Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011): May thiết kế thời trang (Lí thuyết+thực hành+Hướng dẫn giải) 40

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2(2008-2011):May thiết kế thời trang (LT+TH+hướng dẫn giải)40 ĐỀ BÀI Câu 1: (1 điểm) Thế nào là mốt, thời trang? So sánh điểm giống và khác nhau của mốt và thời trang. Câu 2: (2,5 điểm) Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ hình thu tỷ lệ 1: 5 chi tiết thân sau lần chính áo Jacket hai lớp có cầu vai cắt rời với số đo sau: (đơn vị đo là: cm) Da = 74 Rv = 44 Vng = 86 Des = 41 Xv = 5,5 Cđnách = 5 Dt = 60 Vc = 36 Cđng = 7 Câu 3: (2 điểm) Hãy điền chữ ký hiệu tên gọi các chi tiết, đánh số thứ tự các đường may vào hình biểu diễn thể hiện phương pháp may túi cơi ngực áo Veston (Hình 1)! Nêu trình tự may và trình bày phương pháp may cơi và lót túi trên vào thân áo. Câu 4: (1.5 điểm) Vận dụng phương pháp nhảy mẫu theo công thức thiết kế tính toán nhảy mẫu thân trước áo sơmi nam (vẽ hình minh hoạ). Biết hệ số chênh lệch kích thước giữa các cỡ số trên cơ thể như sau: (Đơn vị tính: cm) DDa = 4; DDes = 2; DVc = 1; DVn = 4; DRv = 1; DXv = 0 Câu 5: (3 điểm) Nội dung phần này do các trường tự ra đề phù hợp với chương trình đào tạo của từng trường.

doc2 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1382 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011): May thiết kế thời trang (Lí thuyết+thực hành+Hướng dẫn giải) 40, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA MVTKTT – LT 40 Câu Nội dung Điểm 1 Thế nào là mốt, thời trang? So sánh điểm giống và khác nhau của mốt và thời trang. 1,00 Đáp án: Thời trang: là trang phục đương thời, là tập hợp những thói quen và thị hiếu phổ biến trong cách ăn mặc, thịnh hành trong một môi trường xã hội nhất định, vào một khoảng thời gian nhất định. Mốt: là biểu hiện hình thức nào đó được nhiều người ưa chuộng một cách cuồng nhiệt, thậm chí không phê phán trong một vài năm thậm chí một vài tháng rồi bỏ thay thế bằng một sự ưa chuộng khác. 0,50 So sánh điểm giống và khác nhau của mốt và thời trang. - Điểm giống nhau: Cả Mốt và Thời trang đều phản ánh thói quen và thị hiếu thẩm mỹ trong cách ăn mặc. Nhưng mốt là những thị hiếu mới nhất đang được số đông người ưa chuộng hay nói cách khác đó là sự thay đổi thường xuyên các kiểu quần áo. - Điểm khác nhau: Thời trang và mốt là 2 khái niệm rất gần nhau nhưng không phải lúc nào cũng đồng nhất với nhau. Giữa chúng có sự khác biệt. Mốt: - ưa chuộng trong khoảng thời gian ngắn - Mốt mang tính quốc tế - Tồn tại trong tất cả các lĩnh vực (thiết kế nội thất, nhà cửa, xe cộ,...) Thời trang: - Gắn liền với một thời kỳ lịch sử dài - Giới hạn trong một không gian nhất địmh - Chỉ liên quan trong lĩnh vực may mặc thời trang (quần áo, túi, giày dép, nón, mũ ,....) 