Cộng đồng dân cư địa phương với quá trình xây dựng và vận hành nhà máy thủy điện nhỏ (Nghiên cứu trường hợp xã Trà Giác, huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam)

Như vậy, qua kết quả khảo sát thực tế tại xã Trà Giác có thể thấy, quá trình xây dựng nhà máy đã mang lại một số lợi ích cho cộng đồng dân cư địa phương, tuy nhiên cũng ảnh hưởng lớn đến đời sống của một bộ phận người dân nơi đây. Thiết nghĩ, việc xây dựng nhà máy thủy điện là nhu cầu thiết yếu trong chiến lược năng lượng, phục vụ phát triển đất nước. Tuy nhiên, trước khi xây dựng mỗi dự án, cần có các phương án thích hợp để giảm thiểu những tác động tiêu cực đến đời sống người dân địa phương, đồng thời có những chính sách bồi thường thỏa đáng, tính đến những hỗ trợ cần thiết nhằm mang lại tối đa lợi ích cho những người chịu tác động trực tiếp từ các dự án này và để người dân ổn định cuộc sống sau khi công trình vận hành và đi vào sử dụng

pdf7 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 19/03/2022 | Lượt xem: 119 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cộng đồng dân cư địa phương với quá trình xây dựng và vận hành nhà máy thủy điện nhỏ (Nghiên cứu trường hợp xã Trà Giác, huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cộng đồ ng dõn c ư địa ph ươ ng v ới quỏ trỡnh xõy d ựng và v ận hành nhà mỏy th ủy điện nh ỏ (Nghiờn c ứu tr ường h ợp xó Trà Giỏc, huy ện B ắc Trà My, t ỉnh Qu ảng Nam )(*) Nguyễn Tuấn Anh (**), Nguyễn Thị Hong Liên (***) Đặng Thanh Tú (****) , Phạm Tiến Đức (*****) Tóm tắt: Dựa trên kết quả nghiên cứu x hội học tại x Tr Giác, huyện Bắc Tr My, tỉnh Quảng Nam nơi có nh máy thủy điện nhỏ T Vi, nội dung bi viết phân tích sự tham gia của ng−ời dân địa ph−ơng v những tác động của việc xây dựng v vận hnh các công trình ở địa ph−ơng đến cộng đồng dân c−. Các kết quả rút ra từ nghiên cứu có thể khái quát ở hai điểm chính. Thứ nhất, ng−ời dân địa ph−ơng v cán bộ cấp x không đ−ợc tham vấn trong quá trình lên kế hoạch xây dựng nh máy. Họ chỉ đơn thuần chấp hnh/thực hiện kế hoạch xây dựng nh máy đ đ−ợc quyết định bởi cấp trên. Thứ hai, một bộ phận nhỏ lao động địa ph−ơng có thêm việc lm trong quá trình xây dựng nh máy, tuy nhiên một nhóm hộ gia đình lại gặp khó khăn khi di chuyển đến n−ơng rẫy để sản xuất do việc xây đập thủy điện. Thêm nữa, gần đây n−ớc của đập thủy điện dâng lên lm ngập n−ơng rẫy của các hộ gia đình ở lòng đập, nh−ng việc đền bù những thiệt hại ny lại ch−a đ−ợc tính đến. Từ khóa: X hội học, Đập thủy điện, Công trình thủy điện, Bắc Tr My, Quảng Nam Việt Nam có tiềm năng thủy điện Quyết định của Thủ t−ớng Chính lớn nhất trong các n−ớc ASEAN (Liu, phủ về việc phê duyệt