Thị trường ngoại hối (The Foreign Exchange Market)

Thị trường ngoại hối (The Foreign Exchange Market) A. Lý thuyết chung về thị trường ngoại hối. I.Khái niệm và đặc điểm của thị trường ngoại hối. 1. Khái niệm: -Thị trường ngoại hối (The Foreign Exchange Market, viết tắt là FOREX hay FX) là bộ phận cấu thành của hệ thống thị trường tài chính. Thị trường tài chính gồm thị trường vốn và thị trường tiền tệ, trong đó, thị trường ngoại hối là một bộ phận của thị trường tiền tệ. Theo nghĩa rộng, thị trường ngoại hối là nơi diễn ra các hoạt động mua bán ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế, các giấy tờ có giá và công cụ thanh toán bằng ngoại tệ. Theo nghĩa hẹp, thị trường ngoại hối là nơi diễn ra các giao dịch mua bán các loại ngoại tệ 2. Đặc điểm Thị trường ngoại hối là thị trường mua bán những hàng hóa đặc biệt, do đó, nó cũng mang những đặc điểm riêng biệt so với các loại thị trường khác, mà hai đặc điểm nổi bật là: Thứ nhất, là thị trường giao dịch mang tính quốc tế. Thị trường ngoại hối không đóng khung trong phạm vi một quốc gia mà lan rộng ra toàn cầu nhằm phục vụ cho các nhu cầu mua bán, giao dịch ngoại tệ. Thứ hai, thị trường ngoại hối là thị trường hoạt động liên tục 24/24 h/ngày. II.Phân loại thị trường ngoại hối: a. Căn cứ vào tính chất giao dịch 1.Thị trường giao ngay ( spot transactions ) 2.Thị trường phái sinh ( derivatives transactions) *Thị trường kỳ hạn (forwards transactions *Thị trường hoán đổi (swaps transactions) *Thị trường tương lai ( futures transactions) *Thị trường quyền chọn( options transactions) b. Căn cứ vào tính chất kinh doanh 1.Thị trường liên ngân hàng ( Interbank). 2.Thị trường giữa ngân hàng với khách hàng c. Căn cứ t heo tính chất pháp lý 1.Thị trường chính thức ( thị trường hợp pháp). 2.Thị trường phi chính thức ( thị trường chợ đen, thị trường ngầm). d. Căn cứ vào quy mô thị trường 1.Thị trường ngoại hối quốc tế 2.Thị trường ngoại hối nội địa e. Căn cứ vào phương thức giao dịch 1.Thị trường giao dịch trực tiếp ( Direct Interbank). 2. Thị trường giao dịch qua môi giới ( Indirect Interbank). f. Căn cứ vào địa điểm giao dịch 1. Giao dịch tập trung trên sở giao dịch ( Exchange). 2. Giao dịch phi tập trung ( OTC). III. Chức năng của thị trường ngoại hối - Cọ sát cung cầu về ngoại tệ, th a mãn nhu cỏầu khác nhau về ngoại tệ, đáp ứng nhu cầu về khả năng thanh toán, hạn chế rủi ro trong các hoạt động kinh doanh ngoại tệ và bằng ngoại tệ. - Hoạt động của thị trường ngoại hối là cơ sở hình thành và điều tiết tỉ giá. - Là công cụ điều tiết sự di chuyển của các luồng vốn ngắn hạn bằng ngoại tệ. IV. Những chủ thể tham gia hoạt động trên thị trường ngoại hối 1. Các đối tượng khách hàng ( cá nhân, tổ chức có nhu cầu về ngoại tệ) 2. Các trung gian tài chính : các sàn giao dịch, các NHTM và các thể chế trung gian tài chính khác. 3. Cơ quan quản lý của nhà nước: NHTW các nước . 4. Các nhà môi giới tự do. 5. Các nhà đầu tư ngoại tệ. Trong đó: -NHTW vừa đóng vai trò là chủ thể đặc biệt hoạt động trên thị trường ngoại hối, vừa đóng vai trò là người tổ chức, quản lý, điều hành, vừa trực tiếp tham gia giao dịch nhằm thực thi chính sách tiền tệ, chính sách tỉ giá. -NHTM là các chủ thể chủ yếu hoạt động trên thị trường ngoại hối và thị trường ngoại tệ liên ngân hàng đóng vai trò là hạt nhân của thị trường ngoại hối. -Các nhà môi giới là trung gian giữa các ngân hàng, qua đó góp phần tích cực vào hoạt động của thị trường bằng cách làm cho cung cầu về ngoại tệ tiếp cận với nhau. -Khách hàng giao dịch mua bán lẻ ( tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân ) tham gia giao dịch nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán, kinh doanh, đầu cơ. V. Mô hình tổ chức hoạt động của thị trường ngoại hối Thị trường bán lẻ Thị trường liên ngân hàng Thị trường bán lẻ ( Retail Market) ( Retail Market) NHTW Công ty, Công ty, NHTM NHTM Cá nhân Cá nhân Môi giới ( Interbank Market) 2 1

pdf33 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2082 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thị trường ngoại hối (The Foreign Exchange Market), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t đ ng ngo i h i.ạ ộ ạ ố -Thông t s 25/2009/TT-NHNN ngày 15/12/2009 b sung đi u 1 Quy t đ như ố ố ề ế ị s 09/2008/QĐ-NHNN ngày 10/4/2008 c a Th ng đ c Ngân hàng Nhà n c vố ủ ố ố ướ ề vi c cho vay b ng ngo i t c a t ch c tín d ng đ i v i khách hàng vay làệ ằ ạ ệ ủ ổ ứ ụ ố ớ ng i c trúườ ư 12 Tuy nhiên, trong đi u ki n n n kinh t và h th ng NHTM có nh ng b cề ệ ề ế ệ ố ữ ướ phát tri n khá nhanh, k t năm 2004 đ n nay, Quy t đ nh 1452 đã ban hành kháể ể ừ ế ế ị lâu, m t s đi m không phù h p nh ng ch a đ c b sung thay th . Đ c bi t làộ ố ể ợ ư ư ượ ổ ế ặ ệ c n có quy đ nh c th h n v các lo i hình giao d ch hi n đ i: Quy n ch n,ầ ị ụ ể ơ ề ạ ị ệ ạ ề ọ t ng lai.ươ Ngày 07/10/2010, Th ng đ c Ngân hàng nhà n c đã ban hành Quy t đ nhố ố ướ ế ị s 2367/QĐ-NHNN v vi c phê duy t Danh m c văn b n quy ph m pháp lu tố ề ệ ệ ụ ả ạ ậ h ng d n Lu t Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam và Lu t Các t ch c tín d ng.ướ ẫ ậ ướ ệ ậ ổ ứ ụ Theo đó, k t nay đ n h t năm 2011, các đ n v thu c Ngân hàng Nhà n cể ừ ế ế ơ ị ộ ướ đ c phân công ch trì so n th o tri n khai th c hi n xây d ng t ng c ng 61ượ ủ ạ ả ể ự ệ ự ổ ộ văn b n quy ph m pháp lu t trình các c p có th m quy n phê duy t và ban hànhả ạ ậ ấ ẩ ề ệ theo đúng k ho ch. Trong đó có b n D th o Thông t h ng d n giao d chế ạ ả ự ả ư ướ ẫ ị h i đoái thay th Quy t đ nh 1452/2004/QĐ-NHNN và Quy t đ nhố ế ế ị ế ị 1081/2002/QĐ-NHNN. 2. Th c tr ng mô hình t ch c ho t đ ngự ạ ổ ứ ạ ộ C u trúc c a th tr ng ngo i h i Vi t Nam bao g m th tr ng NTLNHấ ủ ị ườ ạ ố ệ ồ ị ườ ( interbank market) và th tr ng ngo i t gi a ngân hàng v i khách hàngị ườ ạ ệ ữ ớ (client/retail market). Bên c nh đó, còn t n t i th tr ng ngo i h i không chínhạ ồ ạ ị ườ ạ ố th c ( còn g i là th tr ng t do, th tr ng ch đen – black/parallel market), giứ ọ ị ườ ự ị ườ ợ ữ vai trò và chi m t tr ng đáng k trong các giao d ch v ngo i t c a n n kinhế ỉ ọ ể ị ề ạ ệ ủ ề t .ế 2.1.Th tr ng ngo i t liên ngân hàngị ườ ạ ệ Qua h n 15 năm hình thành và phát tri n t 1991 đ n nay, t mô hình mangơ ể ừ ế ừ tính th nghi m ban đ u là trung tâm giao d ch ngo i t , mô hình ho t đ ng c aử ệ ầ ị ạ ệ ạ ộ ủ th tr ng NTLNH đã có nh ng b c hoàn thi n và phát tri n theo h ng hìnhị ườ ữ ướ ệ ể ướ thành mô hình giao d ch kinh doanh ngo i t tiên ti n, phù h p v i thông l qu cị ạ ệ ế ợ ớ ệ ố t : ế - Quy mô doanh s giao d ch tăng. Doanh s giao d ch bình quân trên th tr ngố ị ố ị ị ườ liên ngân hàng hàng ngày đã tăng t kho ng $10 tri u năm 1995 lên kho ng $600ừ ả ệ ả tri u năm 2009.