BỘ CÂU HỎI THI Thị trường chứng khoán

Đây là bộ câu hỏi trắc nghiệm không kèm đáp án. Nếu bạn cần có thể liên hệ. Chỉ kèm đáp án trắc nghiệm và phần giải thích đúng sai, bài tập các bạn vui lòng tự ôn! A1 1 Thị trường liên ngân hàng là một bộ phận của: A. Thị trường tiền tệ B. Thị trường vốn C. Thị trường vay nợ dài hạn D. Thị trường chứng khoán E. Không đáp án nào đúng 2 Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường : A. Hoạt động liên tục B. Được kích hoạt khi có một tổ chức phát hành chứng khoán ra công chúng. C. Hoạt động không liên tục. D. B và C E. A, B và C 3 Thị trường vốn: A. Bao gồm cả thị trường chứng khoán B. Bao gồm cả thị trường ngoại hối C. Bao gồm cả thị trường vay nợ dài hạn D. A và B E. A và C 4 Thị trường chứng khoán về cơ bản là thị trường A. Hoạt động liên tục B. Hoạt động theo yêu cầu của các nhà đầu tư C. Hoạt động không liên tục D. Hoạt động theo chu kỳ kinh doanh của các công ty chứng khoán E. Tất cả các đáp án trên 5 Thị trường chứng khoán là một bộ phận của: A. Thị trường tài chính B. Thị trường liên ngân hàng C. Thị trường vốn D. Thị trường vay nợ dài hạn E. Thị trường tiền tệ 6 Trên thị trường chứng khoán thứ cấp A. Dòng vốn được chuyển từ các nhà đầu tư vào tổ chức phát hành B. Dòng vốn được luân chuyển giữa các nhà đầu tư với nhau C. Dòng vốn được cung ứng từ các ngân hàng D. Dòng vốn được chuyển từ các nhà đầu tư vào các ngân hàng E. Dòng vốn được luân chuyển giữa các ngân hàng 7 Cơ quan quản lý nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam là: A. Các Sở giao dịch chứng khoán B. Ngân hàng Trung Ương C. Bộ Tài chính D. Ủy ban chứng khoán nhà nước E. Chính phủ 8 Thứ tự ưu tiên trong khớp lệnh thường được các Sở giao dịch chứng khoán áp dụng là: A. Khối lượng - Thời gian - Khách hàng - Giá B. Giá - Khối lượng - Khách hàng - Thời gian C. Thời gian - Giá - Khách hàng - Khối lượng D. Giá - Thời gian - Khách hàng - Khối lượng E. Khách hàng - Giá - Thời gian - Khối lượng 9 Lãi vốn của cổ phiếu là : A. Khoản lãi thường niên mà cổ phiếu đem lại cho nhà đầu tư. B. Khoản chênh lệch giữa giá bán cổ phiếu so với giá mua vào C. Lợi nhuận mà công ty cổ phần dành để chia cho các cổ đông hiện hữu D. Khoản lợi tức mà nhà đầu tư dự kiến thu được từ cổ phiếu E. Khoản lợi nhuận mà công ty cổ phần dùng để tái đầu tư. 10 Nếu tất cả các yếu tố khác không thay đổi, khi cổ tức của cổ phiếu ưu đãi giảm: A. EPS của cổ phiếu thường giảm B. EPS của cổ phiếu thường tăng C. EPS của cổ phiếu thường không đổi D. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng E. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm 11 Việc chia cổ tức bằng cổ phiếu: A. Làm cho giá trị số sách của một cổ phiếu thường tăng lên B. Làm cho giá trị sổ sách của một cổ phiếu thường giảm đi C. Không ảnh hưởng đến giá trị sổ sách của cổ phiếu thường D. Thu nhập của cổ đông trong tương lai bị giảm đi E. Thu nhập cùa cổ đông trong tương lai tăng lên 12 Một công ty niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch TP Hồ Chí Minh thông báo ngày chốt danh sách cổ đông để chia cổ tức là 25/5/2010. Theo quy định ngày giao dịch không hưởng quyền của cổ phiếu này là: A. Từ ngày 22/5/2010 đến ngày 25/5/2010 B. Từ ngày 23/5/2010 đến ngày 25/5/2010 C. Từ ngày 24/5/2010 đến ngày 25/5/2010 D. Ngày 25/5/2010 E. Không có đáp án nào đúng 13 Rủi ro hệ thống là: A. Những rủi ro phát sinh từ nội tại của một công ty B. Có thể ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường C. Bao gồm cả rủi ro lãi suất D. Bao gồm cả rủi ro lạm phát E. Cả A, B, C, D 14 Tỷ lệ lãi mà người phát hành hứa trả cho người sở hữu trái phiếu được gọi là: A. Lãi suất danh nghĩa B. Lãi suất hoàn vốn C. Lãi suất hiện hành D. Lãi suất chiết khấu E. Lãi suất tái đầu tư 15 Phát hành riêng lẻ là quá trình: A. Cổ phiếu được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán B. Cổ phiếu được phát hành cho tối thiểu 50 nhà đầu tư C. Cổ phiếu được bán trong phạm vi một số người nhất định D. Cổ phiếu lần đầu tiên được phát hành ra công chúng E. Cổ phiếu lần đầu tiên được giao dịch tại Sở giao dịch Chứng khoán 16 Cổ đông sở hữu cổ phiếu thường có quyền: A. Trực tiếp rút vốn ra khỏi công ty cổ phần trong mọi trường hợp B. Được hoàn lại phần vốn đã góp vào công ty trong trường hợp công ty bị giải thể hay phá sản. C. Chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần D. A và B E. B và C 17 Lệnh thị trường là loại lệnh: A. Chấp nhận mua, bán theo giá hiện hành trên thị trường B. Đưa ra mức giá mua hay bán có thể chấp nhận được C. Được ưu tiên giao dịch trước các loại lệnh khác. D. Chưa được áp dụng trên thị trường chứng khoán Việt Nam E. Cả A, C và D 18 Giá tham chiếu của cổ phiếu VNM trên Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh ngày 15/4/2010 là 100.000 VND. Trong ngày hôm đó cổ phiếu VNM sẽ được giao dịch: A. Với giá tối đa là 130.000 VNĐ B. Với giá tối đa là 105.000 VNĐ C. Với giá tối thiểu là 95.000 VNĐ D. Với giá tối thiểu là 85.000 VNĐ E. Không có đáp án nào đúng 19 Phân tích cơ bản: A. Còn được gọi là phân tích tài chính B. Nhằm xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu C. Nhằm xác định thời điểm hợp lý để đầu tư vào cổ phiếu D. A và B E. A và C 20 "Đánh giá giá trị của doanh nghiệp và nền kinh tế" là chức năng của: A. Thị trường chứng khoán sơ cấp B. Thị trường chứng khoán thứ cấp C. Thị trường tiền tệ D. A và B E. Không