Tài liệu Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy xay nghiền bột cá

CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ XII.1. Kết luận Dự án Nhà máy xay nghiền bột cá không những mang lại hiệu quả kinh tế cho Công ty TNHH Châu Tuấn – Hải Thanh chúng tôi mà đây còn là dự án nằm trong chiến lược chính sách phát triển ngành chăn nuôi của đất nước, đồng thời góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người công nhân trong nhà máy. Riêng về mặt tài chính được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế tình hình thị trường trong nước. XII.2. Kiến nghị Thị trường đang có nhu cầu lớn về thức ăn chăn nuôi trong đó có bột cá, do đó việc ra đời của dự án rất phù hợp với tình hình chung của xã hội Đề nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tư để dự án sớm được phê duyệt và đi vào hoạt động. XII.3. Cam kết của chủ đầu tư - Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, sự chính xác của nội dung hồ sơ; - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.

pdf46 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy xay nghiền bột cá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
P (Good Manufacturing Practice) - Quy trình vệ sinh công nghiệp SSOP - Tiêu chuẩn quốc tế SQF 2000CM HACCP/ISO 9001 “Thực phẩm – Chất lượng – An toàn” VII.2. Tác động của dự án tới môi trường Việc thực thi dự án Nhà máy xay nghiền bột cá sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp đến môi trường không khí, đất, nước trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi --------------------------------------------------------------------------- 15 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án + Tác động của bụi, khí thải Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng như các phương tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trường sẽ gây ra tiếng ồn. + Tác động của nước thải Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. + Tác động của chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đường thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. VII.2.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng + Tác động của bụi, khí thải Khí thải của các phương tiện, máy móc thiết bị: Với dây chuyền công nghệ hiện đại, phần lớn máy móc, thiết bị sẽ thực hiện hết các công đoạn sản xuất nên dự án khi đi vào hoạt động ổn định số lượng lao động chỉ khoảng 30 người, do đó các phương tiện vận chuyển ước tính khoảng 30xe máy các loại. Khí thải của các phương tiện chứa bụi SO2, NOx, CO, các chất hữu cơ bay hơi (VOC) làm tăng tải lượng các chất ô nhiễm trong không khí. Khí thải từ quá trình sản xuất bột cá: Trong quá trình chưng nấu, sấy khô một lượng khí thổi thoát ra bao gồm: NH3, amin bay hơi, H2S, PH3, Indol, Skatol, Phenol, Cresol..v..v.. làm ô nhiểm môi trường xung quanh. Các chất gây thối do có sẵn trong nguyên liệu hoặc các chất bị phân huỷ trong quá trình hấp nấu, sấy ở nhiệt độ cao. Nguyên liệu sản xuất bột cá chăn nuôi là nguyên liệu thường tận dụng nên có khi nguyên liệu đã chứa khá nhiều các chất thối kể trên. + Tác động của nước thải Nước thải sản xuất bột cá có nồng độ ô nhiễm khá cao, phát sinh chủ yếu từ quá trình rửa nguyên liệu, vệ sinh nhà xưởng, máy móc thiết bị Các chất hữu cơ trong nước thải dễ bị phân hủy sinh học, khi xả vào nguồn nước sẽ làm suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước, gây ảnh hưởng tới sự phát triển của tôm, cá, giảm khả năng tự làm sạch của nguồn nước, dẫn đến giảm chất lượng nước cấp cho sinh hoạt và công nghiệp. Lượng SS cũng khá lớn do nhiều mảnh vụn của nguyên liệu còn bám lại trên máy nghiền. Tuy nhiên lượng SS này rất dễ lắng. Chúng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng tiêu cực đến tài nguyên thủy sinh đồng thời gây tác hại về mặt cảm quan, gây bồi lắng lòng sông, Các vi sinh vật đặc biệt vi khuẩn gây bệnh và trứng giun sán trong --------------------------------------------------------------------------- 16 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ nguồn nước là nhân tố lây bệnh dịch cho người như bệnh lỵ, thương hàn, tiêu chảy cấp tính...Nồng độ ô nhiễm đặc trưng của nước thải bột cá thể hiện cụ thể ở bảng sau. Bảng: Thành phần và tính chất nước thải + Tác động của chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh có thành phần đơn giản, chủ yếu là các thực phẩm dư thừa và các loại rác thải khác như giấy bìa, chai nhựa,.....Chất thải rắn sinh hoạt tính trung bình 0.5 kg/người/ngày. Với lượng công nhân viên là 30 người, vậy khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực dự án sẽ khoảng 15kg/ngày. Chất thải nguy hại: chất thải nguy hại là các chất thải cần có biện pháp quản lý đặc biệt. Chất thải nguy hại phát sinh của dự án chủ yếu là: găng tay, giẻ lau, mực in thải, bóng đèn huỳnh quang thải,.....nhưng lượng phát sinh không lớn. VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. - Tận dụng tối đa các phương tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. - Cung cấp đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. - Hạn chế ảnh hưởng tiếng ồn tại khu vực công trường xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h. Chủ đầu tư đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau: - Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công. - Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân. - Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn - Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh được xây dựng đủ cho số lượng công nhân tập trung trong khu vực dự án. - Rác sinh hoạt được thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung. - Có bộ phận chuyên trách để hướng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trường, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân. --------------------------------------------------------------------------- 17 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ VII.3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng + Giảm thiểu ô nhiễm không khí - Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phương tiện vận chuyển: Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lưu tự nhiên có hỗ trợ của đối lưu cưỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hướng gió chủ đạo trong năm, bố trí của theo hướng đón gió và của thoát theo hướng xuôi gió. - Khử thối: Trong sản xuất bột cá người ta thường sử dụng phương pháp đốt cháy và ngung tụ để khử khí. Dùng nhiệt độ từ 550 – 800oC đốt cháy khí thối, sau đó dẫn qua hệ thống ngưng tụ, cho luồng khí đốt đi ngược chiều với nước xối từ trên xuống, phần lớn các khí hoà tan trong nước cho chảy xuống hầm rút. Còn một phần nhỏ khí không tan sẽ thải trên tháp cao. Bình ngưng tụ kiểu hỗn hợp chủ yếu là do những thùng đứng hình trụ làm thành. Giữa các tùng có ống dẫn nối với nhau. Bên trong có những lá chắn. Nước từ vòi phun chảy xối xuống. Khí thối từ ống dẫn đi ngược lên. Trong quá trình đó khí hoà tan trong nước chảy ra ngoài hầm hút. Khí thối từ trên thùng theo ống dẫn khí vào thùng tiếp tục khử thối, thường dùng hai thùng khử thối. Nước từ các thùng chảy xuống theo ống dẫn ra ngoài. Khí thối sau khi khử xong từ bình ngưng tụ cuối chảy vào bình 8 qua ống để ra ngoài. + Giảm thiểu ô nhiễm nước thải Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây dựng. Nước thải phát sinh từ khu vực sản xuất theo mạng lưới thoát nước riêng chảy vào hố thu của trạm xử lý. Tại đây, để bảo vệ thiết bị và hệ thống đường ống công nghệ phía sau, song chắn rác thô được lắp đặt trong hố để loại bỏ các tạp chất có kích thước lớn ra khỏi nước thải. Sau đó nước thải được bơm lên bể điều hòa. Trước bể điều hòa đặt lưới lọc rác tinh (kích thước lưới 1 mm) để loại bỏ rác có kích thước nhỏ hơn làm giảm SS 15%, sau đó nước thải tự chảy xuống bể điều hòa. Tại bể điều hòa, máy khuấy trộn chìm sẽ hòa trộn đồng đều nước thải trên toàn diện tích bể, ngăn ngừa hiện tượng lắng cặn ở bể sinh ra mùi khó chịu, đồng thời điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải đầu vào. Nước thải từ bể điều hòa được bơm sang bể lắng 1, những tạp chất thô không hòa tan được giữ lại ở đáy nhờ trọng lượng riêng của tạp chất lớn hơn trọng lượng riêng của nước nên lắng xuống đáy bể. Phần cặn lắng sẽ được bơm sang bể chứa bùn, phần nước trong chảy sang bể trung gian sau đó được bơm lên bể UASB. Tại bể UASB, các vi sinh vật kỵ khí sẽ phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải thành các chất vô cơ ở dạng đơn giản và khí Biogas (CO2, CH4, H2S, NH3), theo phản ứng sau : Chất hữu cơ Vi sinh vật kỵ khí-> CO2 CH4 H2S Sinh khối mới Sau bể UASB nước thải được dẫn qua cụm bể anoxic và aerotank. Bể anoxic kết hợp - aerotank được lựa chọn để xử lý tổng hợp: khử BOD, nitrat hóa, khử NH4 và khử NO3 thành N2, khử Phospho. Với việc lựa chọn bể bùn hoạt tính xử lý kết hợp đan xen giữa quá trình xử lý thiếu khí, hiếu khí sẽ tận dụng được lượng cacbon khi khử BOD, do đó không phải cấp thêm lượng - cacbon từ ngoài vào khi cần khử NO3 , tiết kiệm được 50% lượng oxy khi nitrat hóa khử NH4 do - tận dụng được lượng oxy từ quá trình khử NO3 . Nước sau cụm bể anoxic – aerotank tự chảy vào bể lắng. Bùn được giữ lại ở đáy bể lắng. Một phần được tuần hoàn lại bể anoxic, một phần được đưa đến bể chứa bùn. Tiếp theo, nước trong chảy qua bể trung gian được bơm lên bể lọc áp lực gồm các lớp vật liệu: sỏi đỡ, cát thạch anh và than hoạt tính để loại bỏ các hợp chất hữu cơ hòa tan, các nguyên tố dạng vết, những chất khó hoặc không phân giải sinh học. Nước thải sau khi qua --------------------------------------------------------------------------- 18 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ bể lọc áp lực sẽ đi qua bể nano dạng khô để loại bỏ lượng SS còn lại, đồng thời khử trùng nước thải. Nước sau khi qua bể nano dạng khô đạt yêu cầu xả thải vào nguồn tiếp nhận theo quy định hiện hành của pháp luật. Bùn ở bể chứa bùn được được bơm qua máy ép bùn băng tải để loại bỏ nước, giảm khối tích bùn. Bùn khô được cơ quan chức năng thu gom và xử lý định kỳ. Tại bể chứa bùn, không khí được cấp vào bể để tránh mùi hôi sinh ra do sự phân hủy sinh học các chất hữu cơ. + Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chương trình thu gom và phân loại rác tại nguồn. Bố trí đầy đủ phương tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt. VII.4. Kết luận Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty TNHH Châu Tuấn – Hải Thanh đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường sản xuất và môi trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường. --------------------------------------------------------------------------- 19 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ CHƯƠNG VIII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xay nghiền bột cá được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây : - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp. - Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; - Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình. VIII.2. Nội dung tổng mức đầu tư VIII.2.1. Nội dung Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xay nghiền bột cá, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án (gồm lãi vay trong thời gian xây dựng): 13,471,621,000 đồng. --------------------------------------------------------------------------- 20 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; Chi phí thủ tục môi trường hành chính; Hợp đồng đặt cọc với tàu thu mua; Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng); và các khoản chi phí khác.  