Bài giảng Quản lý và phát triển tổ chức hành chính nhà nước - Chương 2: Tổ chức hành chính nhà nước

Chức năng văn hoá Là chức năng truyền thống & quan trọng. Chức năng này phụ thuộc vào nhiệm vụ chính trị QG, từng thời kỳ lịch sử & đặc thù văn hoá truyền thống Phát triển khoa học, văn hoá, giáo dục: định ra chiến lược, quy hoạch, KH tổng thể phát triển khoa học, văn hoá, giáo dục; ban hành CS, VBQFPL để quản lý KH, VH, GD; chỉ đạo, giám sát, hiệp đồng nghiên cứu KH-KT & phát triển nguồn nhân lực có chất lượng nhằm nâng cao hiệu quả chức năng văn hoá .

ppt31 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 15/03/2022 | Lượt xem: 155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý và phát triển tổ chức hành chính nhà nước - Chương 2: Tổ chức hành chính nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CH ƯƠ NG 2: TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ N Ư ỚC 1- Hệ thống tổ chức nhà n ư ớc 2- Phân loại tổ chức HCNN 3- Đặc tr ư ng c ơ bản của tổ chức HCNN 4- Những nguyên tắc tổ chức và hoạt đ ộng của các c ơ quan HCNN 5- Các nguyên tắc c ơ bản trong mối quan hệ giữa tổ chức HCNN ở trung ươ ng và tổ chức HCNN ở đ ịa ph ươ ng 6- Chức n ă ng c ơ bản của tổ chức HCNN 7- C ơ cấu tổ chức hành chính nhà n ư ớc 1- Hệ thống tổ chức nhà n ư ớc Nhà n ư ớc là tổ chức lớn nhất, đ ặc biệt nhất: Quy mô Phạm vi lĩnh vực hoạt đ ộng Có nhiều mục tiêu nhất Có quyền lực đ ặc biệt Nhà n ư ớc đư ợc tổ chức chặt chẽ(BMNN) Tại sao ng ư ời ta dùng phép ẩn dụ đ ể mô tả Nhà n ư ớc là bộ máy nhà n ư ớc? ý nghĩa? TCNN = BMNN = {Hệ thống các CQNN.}= {Hệ thống các CQ thực thi quyền: LP;HP;TP} 1- Hệ thống tổ chức nhà n ư ớc 1.1- Quyền lực nhà n ư ớc? Nhà n ư ớc có 3 công việc lớn, theo đ ó quyền lực nhà n ư ớc bao gồm: quyền LP,HP và quyền TP Việc nhận diện phân lập các quyền là quá trình lịch sử (Aristote=>John Locke=>Montesquieu)* 1.2- Hệ thống các tổ chức thực thi quyền lập pháp Quyền LP là quyền làm, sửa và bãi bỏ luật đư ợc thực hiện bởi một c ơ quan duy nhất th ư ờng đư ợc gọi với tên là QH(Nghị viện) 1- Hệ thống tổ chức nhà n ư ớc 1.2- Hệ thống các tổ chức thực thi quyền LP(tiếp) Tuỳ thuộc vào thể chế nhà n ư ớc, hệ thống các tổ chức thực thi quyền LP đư ợc trao quyền lực này không giống nhau ở các quốc gia * Hệ thống tổ chức QH: 1 viện hoặc l ư ỡng viện (mỗi viện đư ợc trao những quyền nhất đ ịnh *) Tổ chức QH các n ư ớc có những nét giống nhau đ ều chia thành các UB, tiểu ban * QH đ ều có các c ơ quan giúp việc. Nhiều n ư ớc, từng đ ại biểu QH có một CQ giúp việc 1- Hệ thống tổ chức nhà n ư ớc 1.2- Hệ thống các tổ chức thực thi quyền t ư pháp Quyền TP gồm các hoạt đ ộng xét xử và các hoạt đ ộng khác liên quan trực tiếp tới xét xử()*; Chức n ă ng của BM t ư pháp là đ ộc lập xét xử (chỉ tuân theo PL; không chịu sự chỉ đ ạo của Toà cấp trên)=> không hình thành hệ thống thứ bậc nh ư HP Các n ư ớc đ ều cố gắng tạo lập TP có vị thế đ ộc lập, phi đ ảng phái, ổn đ ịnh phù hợp với chức n ă ng xét xử Về tổ chức: có nhiều tên gọi, nhiều loại toà khác nhau với những quy đ ịnh về thẩm quyền xét xử, tiêu chuẩn thẩm phán tuỳ thuộc từng quốc gia. Tuy nhiên, cũng có sự giống nhau ở các n ư ớc * TOÀ ÁN TỐI CAO TIỂU BANG TOÀ ÁN PHÚC THẨM TIỂU BANG TOÀ ÁN S Ơ THẨM TIỂU BANG TOÀ ÁN TỐI CAO LIÊN BANG TOÀ ÁN PHÚC THẨM(L Ư U Đ ỘNG) LIÊN BANG(11) TOÀ ÁN KHU VỰC (S Ơ THẨM) LIÊN BANG(87) Hệ Thống t ư pháp Hoa Kỳ • Anh: hệ thống toà án trung ươ ng và đ ịa ph ư ong: Toà đ ịa ph ươ ng: Toà hoà giải ; T.A vùng Toà TW: Toà kháng án; Toà nhà vua;Toà tối cao của toà án tối cao Anh quốc • Pháp: Toà s ơ thẩm(456); Toà s ơ thẩm mở rộng(175); Toà th ư ợng thẩm; Toà phá án(Toà tối cao nhà n ư ớc Pháp) • Việt Nam: Hệ thống T ư pháp gồm hệ thống Toà án và hệ thống Viện kiểm sát nhân dân 1- Hệ thống tổ chức nhà n ư ớc 1.3- Hệ thống các tổ chức thực thi quyền hành pháp Quyền HP là quyền thi hành PL do LP ban hành; tổ chức thực hiện những chính sách c ơ bản về đ ối nội, đ ối ngoại và đ iều hành các công việc chính sự hàng ngày của quốc gia Để thi hành PL=> Hành pháp có quyền lập quy và quyền hành chính * Quyền HP đư ợc thực thi thông qua BMHP hay hệ thống các c ơ quan HCNN *. Bộ máy này rất lớn(quy mô; nguồn lực; lĩnh vực quản lý) * BMHP đư ợc chia thành: HPTW và HPĐP 1.3- Hệ thống các tổ chức thực thi quyền hành pháp Tổ chức thực thi quyền hành pháp trung ươ ng Đó chính là Chính phủ * BM đư ợc tổ chức theo mô hình c ơ cấu chức n ă ng Số l ư ợng các bộ phận cấu thành HPTW: khác nhau giữa các quốc gia; có thể thay đ ổi nhằm đ áp ứng yêu cầu, đ òi hỏi của thực tiễn * Tổ chức hành pháp TW đư ợc thành lập theo những nguyên tắc do luật pháp quy đ ịnh(cách thức lựa chọn ng ư ời đ ứng đ ầu HP; các bộ) 1.3- Hệ thống các tổ chức thực thi quyền hành pháp Tổ chức thực thi quyền hành pháp đ ịa ph ươ ng Hình thành theo các nguyên tắc luật đ ịnh, t ươ ng ứng với sự phân chia các vùng lãnh thổ. ở n ư ớc ta: thực thi quyền hành pháp ở đ ịa ph ươ ng gồm cả UBND và HĐND Tổ chức hành chính nhà n ư ớc L ư u ý: HP là một trong 3 quyền của quyền lực nhà n ư ớc. HCNN là quản lý BMNN- “hành pháp trong hành đ ộng” => HP nhấn mạnh quan hệ giữa các quyền trong c ơ cấu BMNN; HCNN tiếp cận từ giác đ ộ chức n ă ng. Nó nhấn mạnh những yếu tố của khoa học quản lý 1.3- Hệ thống các tổ chức thực thi quyền hành pháp Tổ chức hành chính nhà n ư ớc TCHCNN gồm hệ thống các c ơ quan HCNNTW => hệ thống các c ơ quan HCNNĐP ở VN: CQ HCNN là CQ chấp hành(thực hiện các QĐ của CQ quyền lực nhà n ư ớc) và đ iều hành(thực hiện chức n ă ng QLHCNN tức là QLNN theo nghĩa hẹp) Tuỳ theo sự phân bổ quyền lực nhà n ư ớc mà hệ thống các c ơ quan HCNN có những vị thế khác nhau( cứng nhắc; mềm dẻo; quyền lực nhà n ư ớc th.nhất) Hệ thống CQHCNN t/chức theo các phân hệ(các vùng lãnh thổ); các phân hệ = {hệ con} 2- Phân loại tổ chức HCNN Theo mối quan hệ trực