chiến l−ợc phát Masera, and Esser (eds), 2013, p.7). triển ngnh điện Việt Nam giai đoạn Trên thực tế, phát triển thủy điện l 20042010, định h−ớng đến năm 2020 đ một h−ớng −u tiên của Việt Nam. (*) khẳng định: “Khuyến khích đầu t− các (*)(**)(***)(****) nguồn thủy điện nhỏ với nhiều hình thức để tận dụng nguồn năng l−ợng sạch, tái (*) Bi viết nằm trong khuôn khổ đề ti “Review sinh ny. Trong khoảng 20 năm tới sẽ of renewable energy practices in the Philippines and Vietnam: To develop renewable energy introduction metrics in rural communities” do (***) TS., Khoa Môi tr−ờng, Tr−ờng Đại học Khoa The Toyota Foundation ti trợ. học tự nhiên, Đại học Quốc gia H Nội. (**) PGS.TS., Khoa X hội học, Tr−ờng Đại học (****) TS., Viện Công nghệ môi tr−ờng. Khoa học x hội v nhân văn, Đại học Quốc gia (*****) ThS., Khoa Môi tr−ờng, Tr−ờng Đại học H Nội; email: anhxhh@gmail.com Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia H Nội. 28 Thông tin Khoa học x hội, số 10.2015 xây dựng hầu hết các nh máy thủy điện tại x Tr Giác, huyện Bắc Tr My, tỉnh tại những nơi có khả năng xây dựng” Quảng Nam nơi có nh máy thủy điện (Thủ t−ớng Chính phủ, 2004). nhỏ T Vi (*) . Nhìn một cách tổng thể, thủy điện Tính đến năm 2014, x Tr Giác có có nhiều lợi ích nh− cung cấp nguồn tổng diện tích tự nhiên 15.041,17 ha, điện năng sạch, cấp n−ớc, chống lũ, trong đó: đất rừng tự nhiên 7.680 ha; chống hạn, Tuy nhiên, việc xây dựng đất ch−a có rừng 5.368 ha; đất rừng v vận hnh các công trình thủy điện trồng 785 ha; còn lại l đất khác. Ton cũng tạo ra các tác động trái chiều đối x có gần 7 trăm hộ, với hơn 2.700 nhân với c− dân địa ph−ơng. Vì vậy, những hệ khẩu. Phần lớn c− dân l đồng bo dân quả kinh tế, văn hóa, x hội của các dự tộc thiểu số Ca Dong (chiếm tỷ lệ trên án thủy điện cần phải đ−ợc quan tâm 95% dân số). Trong năm 2014, x Tr (Dunlap and Catton, 1979, pp.259261). Giác đ phát triển đ−ợc 60 ha diện tích Những tác động tiêu cực về mặt x rừng trồng keo, tăng 38 ha so với năm hội của việc xây dựng v vận hnh các 2013. Tổng diện tích trồng lúa n−ớc của công trình thủy điện nói chung có thể x l 32 ha với năng suất 32 tạ/ha, diện chia thnh ba nhóm. Thứ nhất l những tích lúa rẫy l 60 ha với năng suất 24 tác động văn hóax hội tổng hợp tức tạ/ha; diện tích trồng khoai lang l 19,5 l những vấn đề kinh tế, văn hóa, x ha; diện tích trồng sắn l 48,5 ha, v hội, đối với cộng đồng dân c− địa diện tích trồng rau, đậu các loại l 8 ha ph−ơng do dòng ng−ời lao động từ các (ủy ban Nhân dân x Tr Giác, 2014). nơi khác đến xây dựng thủy điện gây ra. Nghề nghiệp chính của ng−ời dân ở đây Thứ hai l những ảnh h−ởng do sự thay l sản xuất nông, lâm nghiệp; công đổi