có đáp án đúng 21 Luận điểm chủ yếu của phân tích kỹ thuật là: A. Sự biến động của giá cổ phiếu có tính chất chu kỳ B. Giá thị trường của cổ phiếu dao động xung quanh giá trị nội tại của nó C. Giá trị của doanh nghiệp là yếu tố cơ bản quyết định giá cổ phiếu D. A và B E. A và C 22 Hình thức sở hữu của Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh là: A. Sở hữu thành viên B. Sở hữu cổ phần C. Sở hữu nhà nước D. Sở hữu tư nhân E. Không có đáp án nào đúng 23 Tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, hiện nay biên độ giao động giá cổ phiếu được áp dụng là: A. ± 5% giá tham chiếu B. ± 7% giá tham chiếu C. ± 10% giá tham chiếu D. Không áp dụng biên độ giao động giá E. Không có đáp án nào đúng 24 Cỏ phiếu ngân quỹ là loại cổ phiếu: A. Đang lưu hành trên thị trường chứng khoán B. Đã được phát hành và được chính tổ chức phát hành mua lại C. Có quyền hưởng cổ tức D. Không có quyền được hưởng cổ tức E.B và D 25 Lệnh giao dịch trong đó người đặt lệnh đưa ra các mức giá mua và bán có thể chấp nhận là: A. Lệnh giới hạn B. Lệnh thị trường C. Lệnh dừng D. Lệnh ATO E. Lệnh ATC 26 Loại trái phiếu không xác định lãi suất danh nghĩa khi phát hành mà quy định cứ định kỳ lại thay đổi lãi suất theo lãi suất thị trường được gọi là: A. Trái phiếu thu nhập B. Trái phiếu chiết khấu C. Trái phiếu có lãi suất thả nổi D. Trái phiếu đầu cơ E. Trái phiếu có thu nhập cố định 27 Nếu một công ty cổ phần phá sản thì thứ tự ưu tiên chi trả được sắp xếp như sau: A. Cổ đông ưu đãi, trái chủ, cổ đông thường B. Cổ đông thường, cổ đông ưu đãi, trái chủ C. Trái chủ, cổ đông thường, cổ đông ưu đãi D. Trái chủ, cổ đông ưu đãi, cổ đông thường E. Ý kiến khác 28 Trường hợp một tổ chức niêm yết chính thức sáp nhập, liên kết hoặc tham gia vào hiệp hội với một tổ chức không niêm yết và kết quả là tổ chức không niêm yết lấy được quyền kiểm soát tổ chức niêm yết gọi là: A. Niêm yết cửa sau B. Niêm yết bổ sung C. Niêm yết từng phần D. Niêm yết lần đầu E. Niêm yết lại 29 Trong các loại chứng khoán sau, loại chứng khoán không xác định thời gian đáo hạn là: A. Trái phiếu có lãi suất thả nổi B. Trái phiếu có lãi suất cố định C. Cổ phiếu D. Hợp đồng quyền chọn E. Hợp đồng tương lai 30 Trong phiên giao dịch từ 10h đến 10h15, Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng: A. Lệnh giới hạn và lệnh AT0 B. Lệnh thị trường và lệnh ATO C. Lệnh giới hạn và lệnh ATC D. Lệnh thị trường và lệnh ATO E. Lệnh giới hạn và lệnh thị trường. B1 31 Một trái phiếu có thời hạn 10 năm, mệnh giá 100tr, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, đã lưu hành được 3 năm và hưởng lãi 3 lần. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 12%/năm, mức giá hợp lý để nhà đầu tư mua cổ phiếu này là: A. 100.000.000 đồng B. 45.637.000 đồng C. 41.114.000 đồng D. Không có đáp án đúng. 32 Trái phiếu có thời hạn 10 năm, mệnh giá 50tr, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, trả lãi một lần khi đáo hạn đã lưu hành được 5 năm. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 14%/năm, mức giá hợp lý để nhà đầu tư mua trái phiếu này là: A. 46.743.200 đồng B. 41.260.200 đồng C. 40.000.000 đồng D. 29.130.000 đồng E. Không có đáp án đúng 33 Một công ty đang phát hành trái phiếu chiết khấu có mệnh giá 100tr, thời hạn 5 năm trên thị trường. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 12%/năm, mức giá hợp lý để nhà đầu tư mua trái phiếu này là: A. 100.000.000 đồng B.88.000.000 đồng C.68.134.000 đồng D. 56.740.000 đồng E. Không có đáp án nào đúng 34 Một nhà đầu tư mua một trái phiếu có mệnh gía 100tr, lãi suất 10%/năm, thời hạn 10 đã lưu hành được 5 năm và trả lãi 5 lần. Ông ta dự tính số tiền lãi thu được sẽ tiếp tục đầu tư vào một lĩnh vực khác có lãi suất 8%/năm.Với lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức 8%/năm, sau 5 năm đầu tư nhà đầu tư có khả năng thu được cả lãi lẫn vốn gốc là: A. 150.000.000 đồng B. 162.345.000 đồng C. 168.970.000 đồng D. 176.846.000 đồng E. Không có đáp án đúng 35 Cho tình hình tài chính tại một công ty như sau: 1. Cổ phiếu đã phát hành - Cổ phiếu ưu đãi (loại tích lũy và không tham dự): 2.500.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/Cp, lãi suất 12%/năm. - Cổ phiếu thường 5.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/CP. 2. Trong năm N công ty đã mua lại 500.000 cổ phiếu và đã hoàn tất việc thanh toán. 3. Theo bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N,tổng tài sản của công ty là : 157.680.000.000 đồng; Tổng nợ : 88.750.000.000 đồng. 4. Trong hai năm (N-1 và N) do hoạt động kinh doanh của công ty gặp nhiều khó khăn nên công ty chưa trả được cổ tức cho các cổ đông ưu đãi. 5. Theo báo cáo kết quả kinh doanh năm N lợi nhuận trước thuế của công ty năm N là 15.000.000.000 đồng Theo các dữ liệu đã cho ở trên số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty là: A. 5.000.000 cổ phiếu B. 4.500.000 cổ phiếu C. 7.00.000 cổ phiếu D. 6.500.000 cổ phiếu E. Không có đáp án đúng 36 Theo số liệu đã cho ở câu C18, giá trị sổ sách 1 cổ phiếu của công ty năm N là: A. ≈ 8.428 đồng B. ≈ 15.317 đồng C. ≈ 13.984 đồng D. ≈ 18.428 đồng E. Không có đáp án đúng 37 Theo số liệu đã cho ở câu C18, EPS của công ty là: A. ≈ 3.333 đồng B. ≈ 2.500 đồng C. ≈ 1.8333 đồng D. ≈ 1.166 đồng E. Không có đáp án đúng 38 Tại phiên giao dịch ngày 31/12/N Sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu giá định kỳ để xác định giá mở cửa trong một phiên giao dịch đã tập hợp được các lệnh giao dịch của cổ phiếu Z như sau: Số hiệu cổ phiếu đặt mua Số lượng cổ phiếu đặt mua Giá (đồng) Số lượng cổ phiếu đặt bán Số hiệu cổ phiếu đặt bán M1 20.000 ATC 15.000 S1 M2 18.000 23000 17.000 S2 M3 16.000 24.000 21.000 S3 M4 20.000 25.000 26.000 S4 M5 16.000 26.000 30.000 S5 M6 15.000 27.000 32.000 S6 Gía mở cửa của cổ phiếu Z trong phiên giao dịch trên là: 23.000 đồng24.000 đồng25.000 đồng26.000 đồng27.000 đồng 39 Theo dữ liệu của câu C21, khối lượng cổ phiếu được giao dịch tại phiên giao dịch là: A.32.000 B.35.000 C.51.000 D.71.000 E.82.000 40 Các lệnh được thực hiện gồm: A. M1; M2; M3; S1; S2; S3 B. M1,M2,M3,M4, S3,S4,S5,S6 C. M4,M5,M6, S1,S2, S3 D. M4,M5,M6, S1,S2,S3,S4 E.M1,M4,M5,M6,S1,S2,S3,S4 41 Một nhà đầu tư mua một trái phiếu mới phát hành có mệnh gía 100 triệu, thời hạn 10 năm, lãi suất 10% năm và dự kiến sẽ bán sau 3 năm nữa. Với lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức 8%/năm, ông ta có khả năng bán trái phiếu với giá: A. 100.000.000 đồng B. 110.410.000 đồng C.120.000.000 đồng D.124.236.000 đồng E. Không có đáp án đúng 42 Cổ tức của một loại cổ phiếu năm N là 1.200 đồng; với tốc độ tăng trưởng cổ tức đều đặn 5% và tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư luôn ổn định ở mức 10%, sau 5 năm nữa cổ phiếu này sẽ được bán với giá: A.24.000 đồng B.29.172 đồng C. 30.630 đồng D. 32.163 đồng E. Không có đáp án nào đúng 43 Một loại cổ phiếu có mệnh gía 10.000 đang được bán với giá 12.000 đồng trên thị trường. Với mức cổ tức cố định hàng năm là 2.000 đồng và lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư luôn duy trì ở mức 10%/năm. Sau 5 năm nữa cổ phiếu của công ty sẽ có giá: A. 10.000 đồng B. 12.000 đồng C. 15.000 đồng D. 20.000 đồng E. Không có đáp án đúng 44 Công ty cổ phần XQ vừa công bố trả cổ tức năm vừa qua là 2.000 đồng/Cp. Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng chi trả cổ tức trong thời gian tới như sau: -Ba năm tới, mức tăng trưởng cổ tức là 6%/năm. -Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ồn định là 10%/năm. Với tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 14%/năm, cổ phiếu này có giá hiện hành là: A. 59.272 đồng B. 53.082 đồng C. 51.365 đồng D. 48.320 đòng E. Không có đáp án đúng 45 Công ty cổ phần NXQ vừa công bố trả cổ tức năm vừa qua là 1.200 đồng/Cp. Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng chi trả cổ tức trong thời gian tới như sau: -Hai năm tới, mức tăng trưởng cổ tức là 10%/năm. -Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ổn định là 6%/năm. Với tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 14%/năm, sau 5 năm nữa cổ phiếu này có giá là : A. 45.827,91 đồng B. 34.468,12 đồng C. 22.913,96 đồng D. 21.616,94 đồng E.Không có đáp án nào đúng 46 Công ty cổ phần NXQ vừa công bố trả cổ tức năm vừa qua là 1.200 đồng/Cp. Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng chi trả cổ tức trong thời gian tới như sau: -Năm năm tới, mức tăng trưởng cổ tức là 10%/năm. -Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ổn định là 6%/năm. Với tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 14%/năm, sau 2 năm nữa cổ phiếu này có giá là : A. 25.248,32 đồng B. 22.913,96 đồng C. 21.616,94 đồng D. 19.239,20 đồng E. Không có đáp án nào đúng 47 Công ty cổ phần XQ vừa công bố trả cổ tức năm vừa qua là 2.000 đồng/Cp. Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng chi trả cổ tức trong thời gian tới như sau: -Ba năm tới, mức tăng trưởng cổ tức là 6%/năm. -Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ồn định là 10%/năm. Với tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 14%/năm, sau 1 năm cổ phiếu này có gía là: A. 28.390 đồng B. 25.248,32 đồng C. 22.913,96 đồng D. 21.616,94 đồng E. Không có đáp án nào đúng 48 Nếu nhà đầu tư muốn đầu tư vào loại trái phiếu có thị giá tăng thì anh ta nên mua trái phiếu khi: A. Lãi suất đang cao và người ta hy vọng lãi suất sẽ giảm trong tương lai. B. Lãi suất đang thấp và người ta hy vọng lãi suất sẽ tăng trong tương lai. C. Lãi suất ổn định và người ta hy vọng nó vẫn tiếp tục ổn định. D. Trái phiếu sắp đến ngày đáo hạn. E. Trái phiếu sắp đến ngày được trả lãi. 49 Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản A. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty B. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty C. Tỷ số P/E D. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán E. Cổ tức 50 Trong quy trình phân phối lợi nhuận của công ty cổ phần A. Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được trả trước thuế B. Chi phí lãi vay được trả sau thuế C. Cổ tức của cổ phiếu thường chỉ được xác định sau khi công ty đã đóng thuế thu nhập doanh nghiệp. D. Cổ tức được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp E. Các cổ đông ưu đãi chỉ được nhận cổ tức sau các cổ đông thường 51 Giá chứng giảm do tác động của đồng nội tệ bị giảm giá được coi là: A.Rủi ro tỷ giá B. Rủi ro hệ thống C. Rủi ro không hệ thống D. A và B E. A và C 52 Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh là: A. Thị trường chứng khoán sơ cấp B. Thị trường chứng khoán thứ cấp C. Thị trường OTC D. Thị trường phát hành E. Thị trường cấp 1 53 Các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ thường có thời hạn A. Trên 5 năm B. Từ 1 – 5 năm C.Trên 1 năm D. 