ệ - S l ng thành viên tham gia tham gia m r ng: ố ượ ở ộ T ch ch có 9 ngân hàngừ ỗ ỉ (1991), đ n nay th tr ng liên ngân hàng có 71 thành viên g m 4 ngân hàngế ị ườ ồ th ng m i qu c doanh, 22 ngân hàng n c ngoài, 40 ngân hàng c ph n và 5ươ ạ ố ướ ổ ầ ngân hàng liên doanh (s li u tính đ n tháng 12/2009)ố ệ ế v i nh ng ph ng ti n kĩớ ữ ươ ệ thu t hi n đ i đ c áp d ng…ậ ệ ạ ượ ụ Tuy nhiên, xét v c b n th tr ng NTLNH còn s khai: ề ơ ả ị ườ ơ Th nh tứ ấ , giao d ch gi a các NHTM trên th tr ng NTLNH ch chi mị ữ ị ườ ỉ ế kho ng 25% t ng doanh s giao d ch c a th tr ng ngo i h i( năm 2009 ). ả ổ ố ị ủ ị ườ ạ ố Ở các n c có th tr ng ngo i h i phát tri n, t l này là 80% (ướ ị ườ ạ ố ể ỷ ệ Moosa 2004; BIS 13 1998 2001 2004 2007 India Both cross-border and local transactions 82% 76% 70% 78% Local transactions only 71% 71% 66% 64% Indonesia Both cross-border and local transactions 79% 94% 83% 69% Local transactions only 65% 90% 64% 55% Malaysia Both cross-border and local transactions 92% 75% 71% 86% Local transactions only 79% 76% 60% 80% Philippines Both cross-border and local transactions 84% 77% 80% 94% Local transactions only 76% 69% 73% 93% Thailand Both cross-border and local transactions 81% 81% 70% 77% Local transactions only 76% 69% 73% 93% Vietnam Local transactions only 11% 11% 9% 14 % * 2007), các n c m i n i trong khu v c nh Malaysia, Indonesia, Thailand, conướ ớ ổ ự ư s này cũng gi m c đ cao. Nh đi u ch ra b ng d i đây, th tr ngố ữ ở ứ ộ ư ề ỉ ở ả ướ ị ườ NTLNH đóng m t vai trò quan tr ng các n c trong khu v c, chi m t 55-ộ ọ ở ướ ự ế ừ 95% t ng giao d ch. Ng c l i, trong cùng giai đo n thì t l này Vi t Nam cóổ ị ượ ạ ạ ỉ ệ ở ệ giá tr nh h n 15%. Th tr ng NTLNH gi m t vai trò khiêm t n so v i thị ỏ ơ ị ườ ữ ộ ố ớ ị tr ng ngo i t gi a ngân hàng v i khách hàng . Đi u này ch ra r ng, cácườ ạ ệ ữ ớ ề ỉ ằ NHTM Vi t Nam t p trung ch y u vào vi c mua bán ngo i t v i khách hàngệ ậ ủ ế ệ ạ ệ ớ c a mình h n là v i các ngân hàng khác. Do đó, các NHTM có xu h ng d a vàoủ ơ ớ ướ ự ngu n l c ngo i t mình có trong vi c ti n hành các ho t đ ng giao d ch ngo iồ ự ạ ệ ệ ế ạ ộ ị ạ h i và ch đ n v i th tr ng NTLNH khi c n thi t đ đi u ch nh ho c thi t l pố ỉ ế ớ ị ườ ầ ế ể ề ỉ ặ ế ậ l i tr ng thái ngo i t mong mu n c a mình.ạ ạ ạ ệ ố ủ Share of Interbank Transactions in Total Forex Market Turnover Th haiứ , t giá bình quân trên th tr ng NTLNH ch a ph n nh đúng đ nỷ ị ườ ư ả ả ắ quan h cung-c u ngo i t c a n n kinh t . Nh trên ta đã nói, doanh s giaoệ ầ ạ ệ ủ ề ế ư ố d ch trên th tr ng NTLNH ch chi m kho ng 25% t ng doanh s giao d ch toànị ị ườ ỉ ế ả ổ ố ị th tr ng, nên t giá hình thành trên th tr ng NTLNH ch a ph n ánh đúng th cị ườ ỉ ị ườ ư ả ự 14 ch t quan h cung c u ngo i t trên th tr ng (th m chí có ngày không phátấ ệ ầ ạ ệ ị ườ ậ sinh giao d ch nào). M t khác, g i là t giá bình quân liên ngân hàng, nghĩa làị ặ ọ ỉ NHNN ph i tính toán m i ra, trong khi đó NHNN l i là ng i đ c quy n đi uả ớ ạ ườ ộ ề ề hành, đ c quy n tính toán, đ c quy n thông báo nên trong ch ng m c nh t đ nhộ ề ộ ề ừ ự ấ ị thì m c t giá bình quân liên ngân hàng còn ch a thoát li ý chí ch quan trongứ ỉ ư ủ đi u hành t giá c a NHNN. T giá bình quân liên ngân hàng ph n ánh khôngề ỉ ủ ỉ ả đúng cung c u th c c a th tr ng nên trong nhi u th i đi m đã x y ra tìnhầ ự ủ ị ườ ề ờ ể ả tr ng căng th ng cung c u ngo i t , gây ra ách t c trên th tr ng ngo i h i. Tạ ẳ ầ ạ ệ ắ ị ườ ạ ố ỷ giá liên ngân hàng và quy đ nh v biên đị ề ộ giao đ ng hi n nay theo lý thuy tộ ệ ế là m t công c đ ngân hàng nhà n c ki m soát t giá mua vào bán ra c a cácộ ụ ể ướ ể ỷ ủ ngân hàng. Nh ng trên th c t thì không ph i đi u này luôn luôn chính xác. Th cư ự ế ả ề ự t cho th y, tình tr ng khan hi m ngo i t th ng xuyên x y ra đ c bi t phế ấ ạ ế ạ ệ ườ ả ặ ệ ổ bi n trong h th ng ngân hàng, mà bi u hi n rõ nh t là các NHTM luôn ph i ápế ệ ố ể ệ ấ ả d ng t giá k ch tr n cho phép. Tuy t giá bình quân liên ngân hàng mà NHNNụ ỉ ị ầ ỉ công b có xu h ng tăng, nh ng nhìn chung tăng r t ch m, trong khi biên đố ướ ư ấ ậ ộ giao đ ng cho phép ( hi n nay m c ±3% ) l i r t h p. Chính đi u này đã t oộ ệ ở ứ ạ ấ ẹ ề ạ nên s ách t c ngo i t di n ra khá th ng xuyên và cu i cùng, NHNN l i ph iự ắ ạ ệ ễ ườ ố ạ ả can thi p.ệ Không nh ng v y, trên th tr ngữ ậ ị ườ kinh doanh ngo i tạ ệ chính th c gi a cácứ ữ ngân hàng, qu đ o c a biên đ t giá cũng b dao đ ng theo tình hình cung c u.ỹ ạ ủ ộ ỷ ị ộ ầ Và ch c ch n khi biên đ không ph n ánh đúng nh ng di n bi n c a th tr ngắ ắ ộ ả ữ ễ ế ủ ị ườ thì th t khó đ nói r ng nó là m t công c h tr ngân hàng nhà n c trong vi cậ ể ằ ộ ụ ỗ ợ ướ ệ đi u ti t t giá và xa h n là đi u ti t th tr ng ti n t . Th c t các ngân hàngề ế ỷ ơ ề ế ị ườ ề ệ ự ế có r t nhi u cách đ cân đ i ngu n cung c u ngo i t cho mình mà không viấ ề ể ố ồ ầ ạ ệ ph m quy đ nh c a ngân hàng nhà n c m c dù th c t giá mua ho c giá bánạ ị ủ ướ ặ ự ế ặ USD luôn cao ho c th p h n biên đ cho phép. M t s cách th c mà các ngânặ ấ ơ ộ ộ ố ứ hàng th ng ti n hành khi giá th tr ng th p h n giá trong biên đ cho phép làườ ế ị ườ ấ ơ ộ thu phí qu n lý ngo i t , mua bán thông qua m t ngo i t khác còn khi là gi iả ạ ệ ộ ạ ệ ả pháp “đô cao, đô th p” ho c cũng có th theo cách nh trên là mua bán USDấ ặ ể ư thông qua m t ngo i t th ba. Ví d sau cho chúng ta th y rõ cách th c trên làộ ạ ệ ứ ụ ấ ứ nh th nàoư ế : Khi ngân hàng không c n USD và mua v i giá th p h n niêm y tầ ớ ấ ơ ế S l ng giao d ch là 1.000.000 USDố ượ ị Giá USD mua vào ngân hàng niêm y t là : USD/VND = 16.000 (giá sàn)ế Giá ngân hàng th c s mua vào là : USD/VND = 15.484ự ự Giá EUR mua vào c a ngân hàng là : EUR/VND = 24.000ủ H p đ ng 1:ợ ồ Ngân hàng làm m t h p đ ng mua vào EUR v i s l ngộ ợ ồ ớ ố ượ 645.166 EUR (1.000.000 x 15.484/24.000) H p đ ng 2:ợ ồ Ngân hàng bán 645.166 EUR mua 1.000.000 USD v i giáớ EUR/VND = 1,55 15 Vì t giá mua bán EUR/USD không b h n ch b i biên đ nên các ngân hàngỷ ị ạ ế ở ộ khi mua bán v i nhau có th thông qua nghi p v này đ có th mua USD vàoớ ể ệ ụ ể ể mà không b vi ph m quy đ nh.ị ạ ị Khi ngân hàng c n USD và mua v i giá cao h n giá niêm y tầ ớ ơ ế S l ng giao d ch là 1.000.000 USDố ượ ị Giá USD mua vào ngân hàng niêm y t là : USD/VND = 16.120 (giá tr n)ế ầ Giá ngân hàng th c s mua vào là : USD/VND = 16.300ự ự H p đ ng 1 : Mua vào 2.000.000 v i giá USD/VND = 16.120ợ ồ ớ H p đ ng 2 : Bán ra 1.000.000 v i giá USD/VND = 15.940ợ ồ ớ Nói chung là dù cách này hay cách khác thì biên đ quy đ nh lúc ngày s khôngộ ị ẽ còn ý nghĩa và ch mang tính tham kh o còn giá tr th c c a cung c u trên thỉ ả ị ự ủ ầ ị tr ng v n c v n hành theo c ch c a riêng nó mà thôi.ườ ẫ ứ ậ ơ ế ủ Th baứ , các công c giao d ch ngo i h i phái sinh hi n đ i m i trong giaiụ ị ạ ố ệ ạ ớ đo n th nghi m, chi m t tr ng th p.