Bài giảng Môn học Luật kinh tế

Nhà nước khuyến khích các bên tự nguyện thi hành phán quyết TT Hết thời hạn thi hành phán quyết TT mà bên thua kiện không tự nguyện thi hành và cũng không yêu cầu huỷ phán quyết TT, bên thắng kiện có quyền làm đơn yêu cầu Cơ quan THADS có thẩm quyền thi hành phán quyết TT

ppt333 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1538 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn học Luật kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG MÔN HỌC LUẬT KINH TẾ CHỦ THỂ KD - DNHỢP ĐỒNGTÀI PHÁNMỤC TIÊU MÔN HỌCGiải quyết được những vấn đề pháp lý cơ bản về DN : từ việc thành lập – TCQL cho đến hoạt động của DN Xử lý được các tình huống pháp lý phát sinh trong quá trình ký kết và thực hiện HĐNắm được quy trình tố tụng tại Tòa án và trọng tài TÀI LIỆU HỌC TẬPLuật Doanh nghiệp 2005Luật Phá sản 2004Luật HTX 2003TÀI LIỆU HỌC TẬPNghị định 102/2010/NĐ-CPNghị định 43/2010/NĐ-CPNghị định 67/2006/NĐ-CPNghị định 114/2008/NĐ-CP CHỦ THỂ KINH DOANH TẠI VNDoanh nghiệp : 646.000Hợp tác xã : 15.000Hộ kinh doanh : 3 triệuLỊCH SỬ PHÁP LUẬT DNVNLuật công ty 1990 và Luật doanh nghiệp tư nhân 1990Luật doanh nghiệp 1999, Luật DNNN 2003, Luật Đầu tư nước ngoài 1996Luật doanh nghiệp 2005LUẬT DOANH NGHIỆP 2005Kết cấu : gồm 172 Điều , chia thành 10 Chương Phạm vi điều chỉnh : Luật Doanh nghiệp quy định việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp; quy định về nhóm công tyĐối tượng áp dụng : + DN thuộc mọi thành phần kinh tế + Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, TCQL và hoạt động của các DNPHÁP LUẬT DN Ở MỘT SỐ NƯỚCLuật DN Lào 2005 : 178 ĐIỀULuật Công ty Trung Quốc 2005 : 219 điềuLuật Công ty TNHH Indonesia 2007 : 91 Luật DN Romania 1990 : 134 điềuLuật Công ty Nhật Bản 2005 : 399 điềuLuật Công ty Ấn Độ 1956 : 483 điềuGIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT LDN VÀ LUẬT CHUYÊN NGÀNHLUẬT CHỨNG KHOÁNLUẬT KINH DOANH BẢO HIỂMLUẬT HÀNG KHÔNG DÂN DỤNGLUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNGLUẬT LUẬT SƯLUẬT CÔNG CHỨNGLUẬT XUẤT BẢNLUẬT GIÁO DỤCLUẬT DẦU KHÍLUẬT BÁO CHÍLUẬT SỬA ĐỔI CÁC LUẬT TRÊNCÁC LOẠI HÌNH DN TẠI LUẬT DOANH NGHIỆP 2005DOANH NGHIỆP TƯ NHÂNCÔNG TY CỔ PHẦNCÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊNCÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊNCÔNG TY HỢP DANHNGHIÊN CỨU DNChủ thể thành lập – tư cách TVVốn và chuyển nhượng vốnTư cách pháp lí – TNTSPhát hành chứng khoánTổ chức quản lí TRAO ĐỔI TÌNH HUỐNGCó 2 NĐT A và B mỗi người muốn bỏ ra 2 tỷ đồng để thành lập DN kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản. Loại hình DN nào là thích hợp cho họ ? Những điều kiện nào để họ mở được DN trong lĩnh vực đó ? TRAO ĐỔI TÌNH HUỐNG A có chứng chỉ hành nghề luật sư. A muốn mở DN để kinh doanh dịch vụ tư vấn luật. DN nào là phù hợp với A ? TRAO ĐỔI THỰC TẾ Tại sao ở lĩnh vực công chứng tư chỉ cho phép thành lập DNTN và công ty hợp danh ? Trong lĩnh vực ngân hàng, kiểm toán, Kế toán thì loại hình DN nào là được phép ? TRAO ĐỔI THỰC TẾ Khi nói đến sắp xếp DNNN là nói đến điều gì ? Tại sao công ty cổ phần được ưu tiên phát triển ở nhiều quốc gia ?Loại hình DN phổ biến nhất ở VN là gì ? QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT Một NĐT có thể cùng lúc thành lập nhiều DN được không ? Một cá nhân có thể làm GĐ ở nhiều DN được không ? Một cá nhân có thể trở thành người đại diện theo PL ở nhiều DN được không ?KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP Khoản 1 Điều 4 Luật Doanh nghiệp : Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanhĐẶC ĐIỂM CỦA DNLÀ TCKT thành lậpcó mục đích kinh doanhCó ĐKKD hoạt động KD theo quy định tại Sở KH ĐTCó tên riêng, con dấu riêng, sử dụng LĐ làm thuê với quy mô lớnPHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP DN được chia thành hai loại :Doanh nghiệp tư nhânCông tyDOANH NGHIỆP TƯ NHÂN Là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng tòan bộ tài sản của mình về mọi họat động của doanh nghiệpCHỦ SỞ HỮU DNTN MỘT CÁ NHÂN THÀNH LẬP LÀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PL QĐ TOÀN BỘ HOẠT ĐỘNG CỦA DNTNTS CỦA CSH DNTNTRÁCH NHIỆM VÔ HẠN DNTN KHÔNG LÀ PHÁP NHÂNMỖI CÁ NHÂN CHỈ THÀNH LẬP 1 DNTNDOANH NGHIỆP TƯ NHÂNKHÔNG PHÁTHÀNH CHỨNGKHÓANCÓ QUYỀN TĂNG HOẶC GIẢM VĐTCÓ QUYỀN BÁNHOẶC CHO THUÊ DNHỘ KINH DOANH Do một cá nhân, một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ sở hữuHỘ KINH DOANH Không có con dấu riêngKhông sử dụng quá 10 lao độngHỘ KINH DOANH Đăng ký KD tại cơ quan ĐKKD cấp huyệnThời hạn ĐKKD là 05 ngàyHỘ KINH DOANH Chịu trách nhiệm tài sản vô hạn Không là đối tượng áp dụng của Luật Phá sảnCÔNG TYCó sự liên kết góp vốn của từ hai thành viên trở lên (trừ công ty TNHH một thành viên)Hoạt động có điều lệCó tư cách pháp nhânNếu căn cứ vào mối quan hệ giữa các thành viên, công ty chia thành hai loại : Công ty đối nhân và công ty đối vốnNếu căn cứ vào mục đích hoạt động công ty được chia thành hai loại : công ty kinh doanh và công ty dân sự ĐIỀU LỆ CÔNG TY1/ Tên, địa chỉ trụ sở chính2/ Ngành, nghề kinh doanh3/ VĐL, cách thức tăng giảm vốn4/ Họ tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm khác của thành viên5/ Phần vốn gĩp và giá trị vốn gĩp của mỗi thành viên6/ Quyền và nghĩa vụ của thành viênĐIỀU LỆ CÔNG TY7/ Cơ cấu tổ chức quản lý8/ Người đại diện theo pháp luật9/ Thể thức thông qua QĐ; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ10/ Căn cứ và PP xác định thù lao, tiền lương, thưởng cho người quản lý, BKS 11/ Những trường hợp thành viên yêu cầu mua lại phần vốn gópĐIỀU LỆ CÔNG TY12/ Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh13/ Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể, thủ tục thanh lý tài sản14/ Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ15/ Họ tên người ĐDTPL, theo ủy quyền16/ Các nội dung khácVỐN ĐIỀU LỆ CTCP CỔ PHẦNCHIAPHẦNBẰNG NHAUVỐN ĐIỀU LỆ CỦA CTCPLà tổng giá trị mệnhgiá số