cặ ể ề ấ ạ ơ ể ế ứ năng sinh s n c a ph n và nam gi i đ c g i là gi i tính. Đây là nh ngả ủ ụ ữ ớ ượ ọ ớ ữ đ c đi m mà ph n và nam gi i không th đ i ch cho nhau. C th làặ ể ụ ữ ớ ể ổ ỗ ụ ể ph n mang thai, sinh con, cho con bú, nam gi i t o ra tinh trùng đ thụ ữ ớ ạ ể ụ thai. - Gi iớ : các đ c đi m v xã hôi, liên quan đ n v trí, ti ng nói, côngặ ể ề ế ị ế vi c, c a ph n và nam gi i trong gia đình và xã h i đ c g i là gi i.ệ ủ ụ ữ ớ ộ ượ ọ ớ Đây là nh ng đ c đi m có th đ i ch cho nhau.ữ ặ ể ể ổ ỗ B NG SO SÁNH GI I VÀ GI I TÍNHẢ Ớ Ớ GI I TINHỚ GI IỚ Mang đ c tr ng sinh h cặ ư ọ Mang đ c tr ng xã h iặ ư ộ Sinh ra đã có Ví dụ : Ch có ph n m i có thỉ ụ ữ ớ ể mang thai và sinh con Do h c mà cóọ Ví dụ : Ph n chăm sóc con cáiụ ữ Gi ng nhau trên toàn th gi iố ế ớ Ví dụ : m i n i ph n đ u cóỞ ọ ơ ụ ữ ề th sinh để ẻ Khác nhau các vùng, qu c giaở ố Ví dụ : m t s n i nam gi i làở ộ ố ơ ớ ng i chăm sóc con cáiườ B t bi n, không thay ấ ế đ i v m tổ ề ặ th i gian và không gianờ Ví dụ : Nam gi i không bao giớ ờ mang thai và sinh đ đ cẻ ượ Có th thay ể đ i v m t khôngổ ề ặ gian và th i gian d i tác đ ngờ ướ ộ c a các y u t xã h iủ ế ố ộ Ví dụ : Th i phong ki n nam gi iờ ế ớ h u nh không chăm sóc con cáiầ ư (Ngu n:ồ Bình đ ng gi i và k năng s ng - B tài li u đào t o dànhẳ ớ ỹ ố ộ ệ ạ cho n và nam thanh niên Vi t Nam)ữ ệ Khái ni m vai trò gi i không đ c p khía c nh sinh h c mà là khíaệ ớ ề ậ ạ ọ c nh văn hoá và l ch s , nh ng gì mà các cá nhân tr i qua trong su t quáạ ị ử ữ ả ố trình s ng. B i v y, vai trò gi i đ c các nhà khoa h c xã h i mô t nhố ở ậ ớ ượ ọ ộ ả ư v i c u trúc mang tính xã h i cao. Con ng i h c các d ng hành vi vàớ ấ ộ ườ ọ ạ nhân cách có đ c mong đ i trong b i c nh văn hoá c a h thích h p choượ ợ ố ả ủ ọ ợ nam gi i và n gi i.ớ ữ ớ Th m chí trong cùng m t n n vậ ộ ề ăn hoá, nam tính và n tính cũng cóữ th khác nhau trong các nhóm khác nhau, đ c bi t là nhóm theo các tiêu chíể ặ ệ dân t c, đ tu i, t ng l p xã h i và b n năng sinh d c. khía c nh nàyộ ộ ổ ầ ớ ộ ả ụ Ở ạ thì không có s nam tính hay n tính đ n l mà ph i tính đ n s ph c h pự ữ ơ ẻ ả ế ự ứ ợ nam tính và n a tính. Không ph i t t c đàn ông đ u có kh năng lãnhữ ả ấ ả ề ả đ o, hi u chi n, quy t đoán, đ c l p, bi t đ i đ u v i th thách... vàạ ế ế ế ộ ậ ế ố ầ ớ ử cũng không ph i m i ng i ph n đ u d xúc đ ng, hi n lành, s ng tìnhả ọ ườ ụ ữ ề ễ ộ ề ố c m, thích d a d m, thích chăm sóc ng i khác... Nh ng đ c đi m đóả ự ẫ ườ ữ ặ ể đ c tìm th y nhi u khía c nh khác nhau m i ng i.ượ ấ ở ề ạ ở ỗ ườ Nh ng t t c đàn ông và ph n đ u nh n th c đ c s quy cư ấ ả ụ ữ ề ậ ứ ượ ự ướ mang tính văn hoá c a các khuôn m u gi i truy n th ng, và truy n hìnhủ ẫ ớ ề ố ề góp ph n vào s nh n th c này. Vai trò gi i tính có liên quan đ n s kỳầ ự ậ ứ ớ ế ự v ng v văn hoá, ch ng h n nh đàn ông th ng s thành công và sọ ề ẳ ạ ư ườ ự ự th ng tr còn ph n thì ph c tùng và h tr . M i quan h c a các cá nhânố ị ụ ữ ụ ỗ ợ ố ệ ủ v i nh ng kỳ v ng nh v y th ng d n đ n tr ng thái căng th ng.ớ ữ ọ ư ậ ườ ẫ ế ạ ẳ • Gi i và ngh nghi pớ ề ệ Vai trò c a đa s ph n trên truy n hình đ u b h n ch . Bên c nhủ ố ụ ữ ề ề ị ạ ế ạ đó, vai trò c a nam gi i r ng h n và thú v h n. Ng i ph n trên truy nủ ớ ộ ơ ị ớ ườ ụ ữ ề hình th ng xu t hi n v i các vai trò nh ng i n i tr , ng i m , thườ ấ ệ ớ ư ườ ộ ợ ườ ẹ ư ký và y tá ; ng i đàn ông thì xu t hi n không ch v i vai trò ng i ch ng,ườ ấ ệ ỉ ớ ườ ồ ng i cha mà còn là v n đ ng viên, ng i n i ti ng và các trùm t b n.ườ ậ ộ ườ ổ ế ư ả Khi nói đ n ph n truy n hình th ng nh c đ n tình tr ng hôn nhân h nế ụ ữ ề ườ ắ ế ạ ơ đàn ông. Đàn ông trên truy n hình th ng đ c miêu t nh nh ng ng iề ườ ượ ả ư ữ ườ đi làm, có xu h ng có đ a v cao h n trong xã h i và ít khi h đ c mô tướ ị ị ơ ộ ọ ượ ả khi nhà. Ph n thì th ng đ c mô t là thành công trên ph m vi cácở ụ ữ ườ ượ ả ạ công vi c n i tr trong khi đó l i không đ c h nh phúc l m trong đ iệ ộ ợ ạ ượ ạ ắ ờ s ng cá nhân c a h . Đây th c s là s phân ph i vai trò ngh nghi p trênố ủ ọ ự ự ự ố ề ệ truy n hình ch m h n so v i th c t t i các công s .ề ậ ơ ớ ự ế ạ ở • S mô t vai trò gi iự ả ớ M c dù không n ng nặ ặ ề nh nh ng năm tr c đây nh ng rõ r ng sư ữ ướ ư ằ ự miêu t v đàn ông và ph n trên truy n hình v n còn đ m tính truy nả ề ụ ữ ề ẫ ậ ề th ng và r p khuôn. Đi u này đáp ng vi c c ng c s phân c c vai tròố ậ ề ứ ệ ủ ố ự ự gi i. N gi i thì đ c g n v i nh ng đ c đi m nh là giàu tình c m,ớ ữ ớ ượ ắ ớ ữ ượ ể ư ả th n tr ng, tính h p tác, tinh th n c ng đ ng và s ph c tùng. Còn namậ ọ ợ ầ ộ ồ ự ụ gi i có xu h ng đ c g n v i các đ c đi m nh duy lý, có năng l c,ớ ướ ượ ắ ớ ặ ể ư ự thích ganh đua, ch nghĩa cá nhân và s tàn nh n.