ạ ử ệ ế ỷ ọ ấ Nguyên nhân ch y u c a tình tr ng nàyủ ế ủ ạ là do m c đ phát tri n c aứ ộ ể ủ th tr ng ti n t , th tr ng v n Vi t Nam cònị ườ ề ệ ị ườ ố ở ệ th p, và các công c phái sinh hi n đ i còn ch a ph bi n v i ngay c cácấ ụ ệ ạ ư ổ ế ớ ả NHTM. 2.2. Th tr ng giao d ch ngo i t gi a các NHTM và khách hàngị ườ ị ạ ệ ữ Cùng v i s phát tri n c a n n kinh t , thì h th ng các NHTM cũng phát tri nớ ự ể ủ ề ế ệ ố ể m t cách nhanh chóng, tăng c v s l ng và ch t l ng ho t đ ng. Theo đó,ộ ả ề ố ượ ấ ượ ạ ộ quy mô các giao d ch c a NHTM v i khách hàng cũng tăng tr ng v i m t t cị ủ ớ ưở ớ ộ ố đ khá cao, đ c bi t là giao d ch ngo i t gi a NHTM và các doanh nghi p xu tộ ặ ệ ị ạ ệ ữ ệ ấ nh p kh u- n i mà dòng ngo i t đ c luân chuy n m t cách th ng xuyên.ậ ẩ ơ ạ ệ ượ ể ộ ườ Đáng chú ý là vi c đ a ra m t s công c phái sinh m i trên th tr ng ngo iệ ư ộ ố ụ ớ ị ườ ạ h i là kỳ h n, hoán đ i, quy n ch n nh nh ng tín hi u c a s phù h p v iố ạ ổ ề ọ ư ữ ệ ủ ự ợ ớ thông l qu c t trong kinh doanh ngo i h i. Nh ng bên c nh đó, th tr ng nàyệ ố ế ạ ố ư ạ ị ườ v n còn đang t n t i m t s h n ch căn b n:ẫ ồ ạ ộ ố ạ ế ả * Th nh t, tuy có s phát tri n m nh v quy mô c a các NHTM và giaoứ ấ ự ể ạ ề ủ d ch c a chúng nh ng nh ng công c phái sinh m i đ c đ a ra trên , ví nhị ủ ư ữ ụ ớ ượ ư ở ư công c phái sinh hi n đ i quy n ch n và hoán đ i hi n nay còn kém phát tri nụ ệ ạ ề ọ ổ ệ ể và ch a t o ra công c h u hi u phòng ng a r i ro t giá cho các doanh nghi pư ạ ụ ữ ệ ừ ủ ỷ ệ kinh doanh xu t nh p kh u (vì thông qua các nghi p v phái sinh mà các DN cóấ ậ ẩ ệ ụ th l a ch n ph ng án t i u cho mình và có l i nh t cho b n thân DN.) Thể ự ọ ươ ố ư ợ ấ ả ị tr ng các công c phái sinh Vi t Nam có th xem nh chính th c ra đ i vàoườ ụ ở ệ ể ư ứ ờ năm 1998, khi các doanh nghiêp b t đ u s d ng công c kì h nắ ầ ử ụ ụ ạ . Trong năm đ uầ tiên ho t đ ng, năm mà Vi t Nam đang ch u nh ng tác đ ng m nh t cu cạ ộ ệ ị ữ ộ ạ ừ ộ kh ng ho ng tài chinh Châu Á 1997, t ng giá tr giao d ch kì h n đã chi mủ ả ổ ị ị ạ ế 10,6% t ng doanh s giao d ch c a toàn th tr ng. Nh ng t l này đã nhanhổ ố ị ủ ị ườ ư ỉ ệ chóng gi m xu ng 2,8% trong năm sau đó (1999). Giao d ch hoán đ i ngo i tả ố ị ổ ạ ệ b t đ u đ c s d ng vào năm 2001, và k t đó thì t ng doanh s giao d chắ ầ ượ ử ụ ể ừ ổ ố ị c a c giao d ch kì h n và hoán đ i đ u n m m c th p, kho ng 5-6%. ủ ả ị ạ ổ ề ằ ở ứ ấ ả 16 T tr ng doanh s c a các giao d ch phái sinh nh v y là quá th p so v iỉ ọ ố ủ ị ư ậ ấ ớ tiêu chu n qu c t . D li u c a BIS đã ch ra r ng, trên m c đ toàn c u, doanhẩ ố ế ữ ệ ủ ỉ ằ ứ ộ ầ s c a giao d ch giao ngay có xu h ng chi m ch 1/3 t ng giao d ch c a toàn thố ủ ị ướ ế ỉ ổ ị ủ ị tr ng ngo i h i, trong khi swap chi m kho ng m t n a còn kì h n chi mườ ạ ố ế ả ộ ử ạ ế kho ng 10%. Theo báo cáo c a BIS tháng 4/2007, doanh s giao d ch c a thả ủ ố ị ủ ị tr ng ngo i h i qu c t là $3.21 trilion, trong đó:ườ ạ ố ố ế $1.005 trilion dành cho giao d ch giao ngay( spot).ị $362 bilion cho giao d ch kì h n ( forwards).ị ạ $1.714 trilion cho giao d ch hoán đ i (swap).ị ổ các th tr ng châu Á m i n i, t tr ng doanh thu dành cho giao d ch kìỞ ị ườ ớ ổ ỉ ọ ị h n và hoán đ i cũng chi m t i 50% t ng doanh thu toàn th tr ng.ạ ổ ế ớ ổ ị ườ Shares of Forward and Swap Transactions in Total Forex Market Turnover for Selected Asian Emerging Economies, Selected Years 1998 2001 2004 2007 China Both cross-border and local n.a. n.a. n.a. 10% Local transactions only 2% 5% n.a. 10% India Both cross-border and local 53% 54% 49% 58% Local transactions only 62% 55% 49% 61% Indonesia Both cross-border and local 53% 13% 57% 40% Local transactions only 53% 13% 44% 49% Malaysia Both cross-border and local 70% 63% 50% 51% Local transactions only 74% 70% 59% 62% Philippines Both cross-border and local 53% 57% 49% 53% Local transactions only 53% 61% 48% 55% Thailand Both cross-border and local 71% 69% 60% 78% 17 Local transactions only 70% 71% 66% 80% Vietnam Local tra n sactions on l y 11% 6% 5% 6 % * Nhìn vào b ng trên có th th y ch có Viêt Nam và Trung Qu c có t tr ngả ể ấ ỉ ố ỉ ọ này nh h n 10%. Nh v y, trong khi các giao d ch swap và forwards có xuỏ ơ ư ậ ị h ng chi m m t ph n quan tr ng trên th gi i cũng nh nhi u n n kinh tướ ế ộ ầ ọ ế ớ ư ề ề ế m i n i Châu Á, nh ng đi u này l i đang di n ra ng c l i Vi t Nam vàớ ổ ở ư ề ạ ễ ượ ạ ở ệ Trung Qu c, khi mà giao d ch giao ngay chi m t tr ng g n nh tuy t đ i.ố ị ế ỉ ọ ầ ư ệ ố Nh v y, đi m l i nh ng m c chính xu t hi n c a các công c phái sinhư ậ ể ạ ữ ố ấ ệ ủ ụ cũng nh quy n ch n Vi t Nam, d nh n th y r ng nó ch a đ c th tr ngư ề ọ ở ệ ễ ậ ấ ằ ư ượ ị ườ đón nh n nh là m t công c không th thi u trong phòng ng a r i ro. Nh báoậ ư ộ ụ ể ế ừ ủ ư cáo t i h i th o khoa h c v “Gi i pháp phát tri n th tr ng phái sinh Vi tạ ộ ả ọ ề ả ể ị ườ ở ệ Nam” năm 2007, doanh s mua bán ngo i t trên th tr ng gi a các ngân hàngố ạ ệ ị ườ ữ v i khách hàng ngày càng tăng lên: Năm 2004 tăng 30%, t năm 2005-2007 trungớ ừ bình tăng kho ng 20%/năm. Trong đó, các giao d ch giao ngay chi m t 90-95%,ả ị ế ừ các giao d ch quy n ch n ngo i t ch chi m t 1-5%, m t t tr ng r t nh . M tị ề ọ ạ ệ ỉ ế ừ ộ ỉ ọ ấ ỏ ặ khác, n u có di n ra v i quy mô và s l ng l n thì các công c này cũng chế ễ ớ ố ượ ớ ụ ỉ đ c xem là gi i pháp tình th khi căng th ng v VNĐ h n là xem nó nh làượ ả ế ẳ ề ơ ư m t công c ngo i h i , công c th tr ng đúng nghĩa ( nh đi u đã x y ra nămộ ụ ạ ố ụ ị ườ ư ề ả 1998). * Th hai, t i m t s th i đi m thì cung- c u ngo i t v n căng th ng, tứ ạ ộ ố ờ ể ầ ạ ệ ẫ ẳ ỷ giá USD/VND giao d ch th c t gi a NHTM v i khách hàng cao h n nhi u soị ự ế ữ ớ ơ ề v i t giá niêm y t trong biên đ cho phép thông qua vi c s d ng đ ng ti n thớ ỷ ế ộ ệ ử ụ ồ ề ứ ba đ tính t giá USD/VND , tính ph phí...ể ỷ ụ Có tình tr ng này là do dân chúng kỳ v ng bi n đ ng t giá trong t ng laiạ ọ ế ộ ỷ ươ nên c tình găm gi USD. Khi y, vi c n m gi ngo i t không nh ng giúp choố ữ ấ ệ ắ ữ ạ ệ ữ h ch đ ng h n trong vi c nh p kh u sau này, phòng tránh đ c r i ro t giáọ ủ ộ ơ ệ ậ ẩ ượ ủ ỷ mà còn là m t h ng m c đ u t sinh l i t t hi n nay. Có m t đi u d nh nộ ạ ụ ầ ư ợ ố ệ ộ ề ễ ậ th y là t khi đ i m i kinh t đ n nay thì tình hình bi n đ ng v t giá c aấ ừ ổ ớ ế ế ế ộ ề ỷ ủ VND di n ra th ng xuyên, có nh ng th i kì di n bi n ph c t p. Tình hìnhễ ườ ữ ờ ễ ế ứ ạ căng th ng cung- c u ngo i t làm kéo theo s căng th ng c a th tr ng ngo iẳ ầ ạ ệ ự ẳ ủ ị ườ ạ t , khi n cho c NHTM và khách hàng g p khó khăn trong nhi u giao d ch ngo iệ ế ả ặ ề ị ạ t . Các NHTM th ng áp t giá kinh doanh c a mình m c tr n, c ng thêm vàoệ ườ ỉ ủ ở ứ ầ ộ đó là nh ng kho n ph phí không rõ ràng... đã khi n t giá th c trong giao d ch bữ ả ụ ế ỉ ự ị ị đ i lên. Nguyên nhân sâu xa c a v n đ này chính là t chính sách t giá kém linhộ ủ ấ ề ừ ỉ ho t mà Vi t Nam hi n nay đang áp d ng.ạ ệ ệ ụ 18 Daily Official Exchange Rate, Upper and Low er Bounds, and Bank Ask Rate, Jul 04 - Dec 06 VND pe r USD 16200 16000 Of f cial Rate Low er Bound Upper Bound Ask Rate 15800 15600 1/07/04 1/01/05 1/07/05 1/01/06 1/07/06 19 Official Exchange Rate, Upper and Lower Bounds, and Bank Ask Rate, Jan 07- Jun 09 VND pe r USD 17700 17300 16900 Offcial Rate Low er Bound Upper Bound Ask Rate 16500 16100 15700 2/1/07 2/7/07 2/1/08 2/7/08 2/1/09 Hình 1 cho th y, đ ng t giá chính th c d ng nh trùng v i đ ng biên trênấ ườ ỉ ứ ườ ư ớ ườ c a t giá kinh doanh c a NHTM trong h u h t th i kì.( s liêu v t giá bán c aủ ỉ ủ ầ ế ờ ố ề ỉ ủ Vietcombank t 7/2004 đ n 12/2006). Ng c l i, hình 2, đ ng t giá chínhừ ế ượ ạ ở ườ ỉ th c l i trùng v i đ ng biên d i.( s li u t giá mua Vietcombank t 1/2007ứ ạ ớ ườ ướ ố ệ ỉ ở ừ đ n 6/2009). ế * Th ba, hi n nay các NHTM ch bán ngo i t cho ng i dân khiứ ệ ỉ ạ ệ ườ du h c, duọ l ch, ch a b nh..., còn mua USD đ thanh toán hàng hoá, d ch v trong n c hayị ữ ệ ể ị ụ ướ đ c t tr là không đ c phép. ể ấ ữ ượ S đ ng ti n tham gia giao d ch là ch a đa d ngố ồ ề ị ư ạ và th t c giao d ch còn r t nhi u b t c p. Tr vài ngo i t đ c s d ng phủ ụ ị ấ ề ấ ậ ừ ạ ệ ượ ử ụ ổ bi n t i Vi t Nam nh USD, euro, đôla Úc… nhi u ngân hàng h u nh khôngế ạ ệ ư ề ầ ư nh n g i ti t ki m, th m chí không thu đ i nh ng đ ng ngo i t khó đ c sậ ử ế ệ ậ ổ ữ ồ ạ ệ ượ ử d ng thanh toán Vi t Nam nh JPY, GBP, CNY ( Nhân dân t )… Cá nhân muaụ ở ệ ư ệ ngo i t ngân hàng khi đ c phép v n g p khó khăn vì ph i thông qua nhi uạ ệ ở ượ ẫ ặ ả ề th t c r m rà nh là ngu n g c ngo i t , lý do mua ngo i t và c n ph i trìnhủ ụ ườ ư ồ ố ạ ệ ạ ệ ầ ả m t s lo i gi y t nh c a NH yêu c u. Do đó nó làm cho khách hàng khôngộ ố ạ ấ ờ ư ủ ầ mu n th c hi n giao d ch v i NH mà ng c l i h mu n th c hi n vi c mua bánố ự ệ ị ớ ượ ạ ọ ố ự ệ ệ ngo i t qua th tr ng t do.ạ ệ ị ườ ự 2.3.Th tr ng ngo i h i không chính th cị ườ ạ ố ứ Hi n nay, bên c nh th tr ng ngo i h i chính đang t n t i và phát tri n, thệ ạ ị ườ ạ ố ồ ạ ể ị tr ng ngo i h i không chính th c v n t n t i và ho t đ ng khá m nh. Thườ ạ ố ứ ẫ ồ ạ ạ ộ ạ ị tr ng ch đen t n t i là do nhi u nguyên nhân nh : c ch t giá ch a linh ho t,ườ ợ ồ ạ ề ư ơ ế ỉ ư ạ th tr ng ngo i h i chính th c ch a phát tri n nên không đáp ng đ c nhu c uị ườ ạ ố ứ ư ể ứ ượ ầ giao d ch ngo i t c a n n kinh t , tình tr ng dollar hóa, chính sách qu n lýị ạ ệ ủ ề ế ạ ả ngo i h i còn nhi u y u kém...ạ ố ề ế Th tr ng ngo i h i ng m tuy là b t h p pháp nh ng v n có nh ng tácị ườ ạ ố ầ ấ ợ ư ẫ ữ đ ng tích c c c a nó.ộ ự ủ - Nó th a mãn nhu c u giao d ch mua bán b ng ngo i t c a các t ng l p dân cỏ ầ ị ằ ạ ệ ủ ầ ớ ư trong đi u ki n th tr ng chính th c ch a phát tri n, ch a đáp ng đ c nhuề ệ ị ườ ứ ư ể ư ứ ượ c u ngo i t c a n n kinh t .ầ ạ ệ ủ ề ế - T giá trên th tr ng ch đen là m t ch tiêu tham kh o quan tr ng trong đieufỉ ị ườ ợ ộ ỉ ả ọ hành chính sách t giá c a NHNN.ỉ ủ Tuy v y, nh ng tác đ ng tiêu c c mà s t n t i c a th tr ng t do mangậ ữ ộ ự ự ồ ạ ủ ị ườ ự l i cũng không h nh cho các ho t đ ng kinh t xã h i.ạ ề ỏ ạ ộ ế ộ - Gây khó khăn và làm gi m hi u l c c a vi c th c hi n và đi u hành chính sáchả ệ ự ủ ệ ự ệ ề ti n t , chính sách t giá c a NHNN.ề ệ ỉ ủ -Ho t đ ng c a th tr ng t do ti p tay cho các ho t đ ng kinh t b t h p phápạ ộ ủ ị ườ ự ế ạ ộ ế ấ ợ nh buôn l u, tham nhũng, r a ti n...ư ậ ử ề - Tình tr ng ch y máu ngo i t : m t s l ng không nh ngo i t đã ch y raạ ả ạ ệ ộ ố ượ ỏ ạ ệ ả ngoài Vi t Nam đ nh p l u vàng và các hàng hóa khác nh hàng đi n t , xeệ ể ậ ậ ư ệ ử máy. Theo c tính, ch riêng năm 2000, com sô nh p l u vàng vào Vi t Nam đãướ ỉ ậ ậ ệ là 60 t n, t ng đ ng $600 tri u, ngoài ra kho ng $400 tri u đ c chuy n l uấ ươ ươ ệ ả ệ ượ ể ậ ra ngoài đ nh p kh u các lo i hàng hóa khác ( Nguy n Văn Ti n- Giáo trình Tàiẻ ậ ẩ ạ ễ ế chính qu c t ).ố ế Trên th c t , th tr ng ch đen hi n nay đang di n ra h t s c sôi đ ng vàự ế ị ườ ợ ệ ễ ế ứ ộ công khai, h n th n a, th tr ng này còn có kh năng đ c khách hàng aơ ế ữ ị ườ ả ượ ư chu ng tham gia giao d ch h n, ho t đ ng c a nó di n ra nh n nh p và sôi đ ngộ ị ơ ạ ộ ủ ễ ộ ị ộ h n c a th tr ng chính th c. M c dù Đi u l ngo i h i Vi t nam đã nêu rõơ ủ ị ườ ứ ặ ề ệ ạ ố ệ nghiêm c m vi c trao đ i mua bán ngo i t trên th tr ng này nh ng trên th cấ ệ ổ ạ ệ ị ườ ư ự t , do kh năng đáp ng nhu c u v ngo i t c a NHTM cho các DN, đ c bi tế ả ứ ầ ề ạ ệ ủ ặ ệ DN xu t nh p kh u và các cá nhân còn r t h n ch vì v y m t t t y u: có c uấ ậ ẩ ấ ạ ế ậ ộ ấ ế ầ t có cung. Các đ i t ng khách hàng không th ti p c n đ c v i ngu n ngo iắ ố ượ ể ế ậ ượ ớ ồ ạ t c a th tr ng chính mà c th là NHTM s tìm t i các c a hàng kinh doanhệ ủ ị ườ ụ ể ẽ ớ ử vàng b c đá quý đ ng th i kinh doanh mua bán ngo i t b ng ti n m t, các s pạ ồ ờ ạ ệ ằ ề ặ ạ đ i ti n d c biên gi i hay các ho t đ ng mua bán khác trong dân c …v i hìnhổ ề ọ ớ ạ ộ ư ớ th c mua bán trao tay ti n l i, nhanh chóng là nét n i b t c a mua bán ch đen.ứ ệ ợ ổ ậ ủ ợ Tuy t giá ch đen do cung c u quy t đ nh và luôn luôn cao h n so v i th tr ngỷ ợ ầ ế ị ơ ớ ị ườ chính nh ng do không th ti p c n, ho c đ c ti p c n ngu n ngo i t thư ể ế ậ ặ ượ ế ậ ồ ạ ệ ở ị tr ng chính nh ng do th t c r m rà và ph phí mà các NHTM đ a thêm khiườ ư ủ ụ ườ ụ ư bán cũng khi n t giá x p x t giá ch đen đã t o ra m t l ng khách hàng đángế ỷ ấ ỉ ỷ ợ ạ ộ ượ k cho th tr ng này.ể ị ườ Th c t r t khó có th đánh giá đ c quy mô ho t đ ng c a th tr ng chự ế ấ ể ượ ạ ộ ủ ị ườ ợ đen vì đây là th tr ng ng m. L ng ngo i t do t ng l p nhân dân n m giị ườ ầ ượ ạ ệ ầ ớ ắ ữ ngoài h th ng ngân hàng là r t l n, riêng l ng ki u h i chuy n v Vi t Namệ ố ấ ớ ượ ề ố ể ề ệ theo NHNN VN 6 tháng đ u năm 2010 đã đ t 3,6 -3,7 t USD, tăng h n 20% soầ ạ ỷ ơ v i cùng kì 2009 và theo đánh giá c a các chuy n gia thì l ng ki u h i s tăngớ ủ ệ ượ ề ố ẽ m nh vào cu i năm, có th đ t t i m c 6 t USD. Vi c thanh toán giao d chạ ố ể ạ ớ ứ ỷ ệ ị b ng USD trong xã h i cũng khá ph bi n. Tuy nhiên thì th ph n c a ch đenằ ộ ổ ế ị ầ ủ ợ cũng không ph i là cao trên th tr ng ngo i h i do chính m t trái c a đ c đi mả ị ườ ạ ố ặ ủ ặ ể giao d ch trao ngay, ch ng h n các doanh ngh êp nh p kh u th ng ch n l aị ẳ ạ ị ậ ẩ ườ ọ ự cách th ch p b ng chính lô hàng nh p kh u đ vay ngo i t , và vì th ch cóế ấ ằ ậ ẩ ể ạ ệ ế ỉ th th tr ng chính th c mà c th là các ngân hàng đáp ng. Theo c tínhể ị ườ ứ ụ ể ứ ướ chính th c, th tr ng ngo i h i ng m ch chi m 20% ( Nguy n Văn Ti n- Giáoứ ị ườ ạ ố ầ ỉ ế ễ ế trình tài chính qu c t ).