cổ phần đã phát hànhLà cổ phần mà CĐ đã thanh toán đủ cho công tyVỐN ĐIỀU LỆ CỦA CTCPTẠI THỜI ĐIỂM THÀNH LẬPTổng giá trị mệnh giá CP mà CĐSL và CĐPT khác đăng kí muaGhi trong ĐLCT và thanh toán đủ trong 90 ngàyCỔ PHẦN TRONG CTCPCỔ PHẦN ĐÃ PHÁT HÀNHCỔ PHẦN ĐƯỢC QUYỀN PHÁT HÀNHLà tổng số CP mà CĐSL và CĐPT khác đã đăng kí mua và số CP phát hành thêm trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày thành lập và được ghi trong ĐLCTTẠI THỜI ĐIỂM THÀNH LẬP CỔ PHẦN PHỔ THÔNGCÁC LOẠI CỔ PHẦNKHÔNG NHẤT THIẾT PHẢI CÓCỔ PHẦN ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾTBẮT BUỘCPHẢI CÓ HÒAN LẠI CỔ TỨCĐẶC ĐIỂMCỔ PHẦN PHỔ THÔNGTự do chuyển nhượng, trừ CPPT của CĐSLCó 1 phiếu BQ tại ĐHĐCĐCó đầy đủ các quyền và NV của một cổ đôngCÁC QUYỀN CƠ BẢNCỦA CỔ ĐÔNG PHỔ THÔNGXem xét, trích lục các thông tin trong DSCĐ có quyền BQ và y/c sửa đổi thông tin không chính xácƯu tiên mua CP mới chào bánXem xét, trích lục, sao chụp ĐLCT, sổ BB họp, các NQ của ĐHĐCĐDự họp và phát biểu tại ĐHĐCĐNhận cổ tức theo quy địnhNhận lại TS khi công ty giải thể hoặc PSCĐPT SỞ HỮU >10% CPPT TRONG ≥ 6 THÁNGCÓ BA QUYỀN CƠ BẢN SAU Xem xét và trích lục sổ BB và các NQ của HĐQT, BCTC giữa năm và hằng năm theo mẫu của hệ thống kế toán VN và các BC của BKS Đề cử người vào HĐQT và BKS (nếu có)Triệu tập họp ĐHĐCĐ theo quy định tại LDNCÁC NGHĨA VỤ CƠ BẢNCỦA CỔ ĐÔNG PHỔ THÔNGKhông được rút vốn bằng CPPT ra khỏi công ty dưới mọi hình thứcTuân thủ ĐLCT và quy chế QLNBChấp hành quyết định của ĐHĐCĐ và HĐQTThanh tóan đủ số CP cam kết mua trong 90 ngàyCác nghĩa vụ khác mà LDN và ĐLCT quy địnhĐẶC ĐIỂMCP ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾTSPBQ cua CP này do ĐLCT quy địnhCó SPBQ nhiều hơn CPPTKhông thể chuyển nhượng cho cá nhân, tổ chức khácĐẶC ĐIỂMCP ƯU ĐÃI HOÀN LẠICó các quyền và NV giống cổ đông phổ thôngĐược hoàn lại vốn góp theo yêu cầu hoặc theo các điều kiện ghi trên CPUĐHLKhông dự họp, biểu quyết tại ĐHĐCĐ, không đề cử người vào HĐQT, BKSĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CPUĐBQ CỔ ĐÔNGSÁNG LẬPTỔ CHỨC ĐƯỢCCHÍNH PHỦ ỦY QUYỀNCHỈ CÓ GIÁ TRỊ 3 NĂM KỂ TỪ KHI CÔNG TY THÀNH LẬPSAU 3 NĂM TRỞ THÀNH CPPTCPUĐBQCỦA CĐSLĐẶC ĐIỂMCỔ PHẦN ƯU ĐÃI CỔ TỨCCó hai loại cổ tức : cổ tức cố định và cổ tức thưởngĐược trả cổ tức với mức cao hơn mức cổ tức của CPPTKhông dự họp, biểu quyết tại ĐHĐCĐ, không đề cử người vào HĐQT, BKSCỔ ĐÔNG CTCP CÁ NHÂN, TỔ CHỨCKHÔNG CẦN QUEN BIẾT NHAUSỐ LƯỢNG TỪ 3 - ∞TRÁCH NHIỆM TÀI SẢN HỮU HẠNCTCP CÓ TƯ CÁCH PHÁP NHÂNCĐ CÓ THỂ THAM GIA NHIỀU CÔNG TYQUYỀN PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁNCÔNG TY CỔ PHẦNPHÁT HÀNH CỔ PHIẾUPHÁT HÀNH TRÁI PHIẾUĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNGHỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ3 - 11GĐ (TỔNG GĐ)BAN KIỂM SOÁT CHỦ TỊCH3 - 5Thông qua định hướng PT CTyXem xét, XLVP của HĐQT, BKSTHẨM QUYỀN CỦA ĐHĐCĐQĐ loại CP và tổng số CP chào bánQĐ mức cổ tức cho từng Cổ phầnBầu, miễn- bãi nhiệm HĐQT, BKSQĐ đầu tư hoặc bán TS giá >50%Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công tyThông qua BCTC hàng nămQĐ mua lại >10% tổng số CP đã bán của mỗi loạiQĐ tổ chức lại, giải thể công tyQuyền khác tại ĐLCT và LDNĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNGHĐQTĐỀ NGHỊ Trong vòng 4 tháng (+2) kể từ ngày kết thúc năm TC)HỌP THƯỜNG NIÊN HỌP BẤTTHƯỜNGĐHĐCĐ THƯỜNG NIÊNTHẢO LUẬN VÀ THÔNG QUABC của BKS về QL công ty của HĐQT, GĐ (TGĐMức cổ tức đối với mỗi CP của từng loạiBáo cáo tài chính hàng nămBC của HĐQT đánh giá thực trạng QLKD của công tyCác vấn đề khác thuộc thẩm quyềnĐHĐCĐ HỌP BẤT THƯỜNGHĐQT PHẢI TRIỆU TẬP KHI :Theo yêu cầu của CĐ SH >10% tổng số CPPT liên tục ≥ 6 thángTheo yêu cầu của Ban KsóatHĐQT xét thấy vì lợi ích CtySố TVHĐQT còn lại 3 ½ THÀNH VIÊN BIỂU QUYẾT CHẤP THUẬN ≥ ¾ TỔNG SỐ TV DỰ HỌPDỰHỌPTHÔNGQUA QUYẾT ĐỊNHTHÀNH VIÊN HĐQTBỊ MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆMCó đơn xin từ chứcKhông tham gia hoạt động của HĐQT 6 tháng liên tụcKhông đủ tiêu chuẩn và ĐKCác trường hợp khác quy định tại Điều lệ công tyQĐ CỦA HĐQT TRÁI ĐLCT, TRÁI PHÁP LUẬT PHẢI LIÊN ĐỚI BỒI THƯỜNGTV ỦNG HỘTV PHẢN ĐỐI KHÔNG PHẢI BỒI THƯỜNGTV SỞ HỮU CỔ PHẦN ≥ 1 NĂM LIÊN TỤCY/C HĐQTĐÌNHCHỈ THIHÀNHCHỦ TỊCH HĐQTQUYỀN HẠN VÀ NHIỆM VỤChuẩn bị or tổ chức chuẩn bị pro, tài liệu, nội dung cuộc họpTriệu tập và chủ tọa họp HĐQTTổ chức pass QĐ của HĐQTLập Pro và KH h/đ của HĐQTGiám sát thực hiện QĐ của HĐQTChủ tọa các cuộc họp ĐHĐCĐCƠ QUAN ĐIỀU HÀNHGIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC)Là người ĐD theo PL, trừ trường hợp ĐLCT quy định khácNgười điều hành KD hàng ngàyChịu trách nhiệm trước HĐQTDo HĐQT bổ nhiệm hoặc thuê, Nhiệm kỳ 5 nămKhông làm GĐ (Tổng Giám đốc) của DN khácGIÁM ĐỐC (TỔNG GĐ)ĐK VÀ TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỐCLÀ CÁ NHÂN SH ≥ 5% TỔNG SỐ CPPT HOẶC CÓ TRÌNH ĐỘ CMKHÔNG THUỘC DiỆN CẤM QLDNKHÔNG NHẤT THIẾT LÀ CĐCÓ NĂNG LỰC HÀNH VIHOẶC CÓ KINH NGHIỆM QLQuyết định công việc KD hàng ngày của công tyQUYỀN HẠN CỦA GĐ (TGĐ)Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQTTổ chức thực hiện KHKD và phương án ĐT của ctyKiến nghị phương án TC và Quy chế QLNB công tyBổ nhiệm các chức danh QL trong Cty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của HĐQTQuyết định lương, phụ cấp đối với NLĐ và các chức danh QL thuộc quyền của GĐ (TGĐ)Tuyển dụng lao động; kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong KDCÁC QUYỀN KHÁC TẠI LDN VÀ ĐLCT6123457TV HĐQT + GĐ (TGĐ) + TVBKS + NGƯỜI QL KHÁCCÔNG KHAI LỢI ÍCH LIÊN QUANTên, địa chỉ, ngành nghề KD, số - ngày cấp – nơi cấp ĐKKD của DN nơi họ có SH PVG; tỷ lệ và thời điểm sở hữu PVG (cổ phần)Tên, địa chỉ, ngành nghề KD, số - ngày cấp – nơi cấp ĐKKD của DN mà người có liên quan của họ SH trên 35% vốn điều lệ TRONG 7 NGÀY GIAO DỊCH PHẢI ĐƯỢC ĐHĐCĐ OR HĐQT CHẤP THUẬNCÔNG TY VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG CĐ sở hữu trên 35% tổng số