Quản lý sâu bệnh hại - Quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Thuốc dạng Juvenile (hormon trẻ) - Pyriproxifen, Esteem. Khi xâm nhập vào cơ thể sâu ở thời điểm bất thường gây rối loạn sinh trưởng và phát triển – triệt sản. • Ức chế tổng hợp chitin - Novaluron, Rimon Ngăn cản quá trình tạo da mới của sâu non. • Thuốc dạng hormon biến thái - Methoxyfenoxide, Intrepid Thuốc tạo ra lột xác biến thái quá sớm gây chết cho sâu.

pdf29 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý sâu bệnh hại - Quản lý thuốc bảo vệ thực vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
24-Mar-15 1 GS. TS. Nguyễn Thế Nhã, Khoa QLTNR&MT 0912.202.305 nhanguyenthe@gmail.com VP: Phòng 112, nhà A1; P103, K20 Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam QUẢN LÝ SÂU BỆNH HẠI C4. QUẢN LÝ THUỐC BVTV  Sử dụng đúng và hợp lý thuốc BVTV là một quá trình phức tạp đòi hỏi kiến thức thấu đáo về những vấn đề sau đây: 1. Biến động quần thể, tác dụng của thuốc 2. Hoạt chất của thuốc, cơ chế tác dụng và công thức của chúng 3. Quy định về phân phối và sử dụng thuốc 4. Đơn giản, dễ sử dụng, an toàn và kinh tế 5. Độc học, sinh thái và tính kháng thuốc 4. QUẢN LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 4.1. Mở đầu  Mục đích: 1. Cải tiến quy trình ra quyết định quản lý dựa vào mô hình mức hại kinh tế 2. Thay thế phun thuốc định kỳ bằng biện pháp khác dựa trên cơ sở sinh học, sinh thái, kinh tế 3. Sử dụng thuốc BVTV có hiệu quả, hạn chế ô nhiễm môi trường 4. QUẢN LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 4.2. Mục đích và chiến lược quản lý 24-Mar-15 2  Chiến lược: 1. Hiểu biết tốt về phân loại, tính chất, tác dụng của thuốc BVTV 2. Xác định mục tiêu dùng thuốc, phương pháp sử dụng, đánh giá hiệu quả, các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả của thuốc. 3. Thiết bị, vật tư liên quan 4. Yêu cầu đối với người sử dụng thuốc 5. Tính kháng thuốc 6. Độc sinh thái học 7. Sử dụng thuốc thích hợp 4. QUẢN LÝ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 4.2. Mục đích và chiến lược quản lý Thuốc trừ sâu bệnh Khái quát những vấn đề cơ bản 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Phương thức xâm nhập vào cơ thể sinh vật Tiếp xúc – qua da – qua vỏ cơ thể sâu Vị độc - oral – qua miệng Xông hơi – qua cơ quan hô hấp như lỗ thở Thấm sâu – thấm qua mô thực vật Nội hấp – Vận chuyển qua hệ thống mạch dẫn Tổng hợp/hệ thống – kết hợp các loại trên 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Độc tính đối với sâu bệnh Chất độc vật lý Physical poison Chất độc nguyên sinh chất General protoplasmic poison Độc enzim Cellular enzyme poison Độc thần kinh Nerve poison Chất điều tiết sinh trưởng Growth regulator Chất gây bệnh Disease causing agent Chất gây ngán, xua đuổi Repellant 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV 24-Mar-15 3 Độc tính đối với người và sinh vật khác Đa số thuốc BVTV có ảnh hưởng tới sinh vật khác Cấp độc hại – Rất độc Highly toxic – LD50 0 – 50 mg/kg – Độc TB Moderately toxic - LD50 50 – 500 mg/kg – Thấp Low toxicity - LD50 500 – 5.000 mg/kg – Không độc Nontoxic - LD50 >5.000 mg/kg 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Đa số thuốc BVTV có khả năng ảnh hưởng tới quần thể các loài thiên địch Rất độc Highly toxic – Quần thể loài sâu bệnh hại hồi phục nhanh hơn nhiều quần thể thiên địch trong tự nhiên Độc tính đối với thiên địch 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Độc trung bình Moderately toxic – Quần thể sâu bệnh hại phục hồi nhanh hơn một chút so với quần thể thiên địch ở nơi đã xử lý bằng thuốc BVTV. Độc tính đối