Bài giảng Giá trị của nước tiểu trong tầm soát bệnh thận

Phải làm xét nghiệm nước tiểu để tầm soát bệnh thận.  Đối tượng cần tầm soát là những người có nguy cơ cao bệnh thận mạn. nguy cơ cao bệnh thận mạn.  Thời điểm xét nghiệm tùy từng đối tượng.  Phải đạt đủ các tiêu chuẩn của 1 mẫu nước tiểu đúng để làm xét nghiệm.

pdf49 trang | Chia sẻ: chaien | Lượt xem: 1875 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Giá trị của nước tiểu trong tầm soát bệnh thận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương Trình Đào Tạo Y Khoa Liên Tục (CME) Điều Dưỡng Đa Khoa VUNA 2012 - Dalat BS. Lê Nguyễn Xuân Điền PGS.TS.BS Trần Thị Bích Hương Bộ Môn Nội – Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh MỤC TIÊU 1. Đối tượng nào cần làm xét nghiệm nước tiểu ? 2. Khi nào cần làm xét nghiệm nước tiểu ? 3. Tại sao phải làm xét nghiệm nước tiểu để tầm soát bệnh thận? 4. Làm sao để có một mẫu nước tiểu đúng để làm xét nghiệm ? THẬN VÀ HỆ NIỆU CHỨC NĂNG CỦA THẬN Thận lọc khoảng 180 lít máu / ngày Bài xuất ra ngoài khoảng 1 – 1,5 lít nước tiểu / ngày CHỨC NĂNG CỦA THẬN Cân bằng nước – điện giải Loại bỏ độc chất Điều hòa huyết áp Tạo máu Giúp xương vững chắc BỆNH THẬN MẠN LÀ GÌ? Là tất cả các bệnh lý xảy ra trên thận, làm hư hại thận và làm suy giảm chức năng thận kéo dài ít nhất trong 3 tháng đến nhiều năm. National Kidney Foundation NHỮNG ĐỐI TƯỢNG CÓ NGUY CƠ CAO BỆNH THẬN MẠN Đái tháo đường Tăng huyết áp Tiền căn gia đình K-DOQI Guidelines TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Mệt mỏi Ngứa Đau lưngTiểu đêm Chán ăn K-DOQI Guidelines TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Phù Thiếu máu K-DOQI Guidelines CÁC XÉT NGHIỆM TẦM SOÁT BỆNH THẬN K-DOQI Guidelines TẠI SAO PHẢI LÀM XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU ĐỂ TẦM SOÁT BỆNH THẬN ? ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT XÉT NGHIỆM TẦM SOÁT  Có độ nhạy cao  Rẻ tiền  Dễ thực hiện  Không cần kỹ thuật cao LÀM GÌ KHI CÓ MẪU NƯỚC TIỂU ?  Đánh giá các tính chất vật lý.  Khảo sát các tính chất sinh hóa. NƯỚC TIỂU BẤT THƯỜNG NƯỚC TIỂU BÌNH THƯỜNG  Về lượng: 1 – 1,5 lít / ngày  Về màu: vàng trong  Về mùi: có mùi khai 1 khoảng thời gian sau khi đi tiểu Triệu Chứng Học Nội Khoa, 2009 NƯỚC TIỂU BẤT THƯỜNG  Bất thường về LƯỢNG: tiểu ít, tiểu nhiều.  Bất thường về MÀU: màu đỏ, màu nâu, màu vàng sậm, đục.  Bất thường về MÙI: mùi khai ngay sau khi đi tiểu.  Các bất thường khác: tiểu bọt bệnh lý. Triệu Chứng Học Nội Khoa, 2009 BẤT THƯỜNG VỀ LƯỢNG TIỂU ÍT Khi lượng nước tiểu nhỏ hơn 400 ml mỗi ngày Nguyên nhân:  Do uống nước quá ít  Nếu xuất hiện đột ngột có thể là triệu chứng của suy thận cấp Triệu Chứng Học Nội Khoa, 2009 BẤT THƯỜNG VỀ LƯỢNG TIỂU NHIỀU Nguyên nhân:  Uống nhiều nước  Bệnh đái tháo đường  Dùng lợi tiểu  Bệnh lý ống thận Khi lượng nước tiểu trên 3 lít/ngày Triệu Chứng Học Nội Khoa, 2009 BẤT THƯỜNG VỀ MÀU TIỂU ĐỎ Khi nước tiểu có màu đỏ, màu ánh hồng, màu xá xị Nguyên nhân tiểu đỏ bệnh lý:  Bệnh lý tại thận  Sỏi đường tiết niệu  Ung thư đường tiết niệu Không phải mọi tiểu đỏ đều là bệnh lý Triệu Chứng Học Nội Khoa, 2009 BẤT THƯỜNG VỀ MÀU TIỂU ĐỤC Tiểu đục thường là triệu chứng báo hiệu của: Nhiễm trùng tiểu Sỏi niệu Lao hệ niệu Nước tiểu không còn trong Triệu Chứng Học Nội Khoa, 2009 BẤT THƯỜNG VỀ MÙI Có mùi khai ngay sau đi tiểu thường do