Quản lý nhà nước về nhà nước

Hiểu rõ đặc điểm của đối tượng quản lý Xác định được mục tiêu mong muốn Biết cách lựa chọn, sử dụng các phương pháp và công cụ quản lý thích hợp Xác định được các nội dung quản lý

pdf46 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1913 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý nhà nước về nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHUYÊN ĐỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN (Chương trình ĐH hệ chính quy) GV: ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy Bộ môn QLNN về Đô thị và Nông thôn HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH MÔN HỌC 2Giới thiệu môn học Mục đích Kết quả học tập Nội dung môn học Tài liệu học tập Phương pháp học tập Kiểm tra, đánh giá 3Quản lý nhà nước về NN, NT? CHỦ THỂ QL ĐỐI TƯỢNG QL MỤC TIÊU 4Chủ thể quản lý cần phải: Hiểu rõ đặc điểm của đối tượng quản lý Xác định được mục tiêu mong muốn Biết cách lựa chọn, sử dụng các phương pháp và công cụ quản lý thích hợp Xác định được các nội dung quản lý 5NỘI DUNG Khái quát chung về NN &PTNT1 Định hướng PT NN, NT Việt Nam2 QLNN điểm dân cư NT 4 QLNN về kinh tế NT3 QLNN về PT KCHT nông thôn5 6I Vai trò của NN, NT trong PT KT-XH Chương I KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NN&PTNT II Đặc thù của NN, NT III Quá trình PT NN, NT ở Việt Nam IV Hiện trạng NN, NT Việt Nam 7I.Vai trò của NN, NT trong sự phát triển chung của quốc gia 1. Khái niệm chung - Nông nghiệp - Nông thôn 2. Vai trò của NN, NT 81. Khái niệm chung NÔNG NGHIỆP Là ngành SX vật chất XH, có: + Đối tượng: cây trồng, vật nuôi + Sản phẩm: lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho CN 9NÔNG THÔN Khu vực sinh sống của dân cư có đặc điểm: + Chủ yếu SX & sinh sống bằng nghề nông + Gắn liền với các hoạt động XH trong một cộng đồng nhất định 10 2.Vai trò của NN, NT Chọn quan điểm nào? • Quan điểm 1 • Quan điểm 2 Nguồn lực Gánh nặng 11 Vai trò của NN,NT trong phát triển KT – XH quốc gia  Cung cấp lương thực, thực phẩm  Cung cấp nguyên liệu cho CN  Cung cấp hàng hóa cho xuất khẩu thu ngoại tệ  Cung cấp lao động cho các ngành CN,DV  Nguồn tài nguyên khoáng sản  Là thị trường tiêu thụ hàng hóa  Nơi lưu giữ các giá trị văn hóa truyền thống  Có vai trò quyết định đến sự cân bằng của MTST 12 Nông nghiệp, nông thôn có vai trò gì đối với sự nghiệp CNH, HĐH đất nước? 13 Một ví dụ về đóng góp to lớn của NN, NT (trường hợp Israel) • Dân số: 7 triệu, có 3% làm NN • Diện tích đất có thể canh tác: 440.000 ha (đất đai bán sa mạc khô cằn) • Tổng giá trị SXNN 2007: 22,7 tỷ$ • 1 người SX NN đủ nuôi 100 người 14 Vì sao được như vậy? •Ứng dụng KHCN cao •Cơ giới hóa 15 Vì sao được như vậy? •Tự động hóa •CN sinh học 16 • Đặc biệt là sử dụng hiệu quả nguồn nước 17 II.Đặc thù của NN, NT NÔNG THÔN Kinh tế (chủ yếu là SXNN) Xã hội 18 1.