ố ế 3. Ch th tham gia th tr ng ngo i h i Vi t Namủ ể ị ườ ạ ố ệ 3.1.Ngân hàng Nhà n c: ướ V i vai trò là c quan qu n lý Nhà n c, NHNN đã t ng b c xây d ng thớ ơ ả ướ ừ ướ ự ị tr ng NTLNH v i mô hình t ch c ho t đ ng đ c hoàn thi n theo h ng phùườ ớ ổ ứ ạ ộ ượ ệ ướ h p v i quá trình đ i m i chính sách t giá, qu n lý ngo i h i và phát tri n c aợ ớ ổ ớ ỉ ả ạ ố ể ủ h th ng NHTM Vi t Nam. Th i gian g n đây, đ c bi t là trong giai đo n 2008ệ ố ệ ờ ầ ặ ệ ạ đ n nay, nh ng bi n đ ng khó l ng c a kinh t và th tr ng tài chính th gi iế ữ ế ộ ườ ủ ế ị ườ ế ớ và trong n c đã nh h ng tiêu c c t i cân b ng cung c u ngo i t trong n c,ướ ả ưở ự ớ ằ ầ ạ ệ ướ NHNN đã thông qua vi c can thi p trên th tr ng ngo i h i đ đi u hành t giáệ ệ ị ườ ạ ố ể ề ỷ linh ho t, th c hi n đ c các m c tiêu c a chính sách t giá, đ ng th i n đ nhạ ự ệ ượ ụ ủ ỷ ồ ờ ổ ị th tr ng ngo i h i. NHNN th ng can thi p vào th tr ng ngo i h i v i haiị ườ ạ ố ườ ệ ị ườ ạ ố ớ t cách:ư -NHNN th c hi n vi c mua bán ngo i t đ cân b ng ho t đ ng c a các kháchự ệ ệ ạ ệ ể ằ ạ ộ ủ hàng c a mình ch y u là các NHTM.ủ ủ ế -Giám sát ho t đ ng c a th tr ng trong khuôn kh quy đ nh c a lu t pháp.ạ ộ ủ ị ườ ổ ị ủ ậ Tuy nhiên, can thi p c a NHNN đ n đ nh th tr ng còn thi u ch đ ng vàệ ủ ể ổ ị ị ườ ế ủ ộ ch m, hi u l c can thi p ch a cao, d n đ n t i m t s th i đi m căng th ngậ ệ ự ệ ư ẫ ế ạ ộ ố ờ ể ẳ cung- c u ngo i t và t giá bi n đ ng m nh còn kéo dài.ầ ạ ệ ỷ ế ộ ạ 3.2. Ngân hàng th ng m i:ươ ạ Trong đi u ki n th tr ng ngo i h i Vi t Nam còn kém phát tri n, cácề ệ ị ườ ạ ố ệ ể NHTM gi vai trò là ch th ch y u trong các giao d ch ngo i t c a n n kinhữ ủ ể ủ ế ị ạ ệ ủ ề t . Th i gian qua, ho t đ ng kinh doanh ngo i t c a các NHTM đã phát tri nế ờ ạ ộ ạ ệ ủ ể khá m nh v quy mô doanh s , đa d ng hóa d ch v , ng d ng công ngh hi nạ ề ố ạ ị ụ ứ ụ ệ ệ đ i… Tuy nhiên ho t đ ng kinh doanh ngo i t c a cá NHTM còn m t s h nạ ạ ộ ạ ệ ủ ộ ố ạ ch căn b n: Giao d ch ngo i t c a các NHTM ch y u là nh m m c đích đápế ả ị ạ ệ ủ ủ ế ằ ụ ng nhu c u ngo i t c a khách hàng, còn mang n ng tính “t cung t c p” ,ứ ầ ạ ệ ủ ặ ự ự ấ giao d ch mang tính kinh doanh ti n t theo s bi n đ ng c a t giá chi m tị ề ệ ự ế ộ ủ ỷ ế ỷ tr ng r t nh ; Các v giao d ch ngo i h i phái sinh hi n đ i ch a phát tri n,ọ ấ ỏ ụ ị ạ ố ệ ạ ư ể tham gia kinh doanh ngo i h i trên th tr ng qu c t h n ch ; Mô hình t ch cạ ố ị ườ ố ế ạ ế ổ ứ ho t đ ng kinh doanh ngo i t c a ngân hàng hi n đ i ch a đ c áp d ng r ngạ ộ ạ ệ ủ ệ ạ ư ượ ụ ộ rãi; ngu n nhân l c kinh doanh ngo i h i ch t l ng cao còn thi u…ồ ự ạ ố ấ ượ ế 3.3. Các doanh nghi p, t ch c kinh t và cá nhân.ệ ổ ứ ế Các doanh nghi p ch y u là các doanh nghi p có ch c năng kinh doanhệ ủ ế ệ ứ xu t nh p kh u. Các doanh nghi p này v a là ch th có nhu c u v ngo i t đấ ậ ẩ ệ ừ ủ ể ầ ề ạ ệ ể thanh toán các h p đ ng th ng m i qu c t , v a là ch th cung ngo i t khiợ ồ ươ ạ ố ế ừ ủ ể ạ ệ có các kho n thu v vi c xu t kh u hàng hóa d ch v ... Trong giao d ch mua bánả ề ệ ấ ẩ ị ụ ị ngo i t v i NHTM, các doanh nghi p s d ng giao d ch giao ngay và giao d chạ ệ ớ ệ ử ụ ị ị kỳ h n là ch y u. Trong đi u ki n th tr ng ti n t th gi i bi n đ ng ph cạ ủ ế ề ệ ị ườ ề ệ ế ớ ế ộ ứ t p khó l ng, r i ro v t giá là r t l n nh ng vi c s d ng các công c giaoạ ườ ủ ề ỷ ấ ớ ư ệ ử ụ ụ d ch ngo i h i hi n đ i: quy n ch n, hoán đ i... đ phòng ng a r i ro c a cácị ạ ố ệ ạ ề ọ ổ ể ừ ủ ủ doanh nghi p còn r t h n ch .ệ ấ ạ ế 4. Các công c giao d ch trên th tr ng ngo i h i Vi t Namụ ị ị ườ ạ ố ệ Đi m n i b t mà chúng ta nh n th y trên th tr ng ngo i h i Vi t Namể ổ ậ ậ ấ ị ườ ạ ố ệ ( và cũng t ng t trên th tr ng ngo i h i Trung Qu c, nh đã ch ra trongươ ự ị ườ ạ ố ố ư ỉ ph n phân tích th tr ng ngo i h i gi a ngân hàng và khách hàng) đó là: công cầ ị ườ ạ ố ữ ụ giao d ch truy n th ng -giao d ch giao ngay- chi m m t t tr ng l n, g n nhị ề ố ị ế ộ ỉ ọ ớ ầ ư tuy t đ i trong t ng giá tr giao d ch c a toàn th tr ng. Các công c giao d chệ ố ổ ị ị ủ ị ườ ụ ị hi n đ i nh quy n ch n, hoán đ i... m i trong giai đo n thí đi m, còn s khaiệ ạ ư ề ọ ổ ớ ạ ể ơ và chi m t tr ng không đáng k .ế ỉ ọ ể 4.1 Giao d ch giao ngayị . Hình th c này hi n là hình th c giao d ch ch y u và ph bi n nh t trên thứ ệ ứ ị ủ ế ổ ế ấ ị tr ng ngo i h i Vi t Nam, k c th tr ng NTLNH l n th tr ng ngo i tườ ạ ố ệ ể ả ị ườ ẫ ị ườ ạ ệ gi a ngân hàng v i khách hàng. Trong thông l qu c t , t tr ng c a giao d chữ ớ ệ ố ế ỉ ọ ủ ị giao ngay th ng chi m 1/3 t ng giá tr giao d ch. các n c th tr ng m i n iườ ế ổ ị ị Ở ướ ị ườ ớ ổ Châu Á, con s này cũng không l n h n 50% ( hình minh h a ). Vi t Nam,ở ố ớ ơ ọ Ở ệ giao d ch giao ngay chi m t tr ng th ng t 90-95%, trong khi các giao d ch pháiị ế ỉ ọ ườ ừ ị sinh giúp phòng ng a r i ro thì l i dao đ ng t 1-5%. Đi u này là m t bi u hi nừ ủ ạ ộ ừ ề ộ ể ệ rõ nét s kém phát tri n c a th tr ng ngo i h i Vi t Nam.ự ể ủ ị ườ ạ ố ệ 4.2. Th tr ng các công c phái sinh.ị ườ ụ Công c phái sinh là m t công c b t ngu n t m t s n ph m g c đã có tụ ộ ụ ắ ồ ừ ộ ả ẩ ố ừ tr c. Các công c phái sinh ngo i h i g m: kỳ h n ti n t , hoán đ i ti n t ,ướ ụ ạ ố ồ ạ ề ệ ổ ề ệ h p đ ng t ng lai ti n t , h p đ ng quy n ch n ti n t .ợ ồ ươ ề ệ ợ ồ ề ọ ề ệ Trong quá trình h i nh p kinh t qu c t , chính sách ngo i h i đóng vai trò r tộ ậ ế ố ế ạ ố ấ quan tr ng, làm sao đ v a tranh th đ c các ngu n v n qu c t , thúc đ y ho tọ ể ừ ủ ượ ồ ố ố ế ẩ ạ đ ng th ng m i, đ u t , du l ch, ki u h i, nh ng l i ph i đ m b o đ c chộ ươ ạ ầ ư ị ề ố ư ạ ả ả ả ượ ủ quy n c a đ ng Vi t Nam, th c hi n đ c m c tiêu c a chính sách ti n t .ề ủ ồ ệ ự ệ ượ ụ ủ ề ệ Trong th i gian qua, chính sách ngo i h i đã có nh ng thay đ i quan tr ng, m tờ ạ ố ữ ổ ọ ộ s quy đ nh đã thông thoáng h n, m ra nhi u nghi p v m i, đ c bi t là cácố ị ơ ở ề ệ ụ ớ ặ ệ nghi p v phái sinh ngo i h i. Tuy v y, th tr ng các công c phái sinh Vi tệ ụ ạ ố ậ ị ườ ụ ở ệ Nam có th nói v n còn s khai, phát tri n khá nghèo nàn.ể ẫ ơ ể -Giao dich ky han: đ c s dung kha phô biên trong cac giao dich trên thi tr ng̣ ̀ ̣ ượ ử ̣ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ườ ngoai hôi. Măc du co s “c i troi” cua quyêt đinh 1452 nh ng giao dich ngoai hôị ́ ̣ ̀ ́ ự ở ́ ̉ ́ ̣ ư ̣ ̣ ́ ky han ch a th c s kh i săc, ty trong doanh sô trong tông doanh sô giao dich̀ ̣ ư ự ự ở ́ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ngoai hôi con thâp, ch chi m 4-6% doanh s c a giao d ch giao ngay. Các giaọ ́ ̀ ́ ỉ ế ố ủ ị d ch ch y u t p trung vào kì h n ng n, t 7-60 ngày. Đ i t ng giao d ch t pị ủ ế ậ ạ ắ ừ ố ượ ị ậ trung nhi u kh i các ngân hàng n c ngoài. ề ở ố ướ -Giao dich hoan đôi: la ph ng th c giao dich tiên tiên cua thi tr ng ngoai hôi,̣ ́ ̉ ̀ ươ ứ ̣ ́ ̉ ̣ ườ ̣ ́ măc du đa co quy chê t năm 1998 nh ng hâu nh không đ c cac TCTD Viêṭ ̀ ̃ ́ ́ ừ ư ̀ ư ượ ́ ̣ Nam s dung nh la môt ph ng th c giao dich v i muc đich kinh doanh,phongử ̣ ư ̀ ̣ ươ ứ ̣ ớ ̣ ́ ̀ ng a rui ro trên thi tr ng ngoai hôi.