Giáo trình Thương mại điện tử - Bài 4: E - Marketing

Other Social Media (Các trang truyền thông xã hội khác): các trang chia sẻ clip (Youtube, Clip.vn ), chia sẻ hình ảnh (Flickr, Photobucket ), chia sẻ tài liệu (Slideshare, Scribd ), đánh dấu trang (Linkhay, Buzz.vn, Tagvn ), chia sẻ, hỏi đáp (Wikipedia, Yahoo Answer ), tìm đường, tìm địa điểm (Diadiem, Vietbando, Thodia), Brand SMS: dịch vụ gởi tin nhắn chủ động chuyên gửi tin nhắn quảng cáo tới khách hàng là các thuê bao mạng điện thoại.

pptx92 trang | Chia sẻ: huongnt365 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Thương mại điện tử - Bài 4: E - Marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ e-commerceBiên soạn: Ths.Trần Thị ThànhEmail: thanhhuyen1124@yahoo.comĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM - KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH NỘI DUNG MÔN HỌCGiỚI THIỆU VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNETBÀI 1KiẾN THỨC CHUNG VỀ THƯƠNG MẠI ĐiỆN TỬ CHƯƠN 2WEBSITE VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUANE-MAKETINGTHANH TOÁN QUA MẠNG AN TOÀN TRONG TMĐTCHƯƠNG 6ỨNG DỤNG TMĐT TRONG KINH DOANHBÀI 2BÀI 3BÀI 4BÀI 5BÀI 6Marketing qua mạng (e-marketing, internet marketing) là việc thực hiện các hoạt động quảng bá một thông điệp đến với nhóm đối tượng quảng bá dựa trên các công cụ email, internet, www.4.1.E-marketing là gì?Theo Philip Kotler : E-marketing là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân - dựa trên các phương tiện điện tử và internet4.1.E-marketing là gì?Tại sao Internet lại có vai trò quan trọng đối với Marketing?Lợi ích của e-Marketing:• Rút ngắn khoảng cách• Tiếp thị toàn cầu• Giảm thời gian• Giảm chi phíThách thức của e-Marketing: cần có• Kỹ năng quản lý thông tin• Hiểu biết về công nghệ thông tin• Vốn tri thức• Khả năng xử lý thông tin nhanh. 4.2.Lợi ích và thách thức của e-marketing4.3.1. Quảng cáo trực tuyến4.3.2. Email Marketing4.3.3.Marketing liên kết4.3.4. Marketing lan truyền4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếm4.3.6.Marketing dựa vào mạng xã hội4.3.Một số phương pháp e-marketing Lịch sử:Tháng 10/1994, các sáng lập viên của tạp chí đa lĩnh vực Wired đã quyết định xây dựng một thương hiệu riêng trên mạng internet với tạp chí Hotwired - phiên bản điện tử. Thông tin quảng cáo cũng đã được giới thiệu với khẩu hiệu “Hãy mua quảng cáo trên tạp chí mới của chúng tôi, tạp chí chỉ có duy nhất phiên bản điện tử”.AT&T là đối tác đầu tiên đã mua quảng cáo trên Hotwired.4.3.1. Quảng cáo trực tuyếnĐây là một phần của một chiến dịch mà AT&T đã thực hiện để quảng bá dịch vụ Internet cho người tiêu dùng vào năm 1994 (được kết hợp với quảng cáo trên truyền hình và quảng cáo ngoài trời).4.3.1. Quảng cáo trực tuyếnMột trong những banner quảng cáo đầu tiên của AT&TPhương thức hoạt động:Xây dựng nhận thức về thương hiệu.Tạo ra nhu cầu tiêu dùng.Thông báo cho người tiêu dùng về khả năng của nhà quảng cáo để đáp ứng nhu cầu đóĐịnh hướng phản ứng (của người tiêu dùng) và bán hàng.4.3.1. Quảng cáo trực tuyếnCác loại quảng cáo hiển thị:Banner khởi đầu trang web: Được hiển thị khi chuyển giữa các trang trên một website và hiển thị trước khi trang tiếp theo xuất hiện. 4.3.1. Quảng cáo trực tuyếnCác loại quảng cáo hiển thị:4.3.1. Quảng cáo trực tuyến- Pop-up và pop-under: Các quảng cáo loại này được mở ra đồng thời trong một cửa sổ mới (nhỏ hơn) khi ta mở một trang web (pop-up), hoặc khi đóng trang web (pop-under).Quảng cáo pop-up trên websiteCác loại quảng cáo hiển thị:Quảng cáo