Nghiệp vụ ngân hàng - Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở

- Thứ nhất: Xét thầu theo Ls thống nhất.(kiểu Hà Lan) Thứ hai: Xét thầu theo LS riêng lẽ (Kiểu Mỹ) NHTW thông báo rõ ràng phương thức xét thầu trong thông báo đấu thầu.

ppt48 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 4297 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiệp vụ ngân hàng - Chương 4: Nghiệp vụ thị trường mở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4: NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ TÓM TẮT CHƯƠNG 4 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ (TTM) CÁC PHƯƠNG THỨC GD TRÊN TTM PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ MUA HOẶC BÁN CTCG TRÊN TTM PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU PHƯƠNG THỨC XÉT THẦU I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TTM 1. Khái niệm 2. Hàng hóa của thị trường mở 3. Các chủ thể tham gia thị trường mở. I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TTM 1. Khái niệm Nghiệp vụ TTM: Là việc NHNN thực hiện mua, bán ngắn hạn các loại GTCG với các TCTD. Nhằm tác động đến khối lượng tiền cung ứng để thực hiện cstt I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TTM 2. Hàng hóa của thị trường mở 2.1. Tín phiếu kho bạc (Treasury Bonds) 2.2. Tín phiếu NHTW (Central Bank Bonds) 2.3. Trái phiếu CP (Government Bonds) 2.4 Trái phiếu đô thị ( Municipal Bonds) 2.5. Chứng chỉ tiền gửi (Certificate of Deposit) I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TTM 3. Các chủ thể tham gia thị trường mở. 3.1. NHTW 3.2. Đối tác của NHTW + Các NHTM + Các định chế tài chính phi NH + Các đối tượng khác Shinhan VinaBank, Chohung… đổi thành VinaRussiaBank II. CÁC PHƯƠNG THỨC GD TRÊN TTM 1. GD mua bán hẳn (GD không hoàn lại) Là việc NHTW mua hoặc bán hẳn CTCG với đối tác của mình Mà không có cam kết mua hoặc bán lại CTCG Áp dụng khi: mục tiêu CSTT rõ ràng, định lượng được. Tác động: dài hạn, ổn định. II. CÁC PHƯƠNG THỨC GD TRÊN TTM 1. GD mua hoặc bán có kỳ hạn (GD có hoàn lại) Là việc NHTW mua hoặc bán CTCG với đối tác của mình Người bán phải cam kết mua hoặc bán lại CTCG Áp dụng khi: mục tiêu CSTT có tính chất tạm thời, chỉ làm thay đổi cơ cấu tiền. Tác động: ngắn hạn, tạm thời. III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ MUA HOẶC BÁN CTCG TRÊN TTM Xác định giá mua bán GTCG trong GD có kỳ hạn 1.1.Xác định giá trị GTCG tại thời điểm định giá ( thời điểm GD) 1.2.Giá thanh toán giữa NHNN với TCTD 1.3. Giá mua lại GTCG giữa NHNN với các TCTD: 2. Xác định giá mua bán GTCG trong GD mua bán hẳn. III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ MUA HOẶC BÁN CTCG TRÊN TTM XĐ giá mua bán GTCG trong GD có kỳ hạn 1.1.Xác định giá trị GTCG tại thời điểm định giá ( thời điểm GD) 1.1.1. GTCG ngắn hạn. VD1: Nhà sở hữu một lô Tín phiếu có MG 100 tỷ VND, đáo hạn ngày 18/12/2008. Vào ngày 24/9/2008 NHA trúng thầu bán lô TP này cho NHNN với Lãi suất trúng thầu là 15%/năm. GTCG lãnh lãi trước. XĐ giá trị lô TP tại thời điểm định giá. KQ: T = 85 ngày, (Từ 24/9/2008 đến 17/12/2008) G= 100tỷ/(1+15%X85/365)= 96.624.751.820 đ Vậy VD2: Một lô TP có mệnh giá là 100 tỷ VND, thời hạn 274 ngày ( phát hành 28/7/2008 – đáo hạn 28/4/2009), lãi suất 14%/năm, trả lãi một lần khi đáo hạn. Vào ngày 25/11/2008 NH K trúng thầu bán lô TP cho NHNN với LS 