thuộc trực tiếp hay gián tiếp Theo lãnh thổ Theo thẩm quyền Theo hình thức thành lập Theo ph ươ ng thức hoạt đ ộng Theo nguồn tài chính đư ợc sử dụng 3- Đặc tr ư ng c ơ bản của tổ chức HCNN 3.1- Mục tiêu của các tổ chức HCNN Mỗi tổ chức => mục tiêu cụ thể( đ ích mà nó cần đ ạt) Mục tiêu của TCNCNN? Nhằm đư a PL=> đ /sxh MT của các TCHCNN th ư ờng quá nhiều & ảnh h ư ởng đ ến nhiều nhóm lợi ích khác nhau trong XH: Đối t ư ợng phục vụ của HCNN * MT của các TCHCNN khó l ư ợng hoá cụ thể * Một số t/chức thành lập nhằm MTCT của nh/n ư ớc * Nhằm phục vụ lợi ích công * Quá nhiều MT; tiêu chuẩn * 3- Đặc tr ư ng c ơ bản của tổ chức HCNN 3.2- Cách thức thành lập( đ ịa vị pháp lý) TCHCNN Để QLXH => t/chức thực hiện chức n ă ng QLNN => TCHCNN đư ợc thành lập(do nhu cầu tất yếu khách quan của QLXH) Nhà n ư ớc ban hành luật => đ ặt mình d ư ới PL; hoạt đ ộng theo PL; QLXH bằng PL => TCHCNN đ ều đư ợc PL quy đ ịnh trình tự, cách thức thành lập(xác lập đ ịa vị pháp lý) Tuỳ theo vị trí trong tổng thể CQNN mà đ ịa vị pháp lý của các CQHCNN đư ợc xác lập bởi HP, Luật, VBQFPL d ư ới luật * CQHCNN ở TW của phần lớn các n ư ớc khá ổn đ ịnh. Có n ư ớc quy đ ịnh chi tiết số bộ trong HP, luật; có n ư ớc không quy đ ịnh nh ư vậy. * 3.3- Vấn đ ề quyền lực- thẩm quyền Quyền lực: Hoạt đ ộng của các TCHCNN mang tính công quyền* Quyền lực pháp lý thể hiện: + Quyền ban hành các VB pháp lý có ý nghĩa bắt buộc các CQ cấp d ư ới, CBCC, t/chức, công dân thực hiện; + KT việc thực hiện các VBQFPL; thành lập đ oàn thanh tra, KT việc thực hiệ các QĐQL + Tiến hành các biện pháp GD, thuyết phục, giải thích, khen th ư ởng, KL trong thực hiện các QĐQL & có thể áp dụng các biện pháp c ư ỡng chế 3.3- Vấn đ ề quyền lực- thẩm quyền Thẩm quyền: Sự PT của đ /sxh=> vấn đ ề mới=> chức n ă ng, nhiệm vụ của một số TCHCNN thay đ ổi (thêm; bớt; không còn)=> thành lập; t/chức lại; giải thể TCHCNN phải đư ợc xác đ ịnh rõ ràng, chính xác về nội dung, cách thức thực hiện(tránh trùng lắp) và phải xuất phát từ nhu cầu của đ /sxh CQHCNN đư ợc trao thẩm quyền t ươ ng xứng- là c ơ sở đ ể phân biệt đ ịa vị pháp lý & tạo ra quyền lực pháp lý thực tế => chống lạm quyền, trốn tránh Thẩm quyền của CQHCNN chia thành 2 loại: CQ thẩm quyền chung & CQ thẩm quyền riêng * Thẩm quyền của nhà QL công đ ối với cấp d ư ới yếu h ơ n nhà QL khu vực t ư ; ít đư ợc quyền tự quyết* 3- Đặc tr ư ng c ơ bản của tổ chức HCNN 3.4- Quy mô hoạt đ ộng cả các TCHCNN Quy mô C ơ cấu các bộ phận cấu thành Nguồn lực TW ĐP nhân lực vật lực tài lực 3- Đặc tr ư ng c ơ bản của tổ chức HCNN 3.5- Một số đ ặc tr ư ng chi tiết khác: Hoạt đ ộng của CQHCNN => mang tính c ư ỡng chế, đ ộc quyền và có ảnh h ư ởng rộng lớn đ ến XH * Các sản phẩm, dịch vụ => không trao đ ổi mua bán trên thị tr ư ờng theo những nguyên tắc của nền KTTT => TCHCNN chỉ trông cậy vào nguồn tài chính của CP(ngày càng hạn hẹp) => ảnh h ư ởng đ ến các QĐ quản lý: Không khuyến khích giảm chi phí; chất l ư ợng thực thi.