Chi phí xây dựng lắp đặt và máy móc thiết bị Khái toán chi phí xây dựng và máy móc thiết bị bao gồm các hạng mục được trình bày trong bảng sau: ĐVT: 1,000 đồng 1. Xây dựng nhà xưởng 850,000 2. Máy móc thiết bị 9,360,000 + Trạm điện 320 KVA 500,000 + Hệ thống ống y nốc quạt hút khử mùi 150,000 + Hệ thống bơm làm mát khử lọc nước môi trường 130,000 trước khi thải ra sông + Dây chuyền sản xuất bột cá công suất 100 tấn/ngày đêm gồm: 1 máy nấu chín bằng hơi; 1 4,500,000 máy ép; 2 máy làm khô cỡ lớn; 1 bộ máy làm mát. + Dây chuyền lò hơi 4 tấn công nghệ mới 2,200,000 + Cân điện tử 80 tấn 220,000 + Tàu thu mua nhỏ gần bờ 800,000 + 2 Xe Ben vận chuyển nguyên liệu 500,000 + Máy cẩu cá từ sông lên nhà máy 160,000 + Các công cụ sản xuất cần thiết khác 200,000 Theo quyết định số 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình, lập các chi phí như sau:  Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; Chi phí khởi công, khánh thành; --------------------------------------------------------------------------- 21 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ => Chi phí quản lý dự án = (GXL+GTB)*2.524% = 257,700,000 đồng. GXL: Chi phí xây lắp GTB: Chi phí thiết bị, máy móc  Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Bao gồm: - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư; - Chi phí thẩm tra dự toán ; - Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị. . Chi phí lập dự án = (GXL + GTB) x 3.085 % = 314,979,000 đồng . Chi phí thẩm tra dự toán = GXL x 0.231% = 1,964,000 đồng. . Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị : GTB x 0.300% = 28,080,000 đồng => Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng =345,022,000 đồng  Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán; - Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán; . Chi phí bảo hiểm xây dựng = GXL x 1.500 % = 12,750,000 đồng . Chi phí kiểm toán= (GXL +GTB) x 0.362 % = 37,001,000 đồng . Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư = (GXL+GTB) x 0.225 % = 23,013,000 đồng => Chi phí khác =72,764,000 đồng  Chi thủ tục môi trường hành chính Bao gồm: - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường - Chi phí thủ tục hành chính => Chi phí thủ tục hành chính = 300,000,000 đồng  Hợp đồng đặt cọc với tàu thu mua - Để có đủ số lượng cá nguyên liệu đầu vào đủ cho hoạt động sản xuất, chủ đầu tư đã ký kết 3 hơp đồng đặt cọc với chủ tàu cung cấp nguyên liệu. Giá trị mỗi hợp đồng đặt cọc là 300,000,000 đồng. => Hợp đồng đặt cọc với tàu cá = 900,000,000 đồng --------------------------------------------------------------------------- 22 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ  Chi phí dự phòng Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí đầu tư con giống và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”. => Chi phí dự phòng (GXl+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)*10%= 1,088,549,000 đồng  Vốn lưu động Nhu cầu vốn lưu động để mua nguyên liệu đầu vào ước tính 2,000,000 đồng/năm. Nhu cầu vốn lưu động của dự án được thể hiện qua bảng sau: ĐVT: 1,000 đồng Năm 2013 2014 2015 2016 2017 Vốn lưu động 1,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 Chênh lệch vốn lưu động 1,000,000 1,000,000 - - - Năm 2018 2019 2020 2021 2022 Vốn lưu động 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 Chênh lệch vốn lưu động - - - - - Năm 2023 2024 2025 2026 2027 Vốn lưu động 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 2,000,000 Chênh lệch vốn lưu động - - - - - VIII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư Bảng Tổng mức đầu tư ĐVT: 1,000 đồng GT TRƯỚC GT SAU STT HẠNG MỤC VAT THUẾ THUẾ I Chi phí xây dựng 772,727 77,273 850,000 II Chi phí máy móc thiết bị 8,509,091 850,909 9,360,000 III Chi phí quản lý dự án 234,273 23,427 257,700 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 313,656 31,366 345,022 1 Chi phí lập dự án 286,344 28,634 314,979 2 Chi phí thẩm tra dự toán 1,785 179 1,964 Chi phí kiểm định đồng bộ hệ 3 25,527 2,553 28,080 thống thiết bị V Chi phí khác 66,149 6,615 72,764 1 Chi phí bảo hiểm xây dựng 11,591 1,159 12,750 --------------------------------------------------------------------------- 23 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ 2 Chi phí kiểm toán 33,637 3,364 37,001 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết 3 20,921 2,092 23,013 toán VI Chi phí dự phòng=ΣGcp*10% 989,590 98,959 1,088,549 Chi phí thủ tục môi trường, VII 272,727 27,273 300,000 hành chính Hợp đồng đặt cọc với tàu thu VIII 818,182 81,818 900,000 mua TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ( chưa 11,976,396 1,197,640 13,174,035 bao gồm lãi vay) Lãi vay trong thời gian xây IX 297,586 dựng TỔNG MỨC ĐẦU TƯ ( bao 11,976,396 1,197,640 13,471,621 gồm lãi vay) VỐN LƯU ĐỘNG 2,000,000 --------------------------------------------------------------------------- 24 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ CHƯƠNG IX: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN IX.