Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011): May thiết kế thời trang (Lí thuyết+thực hành+Hướng dẫn giải) 32

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2(2008-2011):May thiết kế thời trang (LT+TH+hướng dẫn giải)32 ĐỀ BÀI Câu 1: (1 điểm) Anh (chị) hãy trình bày phương pháp đo, ý nghĩa sử dụng các kích thước: Vm, Vđa, Rv, Dt và giải thích ký hiệu sau: [IMG]file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image002.gif[/IMG] Câu 2: (2,5 điểm) Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ hình thu tỷ lệ 1: 5 chi tiết tay lần chính áo veston nam với số đo sau: (đơn vị đo: cm) Dt = 60 Vb = 75 Cđng = 7 Xv = 5,5 Hnt = 24 Cđnách = 2,5 Vng = 86 Hns = 21,5 [IMG]file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image003.gif[/IMG]Câu 3: (2 điểm) Cho áo dài có đặc điểm cấu trúc như hình vẽ: Hãy nêu trình tự may và trình bày các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa khi may ráp sản phẩm! Câu 4: (1.5 điểm) Vận dụng phương pháp nhảy mẫu theo công thức thiết kế tính toán nhảy mẫu chi tiết thân trước quần âu nam một ly lật (vẽ hình minh hoạ). Biết hệ số chênh lệch kích thước giữa các cỡ số trên cơ thể như sau: (Đơn vị tính: cm) Dq = 4; Dg = 2; Vb = 4; Vm = 4; Vô = 2 Câu 5: (3 điểm) Nội dung phần này do các trường tự ra đề phù hợp với chương trình đào tạo của từng trường

doc2 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011): May thiết kế thời trang (Lí thuyết+thực hành+Hướng dẫn giải) 32, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA MVTKTT – LT 32 Câu Nội dung Điểm 1 Anh (chị) hãy trình bày phương pháp đo, ý nghĩa sử dụng các kích thước: Vm, Vđa, Rv, Dt và giải thích ký hiệu sau: Đáp án: 1,00 STT Tên kích thước Ký hiệu Phương pháp đo ý nghĩa sử dụng 1 Vòng mông Vm Người được đo đứng ở tư thế đứng chuẩn. Đo chu vi ngang mông tại vị trí nở nhất bằng thước dây. Là cơ sở để xác định kích thước rộng hông và độ lớn chiết eo trên quần và váy. 2 Vòng đầu Vđa Người được đo đứng ở tư thế đứng chuẩn. Đo chu vi lớn nhất của đầu bằng thước dây. Là cơ sở để thiết kế cổ áo chui đầu và thiết kế mũ. 3 Rộng vai Rv Người được đo đứng ở tư thế đứng chuẩn. Đo bằng thước dây giữa hai mỏm cùng vai Là cơ sở để xác định chiều rộng vai áo 4 Dài tay Dt Người được đo đứng ở tư thế đứng chuẩn. Đo từ góc cổ vai qua mỏm cùng vai đến hết mắt cá ngoài của tay bằng thước dây. Hoặc đo từ mỏm cùng vai đến hết mắt cá ngoài của tay bằng thước dây. Là cơ sở để xác định vị trí đường ngang cổ tay. 0,75 Giải thích ký hiệu: 156: kích thước chiều cao 78 : kích thước vòng ngực 86 : kích thước vòng mông A : Cơ thể gày 0,25 2 Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ hình thu tỷ lệ 1: 5 chi tiết tay lần chính áo veston nam với số đo sau: (đơn vị đo: cm) Dt = 60 Vb = 75 Cđng = 7 Xv = 5,5 Hnt = 24 Cđnách = 2,5 Vng = 86 Hns = 21,5 2,50 Đáp án: I. Hệ thống công thức thiết kế tay áo Veston nam : 1. Xác định các đường ngang - Hạ mang tay (AB) = Hntr - xuôi vai - 3 cm Hntr = Số đo Hntr + Cđn’- Mẹo cổ - Xa vạt + 1 Trong đó xa vạt = 2% Vb = 2% X 75 = 1,5 cm → Hntr = 24 + 2,5 - 2 - 1,5 +1 = 24 cm → Hạ mang tay (AB) = 24 - 5,5 - 3 cm = 15,5 cm - Hạ khuỷu tay (AC) = 1/2AX + 5 cm = 36 cm - Dài tay (AD) = Số đo + 2 cm = 60 + 2 = 62 cm 2. Thiết kế mang tay lớn * Đường gập bụng tay - Rộng mang tay (BB1) = 4/3 Rộng k nách - 0,5 