0,25 0,25 2 Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ hình thu tỷ lệ 1: 5 chi tiết thân sau lần chính áo Jacket hai lớp có cầu vai cắt rời với số đo sau: (đơn vị đo là: cm) Da = 74 Rv = 44 Vng = 86 Des = 41 Xv = 5,5 Cđnách = 5 Dt = 60 Vc = 36 Cđng = 7 2,50 Đáp án: I. Hệ thống công thức thiết kế thân sau lần chính áo Jacket hai lớp: 1. Xác định các đường ngang - Hạ xuôi vai ( AB) = Số đo Xv - (Mẹo cổ+ 1) = 5,5 -2- 1 = 2,5 cm - Hạ nách sau (AC) = Vng/4 + Cđn = 86/4 + 5 = 26,5 cm - Hạ eo (AD) = Số đo Des + 1 = 41 + 1 = 42 cm - Dài áo (AE) = Số đo Da = 74 cm 2. Vòng cổ, vai con * Vòng cổ - Rộng ngang cổ (AA1) = Vc/6 + 2 = 36/6 + 2 = 8 cm - Cao cổ (A1A2) = 2 cm - Vẽ vòng cổ từ A qua các điểm A3, A5, A2 * Vai con - Rộng ngang vai (BB1) = Rv/2 = 44/2 = 22 cm - Nối A2B1 kéo dài lấy B1B2 = 3 cm (lượng trễ vai) 3. Vòng nách - Rộng ngang thân sau ( CC1) = Vng/4 + Cđng = 86/4 + 7 = 28,5 cm - B1B3 = 1cm - Vẽ vòng nách từ B2 qua các điểm C3 ,C5 ,C1 4. Sườn và gấu áo A B 5 3 1 2 4 2 1 3 C D 2 1 E 4 5 3 1 1 - Rộng ngang eo (DD1) = CC1 = 28,5 cm - Rộng ngang gấu (EE1) = CC1 = 28,5 cm - Vẽ sườn áo từ C1 qua các điểm D1, E1 - Vẽ gấu áo từ E qua điểm E1 0,25 0,5 0,5 0,25 II. Hình vẽ: 1,0 3 Hãy điền chữ ký hiệu tên gọi các chi tiết, đánh số thứ tự các đường may vào hình biểu diễn thể hiện phương pháp may túi cơi ngực áo Veston (Hình 01)! Giải thích các ký hiệu, gọi tên các đường may, nêu trình tự may và trình bày phương pháp may cơi và lót túi trên vào thân áo. 2,00 Đáp án: * Tên các chi tiết, thứ tự các đường may: a. Cơi b.Dựng cơi c.Thân áo d. Lót túi trên 1 2 3 7 4 5 d e a b c 6 e.Lót túi dưới 1. May cơi vào thân áo 2. May lót túi trên vào thân áo 3. May lót túi dưới vào chân cơi 4. May mí miệng túi trên 5. May chặn hai đầu cơi 6,7. May chắp xung quanh lót túi 1,0 * Trình tự may: B1. Chuẩn bị bán thành phẩm B2. May cơi và lót túi trên vào thân áo B3. Khứu cơi B4. Bấm miệng túi B5. May lót túi dưới vào chân cơi B6. May mí miệng túi trên B7. May chặn 2 đầu cơi B8. May chắp xung quanh lót túi B9. Kiểm tra và VSCN 0,5 * Phương pháp may cơi và lót túi trên thân sản phẩm: - May cơi: Thân áo đặt dưới, cơi để trên mặt phải cơi ngoài úp vào mặt phải thân áo. Đặt cho đường sang dấu chân cơi và thân áo trùng nhau, canh sợi trùng nhau, cân đối và hợp lý. May cơi vào thân áo đúng đường sang dấu. Hai đầu đường may lại mũi chính xác. - May lót túi trên vào thân áo: Đặt lót túi vào vị trí miệng túi trên thân áo sao cho mặt phải lót túi và thân áo áp vào nhau, cân đối. May lót túi vào thân áo đường may cách đường chân cơi 1cm, 2 đầu may hụt hơn 2 đầu cơi 0,5cm, lại mũi chính xác. 0,5 4 Vận dụng phương pháp nhảy mẫu theo công thức thiết kế tính toán nhảy mẫu thân trước áo sơmi nam (vẽ hình minh hoạ). Biết hệ số chênh lệch kích thước giữa các cỡ số trên cơ thể như sau: (Đơn vị tính: cm) DDa = 4; DDes = 2; DVc = 1; DVn = 4; DRv = 1; DXv = 0 1,50 Đáp án: Xác định hệ trục toạ độ Chọn trục tung (OY) trùng với đường giao khuy Chọn trục hoành (OX) trùng với đường hạ nách Bảng tính toán hệ số nhảy mẫu Điểm DX (cm) DY (cm) Công thức KQ Công thức KQ 1 Dx1 0 DY1 = DVn/4 - DVc/6 0,83 2 Dx2 = DVc/6 0,17 DY2 = DVn/4 1 3 Dx3 = DRv/2 0,5 DY3 = DY2 - DXv 1 4 Dx4 = DVn/4 1 DY4 0 5 Dx5 = Dx4 1 DY5 = DDa - DVn/4 3 6 Dx6 0 DY6 = DY5 3 0,25 0,75 Hình vẽ: y x 2 1 3 4 6 7 5 O 0,5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDA MVTKTT LT 40.doc
  • docMVTKTT LT 40.doc
  • docMVTKTT TH 40.doc
Tài liệu liên quan