CPPT của công ty và người có liên quan của họThành viên HĐQT, Giám đốc (Tổng Giám đốc)DN thuộc các trường hợp mà TVHĐQT, GĐ (TGĐ) phải công khai lợi ích liên quanTHẨM QUYỀN CHẤP THUẬN CÁC GIAO DỊCH NÊU TRÊN GD 50%1/2 phải thường trú tại Việt NamTrưởng BKS do BKS bầuĐHĐCĐ bầu, nhiệm kỳ 5 năm≥ 1 người là Kế tóan viên hoặc Kiểm tóan viênGiám sát HĐQT, GĐ (TGĐ); chịu TN trước ĐHĐCĐQUYỀN HẠN CỦA BAN KSThẩm định BC tình hình KD, BCTC của công tyXem xét sổ kế tóan và các tài liệu khác của công tyKiểm tra theo Y/c của CĐ, nhóm CĐ SH >10%....Kiến nghị HĐQT (ĐHĐCĐ) các biện phải cải tiến, BS cơ cấu TCQL, điều hành KD của công tyKiểm tra tính hợp pháp, trung thực trong QL, điều hành KD, công tác kế tóan, thống kê, lập BCTCKhi phát hiện TVHĐQT, GĐ (TGĐ) VP nghĩa vụ QL thì thông báo VB đến HĐQT y/c người VP chấm dứt VP và có giải pháp khắc phục hậu quảCÁC QUYỀN KHÁC TẠI LDN VÀ ĐLCT1234567BAN KIỂM SOÁTTIÊU CHUẨN VÀ ĐK THÀNH VIÊNKhông phải là vợ chồng, con, anh – chị - em ruột của HĐQT, GĐ (TGĐ) và người QL khácKhông thuộc diện cấm QLDNKhông được giữ chức vụ QL cty≥ 21 Tuổi, NLHVDS đầy đủCÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN Thành viên có thể góp vốn theo cam kết Trường hợp vi phạm cam kết góp vốn thì thành viên phải bồi thường các thiệt hại phát sinh cho công ty. XỬ LÝ VI PHẠM CAM KẾT GÓP VỐN CỦA THÀNH VIÊN Người VP không còn là TVcty Công ty phải thay đổi ĐKKD1 or 1 số TV còn lại nhận góp đủ số vốn VP Huy động người khác góp vốn Chia cho các TV còn lại trong công ty THÀNH VIÊN CÔNG TY CÁ NHÂN, TỔ CHỨCTHƯỜNG CÓ QUEN BIẾT NHAUSỐ LƯỢNG TỪ 2 - 50Dự họp HĐTV,, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền HĐTV QUYỀN CỦA THÀNH VIÊNCó SPBQ tương ứng với phần vốn gópKiểm tra, xem xét, tra cứu, sao chép hoặc trích lục sổ ĐK thành viên, BCTC, BB họp HĐTV,Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp Được chia TS còn lại khi Cty giải thể, PSĐược ưu tiên góp thêm vốn vào Cty khi công ty tăng VĐL, chuyển nhượng vốn theo quy định512346Khiếu nại hoặc khởi kiện GĐ (TGĐ) khi gây thiệt hại cho công ty do không thực hiện đúng NVQUYỀN CỦA THÀNH VIÊN Định đoạt phần vốn góp theo LDNCác quyền khác quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty789THÀNH VIÊN SH >25% VĐLTRIỆU TẬP HỌP HĐTVTHÀNH VIÊN BỊ CHẾTNGƯỜI THỪA KẾ LÀ THÀNH VIÊN NẾUHỌTỪ CHỐICÔNG TY MUA LẠI OR HỌ CHUYỂN NHƯỢNGTHÀNH VIÊN BỊ MẤT – HẠN CHẾ NLHVNGƯỜI GIÁM HỘ QUYỀN&NGHĨAVỤTHÀNH VIÊN BỊ TẠM GIỮ, TẠM GIAM, KẾT ÁN TÙNGƯỜI KHÁC THAM GIA HĐTV ỦY UYỀNTHÀNH VIÊN TẶNG CHO PVGTrở thành thànhviên công tyQH huyết thống 3 đờiKhôngQH Huyết thốngTrở thành TV công ty nếu HĐTV chấp thuậnHĐTV THÔNG QUA QĐSỬA ĐỔI, BS ĐLCT LIÊN QUAN ĐẾN Q & NV CỦA TV, HĐTVTỔ CHỨC LẠI CÔNG TYCÁC VẤN ĐỀ KHÁC QUY ĐỊNH TẠI ĐLCTTHÀNH VIÊN PHẢN ĐỐIY/C CÔNG TY MUA LẠI PVGCHUYỂN NHƯỢNG VỐN GÓP CỦA THÀNH VIÊNTRONG TRƯỚC – NGOÀI SAUBÁN CHO TV CÒN LẠI THEO TỶ LỆ VỐN GÓP + CÙNG ĐIỀU KIỆNBÁN CHO NGƯỜI BÊN NGOÀI 30 NGÀY ORKHÔNG MUAMUA KHÔNG HẾTTRÁCH NHIỆM TÀI SẢNHỮU HẠNCÓ TƯ CÁCH PHÁP NHÂNNĐT CÓ THỂ THÀNH LẬP NHIỀU CÔNG TYQUYỀN PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁNCÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊNKHÔNG PHÁT HÀNH CỔ PHẦNPHƯƠNG THỨC TĂNG VỐN TĂNG VỐN GÓP TV KẾT NẠP TV MỚI ĐIỀU CHỈNH VĐL CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN Thành viên có thể góp vốn theo cam kếtThành viên có thể là cá nhân, tổ chức. Số lượng thành viên từ 2 – 50Có tư cách pháp nhân : Thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công tyChuyển nhượng vốn phải tuân theo nguyên tắc : “Trong trước – Ngoài sau”Không phát hành cổ phiếuHỘI ĐỒNG THÀNH VIÊNGIÁM ĐỐC (TGĐ)BAN KIỂM SOÁTBỘ MÁY QUẢN TRỊ CHỦ TỊCHQĐ chiến lược phát triển và KHKD hàng năm THẨM QUYỀN CỦA HĐTVSửa đổi, bổ sung Điều lệ công tyQĐ tăng – giảm VĐL, quyết định thời điểm và phương thức huy động vốnQĐ phương thức đầu tư và DAĐT >50% giá trị TS ghi trong BCTC QĐ cơ cấu tổ chức quản lý công tyBầu CTHĐTV, bổ nhiệm, ký HĐ với GĐ (TGĐ), KTT,512346Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đ/v CTHĐTV, GĐ (TGĐ), KTT và chức danh khácTHẨM QUYỀN CỦA HĐTVThông qua báo cáo tài chính hàng nămQuyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diệnQĐ tổ chức lại, giải thể công ty, yêu cầu phá sản đối với công tyCác quyền và nhiệm vụ khác quy định tại LDN và Điều lệ công ty7891011CHỦ SỞ HỮUMỘT CÁ NHÂN OR MỘT TỔ CHỨCCÔNG TY TNHH 1 TVQĐ nội dung ĐLCT, sửa đổi, bổ sung ĐLCTQUYỀN HẠN CỦA CSH LÀ TCQĐ chiến lược phát triển và KHKD hàng năm CtyQĐ cơ cấu TCQL cty, bổ nhiệm chức danh QLCTyQĐ giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, công nghệThông qua HĐ vay, cho vay ≥50% giá trị TS ghi trong BCTC 512346QĐ đầu tư ≥50% giá trị TS ghi trong BCTC QĐ bán TS ≥50% giá trị TS ghi trong BCTC QUYỀN HẠN CỦA CSH LÀ TCQĐ tăng VĐL, chuyển nhượng VĐL công tyQuyết định thành lập công ty con, góp vốn vào DN khácTổ chức giám sát hoạt động KD của công tyQĐ sử dụng lợi nhuận sau khi hoàn thành NVTC của công ty7891011QĐ tổ chức lại, giải thể công tyQUYỀN HẠN CỦA CSH LÀ TCThu hồi toàn bộ giá trị TS công ty khi công ty giải thể hoặc phá sảnCác quyền khác quy định tại LDN và ĐLCT121314QĐ nội dung ĐLCT, sửa đổi, bổ sung ĐLCTQUYỀN HẠN CỦA CSH LÀ CÁ NHÂNQĐ ĐẦU TƯ KD VÀ QT NỘI BỘ DN, TRỪ ĐLCT QUY ĐỊNH KHÁCQĐ SỬ DỤNG LỢI NHUẬN SAU KHI HOÀN THÀNH NVTCQĐ TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, YÊU CẦU PS CÔNG TY51234CHUYỂN NHƯỢNG VĐL CÔNG TYTHU HỒI TOÀN BỘ TS CÔNG TY KHI GIẢI THỂ, PS6CÁC QUYỀN KHÁC TẠI LDN VÀ ĐLCTTRÁCH NHIỆM TS HỮU HẠNCTY CÓ TƯ CÁCH PHÁP NHÂNCÓ THỂ THÀNH LẬP NHIỀU CTYVĐL CỦA CÔNG TY TNHH MỘT TV CÔNG TY KHÔNG ĐƯỢC GIẢM VỐN ĐIỀU LỆCSH KHÔNG ĐƯỢC TRỰC TIẾP RÚT CSH PHẢI CHUYỂN NHƯỢNG CHO CÁ NHÂN, TC KHÁCQUYỀN PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁNCÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊNKHÔNG PHÁT HÀNH CỔ PHẦNPHƯƠNG THỨC TĂNG VỐN TĂNG VỐN GÓP CỦA CSHHUY ĐỘNG VỐN GÓP TV MỚICÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN Có thể do một cá nhân hoặc tổ chức thành lậpCó tư cách pháp nhân : CSH chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi VĐL của công tyCSH chỉ có thể rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ VĐL của công ty cho cá nhân, tổ chức khác.Không được giảm vốn điều lệKhông phát hành cổ phiếuCSH LÀ TỔ CHỨCHỘI ĐỒNG THÀNH VIÊNKIỂM SOÁT VIÊN≥2NGƯỜIQL CÔNGTY CHỦ TỊCHGIÁM ĐỐC (TGĐ) CSH LÀ TỔ CHỨCCHỦ TỊCH CÔNG TYKIỂM SOÁT VIÊN1NGƯỜIQL CÔNGTY GIÁM ĐỐC (TGĐ) CSH LÀ CÁ NHÂNCHỦ TỊCH CÔNG TYGIÁM ĐỐC CÔNG TY≥ 2 THÀNH VIÊN HỢP DANHTÊN CHUNG CỦA CÔNG TYCÔNG TY HỢP DANHCÙNGKINH DOANHCÔNG TY LUẬT HD THẢNH – DUỆVÍ DỤ MINH HỌALS THẢNHLS DUỆ+THÀNH VIÊN HỢP DANHCÁ NHÂNCHỊU TNTS VÔ HẠN CÓ TRÌNH ĐỘ CM, UY TÍN NNNGƯỜI ĐD THEO PLTHÀNH VIÊN GÓP VỐNCÁ NHÂN, TỔ CHỨCCHỊU TNTS HỮU HẠN KHÔNG TĐCM, UY TÍN NNCÔNG TY HỢP DANHTÀI SẢN CỦA CÔNG TYTS THU ĐƯỢC TỪ HĐKD DO TVHD THỰC HIỆN NHÂN DANH CÔNG TYTS TẠO LẬP MANG TÊN CTYTS THU ĐƯỢC DO TVHD NHÂN DANH CÁ NHÂN THỰC HIỆNTS GÓP VỐN CÓ CHUYỂN QUYỀN SH CỦA THÀNH VIÊNCÁC TS KHÁC LUẬT ĐỊNHHẠN CHẾ CỦA THÀNH VIÊN HD Không được đồng thời là chủ DNTN hoặc thành viên HD của CTHD khác Không được nhân danh cá nhân mình hoặc nhân danh người khác để họat động trong cùng ngành nghề KD của công ty nhằm tư lợi Không được chuyển nhượng vốn TƯ CÁCH PHÁP LÝ CỦA CTHD CÔNG TY HỢP DANH CÓ TƯ CÁCH PHÁP NHÂN QUYỀN PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN CỦA CTHD CÔNG TY HỢP DANH KHÔNG ĐƯỢC QUYỀN PHÁT HÀNH BẤT KỲ LOẠI CHỨNG KHOÁN NÀOCÔNG TY HỢP DANH Phải có ít nhất 2 thành viên hợp danh cùng KD trên tên chung của công tyThường được thành lập trong các ngành nghề : Khám chữa bệnh – DV Pháp lý – Thiết kế XD – Kiểm toánThành viên HD phải là cá nhân và phải chịu trách nhiệm vô hạn về tài sảnNgoài TVHD có thể có thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn có thể là cá nhân, tổ chức và chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sảnKhông phát hành bất kỳ loại chứng khoán nàoCó tư cách pháp nhânHỘI ĐỒNG THÀNH VIÊNGIÁM ĐỐC (TGĐ)BỘ MÁY QUẢN TRỊ CTHD CHỦ TỊCHCQNN, ĐVVT sử dụng TSNN để KD thu lợi riêng CẤM THÀNH LẬP VÀ QUẢN LÝ DNCán bộ, công chức theo quy định của PLSQ, HSQ, quân nhân chuyên nghiệp ngành QĐ, CANgười 18t1/2 CNKCBĐ + ≥2/3 SỐ NỢ KCBĐNGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ THAM DỰ HNCN BÁO CÁO CỦA TỔ TRƯỞNG TỔ QL - TLTSTRÌNH BÀY CỦA ĐẠI DIỆN CON NỢTRÌNH TỰ BIỄN BIẾN HNCNCHỦ NỢ THẢO LUẬNPHỤC HỒI KINH DOANH THÔNG QUA NQ>1/2 CNKCBĐ CÓ MẶT + ≥2/3 SỐ NỢ KCBĐXD PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒITÒA ÁN RA QUYẾT ĐỊNHHNCN THÔNG QUA NQHN CHỦ NỢ LẦN 230 ngày15 ngày10 ngàyĐIỀU KIỆN ĐỂ PHỤC HỒI HĐKD Nghị quyết về phương án PHHĐKD được thông qua khi có quá ½ số CNKCBĐ có mặt đại diện cho từ 2/3 tổng số nợ không có bảo đảm trở lên biểu quyết tán thànhĐIỀU KIỆN ĐỂ PHỤC HỒI HĐKD Thẩm phán ra quyết định công nhận Nghị quyết của Hội nghị chủ nợ về phương án PHHĐKD THỜI HẠN PHỤC HỒI HĐKD Không quá 3 năm, kể từ ngày cuối cùng đăng báo về QĐ của Tòa án công nhận NQ của HNCN về phương án PHHĐKDGIÁM SÁT PHỤC HỒI HĐKD Sáu tháng một lần, DN – HTX phải gửi cho Tòa án báo cáo về tình hình thực hiện phương án PHHĐKDTHANH LÝ TÀI SẢN ĐẶC BIỆTDN, HTX thua lỗ nghiêm trong đã được NN áp dụng các biện pháp TC cần thiết để phục hồi, nhưng bất thànhTHANH LÝ TÀI SẢNCÁC TRƯỜNG HỢP THANH LÝCON NỢ KHÔNG XDPA PHỤC HỒI KD TRONG THỜI HẠN LUẬT ĐỊNHCHỦ NỢ KHÔNG DỰ HNCN KHI CHỦ NỢ CÓ QUYỀNHNCN KHÔNG THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI KDCON NỢ VẮNG MẶT Ở HNCNCON NỢ VI PHẠM PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI KDPHÍ PHÁ SẢNNGƯỜI LAO ĐỘNGTHỨ TỰ THANH LÝ TÀI SẢNCHỦ NỢ VÀ THUẾ CỦA NNTHANH LÝ TÀI SẢN ĐÌNH CHỈPHƯƠNG ÁN PHÂN CHIA TS THỰC HIỆN XONGKHÔNG CÒN TÀI SẢN CỦA CON NỢ ĐỂ PHÂN CHIATHANH LÝ TÀI SẢN KHÔNG TỔ CHỨC HNCNDN, HTX ĐÃ ĐƯỢC NN ÁP DỤNG BPTÀI CHÍNH CẦN THIẾT ĐỂ PHỤC HỒI NHƯNG BẤT THÀNHTUYÊN BỐ PHÁ SẢN DN, HTXThẩm phán ra quyết định tuyên bố PS DN, HTX đồng thời với quyết định đình chỉ thanh lý tài sảnTUYÊN BỐ PHÁ SẢN TRƯỜNG HỢPĐẶC BIỆTDN, HTX KHÔNG TIỀN NỘP TẠM ỨNG PHÍ PS THEO THÔNG BÁO CỦA TÒA ÁN KHÁI NIỆM HỢP TÁC XÃ HTX là TCKT tập thể do các XV có nhu cầu, lợi ích chung tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật HTX để phát huy sức mạnh tập thể của từng XV tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các họat động SXKD và nâng cao đời sống VC, TT, góp phần phát triển KT – XH của đất nướcĐẶC ĐIỂM HỢP TÁC XÃHTX là TCKT tập thể do các xã viên có nhu cầu cùng góp vốn, góp sức lập raXV có thể là pháp nhân, cá nhân, hộ gia đìnhSố lượng XV tối thiểu là 7ĐẶC ĐIỂM HỢP TÁC XÃTài sản của HTX bên cạnh do XV đóng góp, HTX còn có thể nhận được hỗ trợ từ phía NNHTX hoạt động như một loại hình DN, nhưng mang bản chất XH sâu sắcHTX có tư cách pháp nhânNGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA HTXTỰ NGUYỆNBÌNH ĐẲNG, DÂN CHỦ VÀ CÔNG KHAITỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆMHỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN CĐTHÀNH LẬP HTXTHÔNG BÁO UBND CẤP XÃVẬN ĐỘNG, TUYÊN TRUYỀNTỔ CHỨC HỘI NGHỊ THÀNH LẬP HTXĐĂNG KÝ KINH DOANHHỘI NGHỊ THÀNH LẬP HTXThông qua danh sách XV chính thứcQuyết định bộ máy quản lý HTXThông qua dư thảo Điều lệ HTXThông qua biên bản HN thành lậpĐĂNG KÝ KINH DOANH HTXHTX quy mô nhỏ ĐKKD tại cơ quan ĐKKD cấp huyện (5 ngày)HTX quy mô lớn và các Liên hiệp HTX thì ĐKKD tại cơ quan ĐKKD cấp tỉnh (giống DN)HTX thành lập không cần đang báo như DNĐẠI HỘI XÃ VIÊNBAN QUẢN TRỊCHỦ NHIỆM HTX(ĐD THEO PL)BAN KIỂM SOÁT TRƯỞNG BANĐẠI HỘI XÃ VIÊNBAN QUẢN TRỊCHỦ NHIỆM HTXBAN KIỂM SOÁT TRƯỞNG BAN ĐD THEO PLPHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG Ở VN Từ ngày 01/01/2006 khung pháp lý điều chỉnh quan hệ hợp đồng ở Việt Nam sẽ do : + Bộ luật Dân sự 2005 + Luật Thương mại 2005 + Các Luật Chuyên ngành + Điều ước quốc tế Pháp lệnh HĐKT (25/09/1989) chính