trên bản đồ: Đây là loại quảng cáo được đặt trong các bản đồ trực tuyến có sẵn, chẳng hạn như Google Maps.4.3.1. Quảng cáo trực tuyếnMột quảng cáo trên Google MapCác loại quảng cáo hiển thị:Quảng cáo nổi trên trang web: Quảng cáo này xuất hiện trong một khung riêng, nổi trên trang web đang xem mà không nằm trong một cửa sổ riêng biệt. Thông thường, người dùng có thể đóng quảng cáo này. 4.3.1. Quảng cáo trực tuyếnMột quảng cáo nổi trên website Quảng cáo nổi được tạo ra với DHTML hoặc Flash, các quảng cáo loại này có thể biến mất sau vài giây và cho phép người dùng đọc trang web bình thường.Các loại quảng cáo hiển thị:Quảng cáo trên hình nền:Quảng cáo này thể hiện trên hình nền của trang web đang xem. Thông thường không thể click vào quảng cáo này để chuyển tới trang web khác.4.3.1. Quảng cáo trực tuyếnMột quảng cáo trên hình nền websiteCác loại quảng cáo hiển thị:Banner quảng cáo: Một hình ảnh đồ họa hoặc hình ảnh động hiển thị trên một trang web cho mục đích quảng cáo. 4.3.1. Quảng cáo trực tuyến Banner tĩnh là GIF hoặc JPEG, nhưng các banner cũng có thể sử dụng Flash, video, JavaScriptMột số banner mở rộng khi di chuyển chuột qua nó hoặc khi được click vào.Banner quảng cáo trên websiteƯu nhược điểm của quảng cáo trực tuyến:Ưu điểm:Các banner quảng cáo có sự tương đồng với các phương tiện quảng cáo truyền thống.Hiển thị bằng hình ảnh có thể cung cấp một kinh nghiệm xây dựng thương hiệu phong phú.Khả năng tương tác: các banner trực tuyến cung cấp mức độ tương tác mà các hình thức quảng cáo khác không thể có được.Khả năng đo lường và thu thập dữ liệu.4.3.1. Quảng cáo trực tuyếnƯu nhược điểm của quảng cáo trực tuyến:Nhược điểm:Trở ngại kỹ thuậtTốc độ kết nối.Sự mệt mỏi với quảng cáo của người dùng.Chức năng chặn quảng cáo của các trình duyệt.4.3.1. Quảng cáo trực tuyếnEmail marketing là gì?Email marketing là một hình thức tiếp thị trực tiếp, trong đó phương tiện điện tử (email) được sử dụng để chuyển tải thông điệp thương mại đến đối tượng được tiếp thị4.3.2. Email MarketingLịch sử:Tin nhắn điện tử đầu tiên bắt đầu từ năm 1961, khi đó những người cùng sử dụng chung 1 máy tính để lại các tin nhắn điện tử cho người sử dụng sau.Ray Tomlinson là người đầu tiên tạo ra email gửi qua mạng vào năm 1971.4.3.2. Email Marketing Năm 1978 các email spam đầu tiên được phát tánChân dung của Ray TomlinsonCách thức hoạt động:Có hai loại email thương mại:Email quảng cáo: Trực tiếp và lôi kéo người dùng có một hành động ngay lập tức.Email duy trì quan hệ khách hàng: Còn gọi là bản tin (newsletters), có thể bao gồm các tin nhắn quảng cáo nhưng tập trung vào việc cung cấp thông tin có giá trị cho các người dùng, hướng vào việc xây dựng một mối quan hệ lâu dài với người sử dụng.4.3.2. Email MarketingCác hình thức của Email:Email Marketing dạng text;Email Marketing dạng Survey mà khách hàng có thể trả lời khảo sát trực tiếp trên emailEmail Marketing dạng Newsletter (có ảnh và link click).4.3.2. Email Marketing4.3.2. Email MarketingEmail dạng text4.3.2. Email MarketingEmail dạng NewsletterTác dụng của Email Marketing:Biến một người quan tâm thành khách hàng hoặc thuyết phục khách hàng hiện tại mua sản phẩm/dịch vụ.Tăng cường mối quan hệ của công ty với các khách hàng hiện tại hay trước đây nhằm khuyến khích lòng trung thành của khách hàng và tạo thêm các giao dịch mới với các khách hàng này.4.3.2. Email MarketingƯu điểm của Email Marketing:Tiết kiệm chi phíĐánh giá hiệu quả quảng cáo dễ dàngEmail Marketing dạng Newsletter cung cấp nhiều tiện ích (có ảnh và link