1 năm E. Dưới 1 54 Loại trái phiếu mà nhà đầu tư được mua với giá thấp hơn mệnh giá và không được trả lãi hàng năm là: A. Trái phiếu chuyển đổi B. Trái phiếu chiết khấu C. Trái phiếu đầu cơ D. Trái phiếu dài hạn E. Trái phiếu thả nổi 55 Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu: A. Quyền lợi của cổ đông bị giới hạn so với cổ đông thường B. Cổ đông có quyền mua cổ phiếu mới khi công ty phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng. C. Cổ đông có quyền được hoàn lại phần vốn đã góp vào công ty khi có yêu cầu. D. Cổ đông có quyền nhận cổ tức cao hơn so với các cổ đông thường. E. Tất cả các đáp án trên đều đúng. 56 Trong trường hợp bình thường, biên độ giao động giá được áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội là: A. ± 5% giá tham chiếu B. ± 7% giá tham chiếu C. ± 10% giá tham chiếu D. Không áp dụng biên độ giao động giá E. Không có đáp án nào đúng 57 Trong trường hợp bình thường giá tham chiếu của cổ phiếu giao dịch là: A. Giá mở cửa của ngày giao dịch B. Giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch C. Giá đóng cửa của ngày giao dịch D. Gía đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất E. Không có đáp án đúng 58 Việc chi trả cổ tức của cổ phiếu thường bằng cổ phiếu: A. Làm tăng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần B. Làm tăng vốn kinh doanh của công ty cổ phần C. Làm giảm nguồn vốn kinh doanh của công ty cổ phần D. Làm giảm nợ phải trả của công ty cổ phần E. Không có đáp án nào đúng 59 Nhà đầu tư A đang sở hữu 100 cổ phiếu thường của Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long. Trong Đại hội cổ đông nhiệm kỳ 2010 – 2013 họp ngày 25/8/2010 để bầu ra 5 thành viên của Hội đồng quản trị nếu các cổ đông được hưởng quyền bỏ phiếu tích lũy thì số phiếu bầu tối đa mà nhà đầu tư A có thể bỏ phiếu cho mỗi ứng viên là: A. 100 phiếu B. 500 phiếu C. 1.000 phiếu D. 5.000 phiếu E. Không có đáp án đúng. 60 Trong các phiên giao dịch khớp lệnh trên các Sở Giao dịch chứng khoán, gía chứng khoán được xác định trên cơ sở đấu giá giữa: A. Nhà đầu tư mua và nhà đầu tư bán. B. Nhà đầu tư mua với người môi giới chứng khoán C. Môi giới mua và môi giới bán. D. Môi giới mua và nhà đầu tư bán E. Các nhà đầu tư với Sở Giao dịch 2. Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn MÃ SỐ STT CÂU HỎI C1 61 Thị trường chứng khoán sơ cấp là cơ sở cho hoạt động của thị trường chứng khoán thứ cấp 62 Thị trường chứng khoán thứ cấp tạo ra động lực cho sự phát triển của thị trường chứng khoán sơ cấp. 63 Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường hoạt động liên tục. 64 Cổ phiếu lưu hành là số cổ phiếu của công ty đã phát hành ra công chúng nhưng vì những lý do nhất định công ty đã bỏ tiền ra để mua lại cổ phiếu của chính mình. 65 Cổ phiếu phát hành riêng lẻ thường hấp dẫn nhà đầu tư vì tính thanh khoản cao cuả chúng. 66 Các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ có độ rủi ro cao hơn so với các công cụ trên thị trường chứng khoán. 67 Thị trường chứng khoán sơ cấp là nơi duy nhất mà các chứng khoán đem lại vốn cho người phát hành. 68 Cổ phiếu là loại chứng khoán thể hiện sự cam kết của người phát hành thanh toán những khoản tiền lãi và tiền vốn gốc vào những thời điểm nhất định. 69 Thị giá cuả cổ phiếu có quan hệ mật thiết với giá trị danh nghĩa của nó. 70 Thị trường chứng khoán gần với thị trường cạnh tranh hoàn hảo. 71 Trên thị trường chứng khoán thứ cấp nguồn vốn được chuyển vận từ các nhà đầu tư vào tổ chức phát hành. 72 Cổ phiếu là một loại chứng từ có giá trị. 73 Các cổ đông ưu đãi chỉ có quyền giới hạn đối với công ty cổ phần. 74 Việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu sẽ làm thay đổi tỷ lệ nắm giữ quyền sở hữu trong công ty cổ phần của các cổ đông. 75 Khi lãi suất trên thị trường tăng thị giá của trái phiếu có xu hướng giảm. 76 Thị trường chứng khoán về cơ bản là một thị trường liên tục. 77 Cổ phiếu ghi danh hấp dẫn các nhà đầu tư bởi tính thanh khoản cao. 78 Việc công ty trả cổ tức bằng tiền mặt làm vốn góp của cổ đông giảm xuống. 79 Trái phiếu của chính phủ là loại chứng khoán phi rủi ro. 80 Thị trường chứng khoán sơ cấp giúp làm tăng lượng vốn đầu tư trong nền kinh tế. 81 Trái phiếu được bán với giá hơn mệnh giá khi lãi suất danh nghĩa của nó thấp hơn lãi suất hiện hành trên thị trường. 82 Tại một thời điểm nhất định nếu tất cả các trái phiếu có thể chuyển đổi đều được chuyển đổi thành cổ phiếu thường thì EPS của cổ phiếu thường tăng. 83 Thặng dư vốn phát sinh khi công ty làm ăn có lãi. 84 Quyền bỏ phiếu tích lũy có lợi hơn cho các cổ đông nhỏ vì họ có thể tập trung phiếu lại để tăng thêm giá trị quyền bỏ phiếu của mình. 85 Trên thị trường OTC tại một thời điểm có nhiều mức giá được hình thành cho giao dịch môt loại cổ phiếu. 86 Việc giao dịch các loại chứng khoán phải được diễn ra tại Sở Giao dịch chứng khoán. 87 Việc tách gộp cổ phiếu không làm ảnh hưởng đến giá trị thực của cổ phiếu. 88 Khi các yếu tố khác không thay đổi, cổ tức ưu đãi tăng làm EPS của cổ phiếu thường giảm. 89 Việc sử dụng lệnh thị trường trong giao dịch chứng khoán tạo các Sở Giao dịch làm tăng tính thanh khoản của thị trường. 90 Trong trường hợp công ty bị giải thể hoặc phá sản các cổ đông sẽ mất toàn bộ số vốn đầu tư ban đầu.