với thiên địch 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Độ độc thấp Low toxicity – Thiên địch vẫn duy trì được ở mức độ nào đó và có thể nhanh chóng tấn công quần thể sâu bệnh hại đang hồi phục. Độc tính đối với thiên địch 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV 24-Mar-15 4 Không độc Nontoxic – Quần thể thiên địch giữ được ở mức bình thường nhanh chóng tấn công quần thể sâu bệnh hại đang uồi phục sau xử lý thuốc BVTV. Độc tính đối với thiên địch 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Rủi ro môi trường Rủi ro môi trường phát sinh bởi thuốc BVTV thường được đánh giá qua hàm tương quan giữa độ khó phân hủy (độ bền) và hiệu lực của thuốc BVTV  tương quan thời gian thuốc tồn dư/thời gian thuốc có hiệu lực diệt sâu bệnh 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Rủi ro môi trường Rủi ro cao High – Thuốc rất khó phân hủy = có thời gian tồn dư lớn hơn nhiều thời gian thuốc có hiệu lực (> 5 tháng, thường thì > 1 năm) 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Rủi ro môi trường Rủi ro trung bình Intermediate – Thời gian tồn dư khá lớn so với thời gian thuốc có hiệu lực (có thời gian bán phân rã 3-5 tháng) 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV 24-Mar-15 5 Rủi ro môi trường Rủi ro thấp Low – Thời gian thuốc tồn dư khoảng bằng thời gian thuốc có hiệu lực (không quá 3 tháng) sau đó phân hủy hoàn toàn sau vài tháng. 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Rủi ro môi trường Rất thấp Very low – Thời gian thuốc tồn dư ngắn (>45 ngày) và sau đó phân hủy hoàn toàn 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Tính độc của thuốc hóa học • Chất độc nồng độ (Concentrative poison): Dưới liều chí tử (subletal dosis) chất độc nồng độ không gây chết và thuốc dần được phân giải, bài tiết ra ngoài. Ví dụ: Pyrethroit, một số lân hữu cơ, carbamat và thuốc trừ sâu có nguồn gốc sinh vật. • Chất độc tích luỹ (Cumulative poison): Ví dụ: Clo hữu cơ, thuốc chứa asen, chì, thuỷ ngân... Do đó các loại thuốc này thường hay bị hạn chế hoặc cấm sử dụng. 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Tính độc của thuốc hóa học • Liều gây chết trung bình: • Letal dosis 50 = LD50 = mg hoạt chất/kg trọng lượng cơ thể 50 = liều gây chết cho 50% cá thể vật thí nghiệm (chuột, thỏ, sâu.) • LD50 phụ thuộc vào cách thuốc xâm nhập: • per os (or per oral): xâm nhập qua miệng • per dermal (cutant, per cutaneous): xâm nhập qua da 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV 24-Mar-15 6 Tính độc của thuốc hóa học • Liều gây chết trung bình: • Với thuốc xông hơi chỉ số đo mức độ độc cấp tính là: • LC50 (letal concentration = mg hoạt chất/m3 không khí) 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Tính độc của thuốc hóa học • Maximum residue limit = MRL = Dư lượng thuốc hóa học tối đa được phép tồn dư trong nông sản mà không gây độc hại cho người, vật nuôi. 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Tính độc của thuốc hóa học • Thời gian cách ly (PHI = PreHarvest Interval) • Thời gian tính từ ngày cây trồng được xử lý thuốc lần cuối cho đến ngày thu hoạch nông sản làm thức ăn, thức uống cho người và vật nuôi mà không gây tổn hại đến cơ thể. 