click).4.3.2. Email MarketingMarketing liên kết (Affiliate Marketing)là gì? Marketing liên kết được sử dụng rộng rãi để quảng bá các trang web, và khách hàng được thưởng cho mỗi lượt truy cập, hay đăng ký thông qua giới thiệu của họ.Lịch sử:Biết đến từ năm 1996 khi Amazon.com trả hoa hồng cho các người tham gia tiếp thị sản phẩm qua mỗi sản phẩm mà họ bán được.4.3.3.Marketing liên kếtCách thức hoạt động:Marketing liên kết bao gồm ba thành phần:1.Công ty hoặc cá nhân có nhu cầu quảng cáo cho sản phẩm/dịch vụ của mình.2.Bên độc lập thực hiện việc quảng bá cho sản phẩm/dịch vụ của công ty có yêu cầu quảng cáo và nhận hoa hồng từ họ4.3.3.Marketing liên kết3.Mạng liên kết hay nhà cung cấp dịch vụ liên kết (affiliate network) đóng vai trò trung gian giữa người có nhu cầu quảng cáo và người thực hiện quảng cáo để cung cấp dịch vụ liên kết, tính toán hiệu quả của quảng bá, tính toán lưu lượng và chi phí hai bên phải thanh toán cho nhau, quản lý và đưa ra phán quyết nếu có sự tranh chấp hoặc gian lậnCác phương thức tiếp thị liên kết:Thanh toán theo nhấp chuột (cost per click)Thanh toán theo đăng ký (cost per action)Thanh toán theo doanh số bán hàng (cost per sale)4.3.3.Marketing liên kết4.3.3.Marketing liên kếtVí dụ marketing liên kết của website zalora: Ưu điểm của tiếp thị liên kết:Nâng cao hiệu quả quảng cáo nhờ tận dụng mạng lưới các website nhỏ thay vì phải đặt các quảng cáo và trả phí cố định trên một vài website lớn. Nhờ vậy bên có nhu cầu quảng cáo nếu không có nhiều chi phí dành cho quảng cáo vẫn có thể quảng bá sản phẩm của mình.4.3.3.Marketing liên kếtMarketing lan truyền (viral marketing) là gì?Là sử dụng sức mạnh truyền thông, của cộng đồng cư dân mạng để lan truyền thông điệp, sản phẩm, video, câu nói, hình ảnh quảng cáo lan tỏa tới khách hàng mục tiêu.4.3.4. Marketing lan truyền4.3.4. Marketing lan truyềnLịch sử:Tiếp thị truyền miệng đã tồn tại từ khi có ngôn ngữ, nhưng nó là một hiện tượng khá mới trong thế giới của tiếp thịThuật ngữ Viral Marketing ra đời tháng 12 năm 1996 tại trường đại học Havard bởi giáo sư Jeffrey F. Rayport trong bài báo “the virus of marketing” trên tạp chí Fast Company4.3.4. Marketing lan truyềnCách thức hoạt động:Có hai loại của các chiến dịch marketing lan truyền:1.Marketing lan truyền hữu cơ (các chiến dịch tự nhiên)Thông thường điều này xảy ra với những thông điệp tiêu cực về một thương hiệu, nhưng cũng có thể là một trùng hợp ngẫu nhiên hạnh phúc cho một thương hiệu nếu tin nhắn này là tích cực, và doanh nghiệp phải biết tận dung cơ hội này.4.3.4. Marketing lan truyền2. Chiến dịch có kiểm soát:Được lên kế hoạch chiến lược, đã xác định mục tiêu cho thương hiệu, và thường có một phương pháp riêng biệt cho việc truyền thông điệp.Ví dụ: chiến dịch viral marketing của Close UpTừ chiến lược định vị thương hiệuDu nhập vào VN khá trễ so với Oral B, Collgate, và P/S.Oral B, Colllgate hướng tới định vị hàm răng trắng khỏe ở phân khúc cao cấp, P/S hướng tới định vị ở phân khúc thấp hơn4.3.4. Marketing lan truyền Close UP lại lựa chọn cho mình phân khúc giới trẻ từ 15 đến 25 tuổi, với thông điệp tự tin trong giao tiếp2. Chiến dịch Viral Marketing kinh điển đem lại 45% doanh thu:Nội dung của chiến dịch:4.3.4. Marketing lan truyềnQuá trình thực hiện chiến dịch: 3 giai đoạnGiai đoạn 1: giai đoạn tự phát qua yahoo 360, youtube, forumsGiai đoạn 2: close up vào nâng tầm câu chuyện : hoạt động offline, Pr trên báo phân tích sắc xảo, phỏng đoán câu chuyện4.3.4. Marketing lan truyềnGiại đoạn 3 : thương mai hóa. Close