dòng chảy của sông suối (hệ quả nghiệp v dịch vụ chiếm tỷ lệ không ngăn đập thủy điện) tác động đến nhiều đáng kể. lĩnh vực nh− sản xuất nông nghiệp, đánh 1. Sự tham gia của cộng đồng dân c− địa ph−ơng bắt hải sản, Thứ ba l những tác động vo quá trình xây dựng v vận hnh nh máy do quá trình di dân phục vụ xây dựng thủy điện nhỏ T Vi thủy điện (Cernea, 1997). Một trong Sự tham gia của cộng đồng dân c− những chiều cạnh đáng quan tâm khác địa ph−ơng vo việc xây dựng nh máy l sự tham gia của cộng đồng c− dân địa thủy điện có thể đ−ợc xem xét qua ba ph−ơng trong quá trình xây dựng v vận giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị tr−ớc khi hnh các nh máy thủy điện. Nghiên xây dựng nh máy, giai đoạn xây dựng cứu của Rai v Srivastava về thủy điện nh máy, v giai đoạn vận hnh nh nhỏ ở Northwestern Himalaya đ chỉ ra rằng, thiếu sự tham gia của ng−ời dân (*) Nghiên cứu sử dụng ba ph−ơng pháp thu thập đ dẫn đến sự phản đối các dự án thủy thông tin: quan sát (trực tiếp quan sát nh máy điện nhỏ (Rai and Srivastava, 2014). thủy điện, quan sát ruộng rẫy, nh cửa nơi việc Trong khuôn khổ bi viết ny, xây dựng nh máy có tác động đến); phỏng vấn sâu (10 phỏng vấn sâu đ đ−ợc thực hiện với lnh chúng tôi lm rõ sự tham gia của cộng đạo chính quyền x, thôn, cán bộ lm việc trong đồng dân c− địa ph−ơng vo dự án thủy nh máy thủy điện v ng−ời dân địa ph−ơng vo điện nhỏ v những tác động của dự án tháng 4/2015); v khảo sát x hội học (khảo sát tất cả các hộ gia đình bị ảnh h−ởng bởi việc xây ny đến cộng đồng dân c− địa ph−ơng dựng hay vận hnh nh máy thủy điện, tổng số trên cơ sở kết quả khảo sát x hội học 35 bảng hỏi với 26 câu hỏi). Cộng đồng dân c− địa ph−ơng 29 máy. Trên thực tế, nh máy thủy điện xây dựng. Sau đó khoảng một tháng thì T Vi đ−ợc khởi công xây dựng năm lnh đạo huyện Bắc Tr My, lnh đạo x 2009 v đ−ợc vận hnh để phát điện Tr Giác v lnh đạo công ty Mạnh Nam năm 2012. Kết quả nghiên cứu tại thực có họp với đại diện các hộ dân bị ảnh địa cho thấy, tr−ớc khi nh máy đ−ợc h−ởng . Có thể thấy, ng−ời dân địa xây dựng, đại diện chủ đầu t− (Công ty ph−ơng không có vai trò gì, còn cán bộ Mạnh Nam) v cán bộ chính quyền địa cấp x có vai trò rất hạn chế trong việc ph−ơng có tổ chức họp với ng−ời dân, chuẩn bị xây dựng nh máy (Phỏng vấn thông báo về kế hoạch xây dựng nh sâu NVB cán bộ x Tr Giác). máy cũng nh− kế hoạch đền bù. Các cuộc họp đ−ợc tổ chức tại thôn những Nh− vậy, việc xây dựng nh máy nơi chịu ảnh h−ởng bởi việc xây dựng thủy điện đ đ−ợc quyết định bởi cấp nh máy. Tuy nhiên, điều đáng l−u ý l trên, còn ng−ời dân địa ph−ơng chỉ chấp nội dung các cuộc họp chỉ xoay quanh hnh các quyết định ny. Cán bộ lnh việc