doc12 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2041 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu BỘ CÂU HỎI THI Thị trường chứng khoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ CÂU HỎI THI VÀ ĐÁP ÁN Tên học phần : Thị trường chứng khoán Dùng cho lớp: Ngành kế toán Thi học kỳ: 6 Người biên soạn: Phạm Thị Thanh Huyền, Bộ môn : Tài chính Bộ câu hỏi gồm có: 90 câu hỏi trắc nghiệm STT MÃ SỐ CÂU HỎI A1 1 Thị trường liên ngân hàng là một bộ phận của: A. Thị trường tiền tệ B. Thị trường vốn C. Thị trường vay nợ dài hạn D. Thị trường chứng khoán E. Không đáp án nào đúng 2 Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường : A. Hoạt động liên tục B. Được kích hoạt khi có một tổ chức phát hành chứng khoán ra công chúng. C. Hoạt động không liên tục. D. B và C E. A, B và C 3 Thị trường vốn: A. Bao gồm cả thị trường chứng khoán B. Bao gồm cả thị trường ngoại hối C. Bao gồm cả thị trường vay nợ dài hạn D. A và B E. A và C 4 Thị trường chứng khoán về cơ bản là thị trường A. Hoạt động liên tục B. Hoạt động theo yêu cầu của các nhà đầu tư C. Hoạt động không liên tục D. Hoạt động theo chu kỳ kinh doanh của các công ty chứng khoán E. Tất cả các đáp án trên 5 Thị trường chứng khoán là một bộ phận của: A. Thị trường tài chính B. Thị trường liên ngân hàng C. Thị trường vốn D. Thị trường vay nợ dài hạn E. Thị trường tiền tệ 6 Trên thị trường chứng khoán thứ cấp A. Dòng vốn được chuyển từ các nhà đầu tư vào tổ chức phát hành B. Dòng vốn được luân chuyển giữa các nhà đầu tư với nhau C. Dòng vốn được cung ứng từ các ngân hàng D. Dòng vốn được chuyển từ các nhà đầu tư vào các ngân hàng E. Dòng vốn được luân chuyển giữa các ngân hàng 7 Cơ quan quản lý nhà nước đối với thị trường chứng khoán Việt Nam là: A. Các Sở giao dịch chứng khoán B. Ngân hàng Trung Ương C. Bộ Tài chính D. Ủy ban chứng khoán nhà nước E. Chính phủ 8 Thứ tự ưu tiên trong khớp lệnh thường được các Sở giao dịch chứng khoán áp dụng là: A. Khối lượng - Thời gian - Khách hàng - Giá B. Giá - Khối lượng - Khách hàng - Thời gian C. Thời gian - Giá - Khách hàng - Khối lượng D. Giá - Thời gian - Khách hàng - Khối lượng E. Khách hàng - Giá - Thời gian - Khối lượng 9 Lãi vốn của cổ phiếu là : A. Khoản lãi thường niên mà cổ phiếu đem lại cho nhà đầu tư. B. Khoản chênh lệch giữa giá bán cổ phiếu so với giá mua vào C. Lợi nhuận mà công ty cổ phần dành để chia cho các cổ đông hiện hữu D. Khoản lợi tức mà nhà đầu tư dự kiến thu được từ cổ phiếu E. Khoản lợi nhuận mà công ty cổ phần dùng để tái đầu tư. 10 Nếu tất cả các yếu tố khác không thay đổi, khi cổ tức của cổ phiếu ưu đãi giảm: A. EPS của cổ phiếu thường giảm B. EPS của cổ phiếu thường tăng C. EPS của cổ phiếu thường không đổi D. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng E. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm 11 Việc chia cổ tức bằng cổ phiếu: A. Làm cho giá trị số sách của một cổ phiếu thường tăng lên B. Làm cho giá trị sổ sách của một cổ phiếu thường giảm đi C. Không ảnh hưởng đến giá trị sổ sách của cổ phiếu thường D. Thu nhập của cổ đông trong tương lai bị giảm đi E. Thu nhập cùa cổ đông trong tương lai tăng lên 12 Một công ty niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch TP Hồ Chí Minh thông báo ngày chốt danh sách cổ đông để chia cổ tức là 25/5/2010. Theo quy định ngày giao dịch không hưởng quyền của cổ phiếu này là: A. Từ ngày 22/5/2010 đến ngày 25/5/2010 B. Từ ngày 23/5/2010 đến ngày 25/5/2010 C. Từ ngày 24/5/2010 đến ngày 25/5/2010 D. Ngày 25/5/2010 E. Không có đáp án nào đúng 13 Rủi ro hệ thống là: A. Những rủi ro phát sinh từ nội tại của một công ty B. Có thể ảnh hưởng đến toàn bộ thị trường C. Bao gồm cả rủi ro lãi suất D. Bao gồm cả rủi ro lạm phát E. Cả A, B, C, D 14 Tỷ lệ lãi mà người phát hành hứa trả cho người sở hữu trái phiếu được gọi là: A. Lãi suất danh nghĩa B. Lãi suất hoàn vốn C. Lãi suất hiện hành D. Lãi suất chiết khấu E. Lãi suất tái đầu tư 15 Phát hành riêng lẻ là quá trình: A. Cổ phiếu được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán B. Cổ phiếu được phát hành cho tối thiểu 50 nhà đầu tư C. Cổ phiếu được bán trong phạm vi một số người nhất định D. Cổ phiếu lần đầu tiên được phát hành ra công chúng E. Cổ phiếu lần đầu tiên được giao dịch tại Sở giao dịch Chứng khoán 16 Cổ đông sở hữu cổ phiếu thường có quyền: A. Trực tiếp rút vốn ra khỏi công ty cổ phần trong mọi trường hợp B. Được hoàn lại phần vốn đã góp vào công ty trong trường hợp công ty bị giải thể hay phá sản. C. Chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần D. A và B E. B và C 17 Lệnh thị trường là loại lệnh: A. Chấp nhận mua, bán theo giá hiện hành trên thị trường B. Đưa ra mức giá mua hay bán có thể chấp nhận được C. Được ưu tiên giao dịch trước các loại lệnh khác. D. Chưa được áp dụng trên thị trường chứng khoán Việt Nam E. Cả A, C và D 18 Giá tham chiếu của cổ phiếu VNM trên Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh ngày 15/4/2010 là 100.000 VND. Trong ngày hôm đó cổ phiếu VNM sẽ được giao dịch: A. Với giá tối đa là 130.000 VNĐ B. Với giá tối đa là 105.000 VNĐ C. Với giá tối thiểu là 95.000 VNĐ D. Với giá tối thiểu là 85.000 VNĐ E. Không có đáp án nào đúng 19 Phân tích cơ bản: A. Còn được gọi là phân tích tài chính B. Nhằm xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu C. Nhằm xác định thời điểm hợp lý để đầu tư vào cổ phiếu D. A và B E. A và C 20 "Đánh giá giá trị của doanh nghiệp và nền kinh tế" là chức năng của: A. Thị trường chứng khoán sơ cấp B. Thị trường chứng khoán thứ cấp C. Thị trường tiền tệ D. A và B E. Không có đáp án đúng 21 Luận điểm chủ yếu của phân tích kỹ thuật là: A. Sự biến động của giá cổ phiếu có tính chất chu kỳ B. Giá thị trường của cổ phiếu dao động xung quanh giá trị nội tại của nó C. Giá trị của doanh nghiệp là yếu tố cơ bản quyết định giá cổ phiếu D. A và B E. A và C 22 Hình thức sở hữu của Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh là: A. Sở hữu thành viên B. Sở hữu cổ phần C. Sở hữu nhà nước D. Sở hữu tư nhân E. Không có đáp án nào đúng 23 Tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, hiện nay biên độ giao động giá cổ phiếu được áp dụng là: A. ± 5% giá tham chiếu B. ± 7% giá tham chiếu C. ± 10% giá tham chiếu D. Không áp dụng biên độ giao động giá E. Không có đáp án nào đúng 24 Cỏ phiếu ngân quỹ là loại cổ phiếu: A. Đang lưu hành trên thị trường chứng khoán B. Đã được phát hành và được chính tổ chức phát hành mua lại C. Có quyền hưởng cổ tức D. Không có quyền được hưởng cổ tức E.B và D 25 Lệnh giao dịch trong đó người đặt lệnh đưa ra các mức giá mua và bán có thể chấp nhận là: A. Lệnh giới hạn B. Lệnh thị trường C. Lệnh dừng D. Lệnh ATO E. Lệnh ATC 26 Loại trái phiếu không xác định lãi suất danh nghĩa khi phát hành mà quy định cứ định kỳ lại thay đổi lãi suất theo lãi suất thị trường được gọi là: A. Trái phiếu thu nhập B. Trái phiếu chiết khấu C. Trái phiếu có lãi suất thả nổi D. Trái phiếu đầu cơ E. Trái phiếu có thu nhập cố định 27 Nếu một công ty cổ phần phá sản thì thứ tự ưu tiên chi trả được sắp xếp như sau: A. Cổ đông ưu đãi, trái chủ, cổ đông thường B. Cổ đông thường, cổ đông ưu đãi, trái chủ C. Trái chủ, cổ đông thường, cổ đông ưu đãi D. Trái chủ, cổ đông ưu đãi, cổ đông thường E. Ý kiến khác 28 Trường hợp một tổ chức niêm yết chính thức sáp nhập, liên kết hoặc tham gia vào hiệp hội với một tổ chức không niêm yết và kết quả là tổ chức không niêm yết lấy được quyền kiểm soát tổ chức niêm yết gọi là: A. Niêm yết cửa sau B. Niêm yết bổ sung C. Niêm yết từng phần D. Niêm yết lần đầu E. Niêm yết lại 29 Trong các loại chứng khoán sau, loại chứng khoán không xác định thời gian đáo hạn là: A. Trái phiếu có lãi suất thả nổi B. Trái phiếu có lãi suất cố định C. Cổ phiếu D. Hợp đồng quyền chọn E. Hợp đồng tương lai 30 Trong phiên giao dịch từ 10h đến 10h15, Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh áp dụng: A. Lệnh giới hạn và lệnh AT0 B. Lệnh thị trường và lệnh ATO C. Lệnh giới hạn và lệnh ATC D. Lệnh thị trường và lệnh ATO E. Lệnh giới hạn và lệnh thị trường. B1 31 Một trái phiếu có thời hạn 10 năm, mệnh giá 100tr, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, đã lưu hành được 3 năm và hưởng lãi 3 lần. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 12%/năm, mức giá hợp lý để nhà đầu tư mua cổ phiếu này là: A. 100.000.000 đồng B. 45.637.000 đồng C. 41.114.000 đồng D. Không có đáp án đúng. 32 Trái phiếu có thời hạn 10 năm, mệnh giá 50tr, lãi suất danh nghĩa 8%/năm, trả lãi một lần khi đáo hạn đã lưu hành được 5 năm. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 14%/năm, mức giá hợp lý để nhà đầu tư mua trái phiếu này là: A. 46.743.200 đồng B. 41.260.200 đồng C. 40.000.000 đồng D. 29.130.000 đồng E. Không có đáp án đúng 33 Một công ty đang phát hành trái phiếu chiết khấu có mệnh giá 100tr, thời hạn 5 năm trên thị trường. Với tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 12%/năm, mức giá hợp lý để nhà đầu tư mua trái phiếu này là: A. 100.000.000 đồng B.88.000.000 đồng C.68.134.000 đồng D. 56.740.000 đồng E. Không có đáp án nào đúng 34 Một nhà đầu tư mua một trái phiếu có mệnh gía 100tr, lãi suất 10%/năm, thời hạn 10 đã lưu hành được 5 năm và trả lãi 5 lần. Ông ta dự tính số tiền lãi thu được sẽ tiếp tục đầu tư vào một lĩnh vực khác có lãi suất 8%/năm.Với lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức 8%/năm, sau 5 năm đầu tư nhà đầu tư có khả năng thu được cả lãi lẫn vốn gốc là: A. 150.000.000 đồng B. 162.345.000 đồng C. 168.970.000 đồng D. 176.846.000 đồng E. Không có đáp án đúng 35 Cho tình hình tài chính tại một công ty như sau: 1. Cổ phiếu đã phát hành - Cổ phiếu ưu đãi (loại tích lũy và không tham dự): 2.500.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/Cp, lãi suất 12%/năm. - Cổ phiếu thường 5.000.000 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/CP. 2. Trong năm N công ty đã mua lại 500.000 cổ phiếu và đã hoàn tất việc thanh toán. 3. Theo bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N,tổng tài sản của công ty là : 157.680.000.000 đồng; Tổng nợ : 88.750.000.000 đồng. 4. Trong hai năm (N-1 và N) do hoạt động kinh doanh của công ty gặp nhiều khó khăn nên công ty chưa trả được cổ tức cho các cổ đông ưu đãi. 5. Theo báo cáo kết quả kinh doanh năm N lợi nhuận trước thuế của công ty năm N là 15.000.000.000 đồng Theo các dữ liệu đã cho ở trên số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành của công ty là: A. 5.000.000 cổ phiếu B. 4.500.000 cổ phiếu C. 7.00.000 cổ phiếu D. 6.500.000 cổ phiếu E. Không có đáp án đúng 36 Theo số liệu đã cho ở câu C18, giá trị sổ sách 1 cổ phiếu của công ty năm N là: A. ≈ 8.428 đồng B. ≈ 15.317 đồng C. ≈ 13.984 đồng D. ≈ 18.428 đồng E. Không có đáp án đúng 37 Theo số liệu đã cho ở câu C18, EPS của công ty là: A. ≈ 3.333 đồng B. ≈ 2.500 đồng C. ≈ 1.8333 đồng D. ≈ 1.166 đồng E. Không có đáp án đúng 38 