* Hiệu quả thấp(ít chú trọng: đ ến khách hàng & nhu cầu) * Hoạt đ ộng QLHCNN Các TCHCNN Cung cấo hàng hóa và dịch vụ công * 3- Đặc tr ư ng c ơ bản của tổ chức HCNN 3.5- Một số đ ặc tr ư ng chi tiết khác: => Các TCHCNN th ư ờng bị hạn chế, ràng buộc: Tính cứng nhắc của hệ thống PL tập trung quá nhiều vào tiến trình & c ơ chế giám sát => TCHCNN bị hạn chế nhiều h ơ n ở phạm vi & thủ tục => hạn chế khả n ă ng đư a ra các QĐ * Chịu sự kiểm soát, giám sát ngày càng gia t ă ng của các tổ chức dân cử & c ơ quan lập pháp Chịu sự tác đ ộng của chính trị và báo cáo mang tính ch/trị * Chịu sự tác đ ộng của các nhân tố chính trị không chính thức: d ư luận; nhóm lợi ích; khách hàng; áp lực cử tri => cần sự ủng hộ đ ể giành thẩm quyền quyết đ ịnh 4- Những nguyên tắc tổ chức và hoạt đ ộng của các c ơ quan HCNN 4.1- Đối với các TCHCNN nói chung Nền HC phù hợp với yêu cầu, chức n ă ng thực thi quyền HP Hoàn chỉnh thống nhất Phân đ ịnh thẩm quyền quản lý hợp lý cho các cấp, bộ phận Phân đ ịnh phạm vi QL & hệ thống các cấp QL phù hợp Sự phù hợp t ươ ng xứng: giữa chức n ă ng, nhiệm vụ với quyền hạn & thẩm quyền; giữa quyền hạn với trách nhiệm; giữa nhiệm vụ trách nhiệm với ph ươ ng tiện Tiết kiệm, hiệu quả Công dân tham gia vào công việc quản lý một cách dân chủ Phát huy tính tích cực của con ng ư ời 4- Những nguyên tắc tổ chức và hoạt đ ộng của các c ơ quan HCNN 4.2- Đối với TCHCNN CHXHCN Việt Nam Đảng lãnh đ ạo, nhân dân làm chủ, nhà n ư ớc quản lý Mở rộng sự tham gia của nhân dân QLHCNN bằng PL và t ă ng c ư ờng pháp chế XHCN Tập trung dân chủ( đ iều 6- Luật TCCP) Kết hợp QL theo ngành, lĩnh vực với QL theo lãnh thổ Phân biệt và kết hợp QLNN về kinh tế với quản lý các hoạt đ ộng SXKD các chủ thể có vốn của nhà n ư ớc Phân biệt hành chính đ iều hành với hành chính tài phán Kết hợp chế đ ộ làm việc tập thể với chế đ ộ một thủ tr ư ởng 5- Những nguyên tắc c ơ bản trong mối quan hệ giữa TCHCNN ở TW và TCHCNN ở ĐP 5.1- Nguyên tắc tập quyền Đ ư ợc sử dụng đ ể mô tả xu thế không có sự phân chia quyền lực trong c ơ cấu tổ chức => CQTW nắm giữ mọi quyền hành Ư u đ iểm: CQTW không bị ảnh h ư ởng bởi quyền lợi đ ịa ph ươ ng khi đ ại diện, bênh vực lợi ích quốc gia(chiến tranh; khủng hoảng) Thống nhất các hoạt đ ộng QLHC trên toàn bộ lãnh thổ quốc gia => kiểm soát, đ iều khiển mọi quá trình quản lý Phối hợp các hoạt đ ộng của đ ịa ph ươ ng ở tầm chiến l ư ợc; dung hoà lợi ích trái ng ư ợc giữa các đ ịa ph ươ ng Có đ ầy đ ủ ph ươ ng tiện; nguồn lực; kỹ thuật công nghệ đ ể hoạt đ ộng h ơ n các đ ịa ph ươ ng 5- Những nguyên tắc c ơ bản trong mối quan hệ giữa TCHCNN ở TW và TCHCNN ở ĐP 5.1- Nguyên tắc tập quyền Nh ư ợc đ iểm: Xa đ ịa ph ươ ng => ít hiểu biết & nắm bắt kịp thời tình hình, đ ặc đ iểm đ ịa ph ươ ng=> một số CS không: khả thi, ủng hộ Vì tập trung nhiều việc => BMHCNNTW cồng kềnh, nhiều tầng nấc => không thể