Up chính thức đồng hành cùng cuộc tìm kiếm, website timem.com được xây dựng. Bốn cuộc thi được tổ chức với tham vọng biến sự kiện trở nên đình đám để tận dụng hiệu ứng truyền miêng với điểm nhấn sự kiện "500 cặp tình nhân hôn tập thể" vào 13/2/2010 tại NTĐ Phan Đinh Phùng4.3.4. Marketing lan truyền3. Kết quả: Chiến dịch được xây dựng rất bài bản, từ khâu tạo nhận biết, đẩy lên cao trào cho đến sự xuất hiện của Close-up.3.9 triệu người xemTăng doanh số 45% Agency được tặng giải AME.Chiến lược “tìm em nơi đâu ” của Close Up được xem là một trong những chiến dịch Viral Marketing đầu tiên và thành công tại Việt NamAme awards for Advertising and Marketing Effectiveness4.3.4. Marketing lan truyềnChiến lược viral marketing của thương hiệu Giày Tốt4.3.4. Marketing lan truyềnChiến lược viral marketing của thương hiệu Neptune4.3.4. Marketing lan truyềnLợi ích của maketing lan truyền: Sự phát triển của các công nghệ giao tiếp cá nhân như blog, chat, tin nhắn điện thoại, thư điện tử, mạng xã hộigiúp tăng tốc độ, tận dụng được những lợi ích của marketing lan truyền.Ít tốn chi phí phù hợp với các DN nhỏ và vừa có vốn ngân sách quảng cáo eo hẹp.4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếmCông cụ tìm kiếm - Search Engine là gì?Search Engine (tên đầy đủ là Web Search Enigne): là một loại phần mềm hệ thống được thiết kế với chức năng tìm kiếm các thông tin trên mạng.Khi người dùng nhập một từ khóa tìm kiếm (keyword), các kết quả trả về này sẽ được sắp xếp theo một thứ tự nhất định bằng các thuật toán tìm kiếm của Search EngineTùy vào mỗi Search Engine mà chúng ta tại có một thuật toán tìm kiếm khác nhau4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếmLịch sử và vai trò của Search Engine:Web ra đời hơn 20 năm, khi đó các website được biết đến nhờ truyền miệng hay nhờ một trang web danh bạ (web hub)1993-1994 Excite, AltaVista và Yahoo ra đời- 1996 Google ra đời, dựa vào sức mạnh của liên kết để đánh giá uy tín của trang web  giúp tăng chất lượng của kết quả tìm kiếmLarry Page - Sergey Brin 4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếmThị phần tìm kiếm toàn cầu (Nguồn: comScore 2014)4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếmKết quả tìm kiếm:Kết quả tìm kiếm hữu cơ (kết quả tìm kiếm tự nhiên)Kết quả tìm kiếm trả tiền - quảng cáo Pay Per Click (PPC)Quảng cáo PPC trên googleTiềm kiếm hữu cơ trên Google4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếmTầm quan trọng công cụ tìm kiếm đối với Marketing ? Làm thế nào người dùng Internet tìm đến website mà họ sẽ truy cập?  Chủ yếu thông qua công cụ tìm kiếmTìm kiếm những điều muốn và cần  Định hướng mục tiêu của người dùng4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếmMarketing bằng công cụ tìm kiếm (SEM)? Có hai loại: - SEO (Search Engine Otimization): tối ưu hóa công cụ tìm kiếm - PPC (pay per click): quảng cáo cho mỗi nhấp chuột.SEM = SEO + PPC4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếm1.PPC (pay per click): quảng cáo cho mỗi nhấp chuột. Google adwords là một dịch vụ thương mại của Google cho phép khách hàng mua những quảng cáo bằng chữ hoặc hình ảnh tại các kết quả tìm kiếm4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếm Cách tính phí của DV Google adword Theo số lần click chuột vào quảng cáo (CPC). Dựa theo các hiển thị hay số lần quảng cáo được hiển thị (CPM) Dựa vào chuyển đổi hoặc khi mọi người thực hiện hành động cụ thể trên website sau khi click vào một trong những quảng cáo (CPA).4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếmVậy quảng cáo google adwords đem lại lợi ích gì? Hiển thị ở vị trí cao trong trang đầu tiên Thông điệp quảng cáo được hiển thị theo đúng từ khóa doanh nghiệp lựa chọn. Tìm được lượng khách hàng tiềm năng và thực sự có nhu cầu. Dễ dàng trong việc thêm bớt từ khóa. Chỉ trả tiền cho các nhấp chuột. Kết thúc hoặc tạm dừng chiến dịch bất cứ lúc nào.4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếm2- SEO – tối ưu hóa công cụ tìm kiếm: Kỹ thuật này nhằm tối ưu hóa website nhằm đưa website lên những vị trí đầu của công cụ tìm kiếm4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếmTầm quan trọng SEO đối với Marketing ?Để được tìm thấy, bạn phải được nhìn thấy.Nằm trong top kết quả tìm kiếm tương đương với nhận thức thương hiệu.Mọi người tin tưởng kết quả tìm kiếm hữu cơ.Nắm bắt khách hàng tiềm năng ở mọi giai đoạn của chu kỳ mua.Nhiều người đặt công cụ tìm kiếm như là trang chủ trình duyệt của họ. 4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếmCác công việc SEO: có thể chia thành ba phần việc chính:Nghiên cứu từ khóa: tìm ra những cụm từ, nhóm từ khóa nhắm tới từng loại đối tượng tìm kiếm và dễ dàng đưa website lên vị trí cao trên kết quả tìm kiếm.Seo Onpage: Tối ưu lại các nội dung trên trang web, cho cả Công cụ tìm kiếm và khách viếng thăm.Seo Offpage: xây dựng liên kết từ website khác tới website của bạn. Bao gồm tất cả các liên kết từ các website khác nhau (Blog, Mạng xã hội, Tin tức,...)4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếmPhương pháp tối ưu hóa:Title - Tiêu đề trang: ngắn gọn, súc tích, duy nhất trong từng webpage và nên chứa từ khóa.Meta Tag/Description- Mô tả: đoạn mô tả nội dung của website, nên chứa các từ khóa chínhURL- đường dẫn trang web: nên chứa từ khóa và không có các ký tự đặc biệt.Xây dựng Backlink: trao đổi liên kết, xây dựng liên kết tới các website khác.Nội dung của website: website có nội dung phong phú, hữu ích và thông tin luôn cập nhật sẽ luôn nằm ở vị trí TOP đầu.Dùng công cụ google adwords để chọn từ khóa:Truy cập vào trang adwords.google.com và đăng nhập với tài khoản google.4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếmChọn Keyword Planner4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếmChọn Tools -> Keyword Planner -> Search for new using a phrase, website or category4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếmGõ từ khóa cần nghiên cứu4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếm4.3.5. Marketing bằng công cụ tìm kiếmCác ưu điểm:Chi phí rất thấp. Tiết kiệm chi phí truyền thông khác.Thu hút lượng lớn khách hàng mục tiêu có quan tâm trực tiếp đến sản phẩm, dịch vụ.Giúp mở rộng thị trường, đối tượng khách hàng.Nâng cao thương hiệu của doanh nghiệp.Giúp doanh nghiệp dễ dàng được biết đến.Xuất hiện ở những vị trí cao hàm ý doanh nghiệp hoạt động lâu năm và là website đáng tin cậy. 4.3.6.Marketing dựa vào mạng xã hội Marketing dựa vào mạng xã hội (Social Network Marketing) là gì?Tạo ra những sản phẩm truyền thông như: tin, bài, hình ảnh, video clips sau đó xuất bản trên Internet thông qua các mạng xã hội hay các diễn đàn, các blog 4.3.6.Marketing dựa vào mạng xã hội Cách thức hoạt động:Chia sẻ nội dung, chia sẻ videoChia sẻ kiến thức – wiki Kết nối - mạng xã hội: facebook, myspace, linkedin,.. VÍ DỤ E-MARKETING Ví dụ: chiến dịch tranh cử tổng thống của Brack ObamaNội dung chiến dịch: chiến dịch tranh cử tổng thống bắt đầu 2/2007Cử tri trẻ mới vào cuộc Thiếu kinh nghiệm Da màu Chính trị gia lâu năm Tranh cử tổng thống năm 2000 Người