Giáo án Vật Lý 7 Trường THCS Số 2 Khoen On

GV: Treo hình vẽ hình 28.1 SGK lên bảng. Em hãy cho biết 2 điểm nào là 2 điểm chung của các bóng đèn ? GV: Đoạn mạch có những mạch rẽ nào ? GV: Hãy cho biết mạch chính là điểm nào GV: Em hãy quan sát độ sáng của 2 đèn, sau đó tháo 1 trong 2 đèn đó và quan sát độ sáng bóng còn lại GV: Hướng dẫn HS mắc vôn kế vào hai điểm 1và 2 . Vẽ sơ đồ này vào mẫu báo cáo GV: Em hãy cho biết vôn kế được mắc như thế nào với đèn 1?

doc90 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 1633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật Lý 7 Trường THCS Số 2 Khoen On, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n trống này ? GV: Quy ước thanh thuỷ tinh cọ xát vào lụa là điện tích dương . Điện tích của thanh nhựa khi cọ xát vào mảnh vải khô là điện âm. Hoạt động 2: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử (7’) HS: tự nghiên cứu SGK HS: Nguyên tử HS: Quan sát. HS: Hạt nhân mang điện dương HS: Các êlectrôn mang điện âm Gv: cho HS nghiên cứu SGK trong 2’ GV: Mọi vật xung quanh ta đều có cấu tạo từ gì ? GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 18.4 lên bảng và giới thiệu cho hs cấu tạo nguyên tử GV: Ở tâm nguyên tử có gì ? Mang điện tích gì ? GV: Xung quanh hạt nhân có gì ? Mang điện tích gì ? GV thông báo tổng điện tích âm và dương của nguyên tử bằng nhau Hoạt động 3: Vận dụng (6’) HS: Có tồn tại ở điện tích dương và âm HS: Chưa nhiễm điện HS thảo luận trả lời. GV: Trước khi cọ xát có phải mọi vật đều có điện tích dương và âm hay không ? GV:Tại sao trứơc khi cọ xát các vật không hút và đẩy ? GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3,C4 GV hệ thống lại những ý chính cho HS nắm Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà. (1’) - Học thuộc phần “sơ lược về cấu tạo nguyên tử” . - Làm BT 18.1 18.5. SBT - Đọc trước Bµi 19. Dòng điện-Nguồn điện - Chuẩn bị: Pin đèn, ắc quy. Ngày soạn: 19/01/2015 Ngày giảng: 22/01/2015 Tiết 21. Bài 19. NGUỒN ĐIỆN – DÒNG ĐIỆN A. Mục tiêu: * HS Tb - Yếu: 1.Kiến thức - Biết được định nghĩa về dòng điện, nguồn điện. - Nắm được một số nguồn điện thường dùng. 2. Kỹ năng: - Mô tả được TN tạo ra dòng điện. 3. Thái độ : - trung thực, cẩn thận, có ý thức học tập bộ môn. * HS Khá – Giỏi : 1.Kiến thức - Hiểu được định nghĩa về dòng điện, nguồn điện. 2. Kỹ năng: - Mô tả được TN tạo ra dòng điện và rút ra kết luận về dòng điện 3. Thái độ : - trung thực, cẩn thận, có ý thức học tập bộ môn. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : - Bảng phụ, 1 bình ắc quy, 2 đôi pin. 2. Học sinh. - Pin đèn, ắc quy (nếu có) C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (3') ? Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các loại điện tích đó? 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ gúp của giáo vên Hoạt động 1: Tìm hiểu về dòng điện (20’) HS:Giống như nước chảy từ bình A sang bình B HS: Cần làm tấm nhựa nhiễm điện HS: Dịch chuyển qua nó HS cọ xát để mảnh phim nhựa nhiễm điện HS: đọc kết luậnSgk GV: Hãy điền vào chỗ trồng ở câu C1 a và b? GV: Đèn bút thử điện ngừng sáng ,làm thế nào để nó sáng trở lại ? GV: Bút thử điện sáng lên khi các điện tích như thế nào ? GV: Quan sát hình 19.1 c và d và hãy cho biết dòng điện đi qua bút thử điện giống như nước ở bình a và bình b như thế? C2: Ta phải làm cho mảnh phim nhựa nhiễm điện trở lại GV: Gọi 2 HS lần lược đọc phần kết luận ở sgk Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn điện(14’) HS: Ắc quy, pin HS: Quan sát HS: Nhận dụng cụ và thực hiện HS trả lời GV:Những nguồn điện nào mà chúng ta thường dùng ? GV: Mỗi nguồn điện có 2 cực âm và dương GV: Đưa ra một viên pin GV: Đầu nào là cực dương , đầu nào là cực âm? Nguồn điện thường dùng là pin và ắc quy Mỗi nguồn điện có 2 cực : Cực dương và cực âm GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm H19.3-Sgk GV: Tại sao đèn sáng khi đóng công tắc K ? GV: Nếu mắc đúng mà đèn không sáng thì ta cần kiểm tra gì ? Hoạt động 3: Vận dụng (6’) HS: Trả lời HS: Trả lời HS: Trả lời HS đọc Sgk ? Hãy kể 5 dụng cụ dùng pin mà em biết ? ? Dòng điện là gì? ? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn pin? Yêu cầu HS đọc Sgk phần ghi nhớ. Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà. (1’) - Học thuộc “ghi nhớ” sgk. - Làm BT 19.3 ; 19.4 ; 19.5 SBT - Nghiên cứu trước bài “Chất dẫn điện- Chất chách điện – dòng điện trong kiêm loại” - Chuẩn bị: Các thiết bị điện. Ngày soạn: 26/01/2015 Ngày giảng: 29/01/2015 Tiết 22. Bài 20. CHẤT DẪN ĐIỆN - CHẤT CÁCH ĐIỆN DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI A. Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh hiểu được thế nào là chất dẫn điện,chất cách điện,dòng điện trong kim loại - Lấy được một số ví dụ về chất dẫn điện, chất cách điện 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các vật dẫn điện, cách điện. - Vận dụng giải thích các hiện tượng đơn giản trong đời sống. 3. Thái độ : - trung thực, cẩn thận, có ý thức học tập bộ môn. * HS Khá – Giỏi : 1.Kiến thức - Học sinh hiểu được thế nào là chất dẫn điện,chất cách điện,dòng điện trong kim loại - Lấy được ví dụ về chất dẫn điện, chất cách điện 2. Kỹ năng: - Vận dụng giải thích các hiện tượng trong đời sống. 3. Thái độ : - trung thực, cẩn thận, có ý thức học tập bộ môn. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : - Hình 20.1, 20.3-Sgk. - Một số thiết bị điện. 2. Học sinh. - Các thiết bị điện (nếu có). - Nghiên cứu trước bài “Chất dẫn điện- Chất chách điện – dòng điện trong kiêm loại” C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (3') ? Dòng điện là gì? Nêu các nguồn điện mà em biết? 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ gúp của giáo vên Hoạt động 1. Chất dẫn điện-chất cách điện(20’) HS: Là chất cho được dòng điện đi qua HS:Là chất không cho dòng điện đi qua HS: Quan sát HS: Trả lời HS Quan sát HS: Trả lời HS: - Vật dẫn điện như : Đồng, Thép, nhôm… - Vật cách điện như: Nhựa , cao su , sứ… HS thực hiện C1: - Bộ phận dẫn điện là dây tóc , chốt cắm - Bộ phận cách diện là vỏ dây dẫn , vỏ nhựa phích cắm C2: -Ba vật liệu dẫn điện : Thép , nhôm , đồng -Ba vật liệu cách điện : Nhựa , thuỷ tinh , sứ. HS nhận xét HS lắng nghe. Cho học sinh nghiên cứu Sgk hỏi. GV: Những chất như thế nào gọi là chất dẫn diện ? GV: Thế nào là chất cách điện ? GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 20.1 lên bảng GV: Những bộ phận nào dẫn được điện ? Bộ phận nào cách điện ? GV: Làm TN như hình 20.2 GV: Vật liệu nào thì đèn sáng ? Vật liệu nào thì đèn không sáng ? GV: Hãy kể một số vật liệu thường dùng để làm vật cách điện ? Vật dẫn điện ? Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua GV hướng dẫn HS làm C2 Nhận xét bổ sung. Gv nêu một số trường hợp ở C3 Hoạt động 2: Dòng điện trong kim loại (15’) HS: Cấu tạo từ các nguyên tử HS: Hạt nhân mang điện dương và elẻcton mang điện âm HS: Quan sát HS: Dấu (-) là của electron tự do còn lại là của hạt nhân HS: Cực dương HS: Electron tự do ; Di chuyển GV: Các chất được cấu tạo như thế nào ? GV: Trong nguyên tử , hạt nào mang điện âm và hạt nào mang điện dương ? GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 20.3 lên bảng và giảng cho hs hiểu sự chuyển động của các elctron GV:Trong hình này , kí hiệu nào là của các electron tự do ? GV: Các electron tự do naỳ bị cực nào của pin hút ? GV: H ướng dẫn hs điền vào dấu … ở phần kết luận Hoạt động 3: Củng cố (5’) HS thực hiện theo hướng dẫn. HS: Ruột bút chì HS: Nhựa HS: Nhựa Hệ thống lại những ý chính của bài Hướng dẫn học sinh giải BT 20.1 SBT HD học sinh trả lời các câu hỏi vận dụng. GV: Vật liệu cách điện thường dùng nhiều nhất là gì ? GV: Thép , đồng , nhựa , chất nào không có electron tự do ? Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà. (1’) - Học thuộc “ghi nhớ” SGK Làm BT 20.2 ; 20.3 ; 20.4 ; 20.5 SB - Đọc trước bài 21. Sơ đồ mạch điện - chiều dòng điện - Chuẩn bị: Đèn pin. Ngày soạn: 02/02/2015 Ngày giảng: 05/02/2015 Tiết 23. Bài 21. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN A. Mục tiêu: * HS Tb - Yếu: 1.Kiến thức : - Học sinh vẽ được sơ đồ mạch điện không quá phức tạp. - Biết mắc một số mạch điện loại đơn giản 2.Kĩ năng : - Mắc được mạch điện đơn giản. 3.Thái độ : - Nghiêm túc, yêu thích môn học. * HS Khá – Giỏi : 1.Kiến thức : - Vẽ được sơ đồ mạch điện - Biết mắc một số mạch điện. 2.Kĩ năng : - Mắc được mạch điện theo sơ đồ mạch điện. 3.Thái độ : - Nghiêm túc, yêu thích môn học. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : - Tranh vẽ phóng lớn hình 21.2 và hình 19.3 SGK 2. Học sinh. - Chuẩn bị bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu một số kí hiệu sơ đồ mạch điện (23’) HS: quan sát HS: lên bảng vẽ HS: thực hiện HS: tiến hành GV: treo bảng kí hiệu một số bộ phận của sơ đồ mạch điện lên bảng GV: dựa vào bảng này em hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3 sgk GV: hãy vẽ một số sơ đồ bàng cách thay đổi các vị trí kí hiệu ở C1? GV: cho học sinh hoàn trả lại thí nghiệm vừa Hoạt động 2: Tìm hiểu chiều dòng điện (15’) HS; nêu phần in đậm ở sgk HS: từ cực âm sang cực dương Quy ước : Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và dụng cụ điệ tới cực âm của nguồn điện C4: Chiều dòng điện ngược chièu với chiều chuyển động của các elẻcton tự do trong kim loại GV: cho học sinh đọc phần quy ước chiều dòng điện khoản 2 phút GV: em hãy nêu quy ước về chiều dòng điện GV: treo bảng vẽ phóng lớn hình 20.4 sgk lên bảng GV: em hãy cho biết electron từ cực nào sang cực nào của nguồn GV: hãy so sánh chiều này với chiều quy ước ? Hoạt động 3: Vận dụng (5’) HS: quan sát HS: 2 viên pin HS: đầu đèn HS: lên bảng thực hiện GV: đưa ra một chiếc đèn pin GV: cho học sinh quan sát sơ đồ mạch điện đèn bin GV: em cho biết nguồn này có mấy pin GV: cực dương của pin được lắp phía của đầu hay cuối của đèn GV: hãy lên bảng vẽ lại sơ đồ mạch điện đèn pin này bằng các kí hiệu ? Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà. (1’) - Học thuộc các kí hiệu và các quy ước về chiều dòng điện - Làm BT: 21.121.4 SBT - Đọc trước bài ”Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện” Ngày soạn: 10/02/2015 Ngày giảng: 12/02/2015 Tiết 24. Bài 22. TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN A. Mục tiêu: * HS Tb - Yếu: 1.Kiến thức : - Biết dòng điện có tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng. - Kể một số đồ dùng phát sáng khi có dòng điện đi qua 2.Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng đơn giản. 3.Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học. * HS Khá – Giỏi : 1.Kiến thức : - Hiểu rõ dòng điện có tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng. 2.Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng. 3.Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng lớn hình 22.1-22.4 SGK - Dụng cụ thí nghiệm (nếu có) 2. Học sinh: - Đọc trước bài ”Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện” C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra 10': Đề bài ? Sử dụng ký hiệu của các bộ phận mạch điện đã học hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn pin, một bóng đèn, một công tắc? Đáp án – Thang điểm HS sử dụng đúng kí hiệu vẽ hình đẹp được điểm tối đa. 10 Duyệt của tổ khảo thí 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ gúp của giáo viên Hoạt động 1.Tìm hiểu tác dụng nhiệt (15’) HS: Bàn là , bếp điện , nồi cơm điện … HS: Thực hiện C2: Bóng đèn nóng lên có thể xác định bằng tay a) Dây róc đốt nóng và phát sáng b) Dây tóc HS: Dây tóc HS: Khoảng 2500 độ HS:Vì nó chịu được nhiệt độ cao HS: Mảnh giấy cháy C3: a) Thanh giấy bị cháy đứt b) Dòng điện làm mảnh giấy cháy HS: Thực hiện HS: Trả lời GV: Hãy kể một số dụng cụ , thiết bị đốt nóng khi có dòng điện chạy qua ? GV:Cho hs lắp mạch điện thực tế như hình 22.1sgk GV: Khi đóng công tắc, đèn có sáng lên không ? GV: Bộ phận nào nóng khi có dòng điện đi qua ? GV:Nhiệt độ của dây tóc lúc này là bao nhiêu ? GV: Tại sao dây tóc bóng đèn thường làm bằng Vônfram ? GV: Làm TN như hình 22.2 sgk GV: Có hiện tượng gì xảy ra với mảnh giấy khi đóng khoá K ? GV: Cho hs thảo luận C4 trong 2 phút *Kết luận : Nóng lên; Nhiệt độ; Phát sáng Hoạt động 2. Tác dụng phát sáng (15’) HS: Quan sát HS: Nêu cấu tạo C5: Hai đầu dây trong bóng đèn bút thử điện rời nhau C6: Do không khí trong bóng phát sáng HS: Quan sát GV: Treo hình vẽ hình 22.3 lên bảng GV: Hãy nêu cấu tạo của đèn này ? GV: Khi đèn sáng ,hãy cho biết sợi dây trong bóng sáng hay lớp không khí trong bóng sáng ? GV: Treo hình vẽ hình 22.4 lên bảng HD học sinh