theo dõi và giải quyết kịp thời các vấn đ ề của đ ịa ph ươ ng => thiệt hại lợi ích của ĐP và cả TW Trái với tinh thần dân chủ, hạn chế trong việc phát huy tính tự quản, sáng tạo của ĐP => hạn chế tham gia QLHCNN L ư u ý: Ngày nay, không một nhà n ư ớc nào hoàn toàn chỉ theo nguyên tắc này mà sử dụng hỗn hợp các nguyên tắc. VN? 5- Những nguyên tắc c ơ bản trong mối quan hệ giữa TCHCNN ở TW và TCHCNN ở ĐP 5.2- Nguyên tắc phân quyền Là xu thế phân tán các quyền trong c ơ cấu t/chức; là c ơ sở của việc giao phó quyền hạn(TW chuyển giao=> CQĐP theo luật đ ịnh). Phân quyền phản ánh một đư ờng lối về t/chức & QL Có 2 hình thức: Phân quyền lãnh thổ và phân quyền công sở Phân quyền đ òi hỏi phải có luật pháp và các quy đ ịnh hỗ trợ: Trao cho các đ /vị cụ thể cấp đ ịa ph ươ ng đư ợc quyền(lập KH; ngân sách, kế toán; tổ chức & nhân sự; QĐ và quản lý) theo một quy chế nhất đ ịnh Thiết lập rõ thẩm quyền và ranh giới chức n ă ng cho các đ /vị Thiết lập các quy tắc về quan hệ hoạt đ ộng t ươ ng tác của các đơ n vị trong hệ thống 5- Những nguyên tắc c ơ bản trong mối quan hệ giữa TCHCNN ở TW và TCHCNN ở ĐP 5.2- Nguyên tắc phân quyền Đặc đ iểm của TCHCNN ở đ ịa ph ươ ng đư ợc phân quyền: Có công việc, quyền lợi, nhu cầu khác biệt với công việc, quyền lợi, nhu cầu của CQTW Có quyền bầu cử các nhà chức trách đ ịa ph ươ ng( đ ại diện cho nhân dân đ ịa ph ươ ng) đ ể thực thi các hoạt đ ộng quản lý Có tính cách tự quản đ ịa ph ươ ng(là pháp nhân QL công việc ĐP: có ngân sách riêng; tài sản riêng; n ă ng lực pháp lý) Chịu sự kiểm soát của TW nh ư ng không quá chặt chẽ(có c ơ chế, thể chế đ ể kiểm soát: phê chuẩn, đ ình chỉ, sửa đ ổi,huỷ bỏ các QĐ của ĐP; ban hành QĐ thay các pháp nhân tự trị.) 5- Những nguyên tắc c ơ bản trong mối quan hệ giữa TCHCNN ở TW và TCHCNN ở ĐP 5.2- Nguyên tắc phân quyền Ư u đ iểm Bảo vệ và phát triển quyền lợi, nhu cầu của đ ịa ph ươ ng, tôn trọng những đ ặc đ iểm đ ặc thù của từng đ ịa ph ươ ng Phù hợp với tinh thần dân chủ, thu hút sự tham gia của nhân dân vào công vịêc đ ịa ph ươ ng và quốc gia Các nhà hành chính đ ịa ph ươ ng( đư ợc bầu; h ư ởng quyền tự trị)=> có thể bảo vệ đư ợc lợi ích đ ịa ph ươ ng hữu hiệu h ơ n Chia sẻ bớt khối l ư ợng công việc CQTW=> CQTW tập trung vào các công việc vĩ mô, tầm chiến l ư ợc QG 5- Những nguyên tắc c ơ bản trong mối quan hệ giữa TCHCNN ở TW và TCHCNN ở ĐP 5.2- Nguyên tắc phân quyền Nh ư ợc đ iểm Các nhà chức trách đ ịa ph ươ ng( đư ợc bầu) có thể không có đ ủ khả n ă ng chuyên môn đ ể đ ảm đươ ng công việc HC Các nhà HC đ ịa ph ươ ng đư ợc bầu(thủ lĩnh của các nhóm XH, đ ảng phái)=> có thể không vô t ư trong công việc Do kiểm soát của TW lỏng lẻo=> lạm chi công quỹ hoặc sử dụng không hiệu quả ngân sách đ ịa ph ươ ng Nếu nhà chức trách đ ịa ph ươ ng quá chú trọng lợi ích đ ịa ph ươ ng=> có thể sao nhãng lợi ích quốc gia 5- Những nguyên tắc c ơ bản trong mối quan hệ giữa TCHCNN ở TW và TCHCNN