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án IX.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư ĐVT : 1,000 đồng Thành tiền Thành tiền STT Khoản mục chi phí VAT trước thuế sau thuế 1 Chi phí xây dựng 772,727 77,273 850,000 2 Chi phí máy móc thiết bị 8,509,091 850,909 9,360,000 3 Chi phí tư vấn 313,656 31,366 345,022 4 Chi phí quản lý dự án 234,273 23,427 257,700 5 Chi phí khác 66,149 6,615 72,764 6 Chi phí dự phòng 989,590 98,959 1,088,549 Chi phi môi trường, thủ tục hành 7 989,590 98,959 300,000 chính 8 Hợp đồng đặt cọc với tàu thu mua 818,182 81,818 900,000 Tổng đầu tư (chưa gồm lãi vay) 12,693,258 1,269,326 13,174,035 9 Lãi vay trong thời gian xây dựng 297,586 Tổng đầu tư 12,693,258 1,269,326 13,471,621 IX.1.2. Tiến độ sử dụng vốn ĐVT: 1,000 đồng STT Hạng mục Quý IV/2012 Quý I/2013 Tổng cộng 1 Chi phí xây dựng 212,500 637,500 850,000 2 Chi phí máy móc thiết bị 2,340,000 7,020,000 9,360,000 3 Chi phí tư vấn 345,022 345,022 4 Chi phí quản lý dự án 64,425 193,275 257,700 5 Chi phí khác 18,191 54,573 72,764 6 Chi phí dự phòng 272,137 816,412 1,088,549 7 Chi phi môi trường, thủ tục hành chính 300,000 300,000 8 Hợp đồng đặt cọc với tàu thu mua 900,000 900,000 Tổng đầu tư (chưa bao gồm lãi vay) 3,552,275 9,621,760 13,174,035 9 Lãi vay trong thời gian xây dựng 297,586 Tổng đầu tư (đã gồm lãi vay) 3,552,275 9,621,760 13,471,621 --------------------------------------------------------------------------- 25 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ IX.1.3. Nguồn vốn thực hiện dự án ĐVT: 1,000 đồng Hạng mục Quý IV/2012 Quý I/2013 Tổng Tỷ lệ Vốn chủ sở hữu 1,052,275 7,121,760 8,471,621 63% Vốn vay 2,500,000 2,500,000 5,000,000 37% Cộng 3,552,275 9,621,760 13,471,621 100% Với tổng mức đầu tư 13,471,621,000 đồng.Trong đó: Chủ đầu tư bỏ vốn 63% tổng đầu tư tương ứng với số tiền 8,471,621,000 đồng (Bao gồm lãi vay trong thời gian xây dựng). Ngoài ra công ty dự định vay 37% trên tổng vốn đầu tư, tức tổng số tiền cần vay là 5,000,000,000 đồng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời gian 36 tháng với lãi suất dự kiến 12%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 4 tháng và thời gian trả nợ là 32 tháng. Phương thức vay vốn: nợ gốc được ân hạn trong thời gian 4 tháng, chỉ trả lãi vay theo dư nợ đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Bắt đầu trả nợ từ khi dự án đi vào hoạt động quý II/2013. Trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ. Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay được trình bày ở bảng sau: ĐVT: 1000 đồng Dư nợ Vay nợ Trả nợ Trả nợ Dư nợ cuối Ngày Trả lãi vay đầu kỳ trong kỳ trong kỳ gốc kỳ 12/1/2012 - 5,000,000 50,959 50,959 5,000,000 1/1/2013 5,000,000 50,959 50,959 5,000,000 2/1/2013 5,000,000 46,027 46,027 5,000,000 3/1/2013 5,000,000 50,959 50,959 5,000,000 Số vốn vay này kỳ vọng sẽ được giải ngân nhiều lần vào đầu mỗi tháng, với tổng số tiền là 5,000,000,000 đồng. Trong thời gian xây dựng cuối mỗi tháng sẽ trả toàn bộ lãi vay chứ chưa trả vốn gốc vì chưa có nguồn doanh thu, với tổng lãi vay trong thời gian xây dựng là 297,586,000 đồng. Lãi vay trong thời gian xây dựng được tính vào vốn chủ sở hữu. Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư và các đối tác hợp tác cho vay. Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ như sau: ĐVT: 1000 đồng Dư nợ đầu Vay nợ Trả nợ Trả nợ Dư nợ Ngày Trả lãi vay kỳ trong kỳ trong kỳ gốc cuối kỳ 4/1/2013 5,000,000 205,565 156,250 49,315 4,843,750 5/1/2013 4,843,750 205,616 156,250 49,366 4,687,500 6/1/2013 4,687,500 202,483 156,250 46,233 4,531,250 7/1/2013 4,531,250 202,432 156,250 46,182 4,375,000 8/1/2013 4,375,000 200,839 156,250 44,589 4,218,750 --------------------------------------------------------------------------- 26 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ 9/1/2013 4,218,750 197,860 156,250 41,610 4,062,500 10/1/2013 4,062,500 197,654 156,250 41,404 3,906,250 11/1/2013 3,906,250 194,777 156,250 38,527 3,750,000 12/1/2013 3,750,000 194,469 156,250 38,219 3,593,750 1/1/2014 3,593,750 192,877 156,250 36,627 3,437,500 2/1/2014 3,437,500 187,894 156,250 31,644 3,281,250 3/1/2014 3,281,250 189,692 156,250 33,442 3,125,000 4/1/2014 3,125,000 187,072 156,250 30,822 2,968,750 5/1/2014 2,968,750 186,507 156,250 30,257 2,812,500 6/1/2014 2,812,500 183,990 156,250 27,740 2,656,250 7/1/2014 2,656,250 183,322 156,250 27,072 2,500,000 8/1/2014 2,500,000 181,729 156,250 25,479 2,343,750 9/1/2014 2,343,750 179,366 156,250 23,116 2,187,500 10/1/2014 2,187,500 178,545 156,250 22,295 2,031,250 11/1/2014 2,031,250 176,284 156,250 20,034 1,875,000 12/1/2014 1,875,000 175,360 156,250 19,110 1,718,750 1/1/2015 1,718,750 173,767 156,250 17,517 1,562,500 2/1/2015 1,562,500 170,634 156,250 14,384 1,406,250 3/1/2015 1,406,250 170,582 156,250 14,332 1,250,000 4/1/2015 1,250,000 168,579 156,250 12,329 1,093,750 5/1/2015 1,093,750 167,397 156,250 11,147 