thức bị bãi bỏKHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sựNGUYÊN TẮC GIAO KẾT HĐTự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hộiTự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳngCÁC NGUYÊN TẮC CỦA LUẬT THƯƠNG MẠITự do, tự nguyện thỏa thuậnÁp dụng tập quán trong giao kết HĐÁp dụng thói quen trong HĐBảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùngThừa nhận giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệuHÌNH THỨC CỦA HỢP ĐỒNGHĐ có thể được giao kết bằng lời nói, bằng VB hoặc bằng hành vi cụ thểTrường hợp PL có quy định hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực, phải đăng ký hoặc xin phép thì phải tuân theo các quy định đóXỬ LÝ VI PHẠM HÌNH THỨC HĐ Trường hợp PL quy định hình thức của HĐ là điều kiện có hiệu lực mà các bên không tuân theo thì theo yêu cầu của một hoặc các bên, Tòa án, cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác quyết định buộc các bên thực hiện quy định về hình thức của HĐ trong một thời hạn. Quá thời hạn đó mà không thực hiện thì HĐ vô hiệuCHỦ THỂ CỦA HỢP ĐỒNGTheo BLDS, thì HĐ có thể được giao kết giữa các cá nhân, tổ chức với nhau Theo LTM, thì chủ thể HĐ của LTM được ký kết giữa : + Thương nhân – thương nhân + Thương nhân – cá nhân, tổ chức không có mục đích lợi nhuận nhưng chọn LTM áp dụng ký kết HĐPHÂN LOẠI HỢP ĐỒNGHỢP ĐỒNG SONG VỤHỢP ĐỒNG ĐƠN VỤ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNGCác bên có thể thỏa thuận những điều khỏan sau :Đối tượng của HĐSố lượng, chất lượngGiá, phương thức thanh tóanThời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện HĐQuyền, nghĩa vụ của các bênTrách nhiệm do vi phạm HĐPhạt vi phạm hợp đồngCác nội dung khácLƯU Ý VỀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNGCác bên tự thỏa thuậnNếu các bên không thỏa thuận thì áp dụng quy định pháp luật PHỤ LỤC HỢP ĐỒNGKèm theo HĐ có thể có Phụ lục để quy định chi tiết một số điều khoản của HĐPhụ lục của HĐ có hiệu lực như HĐPHỤ LỤC HỢP ĐỒNGTrường hợp Phụ lục lại có điều khoản trái với nội dung của điều khoản HĐ thì điều khoản này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khácTrường hợp các bên chấp nhận phụ lục HĐ có điều khoản trái với điều khoản trong HĐ thì coi như điều khoản đó trong HĐ đã được sửa đổiTHẨM QUYỀN KÝ KẾT HĐĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀNPHƯƠNG THỨC KÝ KẾT HĐKý kết trực tiếpKý kết gián tiếpHAI GIAI ĐOẠN CỦA KÝ KẾT GIÁN TIẾPĐề nghị hợp đồngChấp nhận hợp đồngHIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG HĐ được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc PL quy định khácTHỜI ĐIỂM GIAO KẾT HĐNếu ký bằng lời nói là thời điểm các bên thỏa thuận xong về nội dung HĐNếu ký bằng VB là thời điểm bên sau cùng ký vào HĐNếu HĐ phải công chứng or công chứng + đăng ký là thời điểm các bên hoàn tất các thủ tục trênĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNGNgười tham gia HĐ có NLHV dân sựMục đích và nội dung của HĐ không VP điều cấm của PL, không trái đạo đức XHNgười tham gia HĐ hòan tòan tự nguyệnĐáp ứng hình thức HĐ luật định trong trường hợp PL có quy địnhTRƯỜNG HỢP HĐ VÔ HIỆUNội dung và mục đích trái PL, trái đạo đức XHDo người chưa thành niên hoặc người bị hạn chế, mất NLHV ký kết HĐ Giả tạoLừa dốiNhầm lẫnVi phạm hình thứcTRƯỜNG HỢP HĐ VÔ HIỆUDo đối tượng HĐ không thể thực hiện đượcĐe dọaPHÂN LOẠI HĐ VÔ HIỆUHĐ vô hiệu toàn bộHĐ vô hiệu từng phầnKHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG MBHH Hợp đồng MBHH là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao HH cho bên mua và nhận tiền, còn bên mua có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền cho bên bán.ĐỐI TƯỢNG CỦA HĐMBHH tại Luật Thương mạiLà động sảnTài sản gắn liền với đấtKhông áp dụng cho QSDĐBẢO ĐẢM CỦA BÊN BÁNQSH của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba Hàng hóa đó phải hợp pháp Việc chuyển giao HH là hợp pháp.BẢO ĐẢM VÀ NV CỦA BÊN BÁNQSHTT đối với hàng hóa đã bánChất lượng hàng hóa Cung cấp thông tin về HHCHẤT LƯỢNG TS MUA BÁNDo các bên thoả thuận.Nếu chất lượng của vật đã được công bố hoặc được CQNNCTQ quy định thì chất lượng của vật được xác định theo các tiêu chuẩn đã công bố hoặc theo quy định của CQNNCTQNếu không thỏa thuận và PL không quy định thì chất lượng được xác định theo mục đích SD và chất lượng trung bình của vật cùng loại.GIÁ CỦA TS MUA BÁNDo các bên thoả thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên.Nếu không thỏa thuận thì giá được xác định tại địa điểm và thời điểm thanh toánTS mà Nhà nước định giá thì các bên thoả thuận theo quy định đóTHỜI HẠN THỰC HIỆN HĐDo các bên thoả thuận.Bên bán chỉ được giao tài sản trước hoặc sau thời hạn nếu được bên mua đồng ýTHỜI HẠN THỰC HIỆN HĐNếu không thoả thuận thời hạn giao TS thì bên mua có quyền Y/C bên bán giao TS và bên bán cũng có quyền yêu cầu bên mua nhận TS bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho nhau một thời gian hợp lý Khi các bên không có thoả thuận về thời hạn thanh toán thì bên mua phải thanh toán ngay khi nhận TSPHƯƠNG THỨC GIAO TSDo các bên thoả thuậnNếu không có thoả thuận về phương thức giao TS thì TS do bên bán giao một lần, giao trực tiếp cho bên muaĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNGBên bán có nghĩa vụ giao hàng đúng địa điểm đã thoả thuận. NẾU KHÔNG CÓ THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNGNếu hàng hoá là vật gắn liền với đất đai thì bên bán phải giao hàng tại nơi có hàng hoá đóNếu trong HĐ có quy định về vận chuyển HH thì bên bán có nghĩa vụ giao hàng cho người vận chuyển đầu tiênNẾU KHÔNG CÓ THỎA THUẬN ĐỊA ĐIỂM GIAO HÀNGNếu trong HĐ không quy định về VCHH, nếu vào thời điểm giao kết HĐ, các bên biết được địa điểm kho chứa hàng, địa điểm xếp hàng hoặc nơi SX, chế tạo HH thì BB phải giao hàng tại địa điểm đó;Các trường hợp khác, phải giao hàng tại địa điểm KD của BB, nếu không có địa điểm KD thì phải giao hàng tại