ủ ự ẫ Meehan đã ch ra vi c truy n hình đã mô t ng i ph n t t ph iỉ ệ ề ả ườ ụ ữ ố ả có các đ c đi m là d b o, nh y c m và d thu n ph cặ ể ễ ả ạ ả ễ ầ ụ ; còn ng i phườ ụ n x u mang nh ng đ c đi m là n i lo n, đ c l p và ích k . Hình m uữ ấ ữ ặ ể ổ ạ ộ ậ ỷ ẫ ng i ph n lý t ng là ph i hi n lành, kín đáo, nh y c m, d b o,ườ ụ ữ ưở ả ề ạ ả ễ ả không ganh đua và thích ph thu c. M u hình nam gi i lý t ng là ph i cóụ ộ ẫ ớ ưở ả c th c ng tráng, hi u chi n, quy t đoán, sáng t o, đ c l p, thích ganhơ ể ườ ế ế ế ạ ộ ậ đua và có tham v ng. Truy n hình và nh ng b phim v các anh hùngọ ề ữ ộ ề th ng miêu t lòng t t, quy n l c, kh năng ki m soát, s t tin, năngườ ả ố ề ự ả ể ự ự l c và s thành công. Nói cách khác là thành công trông m t h th ng kinhự ự ộ ệ ố t đ y c nh tranh. Trong các b phim ph ng Tây, phim chi n tranh, cóế ầ ạ ộ ươ ế không ít nh ng hình m u nam gi i hi u chi n. Có r t nhi u c u bé cữ ẫ ớ ế ế ấ ề ậ ố g ng ganh đua nh ng đ c đi m này thông qua các hành đ ng và s hi uắ ữ ặ ể ộ ự ế chi n.ế Ch có m t vài ph n đ c đóng vai trò anh hùng trong ‘Alines’ỉ ộ ụ ữ ượ c a Sigourney Weaver. Đàn ông có xu h ng đ c miêu t là đ c đoánủ ướ ượ ả ộ h n, b o l c h n và có quy n l c h n ph n . Đàn ông xu t hi n trênơ ạ ự ơ ề ự ơ ụ ữ ấ ệ truy n hình có v nh th ng có thái đ coi th ng ph n . H lái xe,ề ẻ ư ườ ộ ườ ụ ữ ọ u ng r u bia và hút thu c nhi u h n, th c hi n nh ng công vi c c nố ượ ố ề ơ ự ệ ữ ệ ầ s c kho h n và l p ra đ c nhi u k ho ch h n. H đ c tìm th yứ ẻ ơ ậ ượ ề ế ạ ơ ọ ượ ấ nhi u trong th gi i các đ v t h n là trong các m i quan h . Ph nề ế ớ ồ ậ ơ ố ệ ụ ữ xu t hi n trên truy n hình có xu h ng tr h n nam gi i, th ng là d iấ ệ ề ướ ẻ ơ ớ ườ ướ 30 tu i. ổ Vì v y mà hình nh c a truy n hình ph n ánh r ng rãi các quanậ ả ủ ề ả ộ đi m mang tính gia tr ng truy n th ng. Ví d nh s nam tính mang tínhể ưở ề ố ụ ư ự r p khuôn đ c mô t nh đi u t nhiên, bình th ng và mang tính phậ ượ ả ư ề ự ườ ổ bi n, nh ng trên th c t nó là m t c u trúc đ c thù. Đó là nhóm nh ngế ư ự ế ộ ấ ặ ữ ng i nam gi i có khuynh h ng tình d c khác gi i, trong đó b t c đ cườ ớ ướ ụ ớ ấ ứ ặ tính nào c a n gi i hay đ ng tính đ u không đ c ch p nh n, ph n thìủ ữ ớ ồ ề ượ ấ ậ ụ ữ đ c coi là ph thu c vào nhóm nam gi i này. Quan đi m s khác bi tượ ụ ộ ớ ể ự ệ gi i tính t nhiên đã giúp duy trì s b t bình đ ng mà h th ng kinh tớ ự ự ấ ẳ ệ ố ế c a chúng ta v n ti p t c d a vào đó.ủ ẫ ế ụ ự • Qu ng cáo nói chungả Trong qu ng cáo truy n hình, khuôn m u gi i có khuynhả ề ẫ ớ h ng rõ r t h n r t nhi u do đ i t ng khán gi th ng đ c m c đ nhướ ệ ơ ấ ề ố ượ ả ườ ượ ặ ị là nam ho c n . Khuynh h ng này có gi m b t trong nh ng năm g n đâyặ ữ ướ ả ớ ữ ầ nh ng khuôn m u nói chung thì v n nh v y. Trong qu ng cáo, đàn ôngư ẫ ẫ ư ậ ả đ c mô t là mang tính t tr cao h n. H đ c mô t nhi u lĩnh v cượ ả ự ị ơ ọ ượ ả ở ề ự ngh nghi p h n ph n , còn ph n thì h u h t ch đ c mô t trong vaiề ệ ơ ụ ữ ụ ữ ầ ế ỉ ượ ả trò ng i n i tr , ng i m (qu ng cáo b t gi t, qu ng cáo s a, qu ngườ ộ ợ ườ ẹ ả ộ ặ ả ữ ả cáo b t nêm...). Đàn ông th ng đ c mô t trong các qu ng cáo xe hayộ ườ ượ ả ả các s n ph m th ng m i còn ph n thì th ng đ c mô t trong cácả ẩ ươ ạ ụ ữ ườ ượ ả qu ng cáo đ gia d ng. Đàn ông th ng đ c mô t khi h đang bênả ồ ụ ườ ượ ả ọ ở ngoài xã h i ho c trong công vi c còn ph n th ng đ c mô t khiộ ặ ệ ụ ữ ườ ượ ả đang làm n i tr . Đàn ông thì th ng đ c mô t nh nh ng ng i cóộ ợ ườ ượ ả ư ữ ườ quy n uy. Và cùng v i s phát tri n c a qu ng cáo thì d ng nh uy tínề ớ ự ể ủ ả ườ ư trong hình nh ng i đàn ông ngày càng tăng trong khi ng i ph n l iả ườ ườ ụ ữ ạ bi n m t d n đi. Nh ng phát thanh cho các ch ng trình truy n hình làế ấ ầ ữ ươ ề nh ng ng i đ c coi là có ti ng nói c a s uy tín. H h u h t là namữ ườ ượ ế ủ ự ọ ầ ế gi i ( chi m trên 94%). Trong nh ng năm g n đây cũng có nhi u phátớ ế ữ ầ ề thanh viên n h n nh ng ch y u là ti ng nói c a h là trong lĩnh b cữ ơ ữ ủ ế ế ủ ọ ự th c ph m, các s n ph m gia d ng và m ph m. Các phát thanh viên namự ẩ ả ẩ ụ ỹ ẩ có xu h ng đ c g n k t v i nhi u lo i s n ph m h n.ướ ượ ắ ế ớ ề ạ ả ẩ ơ • Qu ng cáo cho tr emả ẻ H u h t các qu ng cáo truy n hình hi n đ i đ u làm n i b t c béầ ế ả ề ệ ạ ề ổ ậ ả gái và bé trai, tuy nhiên bé trai l i có ph n n i trôi h n. Các qu ng cáo cóạ ầ ổ ơ ả m c đích h ng vào các bé trai có ph n nhi u các hành vi mang tính ho tụ ướ ầ ề ạ đ ng, hi u chi n và n ào h n là nh ng qu ng cáo có đ i t ng là các béộ ế ế ồ ơ ữ ả ố ượ gái. Các bé trai th ng đ c miêu t v i các đ c đi m nh là ho t bát,ườ ượ ả ớ ặ ể ư ạ hi u th ng, có lý trí và hay b t mãn. Qu ng cáo c a các bé trai bao g mế ắ ấ ả ủ ồ nh ng đ ch i mang tính ho t đ ng, nhi u hình nh, đ c quay v i t cữ ồ ơ ạ ộ ề ả ượ ớ ố đ nhanh, có âm thanh và nh c r t to. Còn qu ng cáo dành cho các bé gáiộ ạ ấ ả thì có xu h ng h i m nh t và có nh c n n nh nhàng.(ướ ơ ờ ạ ạ ề ẹ Welch et al) • Nh ng chữ ng trình thi u nhiươ ế Có trên 85% nhân v t trong các ch ng trình truy n hình thi u nhiậ ươ ề ế là nam gi i, ngay c trong nh ng b phim ho t hình cũng v y, v i cácớ ả ữ ộ ạ ậ ớ nhân v t là đ ng v t nh là kh ng long, s t thì s phân ph i v gi iậ ộ ậ ư ủ ư ử ự ố ề ớ cũng di n ra t ng t . (ví d : Phim ho t hình vua s t , Tom và Jerry,ễ ươ ự ụ ạ ư ử ho t hình siêu nhân...). T ng t nh v y ngh nghi p c a các nhân v tạ ươ ự ư ậ ề ệ ủ ậ n trên các ch ng trình thi u nhi là h n ch h n nam gi i.