trả lời câu hỏi C5, C6 Chốt lại kiến thức. *Kết luận: Phát sáng Hoạt động 3. Vận dụng (3’) HS thảo luận cá nhân trên lớp làm C8. C8: E. Không có trường hợp nào Cho HS thảo luận cá nhân trên lớp làm C8. Gọi học sinh thực hiện Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà. (1’) - Ôn lại cho hs kiến thức vừa học .Hướng dẫn hs làm BT 22.1 ; 22.2 SBT - Đọc phần “em chưa biết” . Làm BT 22.1 22.5 SBT - Đọc trước bài “Tác dụng nhiệt , tác dụng hoá học , tác dụng sinh lí của dòng điện” Ngày soạn: /0/2015 Ngày giảng: /0/2015 Tiết 25. Bài 23. TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC -TÁC DUNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN A. Mục tiêu: * HS Tb - Yếu: 1.Kiến thức : - Kể tên các tác dụng từ, hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu hiện của từng tác dụng này. - Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng của dòng điện. 2.Kĩ năng : - Mô tả được các thí nghiệm. 3.Thái độ : - Trung thực, tập trung trong tiết học, yêu thích môn học. * HS Khá – Giỏi : 1.Kiến thức : - Hiểu được các tác dụng từ, hoá, sinh lí của dòng điện. 2.Kĩ năng : - Tiến hành làm được các thí nghiệm 3.Thái độ : - Trung thực, tập trung trong tiết học, yêu thích môn học. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : - Các đồ dùng TN như ghi ở sgk. 2. Học sinh. - Chuẩn bị bài ở nhà. C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (3') ? Nêu những tác dụng của dòng điện đã học? Lấy ví dụ minh họa? 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ gúp của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện (10’) HS: Thực hiện HS: Quan sát HS: Đầu dây hút sắt HS: Một đầu của NC bị hút về đầu của cuộn dây HS trả lời. GV: Cho hs đọc tính chất từ của NC ở SGK GV: Bố trí TN như hình 23.1sgk GV: Hãy quan sát xem có hiện tượng gì khi đặt các đầu dây lại gần các mẫu sắt , đồng… GV: Đưa kim NC lại gần cuộn dây và đóng công tắc .Hãy cho biết có gì khác nhau xảy ra với 2 cực của NC GV. Yêu cầu học sinh hoàn thiện kết luận Sgk - Về nhà nghiên cứu cấu tạo của chuông điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện (10’) HS nghe giảng Đọc Sgk HS đọc kết luận Sgk GV thông báo dòng điện có tác dụng hóa học GV Yêu cầu học sinh đọc Sgk GV yêu cầu học sinh hoàn thiện kết luận GV yêu cầu học sinh ghi kết luận Hoạt động 3:Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện (10’) HS: Thực hiện HS: Vì nó làm tê liệt thần kinh , ngạt thở… HS trả lời HS nghe giảng GV: Cho hs đọc phần tác dụng sinh lí ở sgk GV: Vì sao ta nói dòng điện có tác dụng sinh lí ? GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ về tác dụng sinh lý của dòng điện GV thông báo về các biện pháp sử dụng an toàn điện Hoạt động 4: Vận dụng (10’) HS trả lời C7. C – Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua C8. D – Hút các vụn giấy HS nêu lại các tác dụng của dòng điện HS thực hiện các bài tập theo hướng dẫn GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi vận dụng C7, C8 Sgk GV. Hệ thống lại những ý chính của bài cho hs rõ hơn. GV. Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà. (1’) - Học thuộc “ghi nhớ” SGK . - Làm BT 23.3 ; 23.4 ; 23.5 SBT - Tiết sau “Ôn tập” - Ôn lại các bài từ bài 15 đến bài 23. Ngày soạn: /0/2015 Ngày giảng: /0/2015 Tiết 26. ÔN TẬP I. Mục tiêu: * HS Tb - Yếu: 1.Kiến thức : - Củng cố các kiến thức cơ bản từ bài 15 đến bài 23 của chương Điện Học. 2.Kĩ năng : - Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan. 3.Thái độ : - Giáo dục tính nghiêm túc, tập trung, hứng thú. * HS Khá – Giỏi : 1.Kiến thức : - Củng cố các kiến thức cơ bản từ bài 15 đến bài 23 của chương Điện Học. 2.Kĩ năng : - Vận dụng các kiến thức tổng hợp đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan. Rèn kĩ năng giải thích, cách diễn đạt. 3.Thái độ : - Giáo dục tính nghiêm túc, tập trung, hứng thú, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : - Một số tranh, ảnh có liên quan đến kiến thức ôn tập. - Chuẩn bị bảng phụ trò chơi ô chữ 2. Học sinh. - Ôn lại các bài từ bài 15 đến bài 23. III. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ gúp của giáo viên Hoạt động 1: Lý thuyết. (18') Hs: trả lời. HS: Bằng cách cọ xát HS: Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách cọ xát HS: Có hai loại điện tích HS: a. các điện tích dịch chuyển b. các eletron tự do dịch chuyển HS: Nguồn điện có hai cực: Cực dương( +). cực âm (- ) Những vật dụng sử dụng nguồn điện một chiều là: Đồng hồ, điện thoại, đèn pin, mic rô điện tử... HS: vật liệu dẫn điện ở điều kiện thường là: Mảnh tôn, Đoạn dây đồng HS:là chiều từ cực dương qua các dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. HS: Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí. GV: Các em sẽ trả lời những câu hỏi có liên quan đến kiến thức ôn tập hôm nay. Câu 1. Nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? Câu 2. Có thể làm cho vật bị nhiễm điện bằng cách nào? Câu 3:Hãy đặt một câu với các từ : cọ xát ,nhiễm điện ? Câu 4. Có những loại điện tích nào? các điện tích nào hút nhau? Các điện tích nào thì đẩy nhau? Câu 5: Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: a.Dòng điện là dòng ...........có hướng b.Dòng điện trong kim loại là dòng .........có hướng Câu 6: Nguồn điện một chiều mà các em học nó có mấy cực? Hãy kể tên một số vật dụng sử dụng nguồn điện một chiều ở gia đình em? Câu 7: Các vật hay vật liệu nào sau đây dẫn điện ở điều kiện thường: a) Mảnh tôn . b) Đoạn dây nhựa. c) Mảnh ni lông. d) Không khí. e) Đoạn dây đồng f) Mảnh sứ. Câu 8: Chiều dòng điện được quy ước như thế nào? Câu 9: Hãy kể 5 tác dụng chính của dòng điện? Hoạt động 2: Vận dụng tổng hợp kiến thức. (25') HS quan sát trả lời câu hỏi. HS: Câu D HS: Hình a vật B:(-); hình b, vật A:(-) hình c, vật B:(+), hình d vật A:(+) HS: Hình c HS: A. Tác dụng sinh lí B. Tác dụng từ C. Tác dụng nhiệt D. Tác dung phát sáng E. Tác dụng hóa học Gv sử dụng máy chiếu đưa đề bài. Bài 1: Trong các cách sau, cách nào làm thước nhựa dẹt nhiễm điện? a) Đập nhẹ nhiều lần thước nhựa xuống quyển vở b) Áp sát thước nhựa vào một bình nước ấm c) Chiếu ánh sáng đèn pin vào thước nhựa. d) Cọ sát mạnh miếng nhựa vào tấm vải khô. GV: Như vậy có thể nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát Bài 2:trong các