cm = 4/3 X 15,6 - 0,5 = 20,3 cm - Võng bụng tay (C1C2) = 1,3 cm * Vòng đầu tay - Ra mang tay (B1B2) = 2,5 cm. - Điểm tựa vòng đầu tay (B1B1’) = 3 cm - Lấy A1A3 = 1/2A1A2 - Lấy BB3 = 1/2BB1. - Lấy điểm đầu sống tay (AA4) = 1/3AB + 0,5 cm. - Gục đầu sống tay A4A5 = 0,5 cm. - Lấy B1’I = 1/2B1’A2 + 2 cm ; II1 = 2 cm ; Lấy A2I2 = 1/2A2A4 - Lấy I2I3 = 1,5 cm. * Bụng tay, cửa tay - C2C3 = D1D2 = 2,5 cm - Rộng cửa tay (D1D3) = 3/4BB1 = 3/4 X 20,3 = 15,3 cm. - Xa sống tay D3D4 = 1 cm - Giảm bụng tay D1D5 = 1 cm, D2D6 = 0,6 cm. * Sống tay - CC4 = 1cm 3. Thiết kế mang tay nhỏ * Vòng đầu tay - Vào mang tay (B1B4) = 2,5 cm. Lấy A1A3 = 1/2A1A2 - Gục đầu sống tay A5A6 = 0,8 cm * Bụng tay, cửa tay - C2C5 = D5D7 = 2,5 cm * Sống tay Vẽ đường sống tay từ điểm A6 qua các điểm B tới D4 * Xẻ cửa tay - X4X8 = 2 cm, X8X9 = 9 cm 0,25 0,75 0,5 B A C D 1 2 1’ 3 1 1 1 2 3 4 5 6 7 2 I 3 4 5 6 I2 I3 4 2 3 4 5 I1 8 9 II. Hình vẽ: 1,0 3 Cho áo dài có đặc điểm cấu trúc như hình vẽ: Hãy nêu trình tự may và trình bày các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa khi may ráp sản phẩm ! 2,00 Đáp án: *Trình tự may ráp: 1. Chuẩn bị bán thành phẩm 2. May bộ phận: - May viền tà thân sau - May chiết ngực - May viền tà thân trước - May nẹp cúc - May vạt hò - May cổ áo 3. May ráp sản phẩm: - May ráp thân sau với hai tay - May ráp thân trước với tay bên trái - May ráp vạt hò với tay bên phải - May sườn áo, bụng tay - May tra cổ áo - May vắt tà , gấu và cửa tay - Đính cúc, đính móc 4. Kiểm tra, hoàn thiện sản phẩm 1,0 *Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa khi may ráp sản phẩm Dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp phòng ngừa 1. Áo không đúng hình dáng, kích thước - Bán thành phẩm không đảm bảo kích thước - Các đường may không đúng quy cách - Kiểm tra kích thước bán thành phẩm trước khi may - Đường may đúng quy cách 2. Cổ áo không đúng phom dáng - May không đúng phương pháp - May đúng phương pháp 3. Nẹp cúc không êm phẳng - Khi may không giữ êm các lớp vải - Giữ êm các lớp vải khi may 4. Viền tà, gấu không đều, vặn - Bẻ gập viền tà, gấu không đều - Đường may luồn không đúng yêu cầu kỹ thuật. - Bẻ gập viền tà, gấu đều - Giữ êm các lớp vải khi may luồn. 5. Các đường may không đảm bảo quy cách và yêu cầu - Thao tác may không chính xác - Không kiểm tra và điều chỉnh máy trước khi may - Thao tác may chính xác - Kiểm tra và điều chỉnh máy trước khi may 1,0 4 Vận dụng phương pháp nhảy mẫu theo công thức thiết kế tính toán nhảy mẫu chi tiết thân trước quần âu nam một ly lật (vẽ hình minh hoạ). Biết hệ số chênh lệch kích thước giữa các cỡ số trên cơ thể như sau: Dq = 4; Dg = 2; Vb = 4; Vm = 4; Vô = 2 (Đơn vị tính: cm) 1,50 Đáp án: Xác định hệ trục toạ độ: Chọn trục tung (OY) trùng với trục ly chính Chọn trục hoành (OX) trùng với đường hạ cửa quần 0,25 Bảng tính toán hệ số nhảy mẫu: Điểm DX (cm) DY (cm) Công thức KQ Công thức KQ 1 Dx1 = ()/2 0,55 DY1 0 2 Dx2 = Dx1 0,55 DY2 0 3 Dx3 = Dx1 - 0,45 DY3 0 4 Dx4 = Dx3 0,45 DY4 = 1 5 Dx5 = - Dx4 0,55 DY5 = DY4 1 6 Dx6 = 0,5 DY6 = DDq - DY5 3 7 Dx7 = Dx6 0,5 DY7 = DY6 3 8 Dx8 = Dx6 0,5 DY8 = DDg - DY5 1 9 Dx9 = Dx8 0,5 DY9 = DY8 1 0,75 y 1 2 4 5 6 7 x 8 9 3 O Hình vẽ: 0,5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDA MVTKTT LT 32.doc
  • docMVTKTT LT 32.doc
  • docMVTKTT TH 32.doc
Tài liệu liên quan