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Tính kháng thuốc/Rủi ro tái phát Hầu hết thuốc BVTV đều được đánh giá về rủi ro quần thể sâu bệnh hại phát triển tính kháng thuốc và phát triển hiện tượng tái phát dịch 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV 24-Mar-15 7 Tính kháng thuốc/Rủi ro tái phát Cao High – Có tiềm năng kháng thuốc và tái phát cao. Trung bình Intermediate – Có tiềm năng kháng thuốc và tái phát trung bình ở khu vực có xử lý thuốc. Thấp Low – Có khả năng kháng thuốc thấp nhất. Không None – Không kháng thuốc, không tái phát dịch sau nhiều lần xử lý thuốc 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Tính kháng thuốc/chống thuốc – 1887 phát hiện tính chống thuốc của sâu hại – 1946 ở Thuỵ Điển, Ruồi nhà (Musca domestica) sau 2 năm tiếp xúc với DDT đã có thể chống chịu được loại thuốc này. – Sau sự kiện ruồi nhà là phát hiện khả năng chống thuốc của Sâu tơ hại rau (Plutella xylostella). 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Tính kháng thuốc/chống thuốc – Tính chống thuốc hay quen thuốc = kháng thuốc (resistance) là khả năng của một quần thể sâu hại chịu đựng được liều thuốc gây tử vong cho các cá thể khác. – Tính trạng này mang tính di truyền và còn được gọi là chống thuốc sinh lý (physiological resistance). 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Tính kháng thuốc/chống thuốc – Tính nhờn thuốc (tolerance) thường có ở sâu non tuổi lớn hay nhộng trong điều kiện nhất định, ví dụ khi phun thuốc dưới liều lượng quy định. Khả năng nhờn thuốc có thể chuyển sang chống thuốc. 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV 24-Mar-15 8 Tính kháng thuốc/chống thuốc – Chống một loại thuốc được gọi là chống thuốc đơn tính (monogenic resistance) hay chống thuốc mang tính đặc hiệu (specific resistance). – Chống nhiều loại thuốc = chống thuốc đa tính (multigenic hay polygenic resistance). – Chống thuốc chéo khi sâu hại có thể chống nhiều loại thuốc khác nhóm (cross resistance). – Khi sâu hại có tính chống thuốc chéo có thể hình thành tiếp tính chống thuốc nối tiếp (sequential resistance), tức chống tất cả các loại chất độc. 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Tính kháng thuốc/chống thuốc • Chỉ số chống thuốc Ri tính như sau: • Khi Ri > 10: Sâu hại có tính chống thuốc; • khi Ri < 10 sâu hại mới có tính nhờn thuốc. 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Nhóm thuốc trừ sâu bệnh 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV Nhóm thuốc trừ sâu bệnh Thông tư 03-2015 Danh mục năm 2015 Cục BVTV: www.ppd.gov.vn Bộ NN&PTNT: thuvienphapluat.vn 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV 24-Mar-15 9 Nhóm thuốc trừ sâu bệnh 1. Thuốc trừ sâu = Insecticide (Niềm vui và nỗi lo) 2. Thuốc trừ nấm = Fungicide 3. Thuốc trừ tuyến trùng = Nematicide 4. Thuốc khác 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV 4.3.1. Thuốc trừ sâu – Niềm vui và nỗi lo KHÁI QUÁT VỀ THUỐC BVTV • Thuốc có phổ tác dụng rộng – Thuốc diệt nhiều loài sinh vật, không chỉ diệt loài có hại • Thuốc có phổ hẹp • = Tác dụng chọn lọc o Thuốc thế hệ thứ nhất • Thuốc vô cơ • Chì và Thủy ngân • Thuốc sinh học • Nicotine và pyrethrin • Thuốc thế hệ thứ hai – Thuốc tổng hợp – Ví dụ DDT KHÁI QUÁT VỀ THUỐC BVTV 24-Mar-15 10 Thành phần của thuốc trừ sâu Thuốc trừ sâu = Hoạt chất + Chất phụ gia Các nhóm thuốc trừ sâu Thuốc trừ sâu thảo mộc • Hạt xe ba đi (Sabadilla) • Thuốc lá, thuốc lào Nicotine • Thuốc bạch mộc (Quassia) • Isobutylamides không no • Ryanodine • Naphtoquinones • Ruốc cá/ Dây mật Rotenone • Thủy xương bồ (Sweet flag) • Cúc vạn thọ (Marigolds) • Cúc lá nhỏ (Pyrethrum) • Hạt xoan, lá xoan (Azadirachtin • Tinh dầu (Essential oils) • Botanical insecticides Thuốc trừ sâu tổng hợp • Clo hữu cơ • Lân hữu cơ • Carbamates • Pyrethroids • Neonicotinoids Chế phẩm thuốc sinh học •Thuốc điều tiết sinh trưởng •Pheromones •Chế phẩm sinh học Thuốc khác •Thuốc hỗ trợ hoạt hóa • Xà phòng, chất mài mòn Thuốc trừ sâu thảo mộc Hợp chất thứ cấp • Alkaloid • Terpenoid • Phenolic • Glucosinolate • vv. Các chất thứ sinh do cây tiết ra để tự vệ khi có sâu hại tấn công • Sử dụng chiết xuất thực vật diệt sâu có từ 4000 năm trước. • Từ thế kỷ 16 đến chiến tranh TG thứ 2 sử dụng rộng rãi thuốc thảo mộc ở Tây Âu và Bắc Mỹ. • Từ lúc có thuốc trừ sâu tổng hợp trong những năm 1940, dùng thuốc thảo mộc ít đi rõ rệt 24-Mar-15 11 Khoảng 2400 loài cây có thể dùng diệt sâu, tuy nhiên chỉ có khoảng 10 loài có ý nghĩa thương mại. Một số được nghiên cứu tạo cơ sở cho sự chế tạo cacbamat và pyrethroid Thuốc thảo mộc  Được chế xuất từ thực vật  Có thể có sẵn và được chiết xuất từ vật liệu thực vật hay được sinh ra trong cây khi bị sâu (chất thứ sinh, chất phát sinh)  Chỉ có ít chất chiết xuất có hiệu lực diệt sâu có đủ ý nghĩa thương mại.  Một số chất đã được làm thay đổi cho có đặc điểm của thuốc trừ sâu, sau khi chiết xuất từ thực vật. Thuốc thảo mộc Một số ít loại thuốc này là có ý nghĩa trong lâm nghiệp. Thường được thay thế bởi thuốc tổng hợp nhân tạo có tính chọn lọc cao, ít tồn dư – Pyrethrins – Azadirachtin (Azatin) Nguyên nhân dẫn đến thuốc thảo mộc chưa được sử dụng rộng rãi như thuốc tổng hợp • Được hiểu là cũ kỹ, cổ • Chưa có danh mục chính thức. • Không có hiệu lực ấn tượng như là thuốc hóa học tổng hợp nhân tạo. • Mất hoạt tính khi bị phơi sáng, phơi gió. • Có vấn đề do tính chất mùa vụ. • Thiếu thông tin định lượng về liều dùng. • Thiếu thông tin định lượng về độ độc. 24-Mar-15 12 Thuốc trừ sâu hóa học (Thuốc tổng hợp nhân tạo) Thuốc trừ sâu hóa học •Thuốc clo hữu cơ •Thuốc lân hữu cơ •Carbamat •Pyrethroid •Neonicotinoid Nhược điểm của thuốc hóa học • Một số rất bền vững, khó phân hủy trong môi trường • Chúng tích lũy trong chuỗi thức ăn • Nếu tách thoát ra khỏi thể mỡ có thể gây nhiễm độc hoặc chết • Một số loại thuốc đã cấm sử dụng ở các nước phát triển • Nhưng đáng tiếc vẫn còn được sử dụng ở các nước đang phát triển - DDT - Endosulfan - Aldrin - Gamma HCH - Dieldrin - Gamma BHC Ví dụ Thuốc clo hữu cơ -Diazinon -Fenitrothion -Dichlorvos -Dimethoate - Malathion Thuốc lân hữu cơ - Aldicarb -Carbofuran Carbamat Pyrethroid -Tefluthrin - Deltamethrin - Lambda -cyhalothrin - Permethrin - Cypermethrin -imidacloprid -nitempyram - acetamiprid - thiamethoxam Neonicotenoid Thuốc clo (cl) hữu cơ • Thuốc hữu cơ có chứa clo (Cl) • Có tác dụng rất mạnh tới hệ thần kinh  Có phổ tác dụng rất rộng tới sâu hại và cả tới các sinh vật khác  Cơ chế tác động sinh hóa – chưa rõ  Loại tác động phụ thuộc vào hoạt chất có trong thuốc  Khó phân hủy (tồn tại lâu dài), tồn dư trong môi trường. 24-Mar-15 13 Thuốc clo (cl) hữu cơ Một số loại đã được sử dụng – DDT – Lindane – Dicofol (Kelthane) – Endosulfan (Thiodan) Đa số đã bị cấm sử dụng Chỉ còn rất ít thuốc nhóm này: – Một số ít dùng cho cây cảnh, xử lý hạt – Hầu như không thấy trên thị trường Thuốc lân hữu cơ o Đặc trung: chứa carbon (C) và photpho (P) o Cơ chế tác dụng phụ thuộc vào hoạt chất o Thường dễ phân hủy, ít tồn dư hơn so với clo hữu cơ o Đáng tiếc đôi khi có phổ tác dụng rộng, ảnh hưởng tới sinh vật có ích Thuốc lân hữu cơ Một số nhóm chính – Malthion (Malathion, Malate và Cythion) – Acephate (Anitox, Orthene) – Methyl parathion (Methyl parathion) – Diazinon (Diazinon và Spectracide) – Chlorpyrifos (Dursban và Lorsban) – Azinphos methyl (Guthion) Thuốc hữu cơ lưu huỳnh  Một nhóm nhỏ thuốc trừ sâu có chứa Lưu huỳnh (sulfur “sunphur”)  Có độc tính thấp đối với côn trùng nhưng có đặc điểm Low insect toxicity, but with good miticidal characteristics  Dùng xử lý hạt giống cây cảnh  Loại thuốc được sử dụng Propargite (Comite, Atamite Omite, Daisy, Kamai) 24-Mar-15 14 Carbamates  Thuốc trừ sâu chứa dẫn xuất của acid carbamic  Độ độc đối với sinh vật phụ thuộc vào tính chất hoạt chất, thường ở cấp thấp đến rất cao  Thường chỉ có thời gian phân hủy ngắn và có biểu hiện tồn dư hạn chế  Thường có phổ tác dụng rộng đối với sinh vật có ích Carbamates Một vài loại thuốc chính – Carbaryl (Sevin) – Aldicarb (Temik) – Methomyl (Lannate) Thuốc Pyrethroid tổng hợp  Este biến đổi của chrysanthemate một hóa chất tương tự như dẫn xuất của cây hoa cúc trắng  Sự thay đổi thành phần acid trong thuốc làm giảm mức phân rã của thuốc tổng hợp so với hợp chất pyrethrins tự nhiên Thuốc Pyrethroid tổng hợp  Thường được bổ sung những thay đổi làm cho thuốc có tác dụng phối hợp tốt hơn  Tỷ lệ chiếm 10% so với thuốc lân hữu cơ 24-Mar-15 15 Chế phẩm thuốc sinh học • Thuốc điều tiết sinh trưởng • Pheromon (chất dẫn dụ) • Chế phẩm sinh học Các chế phẩm sinh học • Can thiệp vào quá trình phát triển của sâu • Phá vỡ quá trình biến thái và sinh sản • Tác dụng đặc hiệu đối với ngành chân đốt Thuốc điều tiết sinh trưởng Sử dụng hormon nhân tạo để tạo ra những cá thể bất thường hay các pha trung gian giữa sâu non và nhông hoặc giữa nhộng và trưởng thành không có khả năng sinh sản hay di chuyển - Methoprene - Tebufenozide - Fenoxycarb - Pyriproxifen Ví dụ Hormon trẻ Juvenile Thuốc ức chế tổng hợp Chitin - Diflubenzuron - Hexaflumuron - Triflumuron Dẫn xuất Triazine - Melamine - Cryomazine 24-Mar-15 16 Thuốc điều tiết sinh trưởng • Thuốc dạng Juvenile (hormon trẻ) - Pyriproxifen, Esteem. Khi xâm nhập vào cơ thể sâu ở thời điểm bất thường gây rối loạn sinh trưởng và phát triển – triệt sản. • Ức chế tổng hợp chitin - Novaluron, Rimon Ngăn cản quá trình tạo da mới của sâu non. • Thuốc dạng hormon biến thái - Methoxyfenoxide, Intrepid Thuốc tạo ra lột xác biến thái quá sớm gây chết cho sâu. Thuốc trừ sâu Thuốc điều tiết sinh trưởng • Thuốc dạng Juvenile (hormon trẻ) - Esteem . • Thuốc ức chế sinh Chitin - Rimon • Thuốc dạng hormon biến thái - Intrepid Normal pupa Râu đầu Mầm cánh Chân bụng ở nhộng Sâu non/ Nhộng “Quái thai” Nhộng/ Trưởng thành Bất thường Pyriproxifen = Thuốc dạng Juvenile Hộp sọ Trượt về phía trước Hộp sọ mới nằm dưới Hộp sọ cũ Thuốc điều tiết ST (IGR) = methoxyfenozide là loại thuốc giống Edyson (hormon biến thái) Gây ra lột xác bất thường 24-Mar-15 17 Hộp sọ Bị lệch trước Lột xác bình thường từ tuổi 4 sang tuổi 5 Sâu non tuổi 5 bị nhiễm thuốc tebufenozide Sâu non dưới tác dụng của tebufenozide Không xử lý thuốc Xử lý với Dimilin® Màu xanh = Chitin Thuốc ức chế sinh Chitin Thuốc Diflubenzuron Nhược điểm • Mất nhiều thời gian phát huy tác dụng hơn so với thuốc trừ sâu thông thường • Hormon Ecdyson khá đắt • Không phải là thuốc lý tưởng nếu pha gây hại là pha sâu non • Chất phục vụ giao tiếp giữa các cá thể cùng loài • Có khoảng 50 loại • Thường được sử dụng cùng với bẫy Pheromon 24-Mar-15 18 Sử dụng pheromon trong IPM • Giám sát quần thể sâu hại • Bẫy bắt • Gây gián đoạn quá trình ghép đôi • Mồi nhử và thuốc diệt sâu hại • Sử dụng vi khuẩn, nấm, tuyến trùng, động vật nguyên sinh và virus • Thuốc đặc hiệu đối với động vật chân đốt  Phổ tác dụng tương đối hẹp.  