937,500 6/1/2015 937,500 165,497 156,250 9,247 781,250 7/1/2015 781,250 164,212 156,250 7,962 625,000 8/1/2015 625,000 162,620 156,250 6,370 468,750 9/1/2015 468,750 160,873 156,250 4,623 312,500 10/1/2015 312,500 159,435 156,250 3,185 156,250 11/1/2015 156,250 157,791 156,250 1,541 0 TỔNG 6,024,623 5,000,000 1,024,623 IX.1.4. Phương án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay Phương án hoàn trả vốn vay được đề xuất trong dự án này là phương án trả lãi và nợ gốc định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phương án hoàn trả vốn vay được thể hiện cụ thể tại bảng sau: Số tiền vay 5,000,000 Ngàn đồng Thời hạn vay 36 tháng Ân hạn 4 tháng Lãi vay 12% /năm Thời hạn trả nợ 32 tháng Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian trả --------------------------------------------------------------------------- 27 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ nợ theo từng tháng và dự tính trả nợ trong 36 tháng, số tiền phải trả mỗi kỳ bao gồm lãi vay và khoản vốn gốc đều mỗi kỳ. Mỗi kỳ chủ đầu tư phải trả vốn gốc cho số tiền vay là 156,250,000 đồng và lãi vay chủ đầu tư sẽ trả kèm với lãi gốc dựa vào dư nợ đầu kỳ của mỗi tháng. Theo dự kiến thì đến hết năm 2015 chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. --------------------------------------------------------------------------- 28 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ CHƯƠNG X: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH X.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau:  Khấu hao tài sản cố định. Tính toán khấu hao cho tài sản cố định được áp dụng theo công văn số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian khấu hao tài sản cụ thể như sau: Hạng Mục Thời gian KH Chí phí xây dựng 15 Chi phí thiết bị 10 Tài sản khác 5 ( Bảng chi tiết khấu hao tài sản cố định được trình bày chi tiết ở phụ lục kèm theo)  Doanh thu hoạt động Doanh thu từ hoạt động của dự án có được từ bán thành phẩm bột cá cho các đơn vị trong nước và nước ngoài. Với công suất sản xuất 1000 tấn nguyên liệu/tháng tương ứng 12,000 tấn nguyên liệu cá/năm, thành phẩm tạo ra 250 tấn thành phẩm/tháng tương ứng 3,000 tấn thành phẩm/năm. Giá bán thành phẩm 22,000,000 đồng/tấn. Mức tăng giá bán là 8%/năm. Doanh thu hoạt động của dự án được thể hiện qua bảng sau: ĐVT: 1000 đồng Năm 2013 2014 2015 2016 2017 Mức tăng giá thành phẩm 1 1.08 1.17 1.26 1.36 Số lượng thành phẩm 2,250 3,000 3,000 3,000 3,000 Đơn giá thành phẩm 22,000 23,760 25,661 27,714 29,931 Doanh thu 49,500,000 71,280,000 76,982,400 83,140,992 89,792,271 Năm 2018 2019 2020 2021 2022 Mức tăng giá thành phẩm 1.47 1.59 1.71 1.85 2.00 Số lượng thành phẩm 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 Đơn giá thành phẩm 32,325 34,911 37,704 40,720 43,978 Doanh thu 96,975,653 104,733,705 113,112,402 122,161,394 131,934,305 --------------------------------------------------------------------------- 29 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ Năm 2023 2024 2025 2026 2027 Mức tăng giá thành phẩm 2.16 2.33 2.52 2.72 2.94 Số lượng thành phẩm 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 Đơn giá thành phẩm 47,496 51,296 55,400 59,832 64,618 Doanh thu 142,489,050 153,888,174 166,199,228 179,495,166 193,854,779  Chi phí Chi phí hoạt động của dự án bao gồm: Chi phí nguyên liệu: Trung bình nhà máy cần 1000 tấn cá nguyên liệu/tháng để sản xuất tương ứng với 12,000 tấn cá nguyên liệu/năm. Đơn giá cá nguyên liệu trên thị trường là 4,800,000 đồng/tân. Lãi vay ngân hàng: mổi tháng chủ đầu tư phải tiến hành nghĩa vụ trả lãi vay cho ngân hàng theo lịch vay và trả nợ của dự án. Lương công nhân: Nhằm phục vụ đủ cho nhu cầu sản xuất, số lượng công nhân cần thiết là 30 người. Do tính chất của ngành nghề, mỗi tháng nhà máy chỉ sản xuất trong 15 ngày tương đương với 450 ngày công ( 1 ngày = 1 ngày công). Đơn giá lao động : 150,000 đồng/ngày công. Mức tăng đơn giá nhân công ước tính 7%/năm. Than đốt lò hơi: trung bình cần 30 tấn/tháng tương ứng 360 tấn/năm. Đơn giá than: 2,000,000/tấn. Mức tăng giá ước tính 8%/năm. Chi phí điện ước tính 1 năm là 600,000,000 đồng. Đơn giá điện ước tính tăng 2%/năm. Chi phí sinh hoạt, bồi dưỡng ca đêm cho công nhân: 360,000,000 đồng/năm. Chi phí này ước tính tăng 8%/năm. Chi phí khấu hao: áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Chi phí đóng bảo hiểm cho công nhân: chiếm 21% chi phí lương công nhân. Chi phí giao dịch tiếp khách: lập quỹ 480,000,000 đồng/năm. Chi phí khen thưởng, tết, hiếu hỉ: lập quỹ 360,000,000 đồng/năm. Chi phí lập quỹ đau ốm, khó khăn: lập quỹ 360,000,000 đồng/năm. Chi phí bao bì sản phẩm: 360,000,000 đồng/năm. Chi phí khác: 240,000,000 đồng/năm. Chi phí của dự án qua các năm được thể hiện qua bảng sau: ĐVT: 1000 đồng Năm 2013 2014 2015 2016 2017 Nguyên liệu 43,200,000 62,208,000 67,184,640 72,559,411 78,364,164 Lãi vay ngân hàng 258,545 327,637 102,637 Lương công nhân 607,500 866,700 927,369 992,285 1,061,745 Than đốt lò hơi 540,000 777,600 839,808 906,993 979,552 Chi phí điện 450,000 612,000 624,240 636,725 649,459 Chi phí bồi dưỡng ca đêm 270,000 388,800 419,904 453,496 489,776 Chi phí khấu hao 1,054,105 1,458,286 1,458,286 1,458,286 1,458,286 Chi phí đóng bảo hiểm 127,575 182,007 194,747 208,380 222,966 Chi phí giao dịch tiếp khách 360,000 480,000 480,000 480,000 480,000 --------------------------------------------------------------------------- 30 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ Chi phí khen thưởng, tết, 270,000 360,000 360,000 360,000 360,000 hiếu hỉ Quỹ ốm đau, khó khăn 270,000 360,000 360,000 360,000 360,000 Chi phí bao bì sản phẩm 270,000 360,000 360,000 360,000 360,000 Chi phí khác 180,000 240,000 240,000 240,000 240,000 Tổng chi phí 47,857,725 68,621,030 73,551,632 79,015,576 85,025,949 Năm 2018 2019 2020 2021 2022 Nguyên liệu 84,633,297 91,403,961 98,716,278 106,613,580 115,142,667 Lãi vay ngân hàng Lương công nhân 1,136,067 1,215,592 1,300,683 1,391,731 1,489,152 Than đốt lò hơi 1,057,916 1,142,550 1,233,953 1,332,670 1,439,283 Chi phí điện 662,448 675,697 689,211 702,996 717,056 Chi phí bồi dưỡng ca đêm 528,958 571,275 616,977 666,335 719,642 Chi phí khấu hao 1,019,679 1,019,679 1,019,679 1,019,679 1,019,679 Chi phí đóng bảo hiểm 238,574 255,274 273,143 292,263 312,722 Chi phí giao dịch tiếp 480,000 480,000 480,000 480,000 480,000 khách Chi phí khen thưởng, tết, 360,000 360,000 360,000 360,000 360,000 hiếu hỉ Quỹ ốm đau, khó khăn 360,000 360,000 360,000 360,000 360,000 Chi phí bao bì sản phẩm 360,000 360,000 360,000 360,000 360,000 Chi phí khác 240,000 240,000 240,000 240,000 240,000 Tổng chi phí 91,076,940 98,084,027 105,649,924 113,819,253 122,640,200 Năm 2023 2024 2025 2026 2027 Nguyên liệu 124,354,080 134,302,406 145,046,599 156,650,327 169,182,353 Lãi vay ngân hàng Lương công nhân 1,593,393 1,704,930 1,824,275 1,951,974 2,088,613 Than đốt lò hơi 1,554,426 1,678,780 1,813,082 1,958,129 2,114,779 Chi phí điện 731,397 746,025 760,945 776,164 791,687 Chi phí bồi dưỡng ca đêm 777,213 839,390 906,541 979,065 1,057,390 Chi phí khấu hao 57,679 57,679 57,679 57,679 57,679 Chi phí đóng bảo hiểm 334,612 358,035 383,098 409,915 438,609 Chi phí giao dịch tiếp 480,000 480,000 480,000 480,000 480,000 khách Chi phí khen thưởng, tết, 360,000 360,000 360,000 360,000 360,000 hiếu hỉ Quỹ ốm đau, khó khăn 360,000 360,000 360,000 360,000 360,000 Chi phí bao bì sản phẩm 360,000 360,000 360,000 360,000 360,000 --------------------------------------------------------------------------- 31 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ Chi phí khác 240,000 240,000 240,000 240,000 240,000 Tổng chi phí 131,202,799 141,487,245 152,592,219 164,583,252 177,531,109 X.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án X.2.1 Báo cáo thu nhập của dự án Báo cáo thu nhập của dự án: ĐVT: 1,000 đồng Năm 2013 2014 2015 2016 2017 Doanh thu 49,500,000 71,280,000 76,982,400 83,140,992 89,792,271 Chi phí 47,599,180 68,293,393 73,448,995 79,015,576 85,025,949 Nguyên liệu đầu vào 43,200,000 62,208,000 67,184,640 72,559,411 78,364,164 Lương công nhân 607,500 866,700 927,369 992,285 1,061,745 Than đốt lò hơi 540,000 777,600 839,808 906,993 979,552 Chi phí điện 450,000 612,000 624,240 636,725 649,459 Chi phí bồi dưỡng ca đêm 270,000 388,800 419,904 453,496 489,776 Chi phí khấu hao 1,054,105 1,458,286 1,458,286 1,458,286 1,458,286 Chi phí đóng bảo hiểm 127,575 182,007 194,747 208,380 222,966 Chi phí giao dịch tiếp khách 360,000 480,000 480,000 480,000 480,000 Chi phí khen thưởng, tết, hiếu hỉ 270,000 360,000 360,000 360,000 360,000 Quỹ ốm đau, khó khăn 270,000 360,000 360,000 360,000 360,000 Chi phí bao bì sản phẩm 270,000 360,000 360,000 360,000 360,000 Chi phí khác 180,000 240,000 240,000 240,000 240,000 EBIT 1,900,820 2,986,607 3,533,405 4,125,416 4,766,323 Lãi vay ngân hàng 258,545 327,637 102,637 EBT 1,642,275 2,658,970 3,430,768 4,125,416 4,766,323 Thuế TNDN (25%) 410,569 664,742 857,692 1,031,354 1,191,581 EAT 1,231,706 1,994,227 2,573,076 3,094,062 3,574,742 Năm 2018 2019 2020 2021 2022 Doanh thu 96,975,653 104,733,705 113,112,402 122,161,394 131,934,305 Chi phí 91,076,940 98,084,027 105,649,924 113,819,253 122,640,200 Nguyên liệu đầu vào 84,633,297 91,403,961 98,716,278 106,613,580 115,142,667 Lương công nhân 1,136,067 1,215,592 1,300,683 1,391,731 1,489,152 Than đốt lò hơi 1,057,916 1,142,550 1,233,953 1,332,670 1,439,283 Chi phí điện 662,448 675,697 689,211 702,996 717,056 Chi phí bồi dưỡng ca đêm 528,958 571,275 616,977 666,335 719,642 Chi phí khấu hao 1,019,679 1,019,679 1,019,679 1,019,679 1,019,679 Chi phí đóng bảo hiểm 238,574 255,274 273,143 292,263 312,722 --------------------------------------------------------------------------- 32 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ Chi phí giao dịch tiếp khách 480,000 480,000 480,000 480,000 480,000 Chi phí khen thưởng, tết, hiếu 360,000 360,000 360,000 360,000 360,000 hỉ Quỹ ốm đau, khó khăn 360,000 360,000 360,000 360,000 360,000 Chi phí bao bì sản phẩm 360,000 360,000 360,000 360,000 360,000 Chi phí khác 240,000 240,000 240,000 240,000 240,000 EBIT 5,898,714 6,649,678 7,462,477 8,342,141 9,294,106 Lãi vay ngân hàng EBT 5,898,714 6,649,678 7,462,477 8,342,141 9,294,106 Thuế TNDN (25%) 1,474,678 1,662,420 1,865,619 2,085,535 2,323,526 EAT 4,424,035 4,987,259 5,596,858 6,256,605 6,970,579 Năm 2023 2024 2025 2026 2027 Doanh thu 142,489,050 153,888,174 166,199,228 179,495,166 193,854,779 Chi phí 131,202,799 141,487,245 152,592,219 164,583,252 177,531,109 Nguyên liệu đầu vào 124,354,080 134,302,406 145,046,599 156,650,327 169,182,353 Lương công nhân 1,593,393 1,704,930 1,824,275 1,951,974 2,088,613 Than đốt lò hơi 1,554,426 1,678,780 1,813,082 