Y khoa y dược - Corticosteroids tại chỗ trong bệnh ngoài da

Chú ý vùng da thoa thuốc: vùng da mỏng như mặt, mí mắt, nách, bẹn, bộ phận sinh dục dễ bị hiệu ứng phụ nên cần lựa chọn chế phẩm có hoạt lực và nồng