hình a,b,c sau đây, cả 2 vật A,B đều nhiễm điện được treo bằng sợi chỉ mảnh.Hãy ghi dấu điện tích (+) hay (-) cho vật chưa ghi dấu? GV: phân tích được hai vật đang ở trạng thái hút hay đẩy bằng cách xem góc lệch sợi dây GV: Có hai loại điện tích, điện tích dương và điện tích âm. các điện tích cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau Câu 5. Quan sát 4 hình, hình nào đèn phát sáng ? Bài6: Trong những trường hợp sau hãy cho biết mọi trường hợp dòng điện có tác dụng gì? A. Làm tê liệt thần kinh B. Làm quay kim nam châm C. Làm nóng dây dẫn D. Làm bóng đèn bút thử điện sáng E. Làm tách đồng ra khỏi dung dịch đồng. GV nhận xét, chốt lại kiến thức. Hoạt động 3. Hướng dẫn về nhà. (1’) - Nắm những nội dung cơ bản của bài “ôn tập” hôm nay - Xem và trả lời các bài tập đã giải 17.4,18.4,19.3,23.4 SBT - Tiết sau “Kiểm tra một tiết”. - Xem lại các dạng bài tập đã giải. - Chuẩn bị dụng cụ học tập (giấy, thước, bút...) để kiểm tra. Ngày soạn: /0/2015 Ngày giảng: /0/2015 Tiết 27. KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu: * HS Tb - Yếu: 1.Kiến thức : - Kiểm tra những kiến thức mà học sinh đã học ở phần điện học 2.Kĩ năng : - Vận dụng được kiến thức làm bài tập. 3.Thái độ : - Trung thực, nghiêm túc, tập trung, tự giác làm bài. II. Hình thức kiểm tra: Tự luận III. Ma trận: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Dòng điện – Nguồn điện. Tác dụng của dòng điện 1. Nêu được dòng điện là gì. 2. Kể được tên các nguồn điện. 3. Nêu được tác dụng và ứng dụng của dòng điện. Số câu Số điểm 1 C1.1 1 C2.1 C3.3 3,25 1 4,25 Tỉ lệ % 10% 32,5% 42,5% 2. Chất dẫn điện và chất cách điện – Dòng điện trong kim loại. 4. Nêu được vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. 5. Nêu được ứng dụng của vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. Số câu Số điểm 1 C4.2 1 C5.2 1 1 2 Tỉ lệ % 10% 10% 20% 3. Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện 6. Nêu được quy ước chiều dòng điện hoặc mô tả được sơ đồ mạch điện. 7. Vẽ được sơ đồ và biểu diễn được chiều dòng điện trong mạch điện. Số câu Số điểm 1 C6.3 0,75 1 C7.4 3 2 3,75 Tỉ lệ % 7,5% 30% 37,5% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 3 2,75 27,5% 4,25 42,5% 1 3 30% 4 10 100% IV. Đề bài: Câu 1. (2 điểm) Dòng điện là gì? Hãy kể tên các nguồn điện mà em biết? Câu 2. (2 điểm) Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Nêu một ứng dụng chất cách điện, một ứng dụng của chất dẫn điện trong thực tế? Câu 3. (3 điểm) Nêu quy ước chiều dòng điện? Kể tên các tác dụng của dòng điện? Nêu ứng dụng tác dụng sinh lý của dòng điện? Câu 4. (3 điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện và biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện gồm 2 pin mắc nối tiếp, một công tắc và một bóng đèn đang hoạt động. V. Hướng dẫn chấm. Câu Nội dung Điểm 1 - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Một số nguồn điện: Ắc quy, pin con thỏ, pin tiểu, pin đồng hồ… 1.0 1.0 2 - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. - Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. - Nêu đúng ứng dụng chất cách điện (Ví dụ: Cao su được dùng làm vỏ bọc dây dẫn điện). - Nêu đúng ứng dụng của chất dẫn điện (Ví dụ: Đồng được dùng làm dây dẫn điện). 0.5 0.5 0.5 0.5 3 - Quy ước chiều dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. - Kể tên đúng mỗi tác dụng của dòng điện được 0,25 điểm. (Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí). - Ứng dụng của tác dụng sinh lý của dòng điện: Trong y học người ta ứng dụng tác dụng sinh lý của dòng điện thích hợp để chữa bệnh. 0.75 1.25 1.0 4 - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện được 2,0 điểm. - Biểu diễn đúng chiều dòng điện trong mạch điện được 1,0 điểm. 3.0 VI. Xem xét lại đề kiểm tra. *Hướng dẫn về nhà. - Xem lại toàn bộ kiến thức đã học. - Đọc trước Bµi 24. Cường độ dòng điện Ngày soạn: /0/2015 Ngày giảng: /0/2015 Tiết 28. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN A. Mục tiêu: * HS Tb - Yếu 1.Kiến thức : - Nêu được dòng điện càng mạnh thì có cường độ lớn và tác dụng càng mạnh . - Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện 2.Kĩ năng : - Sử dụng được ampe kế để đo được cường độ dòng điện 3.Thái độ : - Học sinh tập trung phát biểu xây dựng bài. * HS Khá – Giỏi : 1.Kiến thức : - Hiểu được dòng điện càng mạnh thì có cường độ lớn và tác dụng càng mạnh . 2.Kĩ năng : - Sử dụng thành thạo ampe kế để đo được cường độ dòng điện. 3.Thái độ : - Học sinh tập trung phát biểu xây dựng bài. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : - Hình 24.1- 24.3 Sgk. - 2 - 3 Ampe kế 2. Học sinh. - Đọc trước Bµi 24. Cường độ dòng điện C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ gúp của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu cường độ dòng điện(15’) HS: Quan sát HS dự đoán: Đèn sáng mạnh thì số chỉ của ampe kế lớn và ngược lại HS: Thực hiện HS: Kí hiệu chư I và đơn vị là A HS: 1A= 1000 mA GV: Mô tả thí nghiệm như hình 24.1 sgk GV dự đoán khi đèn sáng mạnh và yếu thì số chỉ của ampe kế thay đổi ntn? GV: Cho hoc sinh đọc phần cường độ dòng điện sgk GV: Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ gì ? đơn vị là gì ? GV: Ngoài ra còn có đơn vị mA , kA GV: 1A = ? mA Hoạt động 2: Tìm hiểu ampe kế (18’) HS: Đọc Sgk trả lời: Là dụng cụ để đo cường độ dòng điện HS: Trả lời HS: Quan sát, trả lời HS: Quan sát, trả lời HS: dấu + và dấu - HS nghe và quan sát trên hình vẽ GV: Ampe kế là gì ? GV: Phát cho mỗi nhóm một ampe kế GV: Trên mặt ampekế có ghi chữ gì ? GV: Hãy cho biết giới hạn đo của ampekế này ? GV: Quan sát hình 24.1 . Hãy cho biết ampekế nào dùng kim chỉ thị ? ampe kế nào dùng số ? GV: Ở các chốt nối dây dẫn ampe kế có ghi gì ? GV: dấu + là cực dương , dấu trừ là cực âm của ampe kế GV hướng dẫn học sinh cách mắc ampe kế vào mạch điện. Hoạt động 3: Vận dụng (10’) HS: Thảo luận trong 3 phút trả lời câu hỏi bằng cách điền vào chỗ … C3: a. 0.175A = 175mA b. 0.38A = 380mA c. 1250mA = 1.25A d. 280mA = 0.28A HS trả lời câu C4, C5. GV: Cho HS thảo luận C3 rồi gọi học sinh lên bảng trả lời GV: Cho học sinh thảo luận C4 gọi một học sinh khác trả lời câu này Câu hỏi C5 yêu cầu học sinh trả lời và giải thích tại sao lại chọn ý đó Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà. (1’) - Học thuộc “ghi nhớ” sgk . - Xem lại cách giải các câu C. - Làm bài tập 24.1 24.5. SBT - Đọc trước Bài 25. Hiệu điện thế. Ngày soạn: /0/2015 Ngày giảng: /0/2015 Tiết 29. Bµi 25. HIỆU ĐIỆN THẾ A. Mục tiêu: * HS Tb - Yếu: 1. Kiến thức : - Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế, khi mạch hở hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. 