ữ ươ ế ạ ế ơ ớ • Tr em trên truy n hìnhẻ ề Trên truy n hình nói chung, các bé trai đ c miêu t v i các đ cề ượ ả ớ ặ đi m là ho t bát, hi u th ng, x s lý trí và hay b ng b nh. Nh ng béể ạ ế ắ ử ự ướ ỉ ữ trai th ng đ c g n v i các ho t đ ng truy n th ng đ c tr ng cho namườ ượ ắ ớ ạ ộ ề ố ặ ư gi i nh th thao, thám hi m và gây chuy n. Trong khi đó các bé gáiớ ư ể ể ệ th ng đ c miêu t là đang nói chuy n đi n tho i, đ c sách và giúp bườ ượ ả ệ ệ ạ ọ ố m vi c nhà. Có th nh n th y hình m u này trong c các ch ng trìnhẹ ệ ể ậ ấ ẫ ả ươ giáo d c cho thi u nhi.ụ ế • Gi i và các th lo i truy n hìnhớ ể ạ ề Nhi u nhà phê bình cho r ng nam và n thì a thích nh ng ch ngề ằ ữ ư ữ ươ trình truy n hình khác nhau. M t s nhà lý thuy t có s phân bi t trongề ộ ố ế ự ệ phong cách c a các ch ng trình dành cho nam gi i v i các ch ng trìnhủ ươ ớ ớ ươ dành cho n gi i. Nh ng ch ng trình dành cho nam gi i bao g m cácữ ớ ữ ươ ớ ồ ch ng trình mang tính hành đ ng, phiêu l u, có tính th c t cao; còn cácươ ộ ư ự ế ch ng trình dành cho n gi i g m phim truy n hình dài t p, phim tìnhươ ữ ớ ồ ề ậ c m lãng m n và nh c k ch. Các ch ng trình mang tính hành đ ng, phiêuả ạ ạ ị ươ ộ l u xác đ nh ng i đàn ông trong m i quan h v i quy n l c, uy tín, sư ị ườ ố ệ ớ ề ự ự hi u th ng và công ngh . Còn các phim truy n hình dài t p thì xác đ nhế ắ ệ ề ậ ị ng i ph n trong m i quan h v i gia đình. Tuy nhiên trong m t sườ ụ ữ ố ệ ớ ộ ố phim truy n hình thì ng i đàn ông cũng mô t nh n m nh vào s chămề ườ ả ấ ạ ự sóc, yêu th ng và khía c nh tình c m h n là s đ c đoán và hi u th ng.ươ ạ ả ơ ự ộ ế ắ • Phim truy n hìnhề Phim truy n hình nói chung có l ng khán gi đa ph n là ph n ,ề ượ ả ầ ụ ữ m c dù nh ng phim truy n hình n i ti ng nh Dallas có ý nh m t i m iặ ữ ề ổ ế ư ằ ớ ọ đ i t ng khán gi và trên th c t có ít nh t 30 % khán gi c a b phimố ượ ả ự ế ấ ả ủ ộ này là nam gi i. Theo Ang thì khi xem Dallas nam gi i ch y u quan tâmớ ớ ủ ế đ n các m i quan h , các v n đ trong kinh doanh, quy n l c và tài s n,ế ố ệ ấ ề ề ự ả trong khi đó ph n thì th ng th y thích thú v i các v n đ gia đình vàụ ữ ườ ấ ớ ấ ề tình yêu. Nh v y là trong tr ng h p c a phim truy n hình Dallas thì rõư ậ ườ ợ ủ ề ràng ch ng trình này có ý nghĩa khác nhau đ i v i khán gi nam gi i vàươ ố ớ ả ớ khán gi n gi i. ả ữ ớ Khán gi c a phim truy n hình đúng là có bao g m c nam gi i, tuyả ủ ề ồ ả ớ nhiên m t s nhà lý thuy t cho r ng do đ c đi m v gi i c a khán gi inộ ố ế ằ ặ ể ề ớ ủ ả d u trên ch ng trình này nên phim truy n hình v n là đ c coi là ch ngấ ươ ề ẫ ượ ươ trình dành cho phái n . Dorothy Hobson cho r ng ph n coi phim truy nữ ằ ụ ữ ề hình nh m t cách đ tr c ti p nói v thái đ và hành vi c a chính b nư ộ ể ự ế ề ộ ủ ả thân h . Không th ph nh n r ng nói chuy n v i gia đình và b n bè vọ ể ủ ậ ằ ệ ớ ạ ề các b phim truy n hình là m t trong các thú vui c a ph n .ộ ề ộ ủ ụ ữ • Tính mở của phim truyền hình nhi u t pề ậ Một vài học thuyết nữ quyền đã cho rằng phim truyền hình dài kỳ xu t phát t th hi u c a ngấ ừ ị ế ủ ười phụ nữ trái ngược hẳn với hầu hết những chương trình truyền hình trong những giờ cao điểm. Những chương trình này không giồng như những tác ph m truy n th ng, t c là ch có đo nẩ ề ố ứ ỉ ạ đầu, đo n gi a và đo n kạ ữ ạ ết: những b phimộ đó không có bắt đầu hoặc kết thúc, không có cấu trúc nhất định. Nó không được xây dựng nhằm hướng tới m t k t thúc ho c m t đo n k t có ý nghĩa. Ngộ ế ặ ộ ạ ế ười xem có thể xem b nh ng phimộ ữ này vào bất kỳ tr ng đo n nào : có nhi u hìnhườ ạ ề t ng đ c xây d ng đ th hi n nhi u khía c nh c a tình ti tượ ượ ự ể ể ệ ề ạ ủ ế . Không có những dòng miêu tả riêng lẻ. Theo chiều hướng này thì những tình ti tế c a phim truy n hìnhủ ề không đi theo m t đ ng th ngộ ườ ẳ . Những dòng miêu tả được xen lẫn qua thời gian. Cấu trúc của phim truy n hìnhề phức tạp và nó không l i k t cho b t c t p nào. M t phim tr y n hìnhờ ế ấ ứ ậ ộ ư ề chứa đựng rất nhiều viễn cảnh phức tạp và không có s đ ng thu n. S m u thu nự ồ ậ ự ẫ ẫ trong t t ng là đ c tr ng c a th lo i truy n hình này. Đi u đó làm choư ưở ặ ư ủ ể ạ ề ề phim truy n hình đ c bi t mang tính m đ i v i nh ng ki n gi i c a cácề ặ ệ ở ố ớ ữ ế ả ủ cá nhân. Modleski cho rằng sự hài lòng v hình m u nam gi i đ c mô tề ẫ ớ ượ ả t o nên trung tâm c a k t thúc phim. Bà cạ ủ ế ũng nhận thấy rằng sự miêu tả v namề giới trong tác ph m văn h c mang trong nó cái nhìn c a đ c giẩ ọ ủ ộ ả là nam gi i, nh ng ng i ngày càng có quy n l c vô h n trong khi phimớ ữ ườ ề ự ạ truy n hình l i có ‘hình m u bà m lý t ng’ ề ạ ẫ ẹ ưở được người xem khắc sâu - một sự đồng cảm của người nghe về tất cả các khía cạnh. Trong các phim truy n hình hi n th c, nhân v t n th ng đ c mô t m t cáchề ệ ự ậ ữ ườ ượ ả ộ trung tâm h n là trong nh ng b phim hành đ ng, h đ c miêu t nhơ ữ ộ ộ ọ ượ ả ư nh ng còn ng i bình th ng đ i m t v i nh ng v n đ hàng ngày.