nhiễm trùng tiểu. Nước tiểu có mùi hôi thường gặp trong ung thư đường tiết niệu. Triệu Chứng Học Nội Khoa, 2009 CÁC BẤT THƯỜNG KHÁC TIỂU BỌT BỆNH LÝ Khi dội cầu thấy bọt trào lên hay khi lắc lọ đựng nước tiểu thấy có bọt TIỂU ĐẠM Triệu Chứng Học Nội Khoa, 2009 KHẢO SÁT TÍNH CHẤT SINH HÓA TỔNG PHÂN TÍCH NƯỚC TIỂU Nguyên lý hoạt động TƯƠNG TỰ NHƯ QUE THỬ THAI CÁCH THỰC HIỆN BẢNG KẾT QUẢ Tổng phân tích nước tiểu 10 chỉ số Chỉ số Giá trị bình thường Tỉ trọng 1,005 – 1,030 pH 4,5 - 8 Máu < 25 / µ Bạch cầu < 25 / µ Protein Âm tính / vết Glucose Âm tính Ketone Âm tính Bilirubin Âm tính Urobilinogen < 0,5 mg/dL Nitrite Âm tính BẤT THƯỜNG CÁC CHỈ SỐ CHỈ SỐ BỆNH LÝ KHÔNG BỆNH LÝ Tỉ trọng Thấp: Đái tháo nhạt, RL chức năng ống thận Cao: Giảm thể tích Thấp: chứng khát nhiều Cao: uống nước ít pH Thấp: toan hóa Cao: nhiễm trùng tiểu Thấp: chế độ ăn nhiều đạm Cao: ăn ít đạm, vừa ăn xong Máu Bệnh cầu thận, bệnh ống thận, NT tiểu, sỏi, tăng canxi niệu, chấn thương hệ niệu, u Kinh nguyệt, chấn thương do sonde tiểu, vận động thể lực Bạch cầu Nhiễm trùng tiểu, viêm cầu thận, viêm đài thận Sốt Nitrite Nhiễm trùng tiểu _ Hiren P.Patel, Pediatr Clin N Am 53 (2006), 325 - 337 BẤT THƯỜNG CÁC CHỈ SỐ CHỈ SỐ BỆNH LÝ KHÔNG BỆNH LÝ Protein Bệnh cầu thận, bệnh ống thận, nhiễm trùng tiểu, bệnh thận mạn Đạm niệu tư thế, sốt, tập luyện thể lực Đường Đái tháo đường, hội chứng Fanconi _ Ketones Đái tháo đường Chế độ ăn hạn chế carbonhydrate Bilirubin Viêm gan, tắc mật _ Urobilinogen Viêm gan, tán huyết nội mạch _ Hiren P.Patel, Pediatr Clin N Am 53 (2006), 325 - 337 CÂU HỎI ? 1. Bình thường mà kết quả trả về bất thường? 2. Bất thường mà kết quả trả về là bình thường? CÓ 1. Dương tính giả 2. Âm tính giả Hiren P.Patel, Pediatr Clin N Am 53 (2006), 325 - 337 DƯƠNG TÍNH GIẢ - ÂM TÍNH GIẢ CHỈ SỐ DƯƠNG TÍNH GIẢ ÂM TÍNH GIẢ Tỉ trọng Dây nhiễm trong quá trình lấy mẫu/lưu trữ _ pH Cao: Các vi sinh sản xuất men urease (Proteus), nước tiểu để lâu Thấp: do pha trộn các thuốc thử kế cận nhau. Máu Dây nhiễm các chất oxy hóa, nhiễm trùng tiểu vi khuẩn sinh men peroxidase Nồng độ cao acid ascorbic (vit C), tỉ trọng cao Bạch cầu Dây nhiễm dịch âm đạo, tác nhân oxy hóa, Trichomonas Dùng vit C, nhiều đạm, nhiều đường, tỉ trọng cao, cephalosporin, tetracycline. Nitrite Dây nhiễm, thuốc chuyển nước tiểu sang màu đỏ, tiểu máu đại thể Ăn nhiều rau, vi khuẩn không sinh men nitrate reductase, thiếu thời gian chuyển nitrate Hiren P.Patel, Pediatr Clin N Am 53 (2006), 325 - 337 DƯƠNG TÍNH GIẢ - ÂM TÍNH GIẢ CHỈ SỐ DƯƠNG TÍNH GIẢ ÂM TÍNH GIẢ Protein Sốt, tập thể lực, nước tiểu kiềm, nước tiểu cô đặc, hiện diện tế bào, vi khuẩn trong nước tiểu. Nước tiểu loãng, protein trọng lượng phân tử thấp Đường Các tác nhân oxy hóa mạnh Ascorbic acid, tỉ trọng cao Ketones Captopril, methyldopa Nước tiểu để lâu, que thử bị ẩm. Bilirubin Rifampin, chlorpromazine Ascorbic acid, nước tiểu để lâu dưới ánh sáng Urobilinogen Nước tiểu kiềm, Sulfonamide Kháng sinh phổ rộng, nước tiểu để lâu dưới ánh sáng Hiren P.Patel, Pediatr Clin N Am 53 (2006), 325 - 337 TẠI SAO PHẢI CHÚ Ý ĐẠM/NIỆU TRONG TẦM SOÁT BỆNH THẬN ?  Đạm là một chất quan trọng trong cơ thể  Một số ít đạm được lọc qua nước tiểu nhưng được tái hấp thu hoàn toàn.  Khi thận bị tổn thương, đạm thoát ra nước tiểu.  