2. Kĩ năng : - Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. 3. Thái độ - Học sinh tập trung phát biểu xây dựng bài. * HS Khá – Giỏi : 1. Kiến thức : - Học sinh biết được đơn vị , dụng cụ đo và cách đo HĐT. 2. Kĩ năng : - Sử dụng thành thạo vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. 3. Thái độ - Học sinh tập trung phát biểu xây dựng bài. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên : - Hình 25.2- 25.4 Sgk, 2 - 3 Vôn kế, phiếu học tập bảng 2.SGK 2. Học sinh. - Đọc trước Bài 25. Hiệu điện thế. C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ gúp của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu hiệu điện thế (8') HS nghe giảng HS: Ký hiệu của HĐT: U Đơn vị HĐT: V HS: Trả lời HS : 1,5vôn HS : 12vôn HS: 220v GV thông báo. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó 1 HĐT. GV yêu cầu học sinh đọc Sgk trả lời câu hỏi? Ký hiệu của HĐT? Đơn vị HĐT? GV : Cho HS thảô luận C1 trong 1 phút GV: Pin tròn ghi mấy vôn GV: Ắc quy xe máy có mấy vôn ? GV: Giữa 2 lỗ ổ cắm điện nhà em có mấy vôn ? Hoạt động 2: Tìm hiểu vôn kế (10’) HS: Quan sát HS: Là dụng cụ đo HĐT HS: Chữ V HS: Thực hiện Vôn kế GHĐ ĐCNN Hình 25.2a 300V 25V Hình 25.2b 20V 2,5V HS: Dấu + và dấu – GV: Chia HS làm 4 nhóm , mỗi nhóm gv phát cho một vôn kế GV: Vôn kế là gì ? GV: Trên mặt vôn kế có ghi chữ gì ? GV: Hãy quan sát hình 25.2 và ghi kết quả vào bảng 1 GV: Ở các chốt dây dẫn của vôn kế có ghi dấu gì? Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở (15') HS thực hiện vẽ. Các nhóm quan sát trả lời HS thực hiện mắc mạch điện. HS tiến hành. Đại diện một số nhóm nêu kết quả. Y/c HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3 SGK Y/c các nhóm kiểm tra vôn kế nhóm mình có GHĐ? có phù hợp đo HĐT 6V hay không? Y/c các nhóm mắc mạch như hình 25.3 và kiểm tra vôn kế mắc đúng chưa. Gv phát phiếu học tập bảng 2.SGK Y/c HS quan sát pin ghi vào bảng sau đó thực hiện đo và ghi số chỉ của vôn kế Gọi đại diện một số nhóm nêu kết quả đo và số vôn ghi trên vỏ pin. Hoạt động 4: Vận dụng (10’) HS: Lên bảng thực hiện C4: 2,5V=2500mV 6KV=6000V 110V=0,11KV 1200mV=1,2V C5. C6: 2 – a; 3 – b; 1 - c GV: HD câu hỏi C4: Hãy đổi các đơn vị sau 2.5v=? mV , 110V = ? kV 6kV=? V 1200mV = ? V GV cho học sinh nghiên cứu và trả lời câu C5 GV hướng dẫn học sinh trả lời câu C6 Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà. (1’) - Học thuộc “ghi nhớ” SGK và đọc "có thể em chưa biết". - Làm BT25.1 25.5 SBT - Đọc trước Bài 26. Hiệu địên thế giữa 2 đầu dụng cụ điện. Ngày soạn: /0/2015 Ngày giảng: /0/2015 Tiết 30. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN A. Mục tiêu: * HS Tb - Yếu: 1. Kiến thức - Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn. - Khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn, thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng cao thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn. - Biết được các giá trị định mức cuả các dụng cụ điện. 2. Kĩ năng - Sử dụng được Ampekế và Vôn kế để đo CĐDĐ và HĐT giữa hai đầu dụng cụ điện 3. Thái độ: - Nghiêm túc, chú ý nghe giảng, phát biểu ý kiến xây dựng bài. * HS Khá – Giỏi : 1. Kiến thức - Hiểu được các giá trị định mức cuả các dụng cụ điện . 2. Kĩ năng - Sử dụng thành thạo Ampekế và Vôn kế để đo CĐDĐ và HĐT giữa hai đầu dụng cụ điện 3. Thái độ: - Nghiêm túc, chú ý nghe giảng, phát biểu ý kiến xây dựng bài. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Các hình vẽ Sgk, 3 Vôn kế và 3 ampe kế 2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập. C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (5') ? Đổi các đơn vị sau: 10mV= … V ; 250V = … mV 3. Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ gúp của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu HĐT giữa hai đầu bóng đèn (15’) HS: Nghe và quan sát HS: Nhận xét HS: Quan sát TN HS: - Không có - Lớn /nhỏ ; - Lớn / nhỏ HS: Nhỏ hơn hoặc bằng 2.5 vôn GV: Mô tả TN như hình 26.1 SGK GV: Em có nhận xét gì về HĐT giữa hai đầu bóng đèn ? GV: Tiếp HD học sinh quan sát TN như hình 26.2 SGK GV: Từ kết quả trên hãy điền vào chỗ trống C3? GV: Một bóng đèn có ghi 2,5V .Hỏi có thể mắc đèn này vào HĐT bao nhiêu để nó không bị hỏng ? Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tương quan giữa hiểu giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mực nước (10’) HS: Thực hiện trong 2 phút HS: a: Chênh lệch mực nước ; dòng nước b: Hiệu điện thế ; dòng điện c: Chênh lệch mực nước , nguồn điện , hiệu điện thế GV: Em hãy quan sát hình 26.3 a và b GV: Cho học sinh đọc phần thông báo C5 GV: Hãy điền vào chỗ trống ở các câu a, b ,c sau? Hoạt động 3: Vận dụng (14’) HS: Thực hiện HS: Câu C HS: a và b HS: vôn kế hình C GV: Cho học sinh đọc C6 GV: Em cho biết ở câu này câu nào đúng ? GV: Hãy quan sát hình 26. 4, khi công tắc đóng thì giữa hai điểm nào có hiệu điện thế khác 0 ? GV: Hãy quan sát hình 26.5 ở hình nào vôn kế chỉ khác 0? Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà. (1’) - Học thuộc “ghi nhớ” sgk. - Làm bài tập 26.1 26.5 SBT - Ôn lại bài 21, 24, 25, 26. - Ôn lại bài 21, 24, 25, 26, chép mẫu báo cáo thực hành SGK-T78, 81 vào vở. - Xem trước bài Bµi 27. Thùc hµnh: §o cường ®é dßng ®iÖn vµ hiÖu ®iÖn thÕ ®èi víi ®o¹n m¹ch nèi tiÕp. Bµi 28. Thùc hµnh: §o cường ®é dßng ®iÖn vµ hiÖu ®iÖn thÕ ®èi víi ®o¹n m¹ch song song. Ngày soạn: /0/2015 Ngày giảng: /0/2015 Tiết 31. THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI MẠCH NỐI TIẾP VÀ MẠCH SONG SONG A. Mục tiêu: * HS Tb - Yếu: 1. Kiến thức: - Mắc mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, mắc song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. - Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch mắc song song. 2. Kĩ năng: - Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, song song. - Vẽ được sơ đồ của các mạch điện này. - Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, hai bóng mắc song song và hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, chú ý nghe giảng, hợp tác trong hoạt động nhóm. * HS Khá – Giỏi : 1. Kiến thức: - Hiểu được trong đoạn mạch nối tiếp, song song: I = I1 = I2 ; U = U1 + U2 I = I1 + I2 ; U = U1 = U2 2. Kĩ năng: - Mắc thành thạo mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, hai bóng đèn mắc song song - Vẽ đúng sơ đồ của các mạch điện này. - Đo chính xác cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối và hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, chú ý nghe giảng, hợp tác trong hoạt động nhóm. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ. - Nguồn điện 3V hoặc 6V, 2 ampekế, 2 vônkế, 2 công tắc, 4 bóng đèn có lắp sẵn vào đèn cùng loại với nhau 2. Học sinh: Nguồn điện 3V hoặc 6V, 2 ampekế, 2 vônkế, 2 công tắc, 4 bóng đèn có lắp sẵn vào đèn cùng loại với nhau, chép mẫu báo cáo thực hành. C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (3') HS:Thực hiện Các nhóm xếp dụng cụ gọn gàng. Gv kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành của HS GV: kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động 2: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp (20’) HS: Quan sát HS: Mắc nối tiếp HS: Thực hiện HS: Nhận thiết bị và lắp ráp HS: Quan sát và ghi vào mẫu báo cáo HS: Thực hiện GV: cho học sinh quan sát hình 27.1a lên bảng GV: Hãy cho biết ampekế được mắc như thế nào vào 2 bóng đèn ? GV: Em hãy vẽ sơ đồ mạch điện này vào mẫu báo cáo ? GV: Phát dụng cụ và thiết bị cho HS mắc đúng sơ đồ GV: Hãy đóng công tắc và quan sát chỉ số của ampekế GV: Tương tự thay đổi ampekế vào vị trí 2,3 quan sát và ghi vào mẫu báo cáo Hoạt động 2: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp (17’) HS: Điểm N và M HS: Mạch 1 , 3 và 3 , 4 HS: Những điểm không phải là mạch nhánh HS: Thực hiện HS: Thực hiện HS: Mắc song song HS: thực hiện trong 5 phút HS: Thực hiện HS: thực hiện HS: thực hiện GV: Treo hình vẽ hình 28.1 SGK lên bảng. Em hãy cho biết 2 điểm nào là 2 điểm chung của các bóng đèn ? GV: Đoạn mạch có những mạch rẽ nào ? GV: Hãy cho biết mạch chính là điểm nào GV: Em hãy quan sát độ sáng của 2 đèn, sau đó tháo 1 trong 2 đèn đó và quan sát độ sáng bóng còn lại GV: Hướng dẫn HS mắc vôn kế vào hai điểm 1và 2 . Vẽ sơ đồ này vào mẫu báo cáo GV: Em hãy cho biết vôn kế được mắc như thế nào với đèn 1? GV: Cho HS đóng công tắc và đọc chỉ số của vôn kế GV: Hướng dẫn hs mắc ampekế nối tiếp với đèn 1 sau đó đóng công tắc và đọc chỉ số GV: Cho HS làm tương tự như vậy để đo CĐDĐ qua đèn 2 và toàn mạch GV: Dựa vào bài thực hành hãy nhận xét 3b của mẫu báo cáo ? Hoạt động 3: Đánh giá kết quả (5’) HS nộp báo cáo thực hành Giáo viên thu mẫu báo cáo của học sinh lại nhận xét và cho điểm học sinh Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà. - Xem lại cách mắc vônkế và ampekế trong hai loại mạch điện. - Nắm chắc các hệ thức đã học trong hai loại mạch điện. - Ôn tập toàn bộ kiến thức chương III. Điện học. Ngày soạn: /0/2015 Ngày giảng: /0/2015 Tiết 32. ÔN TẬP CUỐI NĂM A. Mục tiêu: * HS Tb - Yếu: 1. Kiến thức - Học sinh ôn lại những kiến thức đã học ở phần điện học 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập. 3. Thái độ - Nghiêm túc, tập trung phát biểu xây dựng bài * HS Khá – Giỏi : 1. Kiến thức - Học sinh ôn lại những kiến thức đã học ở phần điện học 2. Kĩ năng - Vận dụng thành thạo kiến thức làm bài tập. - Vận dụng kiến thức đó vào cuộc sống. 3. Thái độ - Nghiêm túc, tập trung phát biểu xây dựng bài B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên - Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh. - Chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập. C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1: Lý thuyết (20’) HS thảo luận trả lời. 2. có 2 loại điện tích , hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau khác đấu thì hút nhau 4. a) …các diện tích dịch chuyển … b) …các êlectrôn tự do dịch chuyển… 5. a) Mảnh tôn e) Đoạn dây đồng 6. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng sinh lý, tác dụng hóa học 7. Đơn vị: Ampe (A) Dụng cụ: Ampe kế 8. Đơn vị: Vôn (V) Dụng cụ: Vôn kế 10. I = I1 = I2 ; U = U1 + U2 11. I = I1 + I2 ; U = U1 = U2 HS nhận xét Gv sử dụng máy chiếu lần lượt nêu câu hỏi từ câu 2, 4 - 8, 10, 11 SGK-T85 Gv nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu phần vận dụng(23’) HS trả lời 1) D. Cọ xát mạnh thước nhựa bẳng miếng vải khô. 2) a. dấu (-) b. dấu (+) c. dấu (+) d) dấu (+) 4) Sơ đồ c 5) Sơ đồ c HS nhận xét. GV: Sử dụng máy chiếu đề bài và hình vẽ 30.1, 30.2, 30.3 cho HS thảo luận trả lời câu 1, 2, 4, 5? Gv nhận xét, bổ sung Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà. (1') - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học trong chương III. - Tiết sau tiếp tục ôn tập. Ngày soạn: /0/2015 Ngày giảng: /0/2015 Tiết 33. ÔN TẬP CUỐI NĂM A. Mục tiêu: * HS Tb - Yếu: 1. Kiến thức - Học sinh ôn lại những kiến thức đã học ở phần điện học 2. Kĩ năng - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. 3. Thái độ - Nghiêm túc, tập trung phát biểu xây dựng bài * HS Khá – Giỏi : 1. Kiến thức - Học sinh ôn lại những kiến thức đã học ở phần điện học 2. Kĩ năng - Vận dụng thành thạo kiến thức làm bài tập. - Vận dụng được kiến thức vào cuộc sống. 3. Thái độ - Nghiêm túc, tập trung phát biểu xây dựng bài B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên - Hệ thống câu hỏi và bài tập. 2. Học sinh. - Chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập. C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1: Lý thuyết (10’) HS lần lượt trả lời ? Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Lấy ví dụ. ? Dòng điện trong kim loại là gì? ? Kể tên các tác dụng của dòng điện. ? Nêu đơn vị và dụng cụ đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế? Hoạt động 2: Tìm hiểu phần vận dụng(33’) HS lên bảng làm bài tập. Bài 1. Bài 2. Bài 3. Bài 4. Tóm tắt: U = 12V U1 = 9V U2 = ? Giải: Vì hai bóng đèn được mắc nối tiếp nên: U = U1 + U2 Suy ra: U2 = U - U1 = 12 - 9 = 3 (V) Đáp số: 3(V) Bài 1. Vẽ sơ đồ mạch điện và biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện gồm 2 pin mắc nối tiếp, một công tắc và một bóng đèn đang hoạt động. Bài 2. Vẽ sơ đồ mạch điện và biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện gồm một pin, một công tắc và hai bóng đèn mắc nối tiếp. Bài 3. Vẽ sơ đồ mạch điện và biểu diễn chiều dòng điện trong mạch điện gồm hai pin mắc nối tiếp, một công tắc và hai bóng đèn mắc song song. Bài 4. Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp. Khi khóa K đóng vôn kế V chỉ 12V, vôn kế V1 chỉ 9V. Tính số chỉ của vôn kế V2 ? Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà. (1') - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học. - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ theo lịch. Ngày soạn: /0/2015 Ngày giảng: /0/2015 Tiết 34. KIỂM TRA HỌC KỲ II I. Mục tiêu: * HS Tb - Yếu: 1.Kiến thức : - Kiểm tra những kiến thức mà học sinh đã học. 2.Kĩ năng : - Vận dụng được kiến thức làm bài tập. 3.Thái độ : - Trung thực, nghiêm túc, tập trung, tự giác làm bài. II. Hình thức kiểm tra: Tự luận III. Ma trận: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Quang học 1. Nêu được tính chất ảnh của gương phẳng. 4. Vẽ ảnh của một vật qua gương phẳng Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 C1.1 1.0 10% C4.1 2.0 20% 1 3.0 30% 2. Điện học 2. Nêu được khái niệm dòng điện. Quy ước chiều dong điện. 3. Vẽ được sơ đồ và biểu diễn được chiều dòng điện trong mạch điện. 5. Tính được cường độ dòng điện. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 C2.2 2.0 20% 1 C3.3 4.0 40% 1 C5.4 1.0 10% 2 7.0 70% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 2 3.0 30% 1 4.0 40% 1 3.0 30% 3 10 100% IV. Đề bài: Câu 1 (3.0 điểm). a) Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng? b) Cho vật AB đặt trước một gương phẳng như hình vẽ. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua gương phẳng? Câu 2 (2.0 điểm). Dòng điện là gì? Nêu quy ước về chiều của dòng điện? Câu 3 (4.0 điểm). Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 1 công tắc, 1 Ampe kế và 1 bóng đèn được mắc nối tiếp với nhau ? Câu 4 (1.0 điểm). Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song. Khi khóa K đóng Ampe kế A chỉ 15A, ampe kế A1 chỉ 10A. Tính số chỉ của ampe kế A2 ? V. Hướng dẫn chấm. Câu Nội dung Điểm 1 a) Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: - Là ảnh ảo và lớn bằng vật. - Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ từ ảnh của điểm đó đến gương. 0.75 0.25 b) Học sinh vẽ hình chính xác và đẹp được điểm tối đa. 1,0 2 - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Quy ước chiều dòng điện: Là chiều đi từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện đến cực âm của nguồn điện. 1,0 1,0 3 Học sinh vẽ hình đúng và đẹp được 3.0 điểm. Xác định đúng chiều dòng điện trong mạch điện được 1.0 điểm. 4.0 4 Tóm tắt: I = 15A I1 = 10A I2 = ? 0.25 Giải: Vì hai bóng đèn được mắc song song nên: I = I1 + I2 0.25 Suy ra: I2 = I - I1 = 15 - 10 = 5 (A) Đáp số: 5(A) 0.25 0.25 VI. Xem xét lại đề kiểm tra. Ngày soạn: /0/2015 Ngày giảng: /0/2015 Tiết 35. Bµi 29. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN A. Mục tiêu: * HS Tb - Yếu: 1. Kiến thức - Biết được mức độ nguy hiểm của điện đối với cơ thể người 2. Kĩ năng - Biết được các tác dụng của dụng cụ bảo vệ điện trong nhà 3. Thái độ - Nghiêm túc, tập trung phát biểu xây dựng bài * HS Khá – Giỏi : 1. Kiến thức - Hiểu được mức độ nguy hiểm của điện đối với cơ thể người 2. Kĩ năng - Hiểu được các tác dụng của dụng cụ bảo vệ điện trong nhà 3. Thái độ - Nghiêm túc, tập trung phát biểu xây dựng bài B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên 1.1. Đồ dùng, thiết bị dạy học. - Các hình trong bài, cầu chì, bảng phụ các quy tắc an toàn điện 2. Học sinh. - Chuẩn bị bài ở nhà, đồ dùng học tập. C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1: Tìm hiểu dòng điện qua cơ thể ngừơi có thể gây ra nguy hiểm (15') HS: Phải nắm vào thanh kim loại trên bút HS: Thực hiện HS: -Đi qua ; -mọi HS: Trả lời như ghi ở SGK HS Trả lời GV: Ta phải cầm bút thử điện như thế nào thì bút thử điện sáng ? GV: Cho HS làm TN như hình 29.1 SGK GV: Hãy hoàn thành phần nhận xét SGK GV:Hãy cho biết giới hạn nguy hiểm khi dòng điện qua cơ thẻ người ? GV: Lấy ví dụ về mức độ nguy hiểm của dòng điện khi qua cơ thể ? Hoạt động 2. Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì (12') HS:Quan sát HS: Thực hiện HS: Rất lớn HS:Trả lời GV: Làm TN như hình 29.2SGK GV: Đóng công tắc và ghi số chỉ của ampekế GV: Khi đoản mạch thì CĐDĐ như thế nào ? GV; Hãy cho biết ý nghĩa các số ghi ở cầu chì hình 29.4SGK Hoạt động 3. Tìm hiểu các quy tắc an toàn điện (10') HS: Thực hiện trong 2 phút Học sinh trả lời phần III sgk HS: Trả lời GV: Cho HS thảo luận và đọc phần này ở SGK GV: Hãy nêu các qui tắc an toàn điện ? GV: Quan sát hình 29.5. Em hãy cho biết có gì không an toàn về điện và cách khắc phục ? Hoạt động 4: Củng cố. (6') HS ôn lại kiến thức HS ghi nội dung về nhà - Giáo viên ôn lại cho học sinh những kiến thức chính của bài . Làm bài tập 29.1 và 29.2 SBT Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà. (1') - Học kỹ lý thuyết. - Nắm vững các quy tắc an toàn điện. - làm các bài tập trong SBT. Ngày soạn: 05/12/2012 Ngày giảng: (7A) 10/12/2012 (7B) 12/12/2012 Tiết 17. Bài 16. ÔN TẬP CHƯƠNG II. ÂM HỌC A. Mục tiêu : * HS Tb - Yếu: 1. Kiến thức - Ôn lại kiến thức liên quan đến âm. 2. Kĩ năng - Vận dụng để làm bài tập và giải thích hiện tượng đơn giản. 3. Thái độ : - Trung thực, cẩn thận, có ý thức học tập bộ môn. * HS Khá – Giỏi : 1. Kiến thức - Ôn lại kiến thức liên quan đến âm. 2. Kĩ năng - Vận dụng làm bài tập và giải thích hiện tượng. 3. Thái độ : - Trung thực, cẩn thận, có ý thức học tập bộ môn. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi trò chơi ô chữ 2. Học sinh: - Học bài và làm bài ở nhà trước. B. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Bài mới Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên HĐ1: Ôn lại kiến thức cơ bản (15’) - HĐ: cá nhân. - Cá nhân HS trả lời các câu hỏi: 1. a) Các nguồn phát ra âm đều dao động. b) Số dao động trong 1 giây gọi là tần số. đơn vị của tần số là hec kí hiệu là Hz. c) Độ to của âm được đo bằng đơn vị đề xi ben kí hiệu là dB. d) Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s. e) Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là 70 dB. 2. a) Tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng bổng. b) Tần số dao động càng nhỏ, âm phát ra càng trầm. c) Dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra càng to. d) Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát ra càng nhỏ. 3) Âm có thể truyền qua : a) Không khí c) Rắn d) Lỏng. 4) Âm phản xạ dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn. 5) Chọn D: Âm phản xạ nghe được cách biệt với âm phát ra. 6. a) Các vật phản xạ âm tốt là các vật cứng và có bề mặt nhẵn. b) Các vật phản xạ âm kém là các vật mềm và có bề mặt gồ ghề. 7) Trường hợp ô nhiễm tiếng ồn: Chọn b) Làm việc nơi nổ mìn, phá đá. d) Hát karaôkê lúc ban đêm. 8) Một số vật liệu cách âm tốt: Bông, vải xốp, gạch, bê tông. I- Tự kiểm tra: - Yêu cầu HS làm các câu hỏi từ 1 đến 8 cá nhân trong 9’. - Mỗi câu 1 HS đọc và tự trả lời ; 1 HS khác nhận xét. - GV hướng dẫn HS cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời. HĐ2: Làm bài tập vận dung (18’) - HĐ: cả lớp và nhóm - Cả lớp cùng làm: 2) Chọn câu đúng là: C) Âm không thể truyền qua chân không. 6) Khi ta nghe được âm to là: A) Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ. - Các nhóm hoạt động ; báo cáo ; nhận xét chéo câu trả lời : 1) Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn. Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi. Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo. Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống. 3) 4) Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí trong mũ tiếp tục đến hai mũ truyền đến không khí trong mũ của người kia và đến tai người kia. 5) Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Vì thế ta còn nghe thấy một âm thanh khác giống như có người đang theo sát. 7) II- Vận dụng: - Yêu cầu HS làm cả lớp câu 2 và câu 6. Thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu HS làm từ câu 1; 3 ; 4 ; 5 ; 7 theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm báo cáo ; Gv thống cùng HS thống nhất câu trả lời. Câu 7: Gv tổng hợp các ý kiến lại cho hoàn chỉnh: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm bên cạnh đường quốc lộ: - Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện - Xây tường chắn xung quanh bệnh viện. - Trồng câu xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền đi theo đường khác nhau. - Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm. HĐ3: Trò chơi ô chữ (10’) - HĐ: cả lớp. - Cả lớp cùng chơi. C H  N K H Ô N G S I Ê U  M T Ầ N S Ố P H Ả N X Ạ  M D A O Đ Ộ N G T I Ế N G V A N G H Ạ  M Từ hàng dọc là: Âm thanh. III- Trò chơi ô chữ. - GV hướng dẫn HS chơi trò ô chữ như ôn tập chương I ( treo bảng phụ). Theo từ hàng ngang: 1) Môi trường không truyền âm. 2) Âm có tần số lớn hơn 20000 Hz. 3) Số dao động trong 1 giây. 4) Hiện tượng âm dội ngược lại khi gặp mặt chắn. 5) Đặc điểm của các nguồn phát ra âm 6) Hiện tượng xảy ra khi phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ. 7) Âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz. ? Từ hàng dọc là gì. Hoạt động 4. Hướng dẫn hoạt động ở nhà: (1’). - Học thộc theo Sgk-T. - Làm lại các bài đã chữa ở (SBT ) ; - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương I. Quang học. Ngày soạn: /0/2015 Ngày giảng: /0/2015 Tiết 32. THỰC HÀNH ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ ĐỐI VỚI MẠCH SONG SONG A. Mục tiêu: * HS Tb - Yếu: 1. Kiến thức: - Mắc mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. - Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song . 2. Kĩ năng: - Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song . - Vẽ được sơ đồ của các mạch điện này. - Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song và hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, chú ý nghe giảng, hợp tác trong hoạt động nhóm. * HS Khá – Giỏi : 1. Kiến thức: - Hiểu được trong đoạn mạch song song : + Dòng điện mạch chính có cường độ bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn mạch rẽ: I = I1 + I2. + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 2. Kĩ năng: - Mắc thành thạo mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song . - Vẽ đúng sơ đồ của các mạch điện này. - Đo chính xác cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song và hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, chú ý nghe giảng, hợp tác trong hoạt động nhóm. B. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ. - Nguồn điện 3V hoặc 6V, 2 ampekế, 2 vônkế, 2 công tắc, 4 bóng đèn có lắp sẵn vào đèn cùng loại với nhau 2. Học sinh: Nguồn điện 3V hoặc 6V, 2 ampekế, 2 vônkế, 2 công tắc, 4 bóng đèn có lắp sẵn vào đèn cùng loại với nhau, chép mẫu báo cáo thực hành. C. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. (1’) 2. Bài mới: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (3') HS:Thực hiện Các nhóm xếp dụng cụ gọn gàng. Gv kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành của HS GV: kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung (33’) HS: Điểm N và M HS: Mạch 1 , 3 và 3 , 4 HS: Những điểm không phải là mạch nhánh HS: Thực hiện HS: Thực hiện HS: Mắc song song HS: thực hiện trong 5 phút HS: Thực hiện HS: thực hiện HS: thực hiện GV: Treo hình vẽ hình 28.1 SGK lên bảng. Em hãy cho biết 2 điểm nào là 2 điểm chung của các bóng đèn ? GV: Đoạn mạch có những mạch rẽ nào ? GV: Hãy cho biết mạch chính là điểm nào GV: Em hãy quan sát độ sáng của 2 đèn, sau đó tháo 1 trong 2 đèn đó và quan sát độ sáng bóng còn lại GV: Hướng dẫn HS mắc vôn kế vào hai điểm 1và 2 . Vẽ sơ đồ này vào mẫu báo cáo GV: Em hãy cho biết vôn kế được mắc như thế nào với đèn 1? GV: Cho HS đóng công tắc và đọc chỉ số của vôn kế GV: Hướng dẫn hs mắc ampekế nối tiếp với đèn 1 sau đó đóng công tắc và đọc chỉ số GV: Cho HS làm tương tự như vậy để đo CĐDĐ qua đèn 2 và toàn mạch GV: Dựa vào bài thực hành hãy nhận xét 3b của mẫu báo cáo ? Hoạt động 3: Đánh giá kết quả (7’) HS nộp báo cáo thực hành Giáo viên thu mẫu báo cáo của học sinh lại nhận xét và cho điểm học sinh Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà. (1’) - Xem lại cách mắc vônkế và ampekế trong hai loại mạch điện. - Nắm chắc các hệ thức đã học trong hai loại mạch điện. - Đọc trước Bµi 29. An toàn và sử dụng điện.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docly_7_pthanh_2014_2015_734.doc