ữ ườ ườ ố ặ ớ ữ ấ ề Christine Geraghty cho rằng người xem có thể nhìn thấy các s ki n trongự ệ phim truy n hình hi n th c thông qua cách nhìn cề ệ ự ủa phụ nữ ( in Dyer et al., 1981). Trong phim truy n hình, kề hông có nh ng nhân v t anh hùngữ ậ riêng l vàẻ không có cách nhìn đ o đ c đ c u tiên. ạ ứ ượ ư Easthope cho rằng sự ưu tiên cho lòng tự trọng ở người đàn ông hình thành một cách độc lập và nó có chiều hướng chấm dứt. Nam giới thường có những hành động mà nó vượt quá sự trao đổi và không đề cập đến những gì không rõ ràng nhằm hương tới sự kết thúc /giải quyết. Đó chính là cách thức và định hướng. Những cuộc trao đổi của nam giới nhằm dàn xếp một vấn đề nào đó, những vấn đề mà nó đã được giải thích, sàng lọc và làm đơn giản hoá. John Fiske đã cho rằng những chương trình cho nam giới giảm bớt sự phức tạp hơn so với chương trình của nữ giới., những chương trình có xu hướng ngày càng mở rộng và khó hiểu. Điều chắc chắn là nữ giới thường đưa ra những tin quan trọng của họ trong các cuộc nói chuyện với người khác thông qua những tình huống và những đặc điểm riêng của những chương trình mà họ xem. Những đ cặ điểm của xu hướng này sẽ trở thành 1 phần trong cuộc sống hàng ngày của người xem. Trong những chương trình sự trao đổi này diễn ra mơ hồ và gây cản trở. Những chương trình này tạo ra những kết quả quan trọng hơn những tác động và nó chứa đựng nhiều phức tạp. Không có nhiều sự ngẫu nhiên trong các chương trình này bởi vì nó không có những ảnh hưởng nhanh chóng. Trong một số chương trình như Conoration Street and Brookside là những chương trình mà vấn đề đó là tác động của những sự việc tới uy tín. Đây là những điều đã được bộc lộ thông qua những đặc điểm về giao tiếp của mỗi người. Người xem có xu hướng chú ý tới những sự việc bị gián đoan từ những đặc điểm thông thường của những hoàn cảnh của sự việc đó tới chính sự việc ấy hoặc tới chính những cái mà họ biết về nó. Nữ giới là những người nội trợ và những bà mẹ là những người có thể làm nhiều việc trong cùng một lúc, xoay sở từ việc này sang việc khác, giải quyết những vấn đề của người khác, ngăn chăn chúng. Modelski cho rằng những chương trình truyền hình dài kỳ giúp cho người phụ nữ làm quen với sự gián đoạn và sự chia nhỏ. Giống như Livingstone đã đề cập : họ đã xây dựng một chương trình rất rườm rà và có sự lặp lại một cách khá dễ dàng, họ mang đến sự hài lòng thông qua việc tạo ra những sự việc căng thẳng và trì hoãn sự ban thưởng. Tuy vậy, thật dễ dàng để đơn giản hoá sự khác nhau về giới thông qua các chương trình trên truyền hình. Giai cấp, dân tôc, tuổi tác và trình độ là tất cả những nhân phức tạp và nó chính là những khác biệt đáng kể về giới. • Nh ng th lo i ch ng trình dành cho nam giữ ể ạ ươ ới Các chương trình thể thao trên truyền hình do đàn ông chi m u thế ư ế và có xu hướng gắn cho những giá trị của nam giới. Các chương trình thể thao xác định cho người đàn ông trong m i quan h v iố ệ ớ sự cạnh tranh, sức khoẻ và tính kỷ luật. Hầu hết những bộ phim chiến tranh đều nhấn mạnh đến khía cạnh bạo lực mang tính bản năng và anh hùng là dành cho nam giới. Nữ giới trong các bộ phim được gắn cho những người điển hình đó là những bà mẹ, những nô lệ và gái làng chơi. Những người đàn ông là những người gắn với những lời tuyên bố, những hành động anh hùng và và tính nhẫn nại. Giống như John Wayne đã từng nói , ‘Các quý ông đ ng bao giừ ờ xin lỗi – nó giống như dấu hiệu của sự yếu đuối’ . Những nhiệm vụ nguy hiểm được thực hiện bởi những người đàn ông trong các bộ phim không có chỗ cho sự thể hiện của cảm xúc. Easthope cho rằng những câu truyện trinh thám đem lại cho người đàn ông lòng tự trọng với những ưu thế nhất định, nó được thể hiện một cách rõ ràng trong kết thúc. Những câu truyện trinh thám d n đ n nhẫ ế ững manh m i và tình tiố ết được làm sáng tỏ sau đó đ tái l p c m giác tr t t .ể ậ ả ậ ự • Cách nhìn l y nấ am giới làm trung tâm Tôi đã thấy được sự liên quan về ưu thế trong việc sử dụng nam giới trong vai trò là phát ngôn viên. Bằng mắt thường nó tương tự như việc đưa ra một tầm ảnh hưởng vô hình cua rngười đàn ông. …. Erving Goffman (1979) đã nhận thấy rằng trong các phương tiện truyền thông quảng cáo của nam giới có xu hướng được ở vị trí cao hơn so với nữ giới và nữ giới bị đánh giá thấp hơn so với nam giới. Ông cũng nhấn mạnh rằng ‘ sự suy giảm các quy luật tự nhiên trong một số sự việc hoặc những sự phục tùng khác ‘ là ‘ 1 khuôn mẫu cao nhất của sự tôn trọng ‘ . Nó thể hiện những kết quả rằng phụ nữ chỉ như là cấp dưới của người đàn ông. • Sự hợp tác Đây được gọi là ‘ sự hợp tác trong điện ảnh‘ miêu tả một cách cụ thể về những đôi bạn nam giới như là những người cùng là anh hùng và có xu hướng hành động một cách có định hướng. Trong đó, những người đàn ông thường hành động cặp đôi cùng nhau hơn là xu hướng hành động cùng với người phụ nữ.Phương Tây có xu hướng giải thích một cách rõ rang về hình ảnh của những mối quan hệ của nam giới trên ti vi, Butch Cassidy and Sundance Kia đã làm một lễ kỷ niệm rất lớn về sự hợp tác. Người phụ nữ trong phim bị đối xử như người ở bên ngoài và như là cơ hội khách quan giữa 2 đối tác ( xem Easthope ) . Một ví dụ khác cho đề tài về người bạn thân đó là The Man from U.N.C.L.E., Starsky & Hutch, M*A*S*H, Star Trek and Miami Vice. Có nhiều môt tả về những mối quan hệ xuyên suốt hành động hơn là sự riêng tư – dù đôi khi những sự riêng tư đã được mô tả (as in Starsky & Hutch ). Và mối quan hệ này mang tính định hướng hơn lkà những mối quan hệ mang tính chất tình cảm. Tình bạn của nam