ở ĐP 5.3- Nguyên tắc tản quyền Là sự chuyển giao quyền về những tr ư ờng hợp ra quyết đ ịnh cụ thể, những chức n ă ng tài chính & quản lý cụ thể bằng các ph ươ ng tiện hành chính, song quyền lực về pháp lý vẫn là của Chính phủ trung ươ ng Là ng/tắc nằm giữa 2 thái cực: tập quyền & phân quyền* VD- Pháp: hỗn hợp phân quyền và tản quyền. Các Tỉnh tr ư ởng(100 tỉnh) & Vùng tr ư ởng do Tổng thống bổ nhiệm. Hệ thống tỉnh tr ư ởng của Pháp là ví dụ đ iển hình của sự tản quyền, nó áp dụng hệ thống cấp bậc và kiểm soát quân sự kiểu Napoléon vào việc cai trị về HC- là tuyến thông tin chủ yếu giữa quan chức khu vực với thủ đ ô 6- Chức n ă ng c ơ bản của tổ chức HCNN Chức n ă ng chính trị Nhiệm vụ c ơ bản của HCNN là thực thi những MT chính trị. Nhà n ư ớc thông qua hệ thống HCNN đ ể đ iều khiển các quá trình XH nhằm bảo đ ảm trật tự, AT, AN Chính trị là sự thể hiện ý chí QG( đ ề ra đư ờng lối, lựa chọn MT phát triển). HC là thực hiện ý chí QG( đ ề ra CS, KH thực hiện MT do chính giới CT đ ặt ra) Vì thế, KH của CP các n ư ớc th ư ờng tập trung vào: việc sử dụng, khai thác & duy trì nguồn tài nguyên; phát triển đ ô thị; bảo đ ảm việc làm cho công dân; ổn đ ịnh giá cả, lạm phát; tài chính, phúc lợi XH 6- Chức n ă ng c ơ bản của tổ chức HCNN Chức n ă ng kinh tế Là chức n ă ng quan trọng nhất của TCHCNN, xuất hiện cùng với sự ra đ ời của Nhà n ư ớc Đ ư ợc thực hiện thông qua các bộ phận QLKT của Chính phủ(bộ; ngành) đ ể QL kinh tế- xã hội Định ra chiến l ư ợc, KH phát triển xã hội và nền kinh tế quốc dân(quy hoạch, KH: phát triển XH & kinh tế khu vực; các ngành & lĩnh vực kinh tế, bố trí hợp lý sức sản xuất; ban hành VBQFPL, đ iều lệ, quy đ ịnh tiêu chuẩn, đ ịnh mức, quy phạm kinh tế- kỹ thuật. 6- Chức n ă ng c ơ bản của tổ chức HCNN Chức n ă ng v ă n hoá Là chức n ă ng truyền thống & quan trọng. Chức n ă ng này phụ thuộc vào nhiệm vụ chính trị QG, từng thời kỳ lịch sử & đ ặc thù v ă n hoá truyền thống Phát triển khoa học, v ă n hoá, giáo dục: đ ịnh ra chiến l ư ợc, quy hoạch, KH tổng thể phát triển khoa học, v ă n hoá, giáo dục; ban hành CS, VBQFPL đ ể quản lý KH, VH, GD; chỉ đ ạo, giám sát, hiệp đ ồng nghiên cứu KH-KT & phát triển nguồn nhân lực có chất l ư ợng nhằm nâng cao hiệu quả chức n ă ng v ă n hoá.. 6- Chức n ă ng c ơ bản của tổ chức HCNN Chức n ă ng xã hội Là chức n ă ng rộng, bao trùm trong nhiều hoạt đ ộng của TCHCNN Thông qua việc xây dựng bộ máy quản lý các công việc: phúc lợi xã hội, bảo hiểm xã hội & cung cấp các dịch vụ công cộng(y tế, bảo vệ trẻ em, môi tr ư ờng) Phát triển phúc lợi xã hội: đ ịnh ra chiến l ư ợc phát triển hệ thống phúc lợi xã hội; ban hành VBQFPL đ ể đ iều chỉnh, kiện toàn thể chế quản lý phúc lợi xã hội; chính sách bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, bảo vệ môi tr ư ờng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_quan_ly_va_phat_trien_to_chuc_hanh_chinh_nha_nuoc.ppt
Tài liệu liên quan