đền bù cho những hộ bị ảnh h−ởng, đạo x nơi đặt nh máy cũng không không có cuộc họp no tham vấn ng−ời đ−ợc tham vấn về kế hoạch, dự kiến xây dân địa ph−ơng về chủ tr−ơng xây dựng dựng nh máy, m chỉ chấp hnh quyết nh máy thủy điện. Liên quan đến vấn định từ cấp trên. Nói cách khác, cán bộ đề ny, một lnh đạo x Tr Giác cho cấp x v ng−ời dân địa ph−ơng không biết: Tr−ớc khi nh máy đ−ợc xây dựng, có tiếng nói trong việc lên kế hoạch xây lnh đạo huyện Bắc Tr My v lnh đạo dựng nh máy thủy điện. Trong khi đó, công ty Mạnh Nam có đến lm việc với kết quả khảo sát tại địa ph−ơng cho Th−ờng vụ Đảng ủy x Tr Giác. Lnh thấy, nhiều ng−ời dân đánh giá cao sự đạo huyện quán triệt chủ tr−ơng xây cần thiết của việc chính quyền, đon thể dựng nh máy Bảng 1. Đánh giá mức độ cần thiết/quan trọng thủy điện T Vi của một số hoạt động tr−ớc khi xây dựng nh máy thủy điện tại x. L cơ (tỷ lệ % trên tổng số ng−ời trả lời) quan cấp d−ới, TT Mức độ cần thiết (%) Th−ờng vụ Không Cần Rất ý Tổng Đảng ủy x Hoạt động cần thiết cần kiến thực hiện ý kiến thiết thiết khác chỉ đạo của 1 Chính quyền cấp lnh đạo x cần đ−ợc tham huyện. Sau vấn khi lên kế 8,6 54,2 34,3 2,9 100,0 hoạch xây dựng cuộc họp ny, nh máy thủy điện cán bộ địa 2 Các đon thể ở địa chính x v cán ph−ơng cần đ−ợc bộ công ty hỏi ý kiến về việc 2,9 48,6 37,1 11,4 100,0 Mạnh Nam mới xây dựng nh máy đi kiểm đếm thủy điện đất đai v cây 3 Ng−ời dân địa ph−ơng cần đ−ợc cối của các hộ hỏi ý kiến về việc 48,6 20,0 25,7 5,7 100,0 gia đình bị ảnh xây dựng nh máy h−ởng bởi việc thủy điện 30 Thông tin Khoa học x hội, số 10.2015 v c− dân địa ph−ơng tham gia ý kiến trình xây dựng nh máy, m còn mang về xây dựng nh máy ở giai đoạn xây lại công việc v thu nhập cho họ điều dựng kế hoạch. Kết quả khảo sát cụ thể m nhiều ng−ời dân mong đợi. Thứ hai , ở Bảng 1 (trang 29). việc ng−ời dân địa ph−ơng tham gia xây Số liệu Bảng 1 cho thấy, tỷ lệ lớn dựng nh máy còn có thể tạo ra sự gắn những ng−ời đ−ợc khảo sát cho rằng kết giữa cộng đồng c− dân địa ph−ơng chính quyền v đon thể (cấp x) cần có với nh máy. Trên thực tế, mối quan hệ tiếng nói trong việc lên kế hoạch xây giữa cộng đồng dân c− địa ph−ơng với dựng nh máy. Về việc hỏi ý kiến ng−ời công ty Mạnh Nam khá lỏng lẻo. Một dân đối với kế hoạch xây dựng nh máy trong những minh chứng cụ thể l trong thủy điện, có sự phân chia các ý kiến giai đoạn xây dựng nh máy, giữa cộng thnh hai nhóm, với tỷ lệ gần t−ơng đồng dân c− địa ph−ơng v các công đ−ơng nhau: một nhóm cho rằng không nhân xây dựng thủy điện đ−ợc đ−a từ cần thiết, một nhóm cho rằng rất cần nơi khác đến có xảy ra một số xung đột, thiết/hoặc cần thiết. dẫn đến việc ba công nhân phải nhập Trong giai