giới trên ti vi hiếm khi mang tính chất gần gũi. Bất cứ quan hệ tình cảm nào giữa những người đàn ông chỉ có thể tìm thấy trong các vở hài kịch (những chương trình có xu hướng vào số lượng lớn những phụ nữ và trẻ em ) . Người đàn ông trong các vở kịch là người bộc lộ những cảm xúc của họ để làm một điều gì đó thật lớn cho người phụ nữ. Easthope cho rằng những câu truyện trinh thám đem lại cho người đàn ông lòng tự trọng với những ưu thế nhất định, chắc chắn rồi , nó được thể hiện một cách rõ ràng trong các phần kết thúc. Những câu truyện trinh thám bao gồm những tình tiết và nó được làm sáng tỏ sau khi đã loại bỏ những chi tiết phán đoán không chính xác. • Cái nhìn chi tiết về nam giới Tôi đã thấy được sự liên quan về ưu thế trong việc sử dụng nam giới trong vai trò là phát ngôn viên. Một cách trực tiếp nó thể hiện rõ ràng thông qua tầm ảnh hưởng không chính thức của người đàn ông...…. Erving Goffman (1979) đã nhận thấy rằng trong các phương tiện truyền thông quảng cáo nam giới có xu hướng được ở vị trí cao hơn so với nữ giới và nữ giới bị đánh giá thấp hơn so với nam giới. Ông cũng nhấn mạnh rằng ‘ sự suy giảm các quy luật vốn có trong một số dạng thức hoặc những sự phục tùng’ là ‘ 1 khuôn mẫu cao nhất của sự tôn trọng ‘ . Nó thể hiện những kết quả rằng phụ nữ chỉ như là cấp dưới của người đàn ông. • Sự hợp tác Đây được gọi là ‘sự hợp tác trong điện ảnh’ miêu tả một cách cụ thể về những cặp diễn viên nam như là những cặp anh hùng và có xu hướng hành động một cách có định hướng. Trong đó, những người đàn ông thường hành động cặp đôi cùng nhau hơn là xu hướng hành động cùng với người phụ nữ. Phương Tây có xu hướng lấy tấm gương về hình ảnh của những mối quan hệ của nam giới trên các chương trình truyền hình, Butch Cassidy and Sundance Kia đã làm một lễ kỷ niệm rất lớn về sự hợp tác này. Người phụ nữ trong phim bị đối xử như người ở bên ngoài và như là cơ hội khách quan giành cho cả 2 đối tác ( xem Easthope ). Một ví dụ khác cho đề tài về người bạn diễn đó là The Man from U.N.C.L.E., Starsky & Hutch, M*A*S*H, Star Trek and Miami Vice. Có nhiều môt tả về những mối quan hệ này với những hành đông xuyên suốt hơn là cảm xúc – dù đôi khi những cảm xúc đó cũng đã được mô tả (as in Starsky & Hutch ). Và mối quan hệ này mang tính định hướng hơn là những mối quan hệ mang tính chất tình cảm. Tình bạn của nam giới trên ti vi hiếm khi mang tính chất riêng tư. Bất cứ quan hệ tình cảm nào giữa những người đàn ông chỉ có thể tìm thấy trong các vở hài kịch (những chương trình có xu hướng nghiêng về số lượng lớn những phụ nữ và trẻ em ) . Người đàn ông trong các vở kịch là người bộc lộ những nhiều cảm xúc của mình dành cho người phụ nữ. • Những người đồng giới với truyền hình. Tình cảm giữa những người đồng giới đã gây ra những phản ứng trái ngược của dư luận. Đặc trưng của những người đồng giới là hình ảnh của những người không có đặc diểm nam tính . Với những người đồng tính, sự mong muốn về quan hệ đối với người khác giới không mang ý nghĩa. Mặc dù những người đồng giới xuất hiện không nhiều trên các chương trình truyền hình, những chương trình mà ở đó xu hướng ngày càng tăng về những dấu hiệu đặc trưng mang tính khuôn mẫu của những người đồng giới , cho dù những chương trình đó rất hiếm khi tạo ra được những hứng thú trong cuộc sống hàng ngày (in Dynasty, one recalls Steven’s lovers getting killed). Thì những câu chuyện về những người đồng giới có xu hướng tập trung vào các hệ giá trị. Thậm chí khi những người đồng giới nam được miêu tả thì có xu hướng là trung tâm hứng chịu những phản ứng của những người coi điều này là ‘ 1 vấn đề’. Nếu như đây được coi như một sự kì thị đặc biệt thì sẽ có một vài giả định đó là, những hình ảnh trên truyền hình có thể đóng vai trò quan trọng trong việc đồng nhất sự khởi đầu với quá trình hoà nhập xã hội của những người đồng giới hơn là vấn đề về quan hệ của họ. • Phương thức sử dụng Trong cuốn tầm quan trọng trong nghiên cứu về truyền hình trong gia đình của David Morley đã đưa ra 1 nhận xét về sự khác biệt giữa những người cha và những người mẹ trong cách thức mà họ sử dụng các chương trình truyền hình, thông qua việc họ xem ít hay nhiều và công việc của họ - đối với tất cả các loại hình . Morley đã nhấn mạnh rằng ông không lấy những sự khác biệt về cách thức sử dụng để gắn với những khác biệt giới tính về mặt sinh học, nhưng nó cũng có tầm quan trọng về mặt xã hội trong các gia đình và sự phân bổ quyền lực. Với người đàn ông trước tiên gia đình vẫn là chỗ nghỉ ngơi trong thời gian rỗi rãi, còn với người phụ nữ ( cho dù họ có làm việc ở bên ngoài ) thì gia đình vẫn là nơi làm việc chính của họ. Cách thức người đàn ông sử dụng ti vi vốn đã không nhiều nhưng với Charlotte Brunsdon coi nó là 1 mô hình của quyền lực. • Mức độ của sự quan tâm Morley giải thích rằng rất nhiều người đàn ông thích xem ti vi với sự tập trung cao độ , không bị gián đoạn và mất trật tự, và những người phụ nữ thì xem với sự chú ý ít hơn. Một vài nguời phụ nữ thích xem và nói chuyện trong cùng một thời điểm, xem các hình ảnh ti vi như là một hoạt động xã hội. Những người phụ nữ cũng bàn luận nhiều hơn những người đàn ông khi nói với bạn bè và đồng nghiệp về những chương trình trên ti vi . 