Bài giảng Điện tử công suất - Chương 5: Nghịch lưu ba pha (Phần 2)

ðiều biến xung sin (SPWM): • Điểm giao hoán được xác định là giao điểm của sóng sin và sóng tam giác. Độ rộng xung tw được xác định bởi thời gian trong đó vst(t)vca(t) trong bán kỳ âm của vR-(t)

pdf8 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 19/03/2022 | Lượt xem: 100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Điện tử công suất - Chương 5: Nghịch lưu ba pha (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG5:NGHCHLƯUMTPHA GI ITHI U o GIITHIU  Bộ nghịch lưu có nhiệm vụ chuyển đổi o CÁCBNGHCHLƯUMTPHA năng lượng từ nguồn điện một chiều 1. B ñi ñin cơ bn không đổi sang dạng năng lượng điện 2. B nghch lưu bán cu xoay chiều để cung cấp cho tải xoay chiều. 3. B nghch lưu cu ñy ñ  Đại lượng được điều khiển ở ngõ ra là 4. B ñi ñin songsong điện áp hoặc dòng điện. 5. Các k thut ñiu khin b ñi ñin 12:01 PM 1 12:01 PM 2 GI ITHI U GI ITHI U 1. Nguồn thế VSI (voltage source Inverter)  Nghịch lưu là bộ chuyển đổi điện thế DC thành AC tuần hoàn với tần số mong muốn khác tần số điện khu vực nhưng có dạng không sin. Muốn có dạng hình sin ta 2. Nguồn dòng CSI (Current source Inverter) có thể dùng các kỹ thuật khác nhau để thực hiện biến đổi thành dạng sin. 12:01 PM 3 12:01 PM 4 1 1.B ðIðI NC Ơ BN 1.B ðIðI NC Ơ BN • Nguyên lý cơ bản: • Khi chỉ cho mạch hoạt động ở 1 và 3, ta có dạng sóng ra có dạng sóng vuông: V Tt S1 S2 V0 o S1 + 1 + - +E E + + + R S2 2 - - 0 1 3 1 3 t E 3 - + -E T - - - 4 + + 0 E • Với chu kỳ T và tần số 1/T. 12:01 PM 5 12:01 PM 6 1.B ðIðI NC Ơ BN 2.B NGH CHL ƯUBÁNC U o • Khi cho hoạt động cả 1, 2, 3, 4 theo Ti thun tr: E G1 S1 D1 trình tự như hình, ta có dạng sóng ra có • Sơ đồ nguyên lý: dạng nấc. : TAI V • Ta chọn hoạt o D2 +E động cả 1, 2, 3, 4 E G2 S2 112 33 4 11 2 33 Vo t +E T 112 33 2 11 2 33 E t T • Với chu kỳ T và tần số 1/T. E 12:01 PM 7 12:01 PM 8 2 2.B NGH CHL ƯUBÁNC U 2.B NGH CHL ƯUBÁNC U • Trưng hp R: • Trưng hp R:  Điện thế trung bình trên một công tắc: t  Điện thế hiệu dụng ngõ ra: 2 ON tON VAV _ SW = Edt = 2E = 2ED T ∫0 T t 2 ON 2 tON VRMS = E dt = E 2 = 2DE  Dòng trung bình trong công tắc: T ∫0 T I I = AV  Dòng tải trung bình: AV _ SW 2 V t I = AV D = ON  Công suất hấp thụ trung bình: AV R T V 2 E 2 P = RMS = 2D OAV R R 12:01 PM 9 12:01 PM 10 2.B NGH CHL ƯUBÁNC U 2.B NGH CHL ƯUBÁNC U • Trưng hp ti cm: • Trưng hp ti cm: Vo E G1 S1 D1  Phương trình dòng qua cuộn dây: t T/2 D S di D1 S1 2 2 R L L + Ri = E D2 dt E G2 S2 i1 t  Giải ta có nghiệm toàn thể: Vo +E −t −t SCR1 SCR1 E  τ  τ T i2 ()ti = 1− e  − I e ; 0 ≤ t ≤ R   01 2 t t T ON − t−T − t−T SCR2 SCR2 − E  ( 2)  ( 2) T E ti = 1+ e τ  + I e τ ; ()   01 ≤ t ≤ T R   2 12:01 PM 11 12:01 PM 12 3 2.B NGH CHL ƯUBÁNC U 3.B NGH CHL ƯUC Uð Yð • Trưng hp ti cm: • Trưng hp R: S3 TT S1 S2 S3 S4 V G1 S1 D1 D3 0  Trị số dòng hiệu dụng: G3 1 On Off Off On +E 2 E TAI 1 T 2 T  E −t −t  I = i2 ()t dt = 2 1− e τ  − I e τ dt 2 Off On On Off -E RMS ∫0 ∫0  01  T T  R    D2 D4 S4 3 On Off Off On +E G2 S2 G4  Nếu công tắc là lý tưởng, công suất 4 Off On On Off -E Vo nguồn cấp điện DC phải bằng công suất + E S Dạng sóng vuông 1 S4 S2 S3 S1 S4 S2 S3 hấp thụ bởi tải: PDC = VDC I1 t T 12:01 PM 13 12:01 PME 14 3.B NGH CHL ƯUC Uð Yð 3.B NGH CHL ƯUC Uð Yð • Trưng hp R: TT S1 S2 S3 S4 V0 • Trưng hp R: 1 On Off Off On +E 2 On Off Off On +E  Điện áp trung bình trên một công tắc: 3 On Off On Off 0 4 Off On On Off -E Dạng sóng nấc 5 Off On On Off -E T   T   −δ  2  −δ  2δ 6 Off On Off On 0  2   2    VAV _ SW = Edt = E = E1−  7 On Off Off On +E T ∫0 T  T  8 On Off Off On +E 2 Vo +E  Điện áp hiệu dụng ngõ ra: S1S4 S1S3 S1S4 S1S3 S2S4 t T T 2 −δ 2δ T T/2 S2S3 2 2 V0RMS = E dt = E 1− S2S3 ∫0 δ T T E 12:01 PM 15 12:01 PM 16 4 3.B NGH CHL ƯUC Uð Yð 3.B NGH CHL ƯUC Uð Yð • Trưng hp cm: Trưng hp cm: ψ: là góc dự kiến đóng các SCR. ψS: là góc dẫn cho các SCR. ψD: là góc dẫn cho các diode ngược. 12:01 PM 17 12:01 PM 18 4.B NGH CHL ƯUC Uð Yð 4.B NGH CHL ƯUC Uð Yð • B ñi ñin song song dng 1: • B ñi ñin song song dng 2: • Để tránh sự Khi có điện thế ZL • ZL tăng quá và T1 E tác động cùng T1 đảm bảo điện 1 lúc vào 2 anod L0 C1 SCR, thì SCR nào C thế ra có dạng + C2 SCR1 SCR2 hình vuông ta T2 T2 có xung kích E SCR1 D4 D4 SCR2 + E - sử dụng 2 xung xung dương hiện diện dk1 dk2 sẽ dẫn trước. diod D4 và hồi - L0 T2 tiếp bằng C3 Itoff toff toff C = = ≥ cuộn cảm L. 2E R ,0 693R xung dk 12:01 PM 19 12:01 PM 20 5 4.B NGH CHL ƯUC Uð Yð 4.B NGH CHL ƯUC Uð Yð • B ñi ñin song song dng 2: • B ñi ñin song song dng 3: • Cuộn cảm L tạo nên điện ZL T1 • Là bộ đổi điện ZL thế dương ở song song sử T1 C1 catod các SCR dụng Mosfet công C2 SCR1 SCR2 nhằm bảo T2 D4 D4 T2 + + E suất để có thể đảm SCR được xung xung E dk1 dk2 điều khiển bằng Q1 Q2 - L0 - ngưng nhanh G1 C3 áp . khi chuyển G2 trạng thái . 12:01 PM 21 12:01 PM 22 5.K THU TðI UKHI NðI NTH B BI Nð I 5.K THU TðI UKHI NðI NTH B BI Nð I  Có nhiều cách để thực hiện sự điều  Phương pháp điều biến độ rộng xung chỉnh điện thế AC ngõ ra: (PWM) là phương pháp thông dụng để điều o ĐiềukhiểnđiệnthếDCcấpvàobộđổiđiện. khiển điện thế trong bộ đổi điện: o o ĐiềukhiểnđiệnthếACngõrabộđổiđiện. Điềubiếnđộrộngđơnxung . o Điềukhiểnđiệnthếtrongbộđổiđiện. o Điềubiếnđộrộngđaxung . o Điềubiếnđộrộngxungdùngsóngsin . 12:01 PM 23 12:01 PM 24 6 5.K THU TðI UKHI NðI NTH B BI Nð I 5.K THU TðI UKHI NðI NTH B BI Nð I • PWM ñơn xung: • PWM ñơn xung: • Trong cách này, dạng sóng điện thế ra gồm 1 • Điện thế ra có thể được điều chỉnh tuyến tính từ xung đơn trong mỗi bán kỳ. Với tần số cho sẵn (f = trị cực đại đến 0 hoặc bằng cách làm sớm pha hoặc 1/T ), độ rộng xung tw có thể thay đổi để điều khiển bằng chậm pha sự khởi dẫn của các cặp công tắc điện thế ra. V V +E A +E A S1 S2 S1 S2 S1 S2 S1 S2 t t V V +E B +E B S4 S3 S4 S3 S4S3 S4 S3 t t Vo =V A VB Vo =V A VB +E +E T/2 t t T T T/2 S1S4 S2S3 S1S4 S2S3 S1,4S1,3S2,3 S2,4 S1,4 S1,3 S2,3 E E 12:01 PM 25 12:01 PM 26 5.K THU TðI UKHI NðI NTH B BI Nð I 5.K THU TðI UKHI NðI NTH B BI Nð I • PWM ña xung: • PWM ña xung: • Điện thế ra có thể được giao hoán on/off nhanh • Với m = 2 → tw< π/2, với m = 3, rõ ràng là tw< nhiều lần trong suốt mỗi bán kỳ để tạo nên chuỗi π/3 xung có biên độ không đổi. Tần số xung fp=2m do đó 1 ô xung trong một chu kỳ 2m=fp/f Vo VA +E m=2 +E m=5 t t 0 π 2π E π 2π E 1 f p Vo T VB +E m=3 +E m=5 t t E 1 E f p 12:01 PM 27 12:01 PM 28 7 5.K THU TðI UKHI NðI NTH B BI Nð I 5.K THU TðI UKHI NðI NTH B BI Nð I • ðiu bin xung sin (SPWM): • ðiu bin xung sin (SPWM): • Trong SPWM điện thế ra được điều • Điểm giao hoán được xác định là giao điểm của sóng sin và sóng tam giác. Độ rộng xung t được khiển bằng cách làm thay đổi chu kỳ w xác định bởi thời gian trong đó vst (t)<vca (t) trong on/off sao cho chu kỳ (độ rộng xung) dài bán kỳ dương của v (t) và v (t)>v (t) trong bán nhất tại đỉnh của dạng sóng hình ca st ca kỳ âm của vR(t) . Vo +E f N = c t f m π 2π E VR Vm T M = = ; 0 ≤ M ≤1 Vc Vc 12:01 PM 29 12:01 PM 30 NGHCHLƯUBA PHA 12:01 PM 31 8

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_dien_tu_cong_suat_chuong_5_nghich_luu_ba_pha_phan.pdf