đoạn xây dựng nh máy viện (Phỏng vấn sâu NNL cán bộ x). thủy điện T Vi, công ty Mạnh Nam có Cũng cần nói thêm rằng, khi nh thuê một số nhân công l ng−ời địa máy đi vo hoạt động, những ng−ời dân ph−ơng, tuy nhiên số l−ợng l rất ít, v địa ph−ơng không đ−ợc tham gia vo quá chủ yếu chỉ tập trung ở một số hộ gia trình vận hnh. Từ bảo vệ cho đến công đình gần nh máy. Còn lại hầu hết nhân, cán bộ kỹ thuật vận hnh nh máy nhân công xây dựng nh máy đ−ợc công đều đ−ợc đ−a từ nơi khác đến (Phỏng vấn ty Mạnh Nam đ−a từ nơi khác đến, với sâu NVB cán bộ x). Trên thực tế, để số l−ợng khoảng 40 lao động, số ny có vận hnh nh máy, công nhân hay cán bộ đăng ký tạm trú với x trong quá trình kỹ thuật cần phải có trình độ chuyên môn xây dựng nh máy (Phỏng vấn sâu NNL nhất định. Vì vậy, c− dân địa ph−ơng cán bộ x). ch−a đ−ợc đo tạo thì có thể không đảm Trong khi đó, kết quả khảo sát về nhận đ−ợc công việc ny. Tuy nhiên, mức độ cần thiết/quan trọng của việc nhân lực bảo vệ nh máy thì ng−ời dân tuyển dụng nhân công địa ph−ơng trong địa ph−ơng hon ton có thể đảm nhận. quá trình xây dựng Biểu đồ 1. Mức độ cần thiết/quan trọng của việc nh máy (Biểu đồ 1) tuyển dụng nhân công địa ph−ơng trong quá trình cho thấy một số điểm xây dựng nh máy (tỷ lệ % trên tổng số ng−ời trả lời) đáng l−u ý. Thứ nhất, 60 một bộ phận lớn 54,3 những ng−ời đ−ợc hỏi 50 cho rằng nhân công 40 địa ph−ơng nên đ−ợc 30 tuyển dụng để phục vụ 22,4 20,0 quá trình xây dựng 20 nh máy. Điều đó 10 không chỉ thể hiện sự 2,9 đóng góp của c− dân 0 Rất cần thiết Cần thiết Khụng cần thiết í kiến khỏc địa ph−ơng vo quá Cộng đồng dân c− địa ph−ơng 31 2. Tác động của việc xây dựng v vận hnh nh với đại diện các hộ gia đình về việc xây máy thủy điện đến cộng đồng dân c− địa ph−ơng dựng nh máy thủy điện v việc đền bù. Tr−ớc khi xây dựng nh máy thủy Các hộ gia đình chủ yếu đ−ợc đền bù do điện T Vi, các hộ dân đ−ợc thông báo mất đất sản xuất, mất cây cối trên đất, về việc kiểm đếm đất đai, cây cối v quá v mất các chòi canh n−ơng rẫy khi xây trình đền bù cho các hộ gia đình bị ảnh dựng nh máy thủy điện. Không có hộ h−ởng. Kết quả khảo sát định l−ợng ở no bị ảnh h−ởng nh cửa hay phải di x Tr Giác cho thấy một số điểm đáng dời đến nơi ở mới. Tr−ớc khi đền bù, l−u ý sau đây. Thứ nhất , chỉ có 40,0% số công ty Mạnh Nam thuê một công ty đo ng−ời đ−ợc khảo sát đánh giá: Thông tin đạc có trụ sở ở tỉnh Quảng Nam về đo về đền bù đối với những thiệt hại của hộ đạc đất đai bị ảnh h−ởng. Cán bộ địa gia đình do xây dựng thủy điện (cách chính của x cũng tham gia vo hoạt thức, giá cả, thời gian đền bù) đ−ợc động ny, nh−ng chỉ l chứng kiến việc thông báo đầy đủ v tr−ớc một khoảng đo đạc. Khi đo