Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011): May thiết kế thời trang (Lí thuyết+thực hành+Hướng dẫn giải) 18

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2(2008-2011):May thiết kế thời trang (LT+TH+hướng dẫn giải)18 ĐỀ BÀI Câu 1: (1,5 điểm) a. Em hãy nêu ưu điểm của dây chuyền liên tục? b. Thiết kế dây chuyền may áo sơ mi nam với số lượng là 18000 sản phẩm, gồm 2 dây chuyền sản xuất và thời gian làm việc là 8h, trong 30 ngày phải hoàn thành kế hoạch. - Biết: Thời gian của sản phẩm: Tsp = 2592’’ Thời gian máy 1 kim: T1k = 1152’’ Thời gian máy vắt sổ: Tvs = 384’’ Thời gian máy thùa khuy: Ttk = 192’’ Thời gian máy đính cúc: Tđc = 288’’ Thời gian l à : Tlà = 576’’ - Tính: + Công suất lao động của 1 dây chuyền ? + Nhịp của dây chuyền ? + Số công nhân lao động thực tế trên dây chuyền (không tính tổ trưởng và kỹ thuật) và tính số công nhân sử dụng từng loại thiết bị ?

doc9 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011): May thiết kế thời trang (Lí thuyết+thực hành+Hướng dẫn giải) 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA MVTKTT- 18 Câu Nội dung Điểm 1 a. Em hãy nêu ưu điểm của dây chuyền liên tục? b. Thiết kế dây chuyền may áo sơ mi nam với số lượng là 18000 sản phẩm, gồm 2 dây chuyền sản xuất và thời gian làm việc là 8h, trong 30 ngày phải hoàn thành kế hoạch. - Biết: Thời gian của sản phẩm: Tsp = 2592’’ Thời gian máy 1 kim: T1k = 1152’’ Thời gian máy vắt sổ: Tvs = 384’’ Thời gian máy thùa khuy: Ttk = 192’’ Thời gian máy đính cúc: Tđc = 288’’ Thời gian l à : Tlà = 576’’ - Tính: + Công suất lao động của 1 dây chuyền ? + Nhịp của dây chuyền ? + Số công nhân lao động thực tế trên dây chuyền (không tính tổ trưởngvà kỹ thuật) và tính số công nhân sử dụng từng loại thiết bị ? 1,5 a * Ưu điểm của dây chuyền liên tục: - Diễn tiến hợp lý của công đoạn về phía trước không quay trở lại. - Thời gian ra chuyền ngắn. - Thời gian làm việc của công nhân gần như nhau, năng suất đều trong quá trình sản xuất ( hiệu suất công việc cao ). - Mỗi người thực hiện một công đoạn, tay nghề được chuyên môn hoá cao, do vậy thời gian đào tạo công nhân nhanh. - Kiểm tra tiến độ sản xuất được dễ dàng. - Tiết kiệm được thời gian, vì cân đối chặt chẽ giữa các công việc. - Giảm bớt người điều hành, vì công nhân tự lấy hàng từ vị trí này sang vị trí khác và gần nhau. 0,5 b * Bài tập Đổi 8h = 8 x 3600’’ = 28800’’ - Công suất lao động của 1 dây chuyền là: M = = = 300 (sản phẩm) - Nhịp của dây chuyền là: Ttb = = = 96 (s) - Số công nhân lao động thực tế trên dây chuyền là: N = = = 27 (công nhân) Số công nhân sử dụng từng loại thiết bị: Nvs = = = 4 (công nhân) N1k = = = 12 (công nhân) Ntk = = = 2 (công nhân) Nđc = = = 3 (công nhân) Nla = = = 6 (công nhân) 1,0 2 Trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỉ lệ: 1:5) thân sau, thân trước lần ngoài áo zacket nữ 3 lớp dáng eo( tỷ lệ 1:5) theo các số đo sau (đơn vị tính: cm): Da = 61 Rv = 38 Vng = 83 Cđn = 2 Xv = 4 Vc = 37 Vm = 90 Cđng = 4 3,0 a * Thân sau 1/ Xác định các đường ngang AX ( Dài áo) = Sđ Da = 61 cm AB ( Hạ xuôi vai) = Sđ Xv – Mẹo cổ (2,5 cm) = 1,5 cm AC ( Hạ nách sau) = 1/4 Vng + Cđn = 22,75 cm AD ( Dài eo sau) = 50% Da + 5 cm = 35,5 cm CE = 1/4 CD 2/ Vòng cổ , vai con AA1 (Ngang cổ sau ) = 1/6 Vc + 2 cm = 8,2 cm A1A2 (Mẹo cổ) = 2,5 cm A4A5 = 1/3 A4A1 - Vẽ vòng cổ thân sau áo từ A - A3 - A5 - A2 trơn đều BB1 (Rộng vai) = 1/2 Rv = 19 cm - Nối A2B1 là đường vai con thân sau áo 3/ Vòng nách CC1 ( Rộng ngang ngực ) = 1/4 Vng + Cđng = 24,75 cm CC2 = 1/2 Rv – 1 cm = 18 cm C2C3 = 1/3 C2B1 C4C5 = 1/3 