16%/năm. XĐ giá trị lô TP tại thời điểm định giá. VD2 Gt= 110.509.589.904 đ ( MG= 100 tỷ, Ls =14%/năm, n= 274) L= 16%/năm T = 154 (25/11/2008- 27/4/2009) G= 103.521.199.100 VND III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ MUA HOẶC BÁN CTCG TRÊN TTM Xác định giá mua bán GTCG trong GD có kỳ hạn 1.1.Xác định giá trị GTCG tại thời điểm định giá ( thời điểm GD) 1.1.2. GTCG dài hạn, lãnh lãi lúc đáo hạn lãi không nhập gốc. m : kỳ hạn giấy tờ có giá (năm) III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ MUA HOẶC BÁN CTCG TRÊN TTM Xác định giá mua bán GTCG trong GD có kỳ hạn 1.1.Xác định giá trị GTCG tại thời điểm định giá ( thời điểm GD) 1.1.3. GTCG dài hạn, lãnh lãi lúc lúc mới phát hành III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ MUA HOẶC BÁN CTCG TRÊN TTM Xác định giá mua bán GTCG trong GD có kỳ hạn 1.1.Xác định giá trị GTCG tại thời điểm định giá ( thời điểm GD) 1.1.4. GTCG dài hạn, lãnh lãi lúc đáo hạn lãi nhập gốc. III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ MUA HOẶC BÁN CTCG TRÊN TTM Xác định giá mua bán GTCG trong GD có kỳ hạn 1.1.Xác định giá trị GTCG tại thời điểm định giá ( thời điểm GD) 1.1.4. GTCG dài hạn, lãnh lãi định kỳ. (SV tham khảo quy chế nghiệp vụ chiết khấu) III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ MUA HOẶC BÁN CTCG TRÊN TTM Xác định giá mua bán GTCG trong GD có kỳ hạn 1.2. Giá thanh toán giữa NHNN với TCTD (Gđ) III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ MUA HOẶC BÁN CTCG TRÊN TTM 1.3. Giá mua lại GTCG giữa NHNN với các TCTD (Gv) III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ MUA HOẶC BÁN CTCG TRÊN TTM 2. Xác định giá mua bán GTCG trong GD mua bán hẳn IV. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (BID FOR A CONTRACT) - Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện các gói thầu thuộc các dự án trên cơ sở bảo đảm + tính cạnh tranh. + công bằng. + minh bạch. + hiệu quả kinh tế. - Phân loại: Đấu thầu khối lượng, Đấu thầu lãi suất. IV. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (BID FOR A CONTRACT) Đấu thầu khối lượng (Mass Tender) Là việc xét thầu trên cơ sở khối lượng dự thầu của các TCTD, khối lượng GTCG NHNN cần mua hoặc bán và lãi suất do NHNN thông báo. IV. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (BID FOR A CONTRACT) Đấu thầu khối lượng (Mass Tender) Đặc điểm: NHTW vừa ấn định khối lượng GTCG cần bán hoặc cần mua, vừa ấn định mức lãi suất giao dịch. TCTD nếu chấp nhận mức ls thì đấu thầu với khối lượng dự thầu không vượt quá KL thông báo. IV. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (BID FOR A CONTRACT) 1. Đấu thầu khối lượng (Mass Tender) KL trúng thầu của mỗi thành viên dự thầu được phân bổ theo 2 trường hợp. + Nếu tổng KL dự thầu = KL thông báo thì KL trúng thầu của mỗi thành viên sẽ được phân bổ theo tỷ lệ giữa KL TB và KL dự thầu. IV. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (BID FOR A CONTRACT) Ví dụ 1: NHTW Thông báo BÁN một lô Tín phiếu KB với KL 300 tỷ VND với Ls cố định 7,2%, thời hạn 6 tháng. Có 5 NH đã đăng ký đấu thầu với KL như sau: NHA: 50 tỷ NHB: 40 tỷ NHC: 55 tỷ NHD:60 tỷ NHE:75 tỷ Vậy Tổng KL dự thầu là 280 tỷ 300 tỷ. Tỷ lệ phân bổ KL trúng thầu là 300/375 Vậy KL trúng thầu của các NH là: NHA:60X300/375=48 tỷ NHB: 70X300/375 =56 NHC:80X300/375=64 NHD:60X300/375=48 NHE:50X300/375=40 NHF:55X300/375=44 Tổng = 300 tỷ IV. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (BID FOR A CONTRACT) 1. Đấu thầu khối lượng (Mass Tender) Đấu thầu KL không có tính cạnh tranh vì NH nào tham gia đấu thầu cũng chắc chắn được mua hoặc được bán với KL trúng thầu được phân bổ. Nên PP này ít được sử dụng, chỉ áp dụng khi NHTW xác định rõ ràng mục tiêu cung ứng tiền trong một thời gian ổn định. IV. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (BID FOR A CONTRACT) 2. Đấu thầu lãi suất. Là việc xét thầu trên cơ sở lãi suất dự thầu, khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng và khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán. IV. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (BID FOR A CONTRACT) 2. Đấu thầu lãi suất. - Nếu NHTW bán CTCG , NHTM nào mua với giá cao nhất (LS đặt thầu thấp nhất): sẽ trúng thầu. Nếu NHTW mua CTCG , NHTM nào bán với giá thấp (LS đặt thầu cao nhất): sẽ trúng thầu. NHTM cân nhắc kỹ khi đưa ra mức LS đấu thầu (tính cạnh tranh cao). IV. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (BID FOR A CONTRACT) 2. Đấu thầu lãi suất. Trường hợp NHTW bán CTCG: NH đặt thầu LS thấp sẽ trúng thầu. +LS trúng thầu là LS cao nhất, tại mức đó đạt được khối lượng chứng từ cần bán. + Các mức LS nhỏ hơn hoặc bằng đều được đáp ứng. LS trúng thầu riêng lẽ == Ls trúng thầu IV. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (BID FOR A CONTRACT) 2. Đấu thầu lãi suất. VD4: NHTW thông báo mua TPKB với KL 120 tỷ. Các đối tác đăng ký bán với mức KL và Ls như sau: IV. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (BID FOR A CONTRACT) 2. Đấu thầu lãi suất. VD4: Đvt: tỷ IV. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (BID FOR A CONTRACT) 2. Đấu thầu lãi suất. VD4: Tại mức Ls 6,80%, tổng khối lượng đặt thầu là 145 >120 tỷ. Vậy Ls 6,8% là Ls trúng thầu. Các mức Ls >=6,80 % đều được đáp ứng. Tại mức LS 6,8%, KL đặt thầu là 62 tỷ. Nhưng KL yêu cầu còn lại là: 37 tỷ (120 -83) Vậy: KL trúng thầu của NH tại mức 6,80% được phân bổ theo tỷ lệ: 37/62 IV. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (BID FOR A CONTRACT) 2. Đấu thầu lãi suất. VD4: KL trúng thầu của các NH tại mức Ls 6,80% NHA: 10X37/62 = 5,970 NHB: 18X37/62 = 10,740 NHC:16X37/62 = 9,550 NHK:12X37/62 = 7,160 NHH:6X37/62 = 3,580 Tổng cộng: = 37 tỷ IV. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (BID FOR A CONTRACT) 2. Đấu thầu lãi suất. VD4: Đvt: tỷ IV. PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU (BID FOR A CONTRACT) 2. Đấu thầu lãi suất. VD4: Kết luận: NHA bán TPKB cho NHTW với KL và LS: KL 2 tỷ với Ls 7,00% KL 2 tỷ với Ls 6,95% KL 10 tỷ với Ls 6,90% KL 10 tỷ với Ls 6,85% KL 5,970 tỷ với Ls 6,80% - Các NH khác: được xác định tương tự V.PHƯƠNG THỨC XÉT THẦU 1. Xét thầu khối lượng TH1: Nếu tổng KL dự thầu =< KL thông báo, thì KL trúng thầu của mỗi thành viên là KL đăng ký dự thầu. V.PHƯƠNG THỨC XÉT THẦU 1. Xét thầu khối lượng V.PHƯƠNG THỨC XÉT THẦU 1. Xét thầu khối lượng - Thứ nhất: Xét thầu theo Ls thống nhất.(kiểu Hà Lan) Thứ hai: Xét thầu theo LS riêng lẽ (Kiểu Mỹ) NHTW thông báo rõ ràng phương thức xét thầu trong thông báo đấu thầu.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptBAI GIANG CHUONG 4.ppt
  • docB+ÇI Tߦ¼P.doc
  • docquy che thi truong mo.doc
  • docTHI truong mo.doc
Tài liệu liên quan