Tại phiên giao dịch ngày 31/12/N Sở giao dịch chứng khoán thực hiện đấu giá định kỳ để xác định giá mở cửa trong một phiên giao dịch đã tập hợp được các lệnh giao dịch của cổ phiếu Z như sau: Số hiệu cổ phiếu đặt mua Số lượng cổ phiếu đặt mua Giá (đồng) Số lượng cổ phiếu đặt bán Số hiệu cổ phiếu đặt bán M1 20.000 ATC 15.000 S1 M2 18.000 23000 17.000 S2 M3 16.000 24.000 21.000 S3 M4 20.000 25.000 26.000 S4 M5 16.000 26.000 30.000 S5 M6 15.000 27.000 32.000 S6 Gía mở cửa của cổ phiếu Z trong phiên giao dịch trên là: 23.000 đồng 24.000 đồng 25.000 đồng 26.000 đồng 27.000 đồng 39 Theo dữ liệu của câu C21, khối lượng cổ phiếu được giao dịch tại phiên giao dịch là: A.32.000 B.35.000 C.51.000 D.71.000 E.82.000 40 Các lệnh được thực hiện gồm: A. M1; M2; M3; S1; S2; S3 B. M1,M2,M3,M4, S3,S4,S5,S6 C. M4,M5,M6, S1,S2, S3 D. M4,M5,M6, S1,S2,S3,S4 E.M1,M4,M5,M6,S1,S2,S3,S4 41 Một nhà đầu tư mua một trái phiếu mới phát hành có mệnh gía 100 triệu, thời hạn 10 năm, lãi suất 10% năm và dự kiến sẽ bán sau 3 năm nữa. Với lãi suất thị trường luôn ổn định ở mức 8%/năm, ông ta có khả năng bán trái phiếu với giá: A. 100.000.000 đồng B. 110.410.000 đồng C.120.000.000 đồng D.124.236.000 đồng E. Không có đáp án đúng 42 Cổ tức của một loại cổ phiếu năm N là 1.200 đồng; với tốc độ tăng trưởng cổ tức đều đặn 5% và tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư luôn ổn định ở mức 10%, sau 5 năm nữa cổ phiếu này sẽ được bán với giá: A.24.000 đồng B.29.172 đồng C. 30.630 đồng D. 32.163 đồng E. Không có đáp án nào đúng 43 Một loại cổ phiếu có mệnh gía 10.000 đang được bán với giá 12.000 đồng trên thị trường. Với mức cổ tức cố định hàng năm là 2.000 đồng và lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư luôn duy trì ở mức 10%/năm. Sau 5 năm nữa cổ phiếu của công ty sẽ có giá: A. 10.000 đồng B. 12.000 đồng C. 15.000 đồng D. 20.000 đồng E. Không có đáp án đúng 44 Công ty cổ phần XQ vừa công bố trả cổ tức năm vừa qua là 2.000 đồng/Cp. Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng chi trả cổ tức trong thời gian tới như sau: Ba năm tới, mức tăng trưởng cổ tức là 6%/năm. Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ồn định là 10%/năm. Với tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 14%/năm, cổ phiếu này có giá hiện hành là: A. 59.272 đồng B. 53.082 đồng C. 51.365 đồng D. 48.320 đòng E. Không có đáp án đúng 45 Công ty cổ phần NXQ vừa công bố trả cổ tức năm vừa qua là 1.200 đồng/Cp. Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng chi trả cổ tức trong thời gian tới như sau: Hai năm tới, mức tăng trưởng cổ tức là 10%/năm. Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ổn định là 6%/năm. Với tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 14%/năm, sau 5 năm nữa cổ phiếu này có giá là : A. 45.827,91 đồng B. 34.468,12 đồng C. 22.913,96 đồng D. 21.616,94 đồng E.Không có đáp án nào đúng 46 Công ty cổ phần NXQ vừa công bố trả cổ tức năm vừa qua là 1.200 đồng/Cp. Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng chi trả cổ tức trong thời gian tới như sau: Năm năm tới, mức tăng trưởng cổ tức là 10%/năm. Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ổn định là 6%/năm. Với tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 14%/năm, sau 2 năm nữa cổ phiếu này có giá là : A. 25.248,32 đồng B. 22.913,96 đồng C. 21.616,94 đồng D. 19.239,20 đồng E. Không có đáp án nào đúng 47 Công ty cổ phần XQ vừa công bố trả cổ tức năm vừa qua là 2.000 đồng/Cp. Đại hội cổ đông đã thông qua định hướng chi trả cổ tức trong thời gian tới như sau: Ba năm tới, mức tăng trưởng cổ tức là 6%/năm. Những năm tiếp theo, mức tăng cổ tức hàng năm ồn định là 10%/năm. Với tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 14%/năm, sau 1 năm cổ phiếu này có gía là: A. 28.390 đồng B. 25.248,32 đồng C. 22.913,96 đồng D. 21.616,94 đồng E. Không có đáp án nào đúng 48 Nếu nhà đầu tư muốn đầu tư vào loại trái phiếu có thị giá tăng thì anh ta nên mua trái phiếu khi: A. Lãi suất đang cao và người ta hy vọng lãi suất sẽ giảm trong tương lai. B. Lãi suất đang thấp và người ta hy vọng lãi suất sẽ tăng trong tương lai. C. Lãi suất ổn định và người ta hy vọng nó vẫn tiếp tục ổn định. D. Trái phiếu sắp đến ngày đáo hạn. E. Trái phiếu sắp đến ngày được trả lãi. 49 Các chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản A. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty B. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty C. Tỷ số P/E D. Chỉ số giá của thị trường chứng khoán E. Cổ tức 50 Trong quy trình phân phối lợi nhuận của công ty cổ phần A. Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được trả trước thuế B. Chi phí lãi vay được trả sau thuế C. Cổ tức của cổ phiếu thường chỉ được xác định sau khi công ty đã đóng thuế thu nhập doanh nghiệp. D. Cổ tức được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp E. Các cổ đông ưu đãi chỉ được nhận cổ tức sau các cổ đông thường 51 Giá chứng giảm do tác động của đồng nội tệ bị giảm giá được coi là: A.Rủi ro tỷ giá B. Rủi ro hệ thống C. Rủi ro không hệ thống D. A và B E. A và C 52 Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh là: A. Thị trường chứng khoán sơ cấp B. Thị trường chứng khoán thứ cấp C. Thị trường OTC D. Thị trường phát hành E. Thị trường cấp 1 53 Các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ thường có thời hạn A. Trên 5 năm B. Từ 1 – 5 năm