1 người phụ nữ ( Cited by Hobson, in Seiter et ai. ) đã bày tỏ ‘Tôi chỉ xem duy nhất chương trình Coronation Street vì thế tôi chỉ có thể nói về nó’ Những người cha trở thành người bị thu hút bởi các chương trình ti vi ( hầu hết là những chương trình mới ) tất nhiên điều đó nó cũng làm giảm bớt trách nhiệm của họ tới những thành viên khác trong gia đình. Một số nhà bình luận cho rằng cách xem đó thể hiện sự thận trọng của người đàn ông trong việc tận dụng thời gian rỗi dành cho gia đình. Nó sẽ là hiếm đối với những bà mẹ hay sao nhãng công việc gia đình về khía cạnh này : họ có xu hướng đảm nhận vai trò kiểm soát. Có một vài cơ hội trong các chương trình truyền hình để cho có được sự tiếp xúc về mặt xã hội đối với những người xem. Hầu hết những bà mẹ cảm thấy có lỗi khi xem những chương trình ti vi một cách nghiêm túc như rất nhiều người đàn ông vẫn làm và khuôn mẫu phổ biến về trách nhiệm trong gia đình không cho phép người phụ nữ xem theo cách mà người đàn ông xem. Theo Ang đưa ra rằng ( in Seiter et al ) : ‘Người đàn ông có thể xem ti vi với kiểu tập trung bởi vì họ không bị hạn chế bởi vai trò mà họ đang đảm nhận. • Tác đ ng c a hình nh gi i trên truy n hìnhộ ủ ả ớ ề Truy n thông đ i chúng t lâu đã đóng vai trò là ph ng ti n xã h iề ạ ừ ươ ệ ộ hoá cùng v i gia đình và các nhóm đ ng đ ng, làm nên vai trò gi i. Trênớ ồ ẳ ớ th c t chúng ta h c cách làm nam gi i và n gi i nh ng đi u đó khôngự ế ọ ớ ữ ớ ư ề đ n m t cách t nhiên và truy n thông đ i chúng chính là ph ng ti n đãế ộ ự ề ạ ươ ệ làm cho các vai trò đó tr nên t nhiên. Và rõ ràng truy n hình đã th hi nở ự ề ể ệ vai trò quan tr ng c a mình trong vi c gây d ng hình nh gi i. M t sọ ủ ệ ự ả ớ ộ ố nghiên c u cho th y nhi u c u bé dành nhi u th i gian v i các hình m uứ ấ ề ậ ề ờ ớ ẫ vai trò c a nam gi i trên truy n hình h n là v i ng i cha c a mình.ủ ớ ề ơ ớ ườ ủ Nh ng ch m t mình truy n hình không th t o nên vai trò gi i. Cóư ỉ ộ ề ể ạ ớ r t nhi u hành vi mang tính phân lo i gi i xung quanh chúng ta trong thấ ề ạ ớ ế gi i xã h i. Truy n hình đã góp ph n đem l i cho ng i xem nh ng môớ ộ ề ầ ạ ườ ữ hình đi n hình trong m t th gi i r ng l n h n là nh ng gì h tr i ni mể ộ ế ớ ộ ớ ơ ữ ọ ả ệ nhà hay n i c a mình. Cho dù tr em có đ c ý ni m v v n đ gi iở ơ ở ủ ẻ ượ ệ ề ấ ề ớ t đâu, t khi chúng m i 6 tu i, ( ngay c trong các gia đình có thành ki nừ ừ ớ ổ ả ế v gi i) thì có v nh h u h t tr em đ u phát tri n nh ng khuôn m uề ớ ẻ ư ầ ế ẻ ề ể ữ ẫ h t s c rõ ràng v vi c gi i nam hay n đ c hay không đ c làm gì. Vàế ứ ề ệ ớ ữ ượ ượ b i trên truy n hình có không ít các hình nh v gi i, h n n a b n tr l iở ề ả ề ớ ơ ữ ọ ẻ ạ xem r t nhi u ch ng trình truy n hình nên s t o nên khuôn m u vaiấ ề ươ ề ự ạ ẫ trò gi i nhi u khi đ c quy k t cho truy n hình.ớ ề ượ ế ề Nh ng nhà nghiên c u g n đây (nh Sue Sharpe) có xu h ng nhìnữ ứ ầ ư ướ nh n truy n hình nh m t y u t không th thi u đ c trong xã h i hoáậ ề ư ộ ế ố ể ế ượ ộ tr em vào nh ng khuôn m u vai trò truy n th ng bẻ ữ ẫ ề ố ởi vì sự phổ biến của các hình ảnh gi i trên truy n hình và tớ ề ầm quan trọng c a chúng đ i v iủ ố ớ trẻ. Tuy nhiên như thế là đánh giá quá cao sức mạnh của truyền thông và đánh giá thấp t m quan tr ng c a s tích lu kinh nghi m c a b n thânầ ọ ủ ự ỹ ệ ủ ả cá nhân b ng nhi u cách khác nhau. Hình nh trên truy n hình c a các béằ ề ả ề ủ trai, bé gái, đàn ông, ph n phong phú và không rõ ràng b ng nh ng lu nụ ữ ằ ữ ậ đi m đã đ c đ a ra. Truy n hìnhể ượ ư ề mang đến những hình ảnh mâu thuẫn mà có thể được hi u theo nhi u cách khác nhau và ngể ề ười xem có thể chủ động làm sáng tỏ hơn là bị động nhận những giải thích được đưa ra như thế. Kevin Durkin nhấn mạnh nhân tố phát triển. Trong những năm trước khi đến trường (kho ng ch ng trên 4 tu i), trả ừ ổ ẻ học s d ng gi iử ụ ớ nh m t cách đ đ i x v i ng i khác. Truy n hình d ng nh khôngư ộ ể ố ử ớ ườ ề ườ ư ph i là y u t nh h ng l n đ tu i này, b i giai đo n nàyả ế ố ả ưở ớ ở ộ ổ ở ạ trẻ chú ý nhiều hơn đến sự t ng tác xã h i v i gia ươ ộ ớ đình và bạn bè, và nhi uề ch ong trình truy n hình là quá ph c t p ư ề ứ ạ để trẻ có thể hiểu một cách đầy đủ trong những năm đầu tiên này. Trong suốt những năm đầu tiên đi h c (kho ng 4-7 tu i), ý thọ ả ổ ức của trẻ về giới trở nên được hình thành rõ r t h nệ ơ , mặc dù 1 fần nào đó kiểu mẫu hơi cứng nhắc.. Trong su t giai ố đoạn này, trẻ chú ý nhiều hơn đến những hình ảnh cùng giới hơn là những hình ảnh khác giới trên màn hình. Đi u này có th ề ể đáp ứng nhu c u khầ ẳng định và mở rộng quan niệm c aủ đ a tr vứ ẻ ề giới. Rõ ràng r ng truy n hình không đóng vai trò quá l nằ ề ớ trong vi c xã h i hoá tr em gai đo n này mà thệ ộ ẻ ạ ầy cô giáo kết hợp với bạn bè và gia đình và nhóm đ ng đ ng m i đóng vai tròồ ẳ ớ ý nghĩa h n c .