1,958,129 2,114,779 Chi phí điện 731,397 746,025 760,945 776,164 791,687 Chi phí bồi dưỡng ca đêm 777,213 839,390 906,541 979,065 1,057,390 Chi phí khấu hao 57,679 57,679 57,679 57,679 57,679 Chi phí đóng bảo hiểm 334,612 358,035 383,098 409,915 438,609 Chi phí giao dịch tiếp khách 480,000 480,000 480,000 480,000 480,000 Chi phí khen thưởng, tết, hiếu 360,000 360,000 360,000 360,000 360,000 hỉ Quỹ ốm đau, khó khăn 360,000 360,000 360,000 360,000 360,000 Chi phí bao bì sản phẩm 360,000 360,000 360,000 360,000 360,000 Chi phí khác 240,000 240,000 240,000 240,000 240,000 EBIT 11,286,251 12,400,929 13,607,009 14,911,914 16,323,670 Lãi vay ngân hàng EBT 11,286,251 12,400,929 13,607,009 14,911,914 16,323,670 Thuế TNDN (25%) 2,821,563 3,100,232 3,401,752 3,727,979 4,080,918 EAT 8,464,688 9,300,697 10,205,256 11,183,936 12,242,753 EBIT: Lợi nhuận gộp EBT: Lợi nhuận trước thuê EAT: Lợi nhuận sau thuế Sau thời gian chủ đầu tư tiến hành đầu tư xây dựng, trong vòng sau 4 tháng từ quý tháng --------------------------------------------------------------------------- 33 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ 12/2012 đến tháng 3/2013, dự án bắt đầu có lợi nhuận từ năm hoạt động đầu tiên. Ngoài khoản thu nhập từ lợi nhuận trước thuế chủ đầu tư còn có một khoản thu nhập khác được tính vào chi phí đó là chi phí khấu hao tài sản. Tổng doanh thu của dự án: 1,775,539,519,000 đồng. Tổng chi phí dự án: 1,652,738,879,000 đồng. Tổng lợi nhuận trước thuế: 122,800,640,000 đồng. Lợi nhuận sau thuế: 92,100,480,000 đồng. X.2.2 Báo cáo ngân lưu dự án Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 15 năm theo hai quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư. Chi phí sử dụng vốn re = 25% Lãi suất vay ngân hàng rd = 12%/năm Với suất chiết khấu là WACC = 20.2 % được tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tồng đầu tư TIPV ĐVT: 1,000 đồng Năm 2012 2013 2014 2015 2016 Ngân lưu vào - 49,500,000 71,280,000 76,982,400 83,140,992 Doanh thu 49,500,000 71,280,000 76,982,400 83,140,992 Thu hồi vốn lưu động Thu hồi tiền đặt cọc với tàu thu mua Ngân lưu ra 3,552,275 57,166,835 67,835,107 71,990,708 77,557,290 Chi phí đầu tư ban đầu 3,552,275 9,621,760 Chi phí (không bao gồm khấu 46,545,075 66,835,107 71,990,708 77,557,290 hao) Chênh lệch vốn lưu động 1,000,000 1,000,000 - - Ngân lưu ròng trước thuế (3,552,275) (7,666,835) 3,444,893 4,991,692 5,583,702 Thuế TNDN 410,569 664,742 857,692 1,031,354 Ngân lưu ròng sau thuế (3,552,275) (8,077,404) 2,780,151 4,133,999 4,552,348 Ngân lưu tích lũy (3,552,275) (11,629,679) (8,849,529) (4,715,529) (163,181) Năm 2017 2018 2019 2020 2021 Ngân lưu vào 89,792,271 96,975,653 104,733,705 113,112,402 122,161,394 Doanh thu 89,792,271 96,975,653 104,733,705 113,112,402 122,161,394 Thu hồi vốn lưu động Thu hồi tiền đặt cọc với tàu thu mua Ngân lưu ra 83,567,663 90,057,261 97,064,349 104,630,246 112,799,575 Chi phí đầu tư ban đầu --------------------------------------------------------------------------- 34 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ Chi phí (không bao gồm 83,567,663 90,057,261 97,064,349 104,630,246 112,799,575 khấu hao) Chênh lệch vốn lưu động - - - - - Ngân lưu ròng trước thuế 6,224,609 6,918,392 7,669,357 8,482,156 9,361,819 Thuế TNDN 1,191,581 1,474,678 1,662,420 1,865,619 2,085,535 Ngân lưu ròng sau thuế 5,033,028 5,443,714 6,006,937 6,616,537 7,276,284 Ngân lưu tích lũy 4,869,847 10,313,561 16,320,498 22,937,035 30,213,319 Năm 2022 2023 2024 2025 2026 Ngân lưu vào 131,934,305 142,489,050 153,888,174 166,199,228 179,495,166 Doanh thu 131,934,305 142,489,050 153,888,174 166,199,228 179,495,166 Thu hồi vốn lưu động Thu hồi tiền đặt cọc với tàu thu mua Ngân lưu ra 121,620,521 131,145,121 141,429,566 152,534,541 164,525,573 Chi phí đầu tư ban đầu Chi phí (không bao gồm 121,620,521 131,145,121 141,429,566 152,534,541 164,525,573 khấu hao) Chênh lệch vốn lưu động - - - - - Ngân lưu ròng trước thuế 10,313,784 11,343,929 12,458,607 13,664,687 14,969,593 Thuế TNDN 2,323,526 2,821,563 3,100,232 3,401,752 3,727,979 Ngân lưu ròng sau thuế 7,990,258 8,522,367 9,358,375 10,262,935 11,241,614 Ngân lưu tích lũy 38,203,577 46,725,943 56,084,318 66,347,253 77,588,868 Năm 2027 2028 Ngân lưu vào 193,854,779 2,900,000 Doanh thu 193,854,779 Thu hồi vốn lưu động 2,000,000 Thu hồi tiền đặt cọc với 900,000 tàu thu mua Ngân lưu ra 177,473,430 Chi phí đầu tư ban đầu Chi phí (không bao gồm 177,473,430 khấu hao) Chênh lệch vốn lưu động - Ngân lưu ròng trước 16,381,349 2,900,000 thuế Thuế TNDN 4,080,918 - Ngân lưu ròng sau thuế 12,300,431 2,900,000 Ngân lưu tích lũy 89,889,299 92,789,299 --------------------------------------------------------------------------- 35 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính theo quan điểm TIPV TT Chỉ tiêu 1 Tổng mức đầu tư 13,471,621,000 đồng 2 Giá trị hiện tại thuần NPV 10,768,703,000 đồng 3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 52.6 % 4 Thời gian hoàn vốn 4 năm 2 tháng Đánh giá Hiệu quả Vòng đời hoạt động của dự án là 15 năm không tính năm xây dựng Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; thu hồi vốn lưu động, thu hồi tiền đặt cọc với chủ tàu cá. Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây lắp,mua sắm MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chênh lệch vốn lưu động, tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nước. Ngân lưu dự án trong năm đầu tiên âm là do chủ đầu tư phải đầu tư vào các hạng mục máy móc thiết bị, từ năm hoạt động thứ hai trở đi, dòng ngân lưu tăng dần qua các năm. Dòng ngân lưu thể hiện qua biểu đồ sau: Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy: Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 10,768,703,000 đồng >0 Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 52.6 %> WACC Thời gian hoàn vốn tính là 4 năm 2 tháng (bao gồm cả thời gian xây dựng)  Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao. Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư và đối tác cho vay, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh. --------------------------------------------------------------------------- 36 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ X.2.3. Hệ số đảm bảo trả nợ. Hệ số đảm bảo trả nợ trung bình của dự án là 1.58, điều này thể hiện dự án có khả năng trả nợ cao, một đồng nợ được đảm bảo bằng 1.58 đồng tài sản. Hệ số đảm bảo trả nợ của dự án được thể hiện qua bảng sau: Năm 2013 2014 2015 Ngân lưu ròng 1,954,925 2,780,151 4,133,999 Trả nợ (Trả gốc+ trả lãi) 1,607,226 2,202,637 1,821,387 Hệ số đảm bảo trả nợ 1.22 1.26 2.27 Hệ số đảm bảo trung bình 1.58 X.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy xay nghiền bột cá có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư; --------------------------------------------------------------------------- 37 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ CHƯƠNG XI: PHÂN TÍCH RỦI RO . XI.1. Phân tích độ nhạy 1 chiều Biến rủi ro Độ nhạy Sản lượng thành phẩm 100% Đơn giá thành phẩm 100% Đơn giá nguyên liệu 100% + Dao động của sản lượng thành phẩm: Phân tích độ nhạy 1 chiều được tiến hành để kiểm tra mức dao động của giá trị hiện tại ròng (NPV) và suất sinh lợi nội bộ (IRR) của dự án so với biến động của sản lượng thành phẩm. Dao động NPV IRR 94% (8,093,694) 10.2% 95% (4,949,962) 17.2% 96% (1,806,229) 23.9% 97% 1,337,504 30.5% 98% 4,481,237 37.4% 99% 7,624,970 44.7% 100% 10,768,703 52.6% 101% 13,912,436 61.1% 102% 17,056,169 70.4% 103% 20,199,901 80.8% 104% 23,343,634 92.3% + Dao động của đơn giá thành phẩm Phân tích độ nhạy 1 chiều được tiến hành để kiểm tra mức dao động của giá trị hiện tại ròng (NPV) và suất sinh lợi nội bộ (IRR) của dự án so với biến động của đơn giá thành phẩm: Dao động NPV IRR 94% (8,093,694) 10.2% 95% (4,949,962) 17.2% 96% (1,806,229) 23.9% 97% 1,337,504 30.5% 98% 4,481,237 37.4% 99% 7,624,970 44.7% 100% 10,768,703 52.6% 101% 13,912,436 61.1% 102% 17,056,169 70.4% 103% 20,199,901 80.8% 104% 23,343,634 92.3% --------------------------------------------------------------------------- 38 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ + Dao động của đơn giá nguyên liệu Phân tích độ nhạy 1 chiều được tiến hành để kiểm tra mức dao động của giá trị hiện tại ròng (NPV) và suất sinh lợi nội bộ (IRR) của dự án so với biến động của đơn giá nguyên liệu: Dao động NPV IRR 94% 27,230,431 108.5% 95% 24,486,810 96.8% 96% 21,743,189 86.3% 97% 18,999,567 76.7% 98% 16,255,946 68.0% 99% 13,512,324 60.0% 100% 10,768,703 52.6% 101% 8,025,081 45.7% 102% 5,281,460 39.3% 103% 2,537,839 33.1% 104% (205,783) 27.3% Kết luận: Phân tích giao động của các biến rủi ro trong khoảng (0 %-10%), trong đó biến rủi ro sản lượng thành phẩm và đơn giá thành phẩm có ảnh hưởng nhiều đến biến kết quả, nếu sản lượng thành phẩm và giá bán thành phẩm nằm ở mức dưới 94% so với sản lượng và đơn giá thành phẩm dự kiến, thì dự án sẽ không còn khả thi nữa. Biến rủi ro đơn giá nguyên liệu cũng có ảnh hưởng ít nhiều đến biến kết quả, tuy nhiên trong khoảng giao động từ (0%-10%) thì giá trị NPV vẫn dương và giá trị IRR vẫn lớn hơn chi phí cơ hội của vốn WACC. --------------------------------------------------------------------------- 39 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh DỰ ÁN NHÀ MÁY XAY NGHIỀN BỘT CÁ CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ XII.1. Kết luận Dự án Nhà máy xay nghiền bột cá không những mang lại hiệu quả kinh tế cho Công ty TNHH Châu Tuấn – Hải Thanh chúng tôi mà đây còn là dự án nằm trong chiến lược chính sách phát triển ngành chăn nuôi của đất nước, đồng thời góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập cho người công nhân trong nhà máy. Riêng về mặt tài chính được đánh giá rất khả thi thông qua kế hoạch vay vốn sử dụng vốn, chi phí đầu tư, chi phí hoạt động và nguồn doanh thu có căn cứ dựa vào phân tích điều kiện kinh tế tình hình thị trường trong nước. XII.2. Kiến nghị Thị trường đang có nhu cầu lớn về thức ăn chăn nuôi trong đó có bột cá, do đó việc ra đời của dự án rất phù hợp với tình hình chung của xã hội Đề nghị các cơ quan chức năng tạo điều kiện giúp đỡ chủ đầu tư để dự án sớm được phê duyệt và đi vào hoạt động. XII.3. Cam kết của chủ đầu tư - Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, sự chính xác của nội dung hồ sơ; - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam. Thanh Hóa, ngày tháng năm 2012 CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH CHÂU TUẤN –HẢI THANH (Giám đốc) NGUYỄN THỊ LIÊN --------------------------------------------------------------------------- 40 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftai_lieu_thuyet_minh_du_an_dau_tu_nha_may_xay_nghien_bot_ca.pdf
Tài liệu liên quan