ừ ̉ ̣ ườ ̣ ́ -Giao dich quyên chon: T năm 2003, NHNN đa cho phep môt sô NHTM giao dicḥ ̀ ̣ ừ ̃ ́ ̣ ́ ̣ ngoai hôi quyên chon trong hoat đông kinh doanh ngoai hôi.T đo đên nay,trong̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ừ ́ ́ bôi canh thi tr ng tiên tê thê gi i co nhiêu biên đông manh va kho l ng, không it́ ̉ ̣ ườ ̀ ̣ ́ ớ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ườ ́ doanh nghiêp kinh doanh xuât nhâp khâu găp kho khăn do biên đông ty gia. Tuỵ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ̣ ̉ ́ nhiên,cac doanh nghiêp va ngay ca cac NHTM cung không “măn ma” v i vi c ś ̣ ̀ ̉ ́ ̃ ̣ ̀ ớ ệ ử dung cac công cu bao hiêm rui ro ty gia noi chung va công cu quyên chon noi riêng,̣ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ̉ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ th m chí m t s NHTM m c dù đã tri n khai nghi p v option nh ng không cóậ ở ộ ố ặ ể ệ ụ ư giao d ch. ị - Giao d ch t ng lai: hi n nay, giao d ch t ng lai v n ch a xu t hi n Vi tị ươ ệ ị ươ ẫ ư ấ ệ ở ệ Nam. C s pháp lý cho h p đ ng t ng lai cũng ch a có ( ch a có văn b n nàoơ ở ợ ồ ươ ư ư ả c a c quan nhà n c nh c đ n h p đ ng t ng lai ).ủ ơ ướ ắ ế ợ ồ ươ Nguyên nhân d n đ n s phát tri n nghèo nàn này có th k ra nh sau:ẫ ế ụ ể ể ể ư *M t là, thi u nhu c u th c s t phía khách hàng.ộ ế ầ ự ự ừ Đây là v n đ c t lõi, vì tr c đây t giá USD/VND th ng xuyên n đ nhấ ề ố ướ ỷ ườ ổ ị t i m c tr n so v i giá NHNN công b , khách hàng không quan tâm t i v n đạ ứ ầ ớ ố ớ ấ ề b o hi m r i ro t giá. Tuy nhiên, sang năm 2007 và đ u năm 2008, th tr ngả ể ủ ỷ ầ ị ườ ch ng ki n s bi n đ ng và đ o chi u m nh m VND so v i đ ng Đôla M , tứ ế ự ế ộ ả ề ạ ẽ ớ ồ ỹ ỷ giá USD/VND gi m xu ng giao d ch t i m c sàn. Nguyên nhân là do l ng l nả ố ị ạ ứ ượ ớ ngo i t t các ho t đ ng đ u t tr c ti p, gián ti p n c ngoài, ki u h i đạ ệ ừ ạ ộ ầ ư ự ế ế ướ ề ố ổ vào các NHTM làm xu t hi n d th a ngo i t do m t cân đ i cung c u. Nhi uấ ệ ư ừ ạ ệ ấ ố ầ ề doanh nghi p xu t kh u hi n nay đang ph i đ i m t v i v n đ r i ro t giá,ệ ấ ẩ ệ ả ố ặ ớ ấ ề ủ ỷ đ c bi t là các doanh nghi p xu t kh u trong ngành thu s n, d t may, cà phê…ặ ệ ệ ấ ẩ ỷ ả ệ và các ngành s n xu t, xu t kh u khác. M c dù v y, các doanh nghi p Vi t Namả ấ ấ ẩ ặ ậ ệ ệ v n ch a có thói quen hay nói chính xác h n là ch a quan tâm t i phòng ch ngẫ ư ơ ư ớ ố r i ro đ i v i các ho t đ ng ngo i t c a mình.Hàng năm các doanh nghi p Vi tủ ố ớ ạ ộ ạ ệ ủ ệ ệ Nam đ u ph i vay ngo i t hàng trăm tri u USD ho c EUR đ đ u t vào cácề ả ạ ệ ệ ặ ể ầ ư d án l n, các doanh nghi p này sau khi vay ngo i t th ng bán s ngo i t nàyự ớ ệ ạ ệ ườ ố ạ ệ chuy n sang VND đ ti n hành ho t đ ng đ u t d án, đ n kỳ tr n h ph iể ể ế ạ ộ ầ ư ự ế ả ợ ọ ả mua l i s ngo i t đó b ng VND. Trong th i gian ti n hành ho t đ ng s n xu tạ ố ạ ệ ằ ờ ế ạ ộ ả ấ kinh doanh, rõ ràng s có s bi n đ ng v c lãi su t cho vay và c t giá h iẽ ự ế ộ ề ả ấ ả ỷ ố đoái. N u s d ng công c phái sinh nh hoán đ i lãi su t ho c công c kỳ h nế ử ụ ụ ư ổ ấ ặ ụ ạ hay quy n ch n v ngo i t thì các doanh nghi p s b o hi m đ c r i ro lãiề ọ ề ạ ệ ệ ẽ ả ể ượ ủ su t trong tr ng h p n u lãi su t vay là th n i và khi lãi su t th tr ng đãấ ườ ợ ế ấ ả ổ ấ ị ườ tăng lên ho c b o hi m đ c r i ro t giá khi ngo i t có xu h ng gi m xu ngặ ả ể ượ ủ ỷ ạ ệ ướ ả ố vào th i đi m doanh nghi p bán ngo i t .ờ ể ệ ạ ệ *Hai là, thi u c s pháp lý.ế ơ ở C s pháp lý cho nghi p v phái sinh còn ch a đ c ban hành đ y đ . ơ ở ệ ụ ư ượ ầ ủ VD : Giao d ch hoán đ i xu t hi n khá s m theo quy t đ nh s 430/QĐ-NHNN13ị ổ ấ ệ ớ ế ị ố ngày 24/12/1997 và sau này là quy t đ nh s 893/2001/QĐ-NHNN ngày 17/7/2001.ế ị ố Tuy nhiên đây ch là nh ng giao d ch hoán đ i thu n chi u gi a NHNN vàỉ ữ ị ổ ậ ề ữ NHTM. Nó ch đ c s d ng trong tr ng h p các NHTM d th a ngo i t vàỉ ượ ử ụ ườ ợ ư ừ ạ ệ khan hi m VND.ế Trong vài năm tr l i đây, Ngân hàng Nhà n c (NHNN) đã cho phép cácở ạ ướ NHTM đ c th c hi n nhi u nghi p v m i nh quy n ch n ngo i h i, quy nượ ự ệ ề ệ ụ ớ ư ề ọ ạ ố ề ch n vàng. M c dù v y, các NHTM ch đ c th c hi n quy n ch n gi a ngo iọ ặ ậ ỉ ượ ự ệ ề ọ ữ ạ t và ngo i t , còn quy n ch n gi a ngo i t và VND thì ph i đ c s cho phépệ ạ ệ ề ọ ữ ạ ệ ả ượ ự t phía NHNN. Trên th c t , các doanh nghi p xu t nh p kh u th ng chuy nừ ự ế ệ ấ ậ ẩ ườ ể đ i ngo i t ra VND đ ph c v ho t đ ng đ u t s n xu t trong n c mà h uổ ạ ệ ể ụ ụ ạ ộ ầ ư ả ấ ướ ầ nh không chuy n đ i t ngo i t ra ngo i t . Đây cũng là tr ng i l n đ i v iư ể ổ ừ ạ ệ ạ ệ ở ạ ớ ố ớ các NHTM làm cho doanh s giao d ch quy n ch n r t th p.ố ị ề ọ ấ ấ *Ba là, thi u ki n th c, hi u bi t v công c phái sinh.ế ế ứ ể ế ề ụ S n ph m phái sinh trong phòng ch ng r i ro là m t s n ph m khá m i vàả ẩ ố ủ ộ ả ẩ ớ ph c t p đ i v i th tr ng Vi t Nam. Đòi h i các doanh nghi p cũng nh cácứ ạ ố ớ ị ườ ệ ỏ ệ ư NHTM ph i có h th ng thông tin d báo t giá qu c t nhanh, chính xác, c pả ệ ố ự ỷ ố ế ậ nh t liên t c; ph i có công c đo l ng và c nh báo r i ro t giá, lãi su t; đ iậ ụ ả ụ ườ ả ủ ỷ ấ ộ ngũ các nhà qu n lý, các giao d ch viên chuyên nghi p. Th c t có nhi u NHTMả ị ệ ự ế ề đ c th c hi n nghi p v quy n ch n ngo i h i t lâu nh ng đ n nay v n ch aượ ự ệ ệ ụ ề ọ ạ ố ừ ư ế ẫ ư tri n khai đ c. Đ i v i các doanh nghi p thì vi c hi u bi t các công c pháiể ượ ố ớ ệ ệ ể ế ụ sinh đ phòng ch ng r i ro còn nhi u h n ch .ể ố ủ ề ạ ế 5. Th c tr ng m c a và h i nh p ự ạ ở ử ộ ậ th tr ng ngo i h i Vi t Namị ườ ạ ố ệ . Các NHTM Vi t Nam đã b c đ u tham gia vào ho t đ ng kinh doanh trênệ ướ ầ ạ ộ th tr ng ngo i h i qu c t . M t s NHTM Vi t Nam đã giao d ch ngo i h iị ườ ạ ố ố ế ộ ố ệ ị ạ ố qu c t tr c ti p v i các ngân hàng n c ngoài trên th tr ng ngo i h i toànố ế ự ế ớ ướ ị ườ ạ ố c u. Tuy nhiên, các ho t đ ng giao d ch ngo i h i qu c t c a các NHTM Vi tầ ạ ộ ị ạ ố ố ế ủ ệ Nam v n còn nhi u h n ch , kinh doanh còn s khai, doanh s giao d ch t ngẫ ề ạ ế ơ ố ị ươ đ i th p.ố ấ Vi c cung c p, kinh doanh các d ch v ngo i h i c a các ngân hàng và tệ ấ ị ụ ạ ố ủ ổ ch c tài chính n c ngoài t i Vi t Nam đã đ c m r ng. Tuy nhiên, s thamứ ướ ạ ệ ượ ở ộ ự gia c a các ngân hàng n c ngoài trên th tr ng ngo i h i Vi t Nam còn h nủ ướ ị ườ ạ ố ệ ạ ch , quy mô doanh s , ph m vi ho t đ ng ch y u t p trung vào đáp ng nhuế ố ạ ạ ộ ủ ế ậ ứ c u giao d ch c a các khách hàng.ầ ị ủ III. Đánh giá th c tr ng th tr ng ngo i h i Vi t Nam.ự ạ ị ườ ạ ố ệ Qua phân tích, có th khái quát th c tr ng v th tr ng ngo i h i Vi t Nam nhể ự ạ ề ị ườ ạ ố ệ ư sau: 1. K t quế ả Sau h n 15 năm hình thành và phát tri n, th tr ng ngo i h i Vi t Nam đãơ ể ị ườ ạ ố ệ có đ t đ c m t s k t qu ch y u nh sau:ạ ượ ộ ố ế ả ủ ế ư - Hình thành th tr ng ngo i h i có t ch c v i quy mô, s l ng thành viênị ườ ạ ố ổ ứ ớ ố ượ ngày càng tăng, t ng b c tr thành c u n i cung c u ngo i t c a n n kinh t .ừ ướ ở ầ ố ầ ạ ệ ủ ề ế - T o môi tr ng cho vi c đi u hành, th c thi chính sách ti n t , chính sách t giáạ ườ ệ ề ự ề ệ ỉ và qu n lý ngo i h i, góp ph n n đ nh kinh t vĩ mô.