ơ ả Ở giữa thời thơ ấu ( khoảng chừng 7-12 tu i), trổ ẻ chọn lọc tinh tế hơn những cái gì thuộc về tâm lý giới của chúng và b t đ u dành quy nắ ầ ề u tiên cho các ch ng trình truy n hình có mang đ c tr ng v gi i c aư ươ ề ặ ư ề ớ ủ chúng. Thậm chí ở giai đoạn này chúng không nhất thiết chấp nhận như thực tế hoặc đáng khát khao những gì mà chúng xem. Quả thực một vài bằng chứng cho thấy rằng r t nhi u khán gi đã th hi n nhấ ề ả ể ệ ững hoài nghi về khuôn mẫu giới. Ảnh hưởng của truy n hình có thề ể là l n nh t trong su t giai đo nớ ấ ố ạ v thành niên b i trong giai đo n này gi i tr thành y u t ch ch t trongị ở ạ ớ ở ế ố ủ ố đ i s ng xã h i. giai đo n này nh ng hình nh gi i chi m u th trênờ ố ộ Ở ạ ữ ả ớ ế ư ế truy n hình có th góp ph n c ng c s mong đ i mang tính truy nề ể ầ ủ ố ự ợ ề th ng gi a các thi u niên v i nhau, vì v y gây nên mâu thu n vai trò.ố ữ ế ớ ậ ẫ Nhi u nhà phê bình cho r ng kho ng cách gi a hình nh c a b n thânề ằ ả ữ ả ủ ả thi u niên và nh ng hình nh quá đ p trên truy n hình đôi khi có th gâyế ữ ả ẹ ề ể ra s thi u t tin các cá nhân.ự ế ự ở Nói tóm lại, mặc dù có những khoảng cách lớn trong nhận thức về những yếu tố phát triển, nh ng vi n c nh c a s phát tri n v n làmư ễ ả ủ ự ể ẫ chúng ta nh n m nh đ n sấ ạ ế ự ảnh hưởng cuả truy n hình lên trề emẻ nói chung. Và tầm quan trọng của gia đình là không th bể ỏ qua. Tr em cũngẻ r t có th ch u nh h ng b ng nh ng cách khác nhau mà cha m chúngấ ể ị ả ưở ằ ữ ẹ s d ng truy n hình. ử ụ ề Trong những gia đình mà ở đó vai trò của giới còn mang đ m tính truyậ ền thống thì truy n hình cóề xu hướng đáp ng vi cứ ệ củng cố vai trò đó. khía c nh này,Ở ạ truy n hình th c sề ự ự đóng vai trò lớn trong việc hình thành vai trò giới. Hơn nữa, chúng ta cần phải nhớ rằng tất cả mọi người xem đều có nhiều sự lựa chọn cách th c nhìn nh n các hình nh giứ ậ ả ới: chấp nhận chúng, coi nhẹ chúng, hiểu chúng theo cách của họ hay phủ nhận chúng. Theo John Fiske, “truy n hình không phề ải là công cụ tự nó mang ý nghĩa cũng không phải là một cái hộp t làm nên nh ng ý nghĩa” . Viự ữ ệc nói tục của tr em xuẻ ất phát từ việc chúng lặp âm từ những chương trình quảng cáo là một ví dụ vui từ cách hiểu của trẻ khi chúng xem truy n hình theoề cách nhìn của chúng. Truy n hình cung cề ấp cho người xem một loạt các khuôn mẫu vai trò cả tích cực và tiêu cực. Nhiều người tìm thấy những hình mẫu này là có lợi. điều không thể không tránh khỏi đó là khán giả đón nhận các hình ảnh giới mà không đặt ra câu hỏi, nhưng nhi u nhà phê bìnhề thì cho rằng họ có xu hướng tinh tế hơn người bình thường. Không phải tất cả mọi phụ nữ, trẻ em mà ngay cả nam giới là nạn nhân tích cực của hình m uẫ gia trưởng. Mặc dù có chút hoài nghi rằng truy n hình chiề ếu nhiều hình ảnh giới truyền thống, vẫn có nhiều bằng chứng về sự ảnh hưởng của những hình ảnh đó đối với thái độ và cách cư xử của từng giới. Khó mà tách biệt được vai trò của truy n hình bề ởi vì con người bị ảnh hưởng bởi toàn b môi trộ ường xung quanh h ọ mặc dù cũng ph i kh ngả ẳ đ nh r ng truy n hìnhị ằ ề có th cóể ảnh hưởng t i quan ni m cớ ệ ủa con người về vai trò của giới. Có nghiên cứu cho r ng xem truy n hình nhiằ ề ều có thể góp phần làm sự phát triển ho c c ng c vai trò giặ ủ ố ới trong trẻ em và thanh thiếu niên . Durkin cho rằng những bằng chứng như vậy vẫn còn chưa đủ. Tuy nhiên, có bằng chứng cho rằng các hình ảnh không rập khuôn dường như có thể ảnh hưởng đến sự cảm nhận của trẻ em về sự lựa chọn của chúng, nhưng những hình ảnh như th vế ẫn còn hiếm . Nói tóm lại, những nghiên cứu về ảnh hưởng của hình ảnh giới trên truy n hình ề đối với trẻ em là vẫn chưa th c s đ y đự ự ầ ủ, phần lớn do chúng chưa được thi t k t t. Nhiế ế ố ều nghiên cứu đã chỉ ra sự liên kết giữa hình mẫu và các khuôn m u giẫ ới. Hi n vệ ẫn chưa có nhiều bằng chứng cho bất kỳ một ảnh hưởng lớn nào của truy n hình. Trề ẻ em không phải là đối tượng tiếp nhận m t cách th đ ng hình ộ ụ ộ ảnh truy n hình.ề Thái độ của chúng về vai trò giới đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp thu hình ảnh giới trên truy n hình. Vì v y, m t l n n a, các b ng ch ngề ậ ộ ầ ữ ằ ứ hi n có không t i nên m t b c tranh đ n gi n v vai trò c a truy n hìnhệ ạ ộ ứ ơ ả ề ủ ề trong vi c phát tri n vai trò gi i. Và trong khoa h c xã h i bao gi cũngệ ể ớ ọ ộ ờ nh v y, b c tranh còn r t tinh vi, ph c t p và còn nhi u m nh ghép làư ậ ứ ấ ứ ạ ề ả c h i cho chúng ta có th nghiên c u và khám phá...ơ ộ ể ứ 2.3 . Vài nét v xã h i hoá vai trò gi i trên báo inề ộ ớ S mô t vai trò gi i trên báo in cũng có nét t ng đ ng v i vai tròự ả ớ ươ ồ ớ gi i đ c th hi n trên truy n hình ch quan ni m g n cho ph n m tớ ượ ể ệ ề ở ỗ ệ ắ ụ ữ ộ s vai trò ngh nghi p h n ch h n so v i nam gi i.ố ề ệ ạ ế ơ ớ ớ Cũng trong nghiên c u c a John K.Simmons đã đ c p trên cóứ ủ ề ậ ở m t vài s li u đáng chú ý sau:ộ ố ệ + 15 % tin t c trên trang nh t c a các báo là v ph n .ứ ấ ủ ề ụ ữ + 24% tin trên các báo đ a ph ng là v ph n .ị ươ ề ụ ữ + 14 % các bài báo vi t v lĩnh v c kinh doanh c a ph nế ề ự ủ ụ ữ + 65 % các bài báo là do nam gi i vi tớ ế + Ph n chi m 60 % nh ng ng i t t nghi p t các tr ng báoụ ữ ế ữ ườ ố ệ ừ ườ chí. + Trong 54.000 ng i làm vi c cho các t báo l n, có 37 % là phườ ệ ờ ớ ụ n .ữ + 19,4 % các t báo có ch biên là ph n .