Một số mang tính di truyền chọn lọc có tác dụng diệt sâu hại rất nhanh. Chế phẩm sinh học Virus – Baculovirus (Nucleopolyhedrosis virus or NPV; Vicin – S, Gypchek, TM- Biocontrol-1) Chế phẩm sinh học Nấm gây bệnh cho sâu hại • Beauveria bassiana Vuill (Beauveria, Biobauve 5DP, Biovip, Muskardin • Beauveria bassiana + Metarhizium anizopliae (Trắng xanh BTN, Bemetent ) Chế phẩm sinh học 24-Mar-15 19 Chất dẫn xuất từ vi sinh vật  Chất hữu cơ có chứa Nitơ  Do vi sinh vật sinh ra, được chiết tách và tinh lọc  Một số có tác dụng diệt trùng ở liều lượng rất thấp Ví dụ: – Avermectin (dẫn xuất từ Streptomyces avermitilis) – ví như thành phẩm: • Acplant, Actimax, Agtemex, Angun, Chim ưng, Đầu trâu Bi-sad, • pyrroles (Pirate) Chất dẫn xuất từ vi sinh vật Thuốc vi sinh học được quan tâm • Tính kháng/chống thuốc trừ sâu hóa học • Phát hiện ra thuốc hóa học tổng hợp giảm đi, trong khi phát hiện mới thuốc vi sinh học tăng. • Gia tăng nhận thức về mối nguy hiểm do thuốc hóa học gây ra. • Thuốc vi sinh học có tính chuyên hóa cây chủ rất cao nên an toàn hơn. • Nhiều cải thiện trong sản xuất, chế biến thuốc vi sinh học. • Thuận lợi hơn trong đăng ký thuốc vi sinh học do các quy định được lới lỏng đối với loại thuốc này. Chất xua đuổi, gây ngán Nhóm rất nhiều chất hóa học khác nhau, không cùng nhóm Nhiều loại hóa chất thực nghiệm – tuy nhiên đến nay ít được sử dụng trong lâm nghiệp. Chủ yếu được sử dụng trong nhà hoặc chuồng trại. 24-Mar-15 20 Chất xua đuổi, gây ngán Chất xua đuổi, gây ngán bao gồm – Verbenone – 4-allyl anisole (4AA) Cả 2 là chất chống tụ đàn được sử dụng để phá hoặc cản trở xu thế tụ đàn của mọt thông. Chưa thấy ở Việt Nam Dầu khoáng trừ sâu Dầu dầu lửa nhẹ trộn với chất hóa sữa có thể dùng làm thuốc trừ sâu trong một số trường hợp. Dầu khoáng trừ sâu Có 2 nhóm: – Dầu khoáng trừ sâu dùng bảo vệ phần cây ngủ đông, có thể gây hậu quả xấu nếu dùng vào mùa sinh trưởng của cây. – Dầu khoáng trừ sâu dùng cho mùa hè, mùa sinh trưởng của cây. Dầu khoáng trừ sâu Dầu trừ sâu bằng cách làm nghẹt thở (dùng cho rệp muội, mọt bột) 24-Mar-15 21 Dầu khoáng trừ sâu Dầu khoáng trừ sâu đăng ký sử dụng bao gồm: – Citrole, Dầu khoáng DS, DK-Annong Super, Medopaz 80EC, SK Enspray, Vicol – Superior oil Thuốc xông hơi • Được sử dụng trong khu vực vườn ươm và nhà kính. • Thuốc xông hơi thường có halogen (chlorine, bromine, fluorine, vv.) trong phân tử của chúng • Phân tử nhỏ bé bay hơi ở nhiệt độ tương đối thấp • Một số hiện đã hoặc sẽ bị cấm Thuốc xông hơi Thuốc xông hơi đăng ký sử dụng: – Methyl bromide (Bromine – Gas, Dowfome). – Đã hạn chế sử dụng ở VN Cây chuyển gen có đặc điểm của thuốc trừ sâu Cây được biến đổi gen để có tính chất của thuốc trừ sâu Hiện chưa có trong ngành lâm nghiệp 24-Mar-15 22 Thuốc trừ sâu đem lại nhiều thành công trong công tác BVTV từ 1950 Paul Muller  DDT Mới đầu mọi người cho rằng DDT giải quyết được mọi vấn đề sâu hại. Nhưng biện pháp hóa học không phải là biện pháp lý tưởng. Vấn đề môi trường, sức khỏephát sinh Ưu điểm của thuốc BVTV • Kiểm soát bệnh tật – Bọ chét, chấy rận và muỗi truyền bệnh • Muỗi sốt rét • 2.7 triệu người chết/năm • Thuốc diệt muỗi sốt rét rất hiệu quả: DDT • Ưu điểm Bảo vệ thực vật – Dich hại phá hại 1/3 cây trồng trên thế giới – Nông dân bỏ ra 1$ chi cho sử dụng thuốc nhưng bảo vệ được 3 – 5 $ Ưu điểm của thuốc BVTV Thuốc trừ sâu – Ngành công nghiệp 8 (nghìn) tỷ Dollar 24-Mar-15 23 Hóa học không là giải pháp lý tưởng • Ít nhất có 3 triệu người bị nhiễm độc thuốc trừ sâu mỗi năm • 20 000 người chết vì thuốc sâu mỗi năm • Quái thai, ung thu, đột biến Những quan ngại về việc sử dụng thuốc trừ sâu/bệnh Gần như tất cả mỗi người trong chúng ta đều có . chứa dấu vết của thuốc trừ sâu Vòng xoáy thuốc BVTV Đưa thuốc mới vào sử dụng Không kiểm soát được sâu hại Gia tăng lượng và lần sử dụng Sâu hại nhờn thuốc hoặc quen thuốc Sử dụng nhiều thuốc hơn Sâu kháng thuốc chống thuốc Sử dụng loại thuốc mới Vòng luẩn quẩn đi về đâu? Khi nào sử dụng thuốc? • Ngưỡng kinh tế • Phun định