Nếu bạn bị tiểu đạm kéo dài thì đó là dấu hiệu của bệnh thận mạn. National Kidney Foundation ĐỐI TƯỢNG NÀO CẦN LÀM XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU? Đối với người có triệu chứng:  Mệt mỏi, chán ăn.  Đau lưng Đối với những người không có triệu chứng bệnh thận nhưng có nguy cơ cao bệnh thận mạn:  Rối loạn đi tiểu  Phù  Nước tiểu bất thường  Tăng huyết áp  Đái tháo đường  Có người thân bị bệnh thận mạn KEEP, Kidney Early Evaluation Program K-DOQI Guidelines KHI NÀO CẦN LÀM XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU? MỖI 6 – 12 THÁNG ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ NGUY CƠ CAO BỆNH THẬN MẠN ÍT NHẤT 1 LẦN/NĂM ĐỐI VỚI NGƯỜI BÌNH THƯỜNG NGAY KHI CÓ BẤT THƯỜNG NƯỚC TIỂU, TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG BỆNH THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 1: SAU 5 NĂM PHÁT HIỆN BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2: NGAY KHI PHÁT HIỆN BỆNH Làm sao để có mẫu nước tiểu đúng để làm xét nghiệm ? 1. Tiêu chuẩn lọ đựng nước tiểu 2. Kỹ thuật lấy nước tiểu 3. Tiêu chuẩn của mẫu nước tiểu Thời gian lưu mẫu4. Clinical Laboratory Manual (BWH), 2009 AACC, American Association for Clinical Chemistry TIÊU CHUẨN CỦA LỌ ĐỰNG NƯỚC TIỂU  Làm bằng nhựa  Lọ phải sạch, không dị vật, không phản ứng với các chất có trong nước tiểu  Lọ phải kín để tránh lây nhiễm bởi môi trường bên ngoài  Thể tích tối thiểu chứa được là 50 ml, đáy rộng, đường kính miệng lọ ít nhất là 4cm  Sử dụng 1 lần Clinical Laboratory Manual (BWH), 2009 AACC, American Association for Clinical Chemistry Kỹ thuật lấy nước tiểu Lấy nước tiểu giữa dòng Lấy nước tiểu qua sonde tiểu Lấy nước tiểu qua chọc hút bàng quang trên xương mu Thường dùng nhất BN tự lấy mẫu BN không tự tiểu được Điều dưỡng lấy mẫu Không đặt sonde tiểu được Bác sĩ lấy mẫu Clinical Laboratory Manual (BWH), 2009 AACC, American Association for Clinical Chemistry Lấy nước tiểu giữa dòng Kỹ thuật lấy:  Bộc lộ lỗ tiểu: Nam, nữ  Rửa sạch lỗ tiểu bằng xà phòng và nước sạch.  Lấy nước tiểu giữa dòng.  Hứng đủ lượng nước tiểu cần lấy. Clinical Laboratory Manual (BWH), 2009 AACC, American Association for Clinical Chemistry Lấy nước tiểu qua sonde tiểu Sonde Nelaton  Đặt sonde Nelaton đúng kỹ thuật và đảm bảo vô khuẩn.  Hứng nước tiểu vào lọ đựng nước tiểu.  Rút sonde Nelaton Clinical Laboratory Manual (BWH), 2009 AACC, American Association for Clinical Chemistry Lấy nước tiểu qua sonde tiểu Sonde Foley Clinical Laboratory Manual (BWH), 2009 AACC, American Association for Clinical Chemistry TIÊU CHUẨN CỦA MẪU NƯỚC TIỂU Thể tích nước tiểu tối thiểu cần lấy là 10 – 12 ml Clinical Laboratory Manual (BWH), 2009 AACC, American Association for Clinical Chemistry Thời gian lưu mẫu  Sau khi lấy, mẫu nước tiểu phải được đưa đến phòng xét nghiệm ngay trong vòng 1 giờ  Nếu để quá lâu, các sản phẩm trong nước tiểu sẽ bị biến đổi.  Sự biến đổi phụ thuộc thời gian, ánh sáng, nhiệt độ. Clinical Laboratory Manual (BWH), 2009 AACC, American Association for Clinical Chemistry Những điều cần nhớ  Phải làm xét nghiệm nước tiểu để tầm soát bệnh thận.  Đối tượng cần tầm soát là những người có nguy cơ cao bệnh thận mạn.  Thời điểm xét nghiệm tùy từng đối tượng.  Phải đạt đủ các tiêu chuẩn của 1 mẫu nước tiểu đúng để làm xét nghiệm. CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf3_nurse_cme_urinalysis_bsnt_dien_2888.pdf
Tài liệu liên quan