Mỹ chính hiệuBrack ObamaJohn McCain VÍ DỤ E-MARKETING Chiến dịch:“Nếu không có sự hỗ trợ của Internet, Brack Obama đã không trở thành Tổng Thống. Nếu không có Internet, Brack Obama đã không được bổ nhiệm” – Ariana Huffington, tổng biên tập tờ Huffington post www.barackobama.com Quyên góp tiền ủng hộ cho chiến dịchDẫn linkTối ưu hóa công cụ tìm kiếm VÍ DỤ E-MARKETING Tận dụng những khoảng đầu tư nhỏThu hút cử tri trẻ, nhóm cộng đồngĐội ngũ viết blog (500 triệu bài)Twitter đơn giản hóa cách bầu cửCùng với Mark Zuckerberg tại hội sở của facebook tại California VÍ DỤ E-MARKETING hơn 1800 video mà người xem không thể tìm thấy trên truyền hình truyền thốngSMS, GPScập nhật liên tục tin tức, địa điểm, thời gian tranh cửQuảng cáo trên 18 game được ưu chuộng (Guitar hero, Madden 09.) VÍ DỤ E-MARKETING Phân tích tình huống:Kết nối sâu rộng hơn các thành phần cử tri đa dạng Biến cử tri thành một bộ phận trong đội ngũ vận động tranh cử thương hiệu “Obama” trở nên đáng tin cậy hơn lôi kéo thêm bộ phận cử tri trung lậpĐơn giản hóa cách thức quyên góp, tận dụng được những quyên góp nhỏXây dựng kênh truyền thông mới lạ (lằng nghe , nhận ý kiến phản hồi )  xây dựng hình ảnh đáp ứng kỳ vọng cử triTận dụng tìm kiếm bằng từ khóaHình ảnh phủ sóng trên mọi kênh truyền thông có thể VÍ DỤ E-MARKETING  Chiến dịch tranh cử tổng thống của Brack Obama chính là tấm gương thành công cho tất cả chúng ta muốn đưa thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ của mình nhanh chóng và hiệu quả đến hàng chục triệu người trong một thời gian ngắn nhất.4.4.một số việc mà doanh nghiệp phải làm để marketing cho website4.4.một số việc mà doanh nghiệp phải làm để marketing cho websiteĐể xây dựng chiến lược e-Marketing, cần thực hiện các bước: 1. Nhận định nhu cầu:Vai trò của eMarketingCác công cụ eMarketing nào có thể triển khai (Web, Blog, SMS, Email)4.4.một số việc mà doanh nghiệp phải làm để marketing cho website2. Kế hoạch chiến lược:Mục tiêu website là gì?Ai là khách hàng mục tiêu của website?Đối tượng khách hàng trực tuyến thuộc tầng lớp nào?Họ thường truy cập vào những trang web nào?Họ có những nhu cầu gì?Làm sao họ có thể tìm được website?Các công cụ quảng bá website như thế nào? Áp dụng ra sao?4.4.một số việc mà doanh nghiệp phải làm để marketing cho website3. Triển khai thực hiện và các công cụ đánh giá:Website, Blog, ForumEmail, RSS, SMSCông cụ đánh giá: Alexa, Google analyticsCần cân nhắc:Nội dung thông điệpTính chuyên nghiệpTần suấtChi phíHiệu quả4.4.một số việc mà doanh nghiệp phải làm để marketing cho website4.Lưu ý trong xây dựng chiến lược eMarketingLựa chọn tên miền: ngắn gọn; đơn giản; độc đáo; nhịp điệu; tên miền phù hợp lĩnh vực kinh doanh.Xây dựng thương hiệu website: tạo nét riêng; tính tương tác; cung cấp các lợi ích cho khách hàng; luôn bổ sung nội dung, sản phẩm, dịch vụ mới4.4.một số việc mà doanh nghiệp phải làm để marketing cho websiteMarketing thương hiệu:Cho khách hàng biết rằng doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ chất lượng.Không chỉ cung cấp cho sự phục vụ tốt mà còn tạo niềm tin cho khách hàng.Cho khách hàng thấy sự khác biệt.Làm nổi bật thương hiệu bằng quảng cáo mạnh, khuyến mãi cực sock.Chính sách giá cạnh tranh.Cố gắng giữ khách hàng tiềm năng.Tham gia các hoạt động xã hội, làm từ thiện.4.4.một số việc mà doanh nghiệp phải làm để marketing cho websiteCác bí quyết để tiến hành viral marketing:Cho miễn phí sử dụng sản phẩm và dịch vụ có giá trị.Đảm bảo việc lan truyền dễ dàng.