kỳ Mức hại kinh tế Ngưỡng kinh tế Thời gian M ậ t đ ộ q u ầ n t h ể 24-Mar-15 24 Vấn đề phát sinh với kiểu sử dụng định kỳ thuốc trừ sâu bệnh • Tính chống thuốc • Xuất hiện loài sâu, loại bệnh thứ cấp • Hủy diệt thiên địch • Tăng mối nguy hiểm tới sức khỏe • Tăng rủi ro môi trường • Nhược điểm: Mất cân bằng sinh thái – Phun diệt sâu hại có thể ảnh hưởng tới chim, thú.. – Mặc dù lượng thuốc tăng 33 lần kể từ những năm 1940 nhưng thâm hụt ssanr lượng không được cải thiện là bao Ưu điểm, nhược điểm của thuốc BVTV Ưu điểm và nhược điểm của thuốc BVTV • Nhược điểm: Tạo ra loài sâu hại mới – Dịch Rệp đỏ trên cây chanh sau khi dùng DDT để diệt các loài sâu hại khác Ưu điểm và nhược điểm của thuốc BVTV • Nhược điểm: Khó phân hủy, Tích lũy trong sinh vật, Lây truyền sinh học – Tích lũy trong cơ thể sinh vật Bioaccumulation • Ví dụ trong mô mỡ • Lây truyền Biological magnification • Tăng nồng độ độc chất trong cơ thể sinh vật ở cấp cao hơn trong tháp dinh dưỡng • Ví dụ: Chim ưng 24-Mar-15 25 Ưu điểm và nhược điểm của thuốc BVTV • Nhược điểm: Dễ di chuyển trong môi trường – Không chỉ lưu lại ở nơi đã sử dụng – Di chuyển, phát tán trong đất, nước, không khí Đường di chuyển mong đợi (chủ ý) Đường di chuyển thực tế của thuốc trong môi trường Đất Nông N Lắng kết Thu hoạch Động vật Lương thực Lương thực Người Xói mòn Nước và sinh vật nước Đặc biệt Nước ngầm Biển, sinh vật biển và trầm tích đại dương Dòng chảy Mặt và DC ngầm Phun thuốc bằng máy bay Không khí Sức hút trái đất Sự lắng kết Cây Sâu hại Mối nguy hại của thuốc BVTV với sức khỏe con người • Hậu quả ngắn hạn của thuốc BVTV – Mua bán lương thực có chứa thuốc • Trường hợp nhẹ: buồn nôn, mửa, nhức đầu • Trường hợp xấu: hư hại hệ thần kinh, Mối nguy hại của thuốc BVTV với sức khỏe con người • Hậu quả dài hạn của thuốc BVTV – Lympho gây ung thư – Ung thư vú – Mất khả năng sinh sản – Sẩy thai – Khuyết tật thai nhi – Suy giảm sức đề kháng của cơ thể – Tăng nguy cơ mắc bệnh Parkinson Lựa chọn thay thế thuốc BVTV • Áp dụng biện pháp kỹ thuật canh tác – Trồng xen cây – Xen luống – Lựa chọn thời điểm trồng thích hợp, làm giàu đất và tưới tiêu hợp lý – Luân canh • Áp dụng biện pháp sinh học – Sử dụng thiên địch và sản phẩm sinh học – Chú ý là sản phẩm sinh học không hại cây 24-Mar-15 26 Lựa chọn thay thế thuốc BVTV • Sử dụng Pheromon và Hormon – Pheromon là mồi nhử của bẫy pheromon – Diệt sâu hại bằng hormon nhân tạo • Kiếm soát quá trình sinh sản – Triệt sản Lựa chọn thay thế thuốc BVTV • Biện pháp di truyền – Cây biến đổi gen (GMO) • Chuyển gen chứa độc tố của vi khuẩn Bt • Vấn đề tiềm ẩn: có thể ảnh hưởng tới sinh vật khác • Biện pháp kiểm dịch – Hạn chế nhập sinh vật và vật liệu sinh vật – Hiệu quả nhưng không đơn giản Tiếp cận hệ thống - Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) • IPM – Phối hợp các biện pháp quản lý dịch hại • Thuốc BVTV được sử dụng một cách tiết kiệm khi các biện pháp khác không phát huy tác dụng • Từ trước đến 1882: Dùng lưu huỳnh và đồng • Từ 1882 đến 1934: Phòng trừ bệnh cây bằng hợp chất hữu cơ kim loại. • 1934: Kỷ nguyên hiện đại của thuốc hữu cơ trừ nấm, bắt đầu là dithiocarbamates (vd. thiram) • 1943: Thuốc trừ nấm Ethylenebisdithiocarbamates (EBDC) được đưa vào sử dụng, có hoạt chất diệt nấm cao. 4.3. Hiểu biết về thuốc BVTV 4.3.2. Thuốc trừ bệnh – Thuốc trừ nấm 24-Mar-15 27 Lịch sử thuốc trừ nấm • Giữa những năm 1960: Thuốc trừ nấm dưới dạng thuốc phòng bệnh với liều dùng pound/acre • Giữa những năm 1960 đến 1980: Thuốc trừ nấm với tác dụng nội hấp và hoặc tác dụng chữa bệnh với liều dùng pound/acre • Những năm 1980 đến 1990: Thuốc