ờ ủ ụ ữ + 8 % các t báo là do ph n lãnh ờ ụ ữ đ oạ ( Ngu nồ : “Media and the gender”, 2002, John K.Simmons) Nhìn vào các s li u nói trên, có th th y báo in đ c p khôngố ệ ể ấ ề ậ nhi u đ n ph n , hình nh ph n xu t hi n r t ít trong lĩnh v c kinhề ế ụ ữ ả ụ ữ ấ ệ ấ ự doanh. Đi u này ch ng t vai trò c a nam gi i trong kinh doanh ph n nàoề ứ ỏ ủ ớ ầ đ c các t báo xem tr ng h n ph n .ượ ờ ọ ơ ụ ữ Nghiên c u c a ông còn nêu ra s khác bi t v n i dung th hi n trên cácứ ủ ự ệ ề ộ ể ệ t t p chí c a nam gi i và n gi i: ờ ạ ủ ớ ữ ớ B ng :ả Nh ng v n đ th ng đ c đ c p trên các t p chí dành choữ ấ ề ườ ượ ề ậ ạ ph n và nam gi i.ụ ữ ớ T p chí dành cho ph nạ ụ ữ (Cosmopolitan, Glamour...) T p chí dành cho nam gi iạ ớ (Sports Illustrated, Playboy, Field & Stream...) • Coi tr ng n tínhọ ữ • Đ c đi m b ngoàiặ ể ề • Chuy n tình yêuệ • S thành công trong ngh nghi pự ề ệ • V n đ tài chính/kinhấ ề doanh/công ngh .ệ • Th thao/S thíchể ở • Tình d cụ • Ch đ v s ki m soát và chinhủ ề ề ự ể ph cụ ( Ngu nồ : T ng h p t “Media and the gender”, 2002, Johnổ ợ ừ K.Simmons) S khác bi t v nh ng n i dung đ c đ c p trong các t p chí dành choự ệ ề ữ ộ ượ ề ậ ạ hai gi i đã cho th y r ng đ c tr ng gi i đã làm cho nam gi i và n gi i cóớ ấ ằ ặ ư ớ ớ ữ ớ nh ng m i quan tâm khác nhau. Qua nh ng mô t v gi i trên t p chí, taữ ố ữ ả ề ớ ạ cũng nh n th y vai trò xây d ng và c ng c hình nh gi i và vai trò gi iậ ấ ự ủ ố ả ớ ớ trong xã h i nói chung.ộ PH N III: K T LU N - KHUY N NGHẦ Ế Ậ Ế Ị 3.1. K t lu nế ậ Qua tìm hi u v đ tài xã h i hoá vai trò gi i trên m t s ph ng ti nể ề ề ộ ớ ộ ố ươ ệ truy n thông đ i chúng, nhóm báo cáo có thê rút ra m t s k t lu n nhề ạ ộ ố ế ậ ư sau: + Truyền thông đại chúng cùng v i gia đình, b n bè và các nhómớ ạ đ ng đ ng cũng ồ ẳ đóng một vai trò quan trọng trong quá trình xã hội hoá vai trò giới. Nó đã thực hiện tốt vai trò của mình trong việc gây dựng hình ảnh giới, góp phần đem lại cho người xem những mô hình điển hình về giới. + Các phương tiện truyền thông đại chúng vẫn duy trì các khuôn mẫu giới truyền thống và áp đặt như truyền tải cách nhìn của nam giới, lấy cách nhìn của nam giới làm chuẩn mực + Số lượng nữ giới xuất hiện ít hơn nam giới + Vai trò của phụ nữ trên truyền hình thường xuất hiện với các vai trò như là người nội trợ, người mẹ, còn người chồng thường xuất hiện với tư cách là người đi làm và có địa vị cao trong xã hội. + Các vai trò gi i và s phân công lao đ ng theo gi i có th đ cớ ự ộ ớ ể ượ thay đ i. Tuy nhiên nó đòi h i m t quá trình lâu dài (tr i qua nhi u thổ ỏ ộ ả ề ế h ). Vi c thay đ i s b t bình đ ng vai trò gi i ch có th thành công khiệ ệ ổ ự ấ ẳ ớ ỉ ể c ph n và nam gi i đ u cùng tham gia vào quá trình đ h ng đ n sả ụ ữ ớ ề ể ướ ế ự thay đ i này.ổ 3.2. Khuy n nghế ị • Đ i v i Nhà n c và các t ch c xã h i:ố ớ ướ ổ ứ ộ + Áp d ng các bi n pháp khuy n khích ph n tham gia công tác lãnh đ oụ ệ ế ụ ữ ạ nh m c i thi n vai trò c a n gi i trong xã h i.ằ ả ệ ủ ữ ớ ộ + Hoàn thi n Lu t bình đ ng gi i và giám sát vi c đ a lu t này vào đ iệ ậ ẳ ớ ệ ư ậ ờ s ng.ố • Đ i v i nhà truy n thông:ố ớ ề + Xây d ng k ho ch và các ch ng trình truy n hình, báo in, t p chí v iự ế ạ ươ ề ạ ớ các vai trò và đ nh ki n gi i theo cách phi đ i d u.ị ế ớ ố ấ + Tuyên truy n cho s nhìn nh n vai trò gi i m t cách bình đ ng.ề ự ậ ớ ộ ẳ • Đ i v i cá nhân ố ớ + Tìm hi u nh ng kh năng có th làm thay đ i s phân công vai trò vàể ữ ả ể ổ ự trách nhi m mang tính b t bình đ ng trong xã h i.ệ ấ ẳ ộ TÀI LI U THAM KH OỆ Ả 1. Ph m T t Dong và Lê Ng c Hùng (2001). ạ ấ ọ Xã h i h c đ i c ngộ ọ ạ ươ . NXB Đ i h c Qu c gia Hà N iạ ọ ố ộ 2. Tony Bilton và c ng s (1993). ộ ự Nh p môn xã h i h cậ ộ ọ . NXB Khoa h cọ xã h i, Hà N i.ộ ộ 3. G. Endruweit và G. Trommsdorff (2002). T đi n xã h i h cừ ể ộ ọ . NXB Thế gi i, Hà N i.ớ ộ 4. Hoàng Bá Th nh (2005). ị Xã h i h c v gi i và phát tri nộ ọ ề ớ ể . Tr ngườ ĐHKHXH & NV. 5. Hoàng Bá Th nh. ị Chu n m c kép và quan h gi i.ẩ ự ệ ớ T p chí Tâm lý h c.ạ ọ S 11(92), 11-2006.ố 6. Vũ Quang Hà (2002). Các lý thuy t xã h i h c hi n đ iế ộ ọ ệ ạ . T p 1. NXBậ Đ i h c Qu c gia Hà N i.ạ ọ ố ộ 7. John K. Simmons (2002). Media and the gender. Westen Illinois University. 8. Irina A Ilchenko (translated by Olena Prykhodko) 2004. Gender and mass media: Representation of Women’s Images in the television commercials. 9. Daniel Chandler. Television and gender roles. 10. B tài li u dành cho n và nam thanh niên Vi t Nam. ộ ệ ữ ệ Bình đ ng gi iẳ ớ và k năng s ng.ỹ ố 11. Ngân hàng Th gi i (tháng 12, 2006). ế ớ Đánh giá tình hình gi i Vi tớ ở ệ Nam. 12. K y u h i th o gi i truy n thông và phát tri nỷ ế ộ ả ớ ề ể . 13. Báo cáo phát tri n Vi t Nam 2007 (Hà N i, 14-15 tháng 12, 2006).ể ệ ộ H ng đ n t m cao m iướ ế ầ ớ 14. M t s trang web: ộ ố - www.las.iastate.edu/.../modules/gender%20and%20mass %20media/Gender%20and%20Mass%20Media,%20English.doc - - - journalid=7&issueid=57&articleid=700&action=article ) ssons/socializationandyou/socializationandyou.html)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXã hội hoá vai trò giới trên một số phương tiện truyền thông đại chúng.pdf