Đơn giản và hấp dẫn.Khai thác động cơ của con người.Sử dụng mạng lưới sẵn có.Tận dụng tài nguyên của người khác.4.4.một số việc mà doanh nghiệp phải làm để marketing cho websiteCông cụ cho Social Media:Social Networks (Mạng xã hội): Facebook, Henantrua, Noi.vn, Tamtay.vn, LinkedIn, Zing Me, Yume, , Personal Publishing (Xuất bản mang tính cá nhân): Blog (WordPress, Opera, Yahoo 360 Plus, ). Micro blog (Tumblr, Twitter)Instant Message (Tin nhắn nhanh): Yahoo Messenger. Skype, Paltalk, MSN, Google Talk Online seeding (Gieo mầm điện tử): chủ yếu là sử dụng forum: phát tán thông điệp trên các trang diễn đàn để thu hút thành viên chú ý đến topic.4.4.một số việc mà doanh nghiệp phải làm để marketing cho websiteOther Social Media (Các trang truyền thông xã hội khác): các trang chia sẻ clip (Youtube, Clip.vn), chia sẻ hình ảnh (Flickr, Photobucket), chia sẻ tài liệu (Slideshare, Scribd), đánh dấu trang (Linkhay, Buzz.vn, Tagvn), chia sẻ, hỏi đáp (Wikipedia, Yahoo Answer), tìm đường, tìm địa điểm (Diadiem, Vietbando, Thodia),Brand SMS: dịch vụ gởi tin nhắn chủ động chuyên gửi tin nhắn quảng cáo tới khách hàng là các thuê bao mạng điện thoại.4.4.một số việc mà doanh nghiệp phải làm để marketing cho websiteCác phương tiện/mạng xã hội phổ biến:4.5-Quảng bá cho website TMĐT:Để e-marketing cho website, doanh nghiệp phải làm các việc sau:Đăng ký địa chỉ website, từ khóa, lĩnh vực của website với một vài bộ tìm kiếm chính. VD tại https://www.google.com/webmasters/tools/submit-urlĐăng ký địa chỉ website với các danh bạ website.Trao đổi link (liên kết) với các website khác, càng nhiều càng tốt. Lưu ý: chọn lọc những website có cùng nhóm đối tượng khách hàng.4.5-Quảng bá cho website TMĐT:Cung cấp những thông tin, chức năng bổ ích để thu hút người đọc và giữ họ quay lại đọc thường xuyênViết các bài viết hay, các chủ đề hot được quan tâm theo chuyên ngành để thu hút người xem.Blog: Tạo Blog với các bài viết đúng chủ đề, từ khóa, link về website cần quảng bá.Sử dụng các diễn đàn (Forum).4.5-Quảng bá cho website TMĐT:Đặt banner quảng bá website trên các website khác nổi tiếng hơn, nơi có đông đối tượng doanh nghiệp muốn giới thiệu website của mình.Đăng rao vặt giới thiệu website trên các website rao vặt, hoặc giới thiệu website trong các diễn đàn nơi tập trung nhiều đối tượng doanh nghiệp tìm kiếm.Gửi email đến các đối tượng khách hàng tiềm năng.Tối ưu hóa website để được liệt kê trên Top của các kết quả tìm kiếm (SEO).Câu hỏi cuối chươngSau đây là các câu hỏi cuối chương. Học viên cần trả lời đúng 50% câu hỏi trở lên để đạt phần này27/11/2020Biên soạn: ThS. Trần Thị ThànhKhái niệm viral marketing nghĩa là:27/11/2020Biên soạn: ThS. Trần Thị ThànhCorrect - Click anywhere or press Control Y to continueIncorrect - Click anywhere or press Control Y to continueBạn đã trả lời đúngCâu trả lời của bạn là:Trong khi câu trả lời đúng là:Bạn chưa hoàn thành câu hỏi nàyYou must answer the question before continuingSubmitClearA) Sử dụng người xem để lan truyền thông điệp quảng cáo đến những người khácB) Quảng cáo cho các giải pháp phòng chống virus lây lan qua mạngC) Quảng cáo về một loại virusD) Sử dụng virus lây lan qua mạng để quảng cáoChọn ý sai: Để trả tiền cho các quảng cáo trên web dựa trên hiệu quả thực tế, có các phương pháp sau:27/11/2020Biên soạn: ThS. Trần Thị ThànhCorrect - Click anywhere or press Control Y to continueIncorrect - Click anywhere or press Control Y to continueBạn đã trả lời đúngCâu trả lời của bạn là:Trong khi câu trả lời đúng là:Bạn chưa hoàn thành câu hỏi nàyYou must answer the