Đặc thù chung  SXNN phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên quan tâm đến công tác quy hoạch và sự công bằng trong phát triển  Đối tượng SX là quá trình tăng trưởng sinh học đòi hỏi sự gắn bó mật thiết giữa người lao động và đối tượng lao động (lựa chọn mô hình tổ chức SX phù hợp) 19 1.Đặc thù chung  SXNN có tính thời vụ giải quyết việc làm  SXNN có tính chất liên ngành quản lý phức tạp và coi trọng vấn đề quản lý liên ngành  Cấu trúc XH NT phức tạp phát huy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực 20 2.Đặc điểm riêng của Việt Nam Là gì? 21 2. Đặc điểm riêng của Việt Nam • Diện tích đất canh tác bình quân ít • Thời tiết khí hậu: thuận lợi, khó khăn • Quy mô SX nhỏ, trình độ SX thấp • Tính gắn kết cộng đồng cao 22 III.Quá trình phát triển NN,NT VN Thời kỳ 1993 đến 1997 Thời kỳ 1988 - 1993 Thời kỳ 1981 - 1988 Thời kỳ trước 1981 23 1.Thời kỳ trước 1981 Mô hình KT kế hoạch hóa tập trung tác động đến NN:  Đơn vị SX chủ yếu là các HTX tập thể hóa và các DNNN  Nhà nước giao chỉ tiêu pháp lệnh (diện tích, sản lượng, số lượng lương thực, thực phẩm,{)  Nhà nước chi phối cả đầu vào lẫn đầu ra của SXNN 24 Hạn chế của mô hình HTX tập thể hóa • Sở hữu tập thể sử dụng tlsx kém hiệu quả • Tập thể hóa quá trình SX và quá trình LĐ không phù hợp với đặc thù của SXNN • Chế độ phân phối theo công điểm không khuyến khích người nông dân làm việc • Cơ chế quản lý HTX sinh ra bộ máy QL cồng kềnh, kém hiệu quả gánh nặng chi phí SX 25 Hạn chế lớn nhất, cơ bản nhất Triệt tiêu tính tích cực, chủ động của:  Người lao động  Hộ gia đình  HTX làm mất ĐỘNG LỰC của sự phát triển 26 Hậu quả Việt Nam rơi vào cuộc khủng hoảng KT:  SX trì trệ  Thiếu lương thực trầm trọng (ltbq giảm từ 304,9kg/ng năm 1961-1965 xuống còn 252,8kg/ng năm 1966-1975 Nhập lt 1966: 388.000 T 1970: 1.062.000 T 1975: 1.544.000 T)  Đời sống nhân dân khó khăn 27 Cha đẻ của “khoán hộ” 28 29 “{hình như số phận của phần lớn các nhà cải cách đều giống nhau: cô đơn và hẩm hiu với những phát hiện của mình, bất lực trước sự phủ định của cái cũ còn đại diện cho đa số, âm thầm ấp ủ niềm tin của mình là đúng, đến khi cái đúng được đời công nhận và tôn vinh thì cỏ đã xanh trên mồ của mình.” (GS. Đặng Phong) 30 31 2.Thời kỳ 1981 - 1988 • Sự ra đời của CT 100 của Ban Bí thư (13/1/1981) • Nội dung: chính thức thực hiện cơ chế khoán SP cuối cùng đến nhóm và người LĐ • Mục đích: phát triển SX & nâng cao hiệu quả KT 32 Cơ sở của phát triển SX Lôi cuốn mọi người hăng hái LĐ Kích thích tăng NSLĐ Sử dụng tốt đất đai và tlsx Áp dụng tiến bộ KHKT Tiết kiệm chi phí SX 33 Thành tựu sau khi thực hiện CT100 • Mỗi vụ có trên 80% số hộ đạt và vượt khoán • NS thực tế đạt cao hơn 5-20% NS khoán • So sánh thời kỳ 1981-1985 với 1976 – 1980: các chỉ tiêu đều vượt từ 20-30% • LTBQ tăng từ 273kg/ng (1981) lên 304kg/ng (1985) 34 Ý