đạc đất của hộ gia đình thời gian hợp lý để thay đổi/ứng phó. no thì hộ gia đình đó cùng tham gia Thứ hai , số ít ng−ời dân ở địa ph−ơng chứng kiến. Sau khi đo đạc, kiểm đếm (14,3%) đánh giá: Tác động đối với môi xong, việc trả tiền đền bù đ−ợc thực tr−ờng sống (ô nhiễm, ngập lụt, khô hiện tại văn phòng ủy ban Nhân dân x hạn,) do xây dựng v vận hnh nh Tr Giác. Trong quá trình đền bù, một máy đ−ợc thông báo đầy đủ v tr−ớc số hộ gia đình không nhận tiền đền bù một khoảng thời gian hợp lý để thay vì cho rằng giá cả đền bù không đúng đổi/ứng phó . Đặc biệt l có rất ít ng−ời với quy định của ủy ban Nhân dân tỉnh dân địa ph−ơng (2,0%) đánh giá: Tác Quảng Nam. Vì vậy, lnh đạo huyện v động đến sinh hoạt của hộ gia đình lnh đạo x đ can thiệp với công ty (tiếng ồn ảnh h−ởng đến sinh hoạt hng Mạnh Nam để công ty đền bù đúng theo ngy, thời gian thực hiện các hoạt động quy định của ủy ban Nhân dân tỉnh trong ngy bị thay đổi, đi lại khó Quảng Nam; đồng thời tuyên truyền khăn, ) do việc xây dựng v vận hnh vận động ng−ời dân đồng thuận với việc nh máy đ−ợc thông báo đầy đủ v tr−ớc nhận tiền đền bù để việc xây dựng nh một khoảng thời gian hợp lý để thay máy đ−ợc triển khai. Với một số hộ gia đổi/ứng phó . Nh− vậy, một bộ phận lớn đình không đồng ý nhận tiền đền bù, ng−ời dân đ−ợc hỏi ở đây đánh giá l họ công ty Mạnh Nam đ phải cử ng−ời không đ−ợc thông tin đầy đủ hoặc/v đến từng nh để trả tiền đền bù (Phỏng tr−ớc một khoảng thời gian hợp lý. vấn sâu NVB cán bộ x). Liên quan đến đền bù, việc đền bù Một điểm đáng l−u ý l sau khi nh thiệt hại cho các hộ gia đình ở địa máy thủy điện đi vo vận hnh, n−ớc ph−ơng do xây dựng nh máy thủy điện trong hồ thủy điện dâng lên v nhiều hộ T Vi đ−ợc thực hiện trong năm 2009. gia đình thuộc thôn 1 của x Tr Giác có Những hộ gia đình bị ảnh h−ởng thuộc n−ơng rẫy dọc theo lòng hồ thủy điện bị thôn 1 v thôn 5 của x Tr Giác. Để ảnh h−ởng. Rẫy của họ bị ngập n−ớc, thực hiện đền bù, lnh đạo huyện Bắc cây trồng bị chết, đất đai không canh Tr My, lnh đạo x Tr Giác v lnh tác đ−ợc nữa. Một ng−ời dân ở đây cho đạo công ty Mạnh Nam có họp với đại biết, khi n−ớc trong hồ thủy điện dâng diện các hộ dân bị ảnh h−ởng, thông báo lên (nhất l 2 năm gần đây), những cây 32 Thông tin Khoa học x hội, số 10.2015 trồng ở trên rẫy của gia đình họ nh− hại do việc xây dựng v vận hnh nh keo, quế bị chết. Thêm nữa, diện tích máy. Đây chủ yếu l những hộ gia đình rẫy của gia đình ny bị ngập mất 0,3 ha bị thiệt hại trong quá trình vận hnh v không thể canh tác đ−ợc nữa. Nhiều nh máy, do mực n−ớc trong hồ thủy hộ gia đình bị thiệt hại do n−ớc lòng hồ điện dâng lên lm ngập n−ơng rẫy. Điểm dâng đ phản ánh thực trạng vấn