question before continuingSubmitClearA) Pay-per-clickB) Pay-per-saleC) Pay-per-leadD) Pay-per-webSử dụng công cụ Google Adwords có thể giúp tạo ra ngẫu nhiên các từ khóa cho sản phẩm đã chọn 27/11/2020Biên soạn: ThS. Trần Thị ThànhCorrect - Click anywhere or press Control Y to continueIncorrect - Click anywhere or press Control Y to continueBạn đã trả lời đúngCâu trả lời của bạn là:Trong khi câu trả lời đúng là:Bạn chưa hoàn thành câu hỏi nàyYou must answer the question before continuingSubmitClearA) TrueB) FalseCác phương pháp E-Marketing có bao gồm đăng quảng cáo về doanh nghiệp trên tivi 27/11/2020Biên soạn: ThS. Trần Thị ThànhCorrect - Click anywhere or press Control Y to continueIncorrect - Click anywhere or press Control Y to continueBạn đã trả lời đúngCâu trả lời của bạn là:Trong khi câu trả lời đúng là:Bạn chưa hoàn thành câu hỏi nàyYou must answer the question before continuingSubmitClearA) TrueB) FalseEmail marketing là hình thức marketing27/11/2020Biên soạn: ThS. Trần Thị ThànhCorrect - Click anywhere or press Control Y to continueIncorrect - Click anywhere or press Control Y to continueBạn đã trả lời đúngCâu trả lời của bạn là:Trong khi câu trả lời đúng là:Bạn chưa hoàn thành câu hỏi nàyYou must answer the question before continuingSubmitClearA) Sử dụng email để giao dịch với khách hàngB) Gửi thông điệp quảng cáo thông qua email tới khách hàngC) Lập danh sách email tất cả khách hàngD) Cung cấp dịch vụ email miễn phí cho khách hàng để quảng cáoĐiền vào chỗ trống đáp án đúng:27/11/2020Biên soạn: ThS. Trần Thị ThànhCorrect - Click anywhere or press Control Y to continueIncorrect - Click anywhere or press Control Y to continueBạn đã trả lời đúngCâu trả lời của bạn là:Trong khi câu trả lời đúng là:Bạn chưa hoàn thành câu hỏi nàyYou must answer the question before continuingSubmitClearHình thức e-marketing dựa vào người dùng để lan truyền thông điệp quảng cáo được gọi là Mô tả ngắn gọn cách thức marketing lợi dụng các công cụ tìm kiếm để quảng bá website27/11/2020Biên soạn: ThS. Trần Thị ThànhCorrect - Click anywhere or press Control Y to continueIncorrect - Click anywhere or press Control Y to continueBạn đã trả lời đúngCâu trả lời của bạn là:Trong khi câu trả lời đúng là:Bạn chưa hoàn thành câu hỏi nàyYou must answer the question before continuingSubmitClearTrong các phương pháp marketing sau, phương pháp nào là marketing truyền thống và phương pháp nào là e-marketing27/11/2020Biên soạn: ThS. Trần Thị ThànhPhương pháp marketingPhân loạiA.E-marketingB.Marketing truyền thốngAGửi email quảng cáoAĐặt các banner quảng cáoBPhát tờ rơi quảng cáoBQuảng cáo trên tiviAĐăng các clip quảng cáo lên mạngCorrect - Click anywhere or press Control Y to continueIncorrect - Click anywhere or press Control Y to continueBạn đã trả lời đúngCâu trả lời của bạn là:Trong khi câu trả lời đúng là:Bạn chưa hoàn thành câu hỏi nàyYou must answer the question before continuingSubmitClearTrả lời theo đánh giá của cá nhân bạn27/11/2020Biên soạn: ThS. Trần Thị ThànhHoàn toàn khôngKémKhông ý kiếnCóRất nhiềuTheo bạn, nội dung bài học này có bổ ích hay không?Giảng viên truyền đạt nội dung bài giảng có dễ hiểu hay không?SubmitClearCâu hỏi cuối chương27/11/2020Biên soạn: ThS. Trần Thị ThànhYour Score{score}Max Score{max-score}Number of Quiz Attempts{total-attempts}Question Feedback/Review Information Will Appear HereReview QuizContinueThank You !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxnvsp_bai_giang_tran_thi_thanh_8885_1999313.pptx
Tài liệu liên quan