xterol có tác dụng ngăn chặn thuốc nội hấp có 2 tác dụng phòng và tác dụng trị bệnh, liều dùng ounce/acre Loại thuốc trừ nấm • Thuốc phòng nấm Protective (preventative): Phòng ngừa sự lây nhiễm bệnh • Thuốc trị nấm Curative: Thuốc dùng để trị bệnh đã bị lây nhiễm, trước khi xuất hiện triệu chứng • Thuốc diệt trừ nấm Eradicant: Thuốc trừ bệnh đã lây nhiễm và xuất hiện triệu chứng • Thuốc có tác dụng lưu dẫn Residual: còn lưu lại trên bề mặt lá, có tác dụng phòng ngừa. • Thuốc có tác dụng nội hấp Systemic: di chuyển vào trong cây. Nhóm thuốc trừ nấm: Vô cơ • Thuốc vô cơ có tác dụng phòng nấm • Lưu huỳnh: là 1 trong những loại thuốc trừ nấm cổ nhất, có tác dụng ức chế sinh trưởng; ưu điểm bao gồm: rẻ, dễ sử dụng; nhược điểm bao gồm: phổ tác dụng hạn chế (tốt nhất cho bệnh phấn trắng, bồ hóng), phải dùng thường xuyên với tỷ lệ cao và có hại cho cây khi nhiệt độ cao • Đồng: độc đối với cây (không thông dụng) Nhóm thuốc trừ nấm: Đồng • Đồng liên kết với phân tử hữu cơ hoặc vô cơ khác sẽ ít độc đối với cây hơn. • Chất độc có phổ rộng; có tác dụng diệt nấm, vi khuẩn; loại thuốc phòng bệnh. • Thuốc Bordeaux (sulfate đồng và vôi), sulfate đồng, hydroxide đồng và các thuốc chứa đồng khác 24-Mar-15 28 Nhóm thuốc trừ nấm: Hữu cơ • Thuốc hữu cơ có tác dụng phòng bệnh. • Phổ rộng, có tác dụng nhiều mặt. • Chiếm 60-70% thuốc trừ nấm • Dithiocarbamates: thiram • Ethylenebisdithiocarbamates (EBDC): manozeb, maneb và zineb • Captan: loại thuốc thông dụng nhất, có phổ tác dụng rộng • Chlorothalonil (Bravo, Daconil 2787): được sử dụng rộng rãi cho cây cảnh và đất cỏ Nhóm thuốc trừ nấm: Nội hấp • Tác dụng nội hấp và hoặc trừ bệnh • Benomyl (Benlate): phổ tác dụng rộng, thường dùng • Thiophanate-methyl (Topsin-M): phổ tác dụng rộng, cỏ và hoa quả • Iprodione (Chipco 26019, Rovral): phổ tác dụng rộng, cây cỏ và cây cảnh • Metalaxyl: xử lý hạt (Apron), đồng ruộng và cây rau (Ridomil), cỏ và cây cảnh (Subdue); phổ tác dụng hẹp, có tác dụng đối với bệnh có trong đất. Nhóm thuốc trừ nấm: Nội hấp • Sterol ức chế sinh trưởng: một nhóm lớn thuốc trừ nấm, sử dụng rộng rãi, phổ tác dụng rộng, có tác dụng phòng và trị bênhj; bao gồm imazalil (Fungaflor), triforine (Funginex), fenarimol (Rubigan), mycobutanil (Nova), propiconazole (Tilt) và triadimefon (Bayleton) Nhóm thuốc trừ nấm: Xông hơi • Thuốc dễ bay hơi, có tác dụng diệt nấm; bao gồm methyl bromide (diệt trừ nấm, tuyến trùng, sâu hại và cỏ dại) và chloropicrin 24-Mar-15 29 Nhóm thuốc trừ nấm: Kháng sinh • Thuốc kháng sinh là thuốc chứa vi sinh vật ức chế vật gây bệnh cây ở nồng độ rất nhỏ. • Streptomycin (Agri-Mycin): dùng dưới dạng rắc, phun, xử lý hạt, thường cho bệnh do vi khuẩn gây ra Thuốc trừ tuyến trùng: Xông hơi • Sử dụng là khí độc • Methyl bromide: sử dụng từ 1941; potent biocide; xông đất diệt tuyến trùng, nấm, sâu hại và cỏ dại. • Chloropicrin: sử dụng vào cuối chiến tranh TG thứ 2; hiện được dùng làm thuốc báo động (2%) cùng với methyl bromide (98%); trộn với 1,3-dichloropropene (Telone C-17) • Thuốc khác: 1,3-dichloropropene (Telone) và vapam (Busan) Nhóm thuốc trừ tuyến trùng: Lân hữu cơ và cacbamat • Ít độc với cây hơn là thuốc xông hơi • Rất độc với người • Thường dạng hạt, bột dễ sử dụng • Lân hữu cơ: Ức chế acetylcholinesterase, paralyze và diệt tuyến trùng; gồm disulfoton (Disyston), ethoprop (Mocap) và fenamiphos (Nemacur) • Carbamat: ức chế acetylcholinesterase, paralyze diệt tuyến trùng; gồm aldicarb (Temik), carbofuran (Furadan) và oxamyl (Vydate)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbaigiangbaoverungtonghobai_08_c4_quan_ly_thuoc_bvtv_6888.pdf