C.Trên 1 năm D. 1 năm E. Dưới 1 54 Loại trái phiếu mà nhà đầu tư được mua với giá thấp hơn mệnh giá và không được trả lãi hàng năm là: A. Trái phiếu chuyển đổi B. Trái phiếu chiết khấu C. Trái phiếu đầu cơ D. Trái phiếu dài hạn E. Trái phiếu thả nổi 55 Cổ phiếu ưu đãi là loại cổ phiếu: A. Quyền lợi của cổ đông bị giới hạn so với cổ đông thường B. Cổ đông có quyền mua cổ phiếu mới khi công ty phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng. C. Cổ đông có quyền được hoàn lại phần vốn đã góp vào công ty khi có yêu cầu. D. Cổ đông có quyền nhận cổ tức cao hơn so với các cổ đông thường. E. Tất cả các đáp án trên đều đúng. 56 Trong trường hợp bình thường, biên độ giao động giá được áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội là: A. ± 5% giá tham chiếu B. ± 7% giá tham chiếu C. ± 10% giá tham chiếu D. Không áp dụng biên độ giao động giá E. Không có đáp án nào đúng 57 Trong trường hợp bình thường giá tham chiếu của cổ phiếu giao dịch là: A. Giá mở cửa của ngày giao dịch B. Giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch C. Giá đóng cửa của ngày giao dịch D. Gía đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất E. Không có đáp án đúng 58 Việc chi trả cổ tức của cổ phiếu thường bằng cổ phiếu: A. Làm tăng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần B. Làm tăng vốn kinh doanh của công ty cổ phần C. Làm giảm nguồn vốn kinh doanh của công ty cổ phần D. Làm giảm nợ phải trả của công ty cổ phần E. Không có đáp án nào đúng 59 Nhà đầu tư A đang sở hữu 100 cổ phiếu thường của Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long. Trong Đại hội cổ đông nhiệm kỳ 2010 – 2013 họp ngày 25/8/2010 để bầu ra 5 thành viên của Hội đồng quản trị nếu các cổ đông được hưởng quyền bỏ phiếu tích lũy thì số phiếu bầu tối đa mà nhà đầu tư A có thể bỏ phiếu cho mỗi ứng viên là: A. 100 phiếu B. 500 phiếu C. 1.000 phiếu D. 5.000 phiếu E. Không có đáp án đúng. 60 Trong các phiên giao dịch khớp lệnh trên các Sở Giao dịch chứng khoán, gía chứng khoán được xác định trên cơ sở đấu giá giữa: A. Nhà đầu tư mua và nhà đầu tư bán. B. Nhà đầu tư mua với người môi giới chứng khoán C. Môi giới mua và môi giới bán. D. Môi giới mua và nhà đầu tư bán E. Các nhà đầu tư với Sở Giao dịch 2. Nhận định sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn MÃ SỐ STT CÂU HỎI C1 61 Thị trường chứng khoán sơ cấp là cơ sở cho hoạt động của thị trường chứng khoán thứ cấp 62 Thị trường chứng khoán thứ cấp tạo ra động lực cho sự phát triển của thị trường chứng khoán sơ cấp. 63 Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường hoạt động liên tục. 64 Cổ phiếu lưu hành là số cổ phiếu của công ty đã phát hành ra công chúng nhưng vì những lý do nhất định công ty đã bỏ tiền ra để mua lại cổ phiếu của chính mình. 65 Cổ phiếu phát hành riêng lẻ thường hấp dẫn nhà đầu tư vì tính thanh khoản cao cuả chúng. 66 Các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ có độ rủi ro cao hơn so với các công cụ trên thị trường chứng khoán. 67 Thị trường chứng khoán sơ cấp là nơi duy nhất mà các chứng khoán đem lại vốn cho người phát hành. 68 Cổ phiếu là loại chứng khoán thể hiện sự cam kết của người phát hành thanh toán những khoản tiền lãi và tiền vốn gốc vào những thời điểm nhất định. 69 Thị giá cuả cổ phiếu có quan hệ mật thiết với giá trị danh nghĩa của nó. 70 Thị trường chứng khoán gần với thị trường cạnh tranh hoàn hảo. 71 Trên thị trường chứng khoán thứ cấp nguồn vốn được chuyển vận từ các nhà đầu tư vào tổ chức phát hành. 72 Cổ phiếu là một loại chứng từ có giá trị. 73 Các cổ đông ưu đãi chỉ có quyền giới hạn đối với công ty cổ phần. 74 Việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu sẽ làm thay đổi tỷ lệ nắm giữ quyền sở hữu trong công ty cổ phần của các cổ đông. 75 Khi lãi suất trên thị trường tăng thị giá của trái phiếu có xu hướng giảm. 76 Thị trường chứng khoán về cơ bản là một thị trường liên tục. 77 Cổ phiếu ghi danh hấp dẫn các nhà đầu tư bởi tính thanh khoản cao. 78 Việc công ty trả cổ tức bằng tiền mặt làm vốn góp của cổ đông giảm xuống. 79 Trái phiếu của chính phủ là loại chứng khoán phi rủi ro. 80 Thị trường chứng khoán sơ cấp giúp làm tăng lượng vốn đầu tư trong nền kinh tế. 81 Trái phiếu được bán với giá hơn mệnh giá khi lãi suất danh nghĩa của nó thấp hơn lãi suất hiện hành trên thị trường. 82 Tại một thời điểm nhất định nếu tất cả các trái phiếu có thể chuyển đổi đều được chuyển đổi thành cổ phiếu thường thì EPS của cổ phiếu thường tăng. 83 Thặng dư vốn phát sinh khi công ty làm ăn có lãi. 84 Quyền bỏ phiếu tích lũy có lợi hơn cho các cổ đông nhỏ vì họ có thể tập trung phiếu lại để tăng thêm giá trị quyền bỏ phiếu của mình. 85 Trên thị trường OTC tại một thời điểm có nhiều mức giá được hình thành cho giao dịch môt loại cổ phiếu. 86 Việc giao dịch các loại chứng khoán phải được diễn ra tại Sở Giao dịch chứng khoán. 87 Việc tách gộp cổ phiếu không làm ảnh hưởng đến giá trị thực của cổ phiếu. 88 Khi các yếu tố khác không thay đổi, cổ tức ưu đãi tăng làm EPS của cổ phiếu thường giảm. 89 Việc sử dụng lệnh thị trường trong giao dịch chứng khoán tạo các Sở Giao dịch làm tăng tính thanh khoản của thị trường. 90 Trong trường hợp công ty bị giải thể hoặc phá sản các cổ đông sẽ mất toàn bộ số vốn đầu tư ban đầu.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBỘ CÂU HỎI THI Thị trường chứng khoán.doc
Tài liệu liên quan