ả ạ ố ầ ổ ị ế - T o đi u ki n cho các NHTM ti n hành ho t đ ng kinh doanh ngo i t , th cạ ề ệ ế ạ ộ ạ ệ ự hi n các ho t đ ng kinh doanh d ch v ngo i h i, đáp ng nhu c u mua bánệ ạ ộ ị ụ ạ ố ứ ầ ngo i t ph c v khách hàng, kinh doanh ngo i h i, phòng ng a r i ro h i đoái.ạ ệ ụ ụ ạ ố ừ ủ ố -B c đ u đáp ng đ c nhu c u v giao d ch ngo i t ph c v cho các ho tướ ầ ứ ượ ầ ề ị ạ ệ ụ ụ ạ đ ng c a n n kinh t , đ c bi t là các ho t đ ng kinh t đ i ngo i, kinh doanhộ ủ ề ế ặ ệ ạ ộ ế ố ạ xu t nh p kh u.ấ ậ ẩ -Mô hình t ch c, công c giao d ch và ph ng ti n kĩ thu t ngày càng đ cổ ứ ụ ị ươ ệ ậ ượ hoàn thi n theo h ng hi n đ i hóa.ệ ướ ệ ạ 2. H n chạ ế Tuy đã đ t đ c m t s k t qu c b n và đã có nh ng b c phát tri nạ ượ ộ ố ế ả ơ ả ữ ướ ể đáng k nh ng th tr ng ngo i h i Vi t Nam m i đang trong giai đo n hìnhể ư ị ườ ạ ố ệ ớ ạ thành, còn khá s khai, th hi n m t s đi m ch y u sau:ơ ể ệ ở ộ ố ể ủ ế - Quy mô nh , thi u linh ho t, ch a ph n ánh đúng cung c u ngo i t c a n nỏ ế ạ ư ả ầ ạ ệ ủ ề kinh t . Giao d ch c a các NHTM trên th tr ng NTLNH ch chi m t tr ngế ị ủ ị ườ ỉ ế ỉ ọ kho ng 25%. Th tr ng m t cân đ i và căng th ng cung c u ngo i t .ả ị ườ ấ ố ẳ ầ ạ ệ -M c đ h i nh p và m c a c a th tr ng còn th p. Sau khi Pháp l nh ngo iứ ộ ộ ậ ở ử ủ ị ườ ấ ệ ạ h i và Ngh đ nh h ng d n đ c ban hành, qui đ nh qu n lý đ i v i giao d chố ị ị ướ ẫ ượ ị ả ố ớ ị ngo i h i qu c t tr nên thông thoáng h n nh ng h th ng văn b n này m iạ ố ố ế ở ơ ư ệ ố ả ớ trong giai đo n hoàn thi n. Bên c nh đó, ho t đ ng kinh doanh ngo i t c a cácạ ệ ạ ạ ộ ạ ệ ủ NHTM Vi t Nam trên th tr ng ngo i h i qu c t và c a các t ch c n cệ ị ườ ạ ố ố ế ủ ổ ứ ướ ngoài trên th tr ng ngo i h i trong n c còn h n ch .ị ườ ạ ố ướ ạ ế - Ch th tham gia còn bó h p tong h th ng ngân hàng th ng m i và ho tủ ể ẹ ệ ố ươ ạ ạ đ ng giao d ch trên th tr ng t p trung vào m t s NHTM Nhà n c và NHTMộ ị ị ườ ậ ộ ố ướ c ph n có quy mô l n.ổ ầ ớ - Ho t đ ng kinh doanh ngo i h i còn kém phát tri n. Giao d ch c a các ch thạ ộ ạ ố ể ị ủ ủ ể tham gia th tr ng, k c các NHTM ch y u là nh m đáp ng nhu c u vị ườ ể ả ủ ế ằ ứ ầ ề ngo i t c a khách hàng, còn mang n ng tính t cung t c p, giao d ch mang tínhạ ệ ủ ặ ự ự ấ ị kinh doanh ti n t theo s bi n đ ng c a t giá còn chi m t tr ng r t nh .ề ệ ự ế ộ ủ ỉ ế ỉ ọ ấ ỏ -Công c giao d ch, ph ng ti n k thu t còn thi u hi n đ i. Các công c giaoụ ị ươ ệ ỹ ậ ế ệ ạ ụ d ch truy n th ng nh giao d ch giao ngay, chi m t tr ng l n, g n nh tuy t đ i.ị ề ố ư ị ế ỉ ọ ớ ầ ư ệ ố Các công c giao d ch hi n đ i nh quy n ch n, hoán đ i m i trong giai đo n thíụ ị ệ ạ ư ề ọ ổ ớ ạ đi m, còn s khai, chi m t tr ng không đáng k .ể ơ ế ỉ ọ ể 3. Nguyên nhân. poiuyTh tr ng ngo i h i Vi t Nam còn nh ng h n ch trên có th tóm l iị ườ ạ ố ệ ữ ạ ế ể ạ do m t s nguyên nhân nh sau:ộ ố ư -Môi tr ng lu t pháp và c ch chính sách còn kém hoàn thi n, b t c p. Các vănườ ậ ơ ế ệ ấ ậ b n h ng d n c th đ i v i ho t đ ng kinh doanh ngo i h i, ho t đ ng trênả ướ ẫ ụ ể ố ớ ạ ộ ạ ố ạ ộ th tr ng liên ngân hàng... còn ch a đ c ban hành đ y đ , ch m b sung, s aị ườ ư ượ ầ ủ ậ ổ ử đ i so v i yêu c u phát tri n c a th tr ng ngo i h i và ho t đ ng kinh doanhổ ớ ầ ể ủ ị ườ ạ ố ạ ộ ngo i t .ạ ệ - Năng l c qu n lý và đi u ti t th tr ng c a NHNN còn h n ch . Ho t đ ngự ả ề ế ị ườ ủ ạ ế ạ ộ qu n lý, đi u ti t, can thi p c a NHNN trên th tr ng ngo i h i còn kém linhả ề ế ệ ủ ị ườ ạ ố ho t và nh y bén, ch a th c hiên t t vai trò là ng i mau bán cu i cùng trên thạ ạ ư ự ố ườ ố ị tr ng nên nhi u khi th tr ng r i vào tình tr ng căng th ng cung c u ngo i t .ườ ề ị ườ ơ ạ ẳ ầ ạ ệ -Quá trình m c a h i nh p th tr ng ngo i h i còn ch m so v i yêu c u phátở ử ộ ậ ị ườ ạ ố ậ ớ ầ tri n th tr ng.ể ị ườ -Năng l c kinh doanh và qu n tr r i ro trong kinh doanh ngo i h i c a NHTMự ả ị ủ ạ ố ủ còn h n ch .ạ ế - Tình tr ng dollar hóa và th tr ng không chính th c gây nh h ng tiêu c cạ ị ườ ứ ả ưở ự đ n s phát tri n lành m nh và n đ nh c a th tr ng ngo i h i Vi t Nam.ế ự ể ạ ổ ị ủ ị ườ ạ ố ệ III. Gi i pháp phát tri n th tr ng ngo i h i Vi t Nam trong b i c nh h iả ể ị ườ ạ ố ệ ố ả ộ nh p.ậ 1. Hoàn thi n môi tr ng pháp lý.ệ ườ * Hoàn thi n chính sách t giáệ ỉ C ch t giá ph i đ c đ i m i theo h ng linh ho t h n, ph n ánh đúngơ ế ỉ ả ượ ổ ớ ướ ạ ơ ả đ n m i quan h cung - c u v ngo i t và c ch t giá ph i có tác đ ng đi uắ ố ệ ầ ề ạ ệ ơ ế ỉ ả ộ ề ch nh cung c u v ngo i t trên th tr ng.ỉ ầ ề ạ ệ ị ườ - Ti p t c m r ng biên đ t giá. Hi n nay, biên đ t giá ± 3% mà NHNN quyế ụ ở ộ ộ ỉ ệ ộ ỉ đ nh v n là quá h p, gây ra tình tr ng khó khăn cho các NHTM trong giao d chị ẫ ẹ ạ ị ngo i t . Các NHTM luôn ph i niêm y t giá bán USD/VND m c k ch tr n vàạ ệ ả ế ở ứ ị ầ dùng nhi u bi n pháp lách tr n nh tính ph phí, dùng đ ng ti n th ba đ quyề ệ ầ ư ụ ồ ề ứ ể đ i t giá USD/VND... Nh ng đi u này làm méo mó th tr ng ngo i t , gây khóổ ỉ ữ ề ị ườ ạ ệ khăn cho các doanh nghi p có nhu c u ngo i t ph i đi vay ngân hàng vì ph iệ ầ ạ ệ ả ở ả ch u nh ng kho n chi phí không rõ ràng.ị ữ ả - Áp d ng c ch t giá th a thu n. Đây là m t b c đi c n thi t đ ti n t i tụ ơ ế ỉ ỏ ậ ộ ướ ầ ế ể ế ớ ự do hóa th tr ng ngo i h i, đ ng th i cũng ti n t i xóa b th tr ng ngo i tị ườ ạ ố ồ ờ ế ớ ỏ ị ườ ạ ệ ch đen. M r ng quy mô doanh s giao d ch, thu hút các ch th tham gia giaoợ ở ộ ố ị ủ ể d ch nh m tăng tính sát th c và ph n ánh cung c u t giá hình thành trên thị ằ ự ả ầ ỉ ị tr ng ngo i t liên ngân hàng.ườ ạ ệ - Gi m b t s g n đ nh c a VND v i USD. Ch đ t giá c a Vi t Nam hi nả ớ ự ắ ị ủ ớ ế ộ ỉ ủ ệ ệ nay neo đ ng Vi t Nam v i USD. Đi u này đã làm cho VND b l thu c nhi uồ ệ ớ ề ị ệ ộ ề vào đ ng dollar và gây ra tâm lí găm gi ngo i t trong dân chúng. Thay vào đó,ồ ữ ạ ệ Vi t Nam có th th c hi n neo t giá v i m t r ti n t , nh nhi u n c trên thệ ể ự ệ ỉ ớ ộ ổ ề ệ ư ề ướ ế gi i đã làm. VD: ớ Nga đã th c hi n “neo” t giá đ ng Rouble vào đ ng USD vàự ệ ỷ ồ ồ Euro v i t ng quan 55/45.ớ ươ Vi t Nam có th neo t giá c a mình thay vì ch v iệ ể ỉ ủ ỉ ớ mình đ ng USD mà theo m t r bao g m USD, JPY, EUR, CNY... D i băng t giáồ ộ ổ ồ ả ỉ đ c tính theo bình quân gia quy n trong r ti n t , ượ ề ổ ề ệ nghĩa là n u nh có nh ngế ư ữ th i đi m t giá đ ng Vi t Nam và USD v t qua biên đ 7% nh ng t giá đ ngờ ể ỷ ồ ệ ượ ộ ư ỷ ồ Vi t Nam và EUR, t giá đ ng Vi t Nam và yên Nh t th p h n 7% thì NHNNệ ỷ ồ ệ ậ ấ ơ v n không can thi p vào t giá đ ng Vi t Nam và USDẫ ệ ỷ ồ ệ . * Hoàn thi n chính sách qu n lý ngo i h i.ệ ả ạ ố Chính sách qu n lý ngo i h i ph i đ c đ i m i theo h ng t do hóa,ả ạ ố ả ượ ổ ớ ướ ự gi m vi c s d ng các bi n pháp hành chính, tăng s d ng các bi n pháp kinh tả ệ ử ụ ệ ử ụ ệ ế gián ti p trong đi u hành chính sách qu n lý ngo i h i, t o quy n ch đ ngế ề ả ạ ố ạ ề ủ ộ trong ho t đ ng kinh doanh ngo i t cho các NHTM. T o s thông su t cácạ ộ ạ ệ ạ ự ố lu ng ngo i t luân chuy n gi a các khu v c trong kinh t , tránh tình tr ng t cồ ạ ệ ể ữ ự ế ạ ắ ngh n, găm gi ngo i t và nh ng b t h p lý v lu ng ngo i t gi a các khuẽ ữ ạ ệ ữ ấ ợ ề ồ ạ ệ ữ v c c a n n kinh t .