nơi cư trú của BB được xác định tại thời điểm giao kết HĐMBTHỜI ĐIỂM CHỊU RỦI ROBB chịu rủi ro đối với HH đến khi HH được giao cho BM, còn BM chịu rủi ro kể từ khi nhận TS, nếu không có thoả thuận khác.Nếu HĐMBHH mà luật định TS đó phải ĐK QSH thì BB chịu rủi ro đến khi hoàn thành thủ tục ĐK, BM chịu rủi ro kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục ĐK, kể cả khi BM chưa nhận TS, nếu không có thoả thuận khác.CHẾ TÀI XỬ LÝ VP HỢP ĐỒNGPHẠT VI PHẠMBỒI THƯỜNG THIỆT HẠIBUỘC THỰC HIỆN ĐÚNG HỢP ĐỒNGTẠM NGƯNG HỢP ĐỒNGĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNGHỦY BỎ HỢP ĐỒNGCÁC BIỆN PHÁP CHẾ TÀI KHÁCKHÁI NIỆM PHẠT VI PHẠM HĐ Là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuậnPHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNGPhải thỏa thuận trước trong HĐKhông cần thiệt hại xãy ra, chỉ cần có hành vi VPHĐ Mức phạt và tổng mức phạt không quá 8% giá trị HĐ bị VPBỒI THƯỜNG THIỆT HẠILà việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạmBỒI THƯỜNG THIỆT HẠIKhông cần thỏa thuận trong hợp đồngPhải có thiệt hại thực tế xãy raMức bồi thường áp dụng theo thiệt hại thực tếBUỘC THỰC HIỆN ĐÚNG HĐLà việc bên bị VP yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng HĐ hoặc dùng các biện pháp khác để HĐ được thực hiện và bên VP phải chịu chi phí phát sinh.CĂN CỨ TẠM NGỪNG THỰC HIỆN HĐXảy ra HVVP mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng HĐ Một bên VP cơ bản NVHĐĐÌNH CHỈ HỢP ĐỒNG Là việc một bên chấm dứt thực hiện NVHĐ thuộc một trong các trường hợp sau : Xảy ra HVVP mà các bên thoả thuận là điều kiện đình chỉ HĐMột bên vi phạm cơ bản NVHĐHẬU QUẢ ĐÌNH CHỈ HĐ HĐ chấm dứt từ thời điểm một bên nhận được thông báo ĐC Các bên không phải tiếp tục thực hiện NVHĐ. Bên đã thực hiện NV có quyền yêu cầu bên kia thanh toán hoặc thực hiện NV đối ứng.HỦY BỎ HỢP ĐỒNG Bao gồm hủy bỏ toàn bộ hợp đồng và hủy bỏ một phần hợp đồng.HẬU QUẢ HỦY BỎ HĐ HĐ không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong HĐHẬU QUẢ HỦY BỎ HĐ Các bên có quyền đòi lại lợi ích đã thực hiện phần NV của mình theo HĐNếu các bên đều có NV hoàn trả thì NV của họ phải thực hiện đồng thờiNếu không thể hoàn trả bằng chính lợi ích đã nhận thì bên có NV phải hoàn trả bằng tiền. CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN GIẢM TNVC DO VPHĐCác bên thỏa thuận trong HĐXãy ra sự kiện bất khả khángVPHĐ là do hành vi VP của phía bên kiaPhải thi hành quyết định của cơ quan NN có thẩm quyềnBIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TRONG KINH DOANHThế chấp tài sảnCầm cố tài sảnBảo lãnhĐặt cọcKý cượcKý quỹTHẾ CHẤP TÀI SẢN Thế chấp tài sản là việc bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận thế chấp mà không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp TÀI SẢN THẾ CHẤPĐộng sản và bất động sảnTrường hợp thế chấp một phần BĐS, ĐS có vật phụ thì vật phụ cũng thuộc tài sản thế chấp, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khácTSTC cũng có thể là tài sản hình thành trong tương lai ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI TÀI SẢN THẾ CHẤP 1. Phải thuộc sở hữu của bên thế chấp 2. Phải được phép giao dịch và không có tranh chấpTHẾ CHẤP TÀI SẢN ĐANG CHO THUÊ Tài sản đang cho thuê cũng có thể được dùng để thế chấp. Hoa lợi, lợi tức phát sinh cũng thuộc tài sản thế chấp, nếu có thỏa thuận hoặc phát luật có quy địnhTHẾ CHẤP TÀI SẢN ĐƯỢC BẢO HIỂM 1. Tài sản thế chấp được bảo hiểm thì khỏan tiền bảo hiểm cũng thuộc tài sản thế chấp 2. Bên nhận thế chấp phải thông báo cho tổ chức bảo hiểm biết về việc tài sản bảo hiểm đang được dùng để thế chấp HÌNH THỨC THẾ CHẤP Phải lập thành VB. Trường hợp PL có quy định thì VB thế chấp phải được công chứng, chứng thực hoặc đăng ký THỜI HẠN THẾ CHẤP 1. Do các bên thỏa thuận 2. Nếu không có thỏa thuận thì việc thế chấp có thời hạn cho đến khi chấm dứt NV được bảo đảm bằng TC QUYỀN CỦA BÊN THẾ CHẤP1. Được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác2. Được đầu tư để làm tăng giá trị tài sản thế chấp3. Được bán, thay thế TSTC, nếu tài sản đó là hàng hóa luân chuẩn trong quá trình SXKD QUYỀN CỦA BÊN THẾ CHẤP4. Được bán, trao đổi, tặng cho TSTC không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình SXKD, nếu được bên nhận thế chấp đồng ýĐược cho thuê, cho mượn TSTC nhưng phải thông báo cho bên thuê, bên mượn và bên nhận thế chấp biếtNhận lại TSTC do bên thứ ba giữ khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng TSTC chấm dứtNGHĨA VỤ CỦA BÊN THẾ CHẤPBảo quản, giữ gìn tài sản thế chấpÁp dụng các biện pháp cần thiết để khắc phục, kể cả việc ngừng khai thác công dụng TSTC nếu do việc khai thác đó mà TSTC có nguy cơ mất hoặc giảm sút giá trị.Thông báo cho bên nhận TC biết về quyền của người thứ ba đối với TSTC (nếu có)Không được bán, trao đổi, tặng cho TSTC, trừ trường hợp TSTC là hàng hóa luân chuyển trong quá trình SXKDQUYỀN CỦA BÊN NHẬN TCYêu cầu bên thuê, bên mược TSTC chấm dứt việc sử dụng TSTC, nếu việc sử dụng làm mất hoặc giảm sút giá trị TSTCĐược xem xét, kiểm tra trựic tiếp TSTC, nhưng không được cản trở hoặc gây khó khăn cho việc sử dụng, khai thác TSTCYêu cầu Bên TC phải cung cấp thông tin về thực trạng TSTCQUYỀN CỦA BÊN NHẬN TC4. Yêu cầu Bên TC áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn TS, giá trị TS trong trường hợp có nguy cơ làm mất hoặc giảm sút giá trị của TS do việc khai thác, sử dụng.5. Yêu cầu BTC hoặc người thứ ba giữ TSTC giao TS đó cho mình để xử lý trong trường hợp đến hạn thực hiện NV mà bên có nghĩa vụ vi phạm NVQUYỀN CỦA BÊN NHẬN TC6. Giám sát, kiểm tra quá trình hình thành tài sản trong trường hợp nhận TC bằng tài sản hình thành trong tương lai7. Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo quy định của BLDS và được ưu tiên thanh tóanNGHĨA VỤ CỦA BÊN NHẬN TCHoàn trả giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên thế chấp khi chấm dứt việc thế chấp tài sảnYêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền xóa đăng ký giao dịch bảo đảm trong các trường hợp mà BLDS quy địnhXỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP Khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì tài sản thế chấp sẽ được xử lý PHƯƠNG THỨC XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP 1. Bên nhận thế chấp nhận chính tài sản thế chấp 2. Bán tài sản thế chấp Việc xử lý tài sản thế chấp sẽ do Bên nhận thế chấp quyết định HỦY BỎ VIỆC THẾ CHẤP Việc thế chấp có thể được hủy bỏ nếu được bên nhận thế chấp đồng ý, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác CHẤM DỨT VIỆC THẾ CHẤP1. Nghĩa vụ được bảo đảm bằng tài sản thế chấp chấm dứt2. Việc thế chấp tài sản được hủy bỏ hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm3. Tài sản thế chấp đã được xử lý4. Theo thỏa thuận giữa các bên CẦM CỐ TÀI SẢN Là việc Bên cầm cố giao tài sản thuộc QSH của mình cho bên nhận cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sựHÌNH THỨC CẦM CỐ TÀI SẢNPhải lập thành văn bảnCó thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong HĐ chínhĐẶT CỌCLà việc một bên giao cho bên kia một khỏan tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để đảm bảo giao kế HĐ hoặc thực hiện HĐKÝ CƯỢCLà việc bên thuê tài sản là động sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để đảm bảo việc trả lại tài sản thuêKÝ QUỸLà việc bên có nghĩa vụ gửi một khỏan tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khỏan phong tỏa tại một ngân hàng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sựBẢO LÃNHLà việc bên BL cam kết với bên nhận BL sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được BL, nếu khi đến hạn mà bên được BL không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụHÌNH THỨC BẢO LÃNHPhải lập thành văn bản, có thể lập thành văn bản riêng hoặc ghi trong HĐ chínhTrường hợp PL có quy định thì văn bản BL phải được công chứng hoặc chứng thựcGIẢI QUYẾT TRANH CHẤPPhương thức giải quyết tranh chấp phổ biến:Thương lượngHòa giảiTòa ánTrọng tàiTHẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤPThẩm quyền của Tòa án các cấpThẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổThẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơnTHẨM QUYỀN CỦA TAND CẤP HUYỆNMua bán hàng hóaCung ứng dịch vụĐại diện, đại lýKý gởiPhân phốiThuê, cho thuê, thuê muaTư vấn, kỹ thuật Xây dựngVận chuyển hàng hóa, hành khách bằng đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địaTHẨM QUYỀN CỦA TAND CẤP HUYỆNVCHH, HK bằng đường biển, đường HK Thăm dò, khai thác Đầu tư, tài chính, ngân hàngBảo hiểmMua bán cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giáTHẨM QUYỀN CỦA TAND CẤP TỈNHTranh chấp CGCN - SHTT có mục đích KDTranh chấp giữa công ty – thành viên, giữa các thành viên công ty với nhauLƯU Ý VỀ THẨM QUYỀN Các tranh chấp trên chủ yếu chỉ thuộc thẩm quyền của TA với điều kiện là tranh chấp giữa cá nhân, tổ chức có ĐKKD và có mục đích kinh doanhTHẨM QUYỀN CỦA TAND CẤP HUYỆN TAND cấp huyện không có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại mà có đương sự ở nước ngoài hoặc tài sản ở nước ngoàiTHẨM QUYỀN CỦA TAND CẤP TỈNH Trong trường hợp cần thiết TAND cấp tỉnh có thể lấy những vụ án thuộc thẩm quyền của TAND cấp huyện lên để giải quyếtTHẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN THEO LÃNH THỔTòa án có thẩm quyền XX sơ thẩm là TA nơi bị đơn có trụ sở hoặc nơi cư trúNếu tranh chấp về BĐS thì TA nơi có BĐS giải quyết VAĐương sự có thể thỏa thuận bằng VB để yêu cầu TA nơi có trụ sở hoặc nơi cư trú của nguyên đơn giải quyết VANGUYÊN TẮC TỐ TỤNG TÒA ÁNTỰ ĐỊNH ĐOẠTHÒA GIẢICHỨNG MINHBẢO ĐẢM QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ CỦA ĐƯƠNG SỰXÉT XỬ CÔNG KHAIXÉT XỬ THEO 2 CẤP : ST VÀ PTTHỜI HIỆU KHỞI KIỆNDo PL chuyên ngành quy địnhNếu PL chuyên ngành không quy định khác thì thời hiệu khởi kiện là 2 năm, kể từ ngày quyền, lợi ích bị xâm hạiTHỦ TỤC GIẢI QUYẾTKhởi kiệnToà án thụ lý đơn kiệnThông báo cho bị đơn (3 ngày làm việc kể từ khi thụ lý VA)Tiến hành hoà giảiXét xử sơ thẩmXét xử phúc thẩmNHỮNG VỤ ÁN KHÔNG THỂ HOÀ GIẢIBị đơn triệu tập hợp lệ lần thứ 2 mà vẫn vắng mặtĐương sự vắng mặt có lý do chính đángTHỜI HẠN CHUẨN BỊ XÉT XỬ SƠ THẨM2 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án, có thể + thêm 1 thángTHỦ TỤC PHIÊN TOÀ SƠ THẨMKhai mạc phiên toàXét hỏi tại ToàTranh luận Nghị ánTuyên ánTHẨM QUYỀN HĐXX PHÚC THẨMGiữ nguyên bản án sơ thẩmSửa bản án sơ thẩmHuỷ bản án ST và chuyển hồ sơ vụ án cho Toà án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ ánHuỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án.TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠILuật Trọng tài Thương mại 2010TRỌNG TÀI TMĐẶC ĐIỂM LƯU Ý LÀ TỔ CHỨC XÃ HỘI – NNMỖI TRUNG TÂM PHẢI CÓ ÍT NHẤT 5 TTVTỔ CHỨC DƯỚI HÌNH THỨC TRUNG TÂM TRỌNG TÀIĐIỀU KIỆN CỦAMỘT TRỌNG TÀI VIÊN CÓ BẰNG TNĐH VÀ THỰC TẾ CÔNG TÁC ÍT NHẤT 5 NĂMCÓ PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC TỐTCÓ NLHVDS ĐẦY ĐỦTRUNG TÂM TTTM BAN ĐIỀUHÀNHPHÓ CHỦ TỊCHTTK (NẾU CÓ)CHỦ TỊCHTHẨM QUYỀN CẤP PHÉP THÀNH LẬPBỘ TƯ PHÁPThời hạn cấp phép : 30 ngàyKhi cấp phép Bộ Tư pháp đồng thời phê chuẩn Điều lệ của Trung tâm trọng tàiĐANG KÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TTTTTại SỞ TƯ PHÁPThời hạn phải đi đăng kí : trong vòng 30 ngày, kể từ ngày cấp phép thành lậpThời hạn giải quyết cấp giấy phép hoạt động : 15 ngàyCÔNG BỐ THÀNH LẬP TRUNG TÂM TTThời hạn phải công bố : trong vòng 30 ngày, kể từ ngày cấp giấy phép hoạt độngĐăng 3 số báo hàng ngày của Trung ương hoặc báo địa phương. TRUNG TÂM TRỌNG TÀITTTT có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.Có quyền lập chi nhánh, VPĐD ở trong nước hoặc nước ngoàiHoạt động không vì mục đích lợi nhuậnTHẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TTTranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại. Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hoạt động thương mại. Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài. NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT CỦA TTTTV phải tôn trọng thoả thuận của các bên nếu thỏa thuận đó không VP điều cấm và trái đạo đức XHTTV phải độc lập, khách quan, vô tư và tuân theo quy định của PL Các bên tranh chấp đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. HĐTT có trách nhiệm tạo điều kiện để họ thực hiện các quyền và NV của mình.NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT CỦA TTGiải quyết tranh chấp bằng TT được tiến hành không công khai, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.Phán quyết trọng tài là chung thẩm.ĐIỀU KIỆN GIẢI QUYẾT TC CỦA TTTranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài nếu các bên có thoả thuận trọng tài. Thỏa thuận trọng tài có thể được lập trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp.ĐIỀU KIỆN GIẢI QUYẾT TC CỦA TTTrường hợp một bên tham gia thoả thuận TT là cá nhân chết hoặc mất NLHV, thoả thuận TT vẫn có hiệu lực đối với người thừa kế hoặc người đại diện theo PL của người đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác ĐIỀU KIỆN GIẢI QUYẾT TC CỦA TTTrường hợp một bên tham gia thỏa thuận TT là tổ chức phải chấm dứt hoạt động, bị PS, giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách hoặc chuyển đổi hình thức tổ chức, thỏa thuận TT vẫn có hiệu lực đối với tổ chức tiếp nhận quyền và NV của tổ chức đó, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.THOẢ THUẬN TRỌNG TÀIThỏa thuận TT có thể được xác lập dưới hình thức điều khoản TT trong HĐ hoặc dưới hình thức thỏa thuận riêng.Thoả thuận TT phải được xác lập dưới dạng VB THOẢ THUẬN TT BẰNG VBThoả thuận được xác lập qua trao đổi giữa các bên bằng telegram, fax, telex, thư điện tử và các hình thức khác luật địnhThỏa thuận được xác lập qua trao đổi thông tin bằng VB giữa các bênThỏa thuận được luật sư, công chứng viên hoặc TC có thẩm quyền ghi chép lại bằng VB theo yêu cầu của các bênTHOẢ THUẬN TT BẰNG VBTrong giao dịch các bên có dẫn chiếu đến một VB có thể hiện thỏa thuận trọng tài như hợp đồng, chứng từ, ĐLCT và những tài liệu tương tự khácQua trao đổi về đơn kiện và bản tự BVỆ mà trong đó thể hiện sự tồn tại của thuận do 1 bên đưa ra và bên kia không phủ nhận TÍNH ĐỘC LẬP CỦA THOẢ THUẬN TTThoả thuận TT hoàn toàn độc lập với HĐ. Việc thay đổi, gia hạn, hủy bỏ HĐ, HĐ vô hiệu hoặc không thể thực hiện được không làm mất hiệu lực của thoả thuận TTTHƯƠNG LƯỢNG, HOÀ GIẢITrong quá trình tố tụng TT, các bên có quyền tự do thương lượng, thỏa thuận với nhau về việc giải quyết tranh chấp hoặc yêu cầu HĐTT hòa giải để các bên thỏa thuận với nhau về việc giải quyết TCĐỊA ĐIỂM GIẢI QUYẾT TCCác bên có quyền thoả thuận địa điểm giải quyết tranh chấp; trường hợp không có thoả thuận thì HĐTT quyết định. Địa điểm giải quyết tranh chấp có thể ở trong lãnh thổ VN hoặc ngoài lãnh thổ VNKHỞI KIỆN TẠI TRỌNG TÀITrường hợp giải quyết tranh chấp tại Trung tâm TT, nguyên đơn phải làm đơn khởi kiện gửi đến TTTT Trường hợp vụ tranh chấp được giải quyết bằng TT vụ việc, nguyên đơn phải làm đơn khởi kiện và gửi cho bị đơn.LIÊN QUAN ĐẾN BỊ ĐƠNPhải gửi bản tự bảo vệ cho TTTT hoặc TTV và nguyên đơnCó quyền kiện lại nguyên đơn (gửi cho TTTT hoặc HĐTT và nguyên đơn)RÚT LẠI ĐƠN KIỆNTrước khi HĐTT ra phán quyết, các bên có quyền rút đơn khởi kiện, đơn kiện lại.Trong quá trình tố tụng TT, các bên có thể sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện, đơn kiện lại hoặc bản tự bảo vệ. HĐTT có quyền không chấp nhận các sửa đổi, bổ sung này nếu thấy rằng việc đó có thể bị lạm dụng nhằm gây khó khăn, trì hoãn việc ra phán quyết trọng tài hoặc vượt quá phạm vi của thỏa thuận TT áp dụng cho vụ tranh chấp THỜI HIỆU KHỞI KIỆN Trừ trường hợp luật chuyên ngành có quy định khác, thời hiệu khởi kiện theo thủ tục trọng tài là 02 năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm. PHƯƠNG THỨC TỐ TỤNG TTTMGiải quyết tại HĐTT tại Trung tâm TTGiải quyết tại HĐTT vụ việc THÀNH PHẦN HĐ TRỌNG TÀICó thể bao gồm một hoặc nhiều Trọng tài viên theo sự thỏa thuận của các bên.Trường hợp các bên không có thoả thuận về số lượng Trọng tài viên thì HĐTT bao gồm ba Trọng tài viên. PHIÊN HỌP GIẢI QUYẾT TR/CHKhông công khaiHĐTT chỉ cho người khác tham dự nếu các bên đồng ý ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KCTTCác bên tranh chấp có quyền yêu cầu HĐTT, Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thờiPHIÊN HỌP GIẢI QUYẾT Trường hợp các bên không có thoả thuận khác hoặc quy tắc tố tụng của Trung tâm TT không có quy định khác, thời gian và địa điểm mở phiên họp do HĐTT quyết định. PHÁN QUYẾT CỦA TT HĐTT ra phán quyết trọng tài bằng cách biểu quyết theo nguyên tắc đa số. Trường hợp biểu quyết không đạt được đa số thì phán quyết trọng tài được lập theo ý kiến của CTHĐTTTHI HÀNH PHÁN QUYẾT TT Nhà nước khuyến khích các bên tự nguyện thi hành phán quyết TTHết thời hạn thi hành phán quyết TT mà bên thua kiện không tự nguyện thi hành và cũng không yêu cầu huỷ phán quyết TT, bên thắng kiện có quyền làm đơn yêu cầu Cơ quan THADS có thẩm quyền thi hành phán quyết TTHUỶ BỎ PHÁN QUYẾT TT Tòa án xem xét việc hủy phán quyết trọng tài khi có đơn yêu cầu của một bên.HUỶ BỎ PHÁN QUYẾT TT Không có thoả thuận TT hoặc thỏa thuận TT vô hiệuThành phần HĐTT, thủ tục tố tụng trọng tài không phù hợp với thoả thuận của các bên hoặc trái với các quy định của Luật TTVụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền của HĐTTHUỶ BỎ PHÁN QUYẾT TT Chứng cứ do các bên cung cấp mà HĐTT căn cứ vào đó để ra phán quyết là giả mạo; TTV nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác của một bên tranh chấp làm ảnh hưởng đến tính khách quan, công bằng của phán quyết TTPhán quyết TT trái với các nguyên tắc cơ bản của PLVN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptsilde_bai_giang_lkt_0396.ppt
Tài liệu liên quan