NGHĨA Là bước đột phá Chấm dứt thời kỳ mở rộng quy mô SX tập thể hóa Mở ra thời kỳ phát triển theo hướng khuyến khích ng LĐ 35 Những hạn chế còn lại sau khi thực hiện CT100 • Vẫn duy trì chế độ sở hữu tập thể cùng cơ chế quản lý cũ • Vẫn duy trì phân phối theo công điểm trên danh nghĩa • Ruộng khoán và mức khoán không ổn định, ko đều • Nông dân không được làm chủ RĐ 36 3.Thời kỳ 1988 - 1993 Sự ra đời của NQ10 BCT (05/4/1988) về đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp Nội dung: • Đổi mới cơ chế ql KTNN • Thừa nhận vai trò tích cực của thành phần KT cá thể và tư nhân • Sửa đổi một số chính sách vĩ mô 37 Đổi mới cơ chế QL Quan hệ sở hữuuan hệ sở hữu Quan hệ quản lýuan hệ quản lý Quan hệ phân phốiuan hệ phân phối Cơ chế quản lý KTNN Cơ chế quản lý KTNN 38 Thành tựu sau khi thực hiện NQ10 Mở đường giải phóng sức SX Bước vào thời kỳ PT tương đối ổn định So sánh 1989-1991 với 1981-1988 có mức tăng: • NS lúa: 29,6% • LTBQ: 12,2% • Chăn nuôi : 10 – gần 20% Từ 1989 lần đầu tiên Việt Nam XK lương thực (1,4 tr tấn) 39 Những mâu thuẫn nảy sinh sau khi thực hiện khoán 10 Mâu thuẫn trong quan hệ RĐ Dân số tăng nhanh thiếu việc làm Sản phẩm tăng nhanh nhưng CNCB không phát triển giá trị SP giảm, thu nhập thấp 40 3.4. Thời kỳ 1993 đến 1997 Thực hiện NQ5BCHTW khóa VII (6/1993) về tiếp tục đổi mới và phát triển toàn diện KT-XH NT Nội dung: xác định mục tiêu, quan điểm và đề ra giải pháp để thực hiện mục tiêu 41 Các giải pháp Đổi mới cơ cấu KT NN – NT Kiên trì, nhất quán thực hiện nền KT nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường Giao QSD đất dài hạn cho hộ nông dân Đổi mới chính sách vĩ mô Đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị 42 Kết quả đạt được Tốc độ tăng trưởng NN 1993 – 1997 đạt >4,4%/năm  Lương thực tăng nhanh: • NS lúa từ 31,1 tạ/ha (1991) lên 39 tạ/ha (1997) • Sản lượng từ 21,5 tr T(1990) lên 30,2 tr T (1997) • LTBQ từ 359kg/ng (1993) lên 398kg/ng (1997) • XK gạo từ 1,4 tr T (1989) lên 3,5 tr T(1997) 43 Cây CN phát triển về cả quy mô và tốc độ Chăn nuôi tăng từ gần 6 đến 30% Thủy sản phát triển mạnh Tạo ra các vùng chuyên canh lớn Bước đầu có sự chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng tích cực 44 IV. Thực trạng N,NT Việt Nam Thực trạng thế nào? 45 Nhìn chung mức độ phát triển của NN, NT ở trình độ thấp, biểu hiện:  SX còn mạng nặng tính chất tự cấp, tự túc  Áp dụng KHCN hạn chế  CSHT lạc hậu, yếu kém  Hiệu quả SX thấp  Thu nhập thấp, không ổn định  Đời sống nông dân còn nhiều  khó khăn 46 Những vấn đề cấp thiết trong NN, NT Việt Nam hiện nay Quá trình thực hiện CNH, HĐH đất nước Quá trình hội nhập quốc tế -Giảm diện tích đất canh tác -Nông dân thất nghiệp -Đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt -Nông dân bị thua thiệt nhiều

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_i_4366.pdf