C4C2 Vẽ vòng nách thân sau áo từ B1 - C3 - C5 - C1 trơn đều 4/ Thiết kế sườn, gấu áo DD1 ( Rộng ngang eo ) = Rộng ngang ngực – 2cm = 22,75 cm XX1 ( Rộng ngang mông ) = 1/4 Vm + Cđng - 1 cm = 25,5 cm X1X2 ( Giảm xệ sườn ) = 0,5 cm - Vẽ đường sườn áo từ C1 D1 X2 - Vẽ gấu áo XX2 trơn đều 5/ Đề cúp sườn D1D2 = 1/3 D1D . E1X3 là đường tâm chiết D2D3 = D2D4 = 1/2 Rộng chiết = 0,7 cm X3X4 = X3 X5 = 0,5 cm Vẽ các đường cạnh chiết E1- D3- X4 và E1- D4 – X5 Lấy C6 là điểm giữa C3C5 trên đường vòng nách Nối C6E1 trơn đều. 1,5 b * Thân trước 1/ Sang dấu các đường ngang Sang dấu các đường ngang A, C, D, E, X từ thân sau sang thân trước, cắt đường cạnh nẹp tại A6, C7, D5, E2, X6 2/ Vòng cổ , vai con A6A7 ( Ngang cổ trước ) = 1/6 Vc + 2,5 cm = 8,7 cm A7A8 ( Hạ cổ trước ) = 1/6 Vc + 1 cm = 7,2 cm Vẽ vòng cổ thân trước áo từ A9 - A11- A7 trơn đều A7A12 ( Hạ xuôi vai ) = Số đo Xv = 4 cm A7A13 ( Vai con TT ) = A2B1( vai con TS) 3/ Vòng nách C7C8 ( Rộng ngang ngực ) = 1/4 Vng + Cđng = 24,75 cm A13A14= 1 cm C9C10 = 1/3 C9 A14 +1 cm Vẽ vòng nách thân trước áo từ A13 - C10 - C12 - C8 trơn đều 4/ Thiết kế sườn, gấu áo D5D6 ( Rộng ngang eo ) = Rộng ngang ngực – 2cm = 22,75 cm X6X7 ( Rộng ngang mông ) = 1/4 Vm + Cđng - 1 cm = 25,5 cm X7X8 ( Giảm xệ sườn ) = 0,5 cm X6X9 (Sa vạt) = 1,5 cm - Vẽ đường sườn áo từ C8 D6 X8 - Vẽ gấu áo X9X8 trơn đều 5/ Đề cúp sườn D6D7 = 1/3 D6D5 . E3X10 là đường tâm chiết D7D8 = D7D9 = 1/2 Rộng chiết = 0,7 cm X10X11 = X10 X12 = 0,5 cm Vẽ các đường cạnh chiết E3 – D8- X12 và E3 - D9 – X11 Lấy C13 là điểm giữa C10C12 trên đường vòng nách Nối C13E3 trơn đều 6/ Thiết kế túi cơi X10T1 = 7 cm T1T2 ( Dài miệng túi ) = 15 ¸ 16 cm T2T3 = T1T4 = 2,5 ¸ 3 cm 1,5 3 a. Nêu yêu cầu kỹ thuật, trình tự may và vẽ hình mặt cắt tổng hợp túi hộp một lớp có nắp (trường hợp xúp túi liền), ghi thứ tự ký hiệu đường may và tên chi tiết? b. Tại sao khi may túi hộp vào thân sản phẩm thường xảy ra hiện tượng thân túi không che kín xúp túi, đáy túi không tròn đều hai bên? 2,5 a * Yêu cầu kỹ thuật túi hộp một lớp có nắp trường hợp xúp túi liền: - Túi đảm bảo hình dáng, kích thước và êm phẳng. - Xúp túi không bị vặn, thân túi che kín xúp túi. - Nắp túi che kín miệng túi. Góc nắp túi và đáy túi vuông thành sắc cạnh (đúng mẫu) - Đảm bảo sự đối xứng (nếu có hai bên túi ) - Các đường may mí, diễu đều, đẹp, bền chắc và đúng quy cách. - Vệ sinh công nghiệp. 0,25 * Trình tự may túi hộp một lớp có nắp trường hợp xúp túi liền: - Sang dấu - May miệng túi - May góc đáy túi tạo xúp - May mí cạnh túi tạo xúp - May cạnh xúp vào thân sản phẩm - May chặn miệng túi - May nắp túi - May nắp túi vào thân sản phẩm - Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp 0,5 * Mặt cắt tổng hợp túi hộp một lớp có nắp trường hợp xúp túi liền 1,25 *Thứ tự ký hiệu đường may và tên chi tiết: 1. May miệng túi 2. May mí cạnh xúp 3. May cạnh xúp vào thân sản phẩm 4. May lộn nắp túi 5. May mí và diễu nắp túi 6. May nắp túi vào thân sản phẩm 7. May diễu gáy nắp túi a. Thân sản phẩm b. Thân túi c. Nắp túi chính d. Nắp túi lót b * Khi may túi hộp vào thân sản phẩm thường xảy ra hiện tượng thân túi không che kín xúp túi vì: + Khi may túi vào thân áo không đúng đường sang dấu + Khi may không giữ êm xúp túi * Đáy túi không tròn đều hai bên vì: + Do mẫu không chính xác, khi sang dấu không bám sát mẫu + May xúp vào thân túi không đúng đường sang dấu 0,5 Ngày......tháng.......năm 2011 DUYỆT HĐ THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDA MVTKTT LT 18.doc
  • docMVTKTT LT 18.doc
  • docMVTKTT TH 18.doc
Tài liệu liên quan