ự ủ ề ế * Hoàn thi n chính sách qu n lý ho t đ ng kinh doanh ngo i h i.ệ ả ạ ộ ạ ố Quy t đ nh 1452/2004/QĐ-NHNN ban hành đã đ c 6 năm, m t s đi m đã t raế ị ượ ộ ố ể ỏ không còn phù h p v i s phát tri n m nh m c a n n kinh t đ t n c cũngợ ớ ự ể ạ ẽ ủ ề ế ấ ướ nh c a h th ng tài chính Vi t Nam. Trong tình hình m i, c n s a đ i, b sungư ủ ệ ố ệ ớ ầ ử ổ ổ Quy t đ nh 1452/2004/QĐ-NHNN theo h ng:ế ị ướ - Tăng c ng h n n a quy n ch đ ng c a các NHTM trong ho t đ ng kinhườ ơ ữ ề ủ ộ ủ ạ ộ doanh ngo i t . ạ ệ - M r ng, thu hút thêm các t ch c tham gia giao d ch ngo i t trên th tr ngở ộ ổ ứ ị ạ ệ ị ườ ngo i t . ạ ệ - Ban hành các văn b n quy đ nh c th quy ch th c hi n các lo i hình giaoả ị ụ ể ế ự ệ ạ d ch ngo i h i hi n đ i. ị ạ ố ệ ạ 2. Hoàn thi n mô hình và t ch c ho t đ ng c a th tr ng ngo i h iệ ổ ứ ạ ộ ủ ị ườ ạ ố . Ngày 26/3/1999, NHNN ban hành Quy t đ nh s 101/1999/QĐ-NHNN13 vế ị ố ề Qui ch t ch c, ho t đ ng c a th tr ng ngo i t liên ngân hàng. Qua h n 10ế ổ ứ ạ ộ ủ ị ườ ạ ệ ơ năm, th tr ng ngo i h i đã có nh ng b c phát tri n nh t đ nh. Trong đi uị ườ ạ ố ữ ướ ể ấ ị ề ki n h i nh p kinh t , tài chính qu c t ngày càng sâu r ng, nh t là sau khi giaệ ộ ậ ế ố ế ộ ấ nh p T ch c th ng m i th gi i WTO, các quy đ nh này c n đ c s a đ i, bậ ổ ứ ươ ạ ế ớ ị ầ ượ ử ổ ổ sung và hoàn thi n đ ngày càng phù h p v i thông l qu c t : ệ ể ợ ớ ệ ố ế - M r ng và đa d ng hóa thành viên tham gia giao d ch: theo đi u 1 c a Quy tở ộ ạ ị ề ủ ế đ nh, tị h tr ng ngo i t liên ngân hàng do ị ườ ạ ệ NHNN t ch c, giám sát và đi u hànhổ ứ ề nh m hình thành m t th tr ng mua bán ngo i t có t ch c gi a các t ch c tínằ ộ ị ườ ạ ệ ổ ứ ữ ổ ứ d ng là thành viên Th tr ng.ụ ị ườ Nh v y,ư ậ thành viên tham gia th tr ng (ngoàiị ườ NHNN) ch có các t ch c tín d ng. C n m r ng, thu hút thêm các ch th khácỉ ổ ứ ụ ầ ở ộ ủ ể tham gia giao d ch trên th tr ng , đ c bi t là các t ch c tài chính phi ngân hàngị ị ườ ặ ệ ổ ứ nh các công ty b o hi m, các qu đ u t ...ư ả ể ỹ ầ ư - B sung thêm 2 lo i công c giao d ch trên th tr ng là h p đ ng t ng laiổ ạ ụ ị ị ườ ợ ồ ươ (future) và h p đ ng quy n ch n (option). Theo Đi u 8 trong quy t đ nh v lo iợ ồ ề ọ ề ế ị ề ạ hình giao d ch, ị Các t ch c tín d ng là thành viên Th tr ng đ c phép ti n hànhổ ứ ụ ị ườ ượ ế các giao d ch giao ngay (Sị pot), kỳ h n (Forward), hoán đ i (Swap) và các lo i hìnhạ ổ ạ giao d ch khác theo quy đ nh c a Nị ị ủ HNN. Đ đáp ng nhu c u h i nh p qu c t ,ể ứ ầ ộ ậ ố ế vi c b sung thêm hai lo i giao d ch t ng lai (Future) và quy n ch n (Option) làệ ổ ạ ị ươ ề ọ đi u c n thi t, nh m t o c s pháp lý cho ho t đ ng giao d ch các lo i công cề ầ ế ằ ạ ơ ở ạ ộ ị ạ ụ phái sinh này trên th tr ng. ị ườ 3. Nâng cao năng l c c a các ch th tham gia hự ủ ủ ể o tạ đ ng trên th tr ng.ộ ị ườ * Nâng cao năng l c c a NHNN trong vi c t ch c, qu n lý và can thi p trên thự ủ ệ ổ ứ ả ệ ị tr ng NTLNH.ườ - Tăng c ng d tr ngo i t , đ m b o m c d tr c n thi t nh m t o ngu nườ ự ữ ạ ệ ả ả ứ ự ữ ầ ế ằ ạ ồ đ NHNN can thi p b ng các bi n pháp gián ti p, đ m b o s an toàn cho ho tể ệ ằ ệ ế ả ả ự ạ đ ng th tr ng. ộ ị ườ - T p trung qu n lý ngo i t v m t đ u m i là NHNN, t o đi u ki n choậ ả ạ ệ ề ộ ầ ố ạ ề ệ NHNN th c hi n t t ch c năng qu n lý và đi u hành ngo i t c a mình, và cóự ệ ố ứ ả ề ạ ệ ủ đi u ki n tăng l ng d tr ngo i t , nâng cao kh năng can thi p vào thề ệ ượ ự ữ ạ ệ ả ệ ị tr ng khi c n thi t. ườ ầ ế - NHNN c n th c hi n t t vai trò ng i mua bán cu i cùng trên th tr ng, đ mầ ự ệ ố ườ ố ị ườ ả b o mua h t ngu n ngo i t và bán đ cho yêu c u ngo i t h p lý, h n ch tìnhả ế ồ ạ ệ ủ ầ ạ ệ ợ ạ ế tr ng căng th ng, ách t c trên th tr ng.ạ ẳ ắ ị ườ - Yêu c u các t ch c tín d ng ki m soát ch t ch và ch n ch nh ho t đ ng c aầ ổ ứ ụ ể ặ ẽ ấ ỉ ạ ộ ủ các đ i lý, bàn đ i ngo i t b o đ m th c hi n nghiêm túc các quy đ nh hi nạ ổ ạ ệ ả ả ự ệ ị ệ hành v qu n lý ngo i h i.ề ả ạ ố * Nâng cao năng l c kinh doanh và qu n tr r i ro trong kinh doanh ngo i t c aự ả ị ủ ạ ệ ủ các NHTM. - Đa d ng hóa các nghi p v kinh doanh ngo i t thông qua vi c nghiên c u,ạ ệ ụ ạ ệ ệ ứ phát tri n các s n ph m m i, đ c bi t là các công c ngo i h i phái sinh hi nể ả ẩ ớ ặ ệ ụ ạ ố ệ đ i là quy n ch n.ạ ề ọ - Áp d ng h th ng công ngh thông tin hi n đ i trong ho t đ ng kinh doanhụ ệ ố ệ ệ ạ ạ ộ ngo i t .ạ ệ - Đào t o đ i ngũ cán b làm công tác kinh doanh ngo i h i có trình đ chuyênạ ộ ộ ạ ố ộ môn cao, có kh năng d báo, phán đoán th tr ng, làm ch đ c các công cả ự ị ườ ủ ượ ụ giao d ch hi n đ i, đ kh năng t v n cho khách hàng trong vi c s d ng cácị ệ ạ ủ ả ư ấ ệ ử ụ công c phái sinh...ụ * Đa d ng hóa các ch th tham gia giao d ch, kinh doanh trên th tr ng ngo iạ ủ ể ị ị ườ ạ h i.ố - Thu hút các t ch c tài chính phi ngân hàng tham gia ho t đ ng kinh doanh trênổ ứ ạ ộ th tr ng ngo i h i.ị ườ ạ ố - Tăng c ng công tác thông tin v giao d ch ngo i h i cho các doanh nghi p vàườ ề ị ạ ố ệ các đ i t ng có nhu c u s d ng.ố ượ ầ ử ụ - Phát tri n h th ng các công ty môi gi i. Thành l p công ty môi gi i ngo i h iể ệ ố ớ ậ ớ ạ ố đ đóng vai trò c u n i gi a cung và c u ngo i t trên th tr ng ngo i h i.ể ầ ố ữ ầ ạ ệ ị ườ ạ ố Tr c m t, khi h th ng các công ty môi gi i ch a hình thành thì có th cho phépướ ắ ệ ố ớ ư ể m t s NHTM thành l p m t s công ty con v i ch c năng môi gi i ngo i t trênộ ố ậ ộ ố ớ ứ ớ ạ ệ th tr ng ngo i h i Vi t Nam.ị ườ ạ ố ệ 4. Phát tri n đa d ng hóa công c giao d ch ngo i h i hi n đ i.ể ạ ụ ị ạ ố ệ ạ - Xây d ng khung pháp lý cho ho t đ ng kinh doanh các công c ngo i h i pháiự ạ ộ ụ ạ ố sinh c a các NHTM: trong th i gian t i, vi c ban hành quy ch v kinh doanh cácủ ờ ớ ệ ế ề công c ngo i h i phái sinh làm c s pháp lý cho ho t đ ng c p phép, giám sátụ ạ ố ơ ở ạ ộ ấ r i ro và ki m tra, thanh tra c a NHNN đ i v i ho t đ ng kinh doanh các công củ ể ủ ố ớ ạ ộ ụ tài chính phái sinh c a các NHTM.ủ - Đ i m i chính sách qu n lý ngo i h i theo h ng theo h ng t do hóa, t oổ ớ ả ạ ố ướ ướ ự ạ môi tr ng thu n l i cho các công c giao d ch ngo i h i. Đ t o môi tr ngườ ậ ợ ụ ị ạ ố ể ạ ườ thu n l i cho s phát tri n c a các công c giao d ch ngo i h i, chính sách qu nậ ợ ự ể ủ ụ ị ạ ố ả lý ngo i h i ph i đ c đ i m i theo h ng t do hóa, gi m vi c s d ng cácạ ố ả ượ ổ ớ ướ ự ả ệ ử ụ bi n pháp kinh t trong đi u hành chính sách qu n lý ngo i h i, t o quy n chệ ế ề ả ạ ố ạ ề ủ đ ng trong ho t đ ng kinh doanh ngo i t c a các NHTM. ộ ạ ộ ạ ệ ủ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThị trường ngoại hối (The Foreign Exchange Market).pdf