đề lên đáng l−u ý nữa l, có đến 40,0% số ng−ời cán bộ địa chính x Tr Giác. Tuy đ−ợc hỏi có “ý kiến khác” không phải nhiên, câu chuyện cũng chỉ dừng ở đó v “hi lòng” m cũng không phải “không ch−a có hộ no bị ảnh h−ởng đ−ợc đền hi lòng”. Điều ny cho thấy thực tế l bù. Ng−ời bị thiệt hại nhấn mạnh rằng, nhiều ng−ời đ−ợc đền bù không biết việc chẳng có dấu hiệu gì cho thấy nh máy đền bù đ thỏa đáng hay ch−a. Có lẽ đặc thủy điện có ý định đền bù (Phỏng vấn điểm dân c− ở đây (hầu hết l ng−ời dân sâu TML ng−ời dân địa ph−ơng). tộc thiểu số Ca Dong) l yếu tố ảnh Kết quả khảo sát định l−ợng về h−ởng đến đánh giá ny. đánh giá của ng−ời dân địa ph−ơng đối Bên cạnh những điểm đáng l−u ý với việc đền bù (bằng tiền mặt hình liên quan đến thiệt hại v việc đền bù thức đền bù duy nhất) đối với những thiệt hại, việc xây dựng v vận hnh thiệt hại do việc xây dựng v vận hnh nh máy thủy điện T Vi cũng có các tác nh máy thủy điện thể hiện ở Biểu đồ 2. động khác, cả tích cực v tiêu cực, đối với cộng đồng dân c− địa ph−ơng. Biểu đồ 2. Đánh giá của ng−ời dân về đền bù Về mặt tích cực, ng−ời thiệt hại do xây dựng v vận hnh nh máy dân đ−ợc h−ởng lợi trên hai (tỷ lệ % số ng−ời trả lời) ph−ơng diện. Thứ nhất , một 50 số lao động địa ph−ơng đ−ợc 45,7 45 thuê lm công trong quá 40,0 40 trình xây dựng nh máy (đ 35 đ−ợc đề cập ở trên). Thứ hai, 30 trong quá trình xây dựng nh 25 máy thủy điện cũng đ lm 20 đ−ợc một con đ−ờng nhỏ kết 15 11,4 nối hai bờ suối nơi lm đập 10 thủy điện v nh máy. Con 5 2,9 đ−ờng ny giúp nhiều hộ 0 Hài lũng Khụng hài lũng Ch ưa/khụng nh n í kiến khỏc dân thuận tiện trong việc di đư c đ n bự chuyển từ bên ny suối (nơi có nh cửa của họ) sang bên Số liệu Biểu đồ 2 cho thấy, tỷ lệ kia suối (nơi có một số n−ơng rẫy của ng−ời đ−ợc hỏi trả lời không hi lòng với họ). Tr−ớc đây khi ch−a có con đ−ờng việc đền bù của nh máy khá thấp. Tỷ lệ ny, họ phải lội qua suối hoặc phải đi ng−ời trả lời rằng họ hi lòng với việc rất xa mới đến đ−ợc rẫy. đền bù l cao (45,7%). Tuy nhiên, điểm Tuy nhiên, cần nói thêm rằng, việc đáng l−u ý l có đến 11,4% ng−ời đ−ợc ngăn đập thủy điện lại gây khó khăn hỏi cho biết họ ch−a/không nhận đ−ợc sự cho một nhóm các hộ gia đình khác đền bù từ nh máy đối với những thiệt trong sản xuất. Liên quan đến ảnh Cộng đồng dân c− địa ph−ơng 33 h−ởng của dự án thủy điện T Vi đối với Tài liệu trích dẫn quá trình sản xuất ở địa ph−ơng, kết quả 1. Cernea, Michael M. (1997), khảo sát định l−ợng cho số liệu cụ thể “Hydropower Dams and Social nh− sau: 68,8% số ng−ời trả lời cho biết Impacts: A Sociological Perspective”, quá trình sản xuất nông/lâm nghiệp của World Bank's Environment họ khó khăn hơn, trong khi đó chỉ 31,4% Department, Social Policy & cho rằng quá trình sản xuất nông/lâm Resettlement Division , www nghiệp của họ không thay đổi. Việc ngăn wds.worldbank.org/.../IB/.../58555932 đập để vận hnh nh máy thủy điện đ 4_20040283053533.pdf, truy cập lm n−ớc của con suối (đ−ợc ngăn lm tháng 9/2015. hồ thủy điện) dâng lên, gây cản trở cho một nhóm hộ gia đình trong quá trình di 2. Dunlap, Riley E and William R “ chuyển từ nh của họ sang rẫy để sản Catton. (1979), Environmental Sociology ”, Annual Review of xuất, trong khi đó họ cũng không thể đi o theo con đ−ờng mới vì khá xa. Tr−ớc đây, Sociology , N 5. khi ch−a có đập thủy điện, những hộ gia 3. Liu, Heng, Diego Masera, and Lara đình ny có thể lội qua suối để sang rẫy. Esser (eds) (2013), “World Small Tuy nhiên, từ khi n−ớc suối dâng do Hydropower Development Report ngăn suối lm đập thủy điện, họ phải đi 2013 ”, United Nations Industrial đ−ờng vòng di mất mấy cây số, có hộ Organization; International Center gia đình phải mất thêm một tiếng đồng on Small Hydropower, hồ nữa để di chuyển. Điều ny gây khó khăn cho họ trong việc canh tác (Phỏng truy cập tháng 9/2015. vấn sâu TML ng−ời dân địa ph−ơng). 4. Rai, S. C and Ankur Srivastava (2014), “Small Hydro Power Projects Nh− vậy, qua kết quả khảo sát thực and Community Participation ”, in: tế tại x Tr Giác có thể thấy, quá trình Livelihood Security in Northwestern xây dựng nh máy đ mang lại một số Himalaya , edited by R. B. Singh and lợi ích cho cộng đồng dân c− địa ph−ơng, R. Hietala, Springer Japan. tuy nhiên cũng ảnh h−ởng lớn đến đời sống của một bộ phận ng−ời dân nơi 5. Thủ t−ớng Chính phủ (2004), “Quyết đây. Thiết nghĩ, việc xây dựng nh máy định của Thủ t−ớng Chính phủ về việc thủy điện l nhu cầu thiết yếu trong phê duyệt chiến l−ợc phát triển ngnh chiến l−ợc năng l−ợng, phục vụ phát điện Việt Nam giai đoạn 20042010, triển đất n−ớc. Tuy nhiên, tr−ớc khi xây định h−ớng đến năm 2020”, dựng mỗi dự án, cần có các ph−ơng án thích hợp để giảm thiểu những tác động thieuchung/Tongquanve tiêu cực đến đời sống ng−ời dân địa EVN/Chienluocphattriennganh ph−ơng, đồng thời có những chính sách dienVietNam.aspx), truy cập tháng bồi th−ờng thỏa đáng, tính đến những 9/2015. hỗ trợ cần thiết nhằm mang lại tối đa lợi 6. ủy ban Nhân dân x Tr Giác ích cho những ng−ời chịu tác động trực (2014), Báo cáo tình hình kinh tế x tiếp từ các dự án ny v để ng−ời dân ổn hội an ninh quốc phòng năm 2014 định cuộc sống sau khi công trình vận v ph−ơng h−ớng nhiệm vụ trọng hnh v đi vo sử dụng  tâm năm 2015 .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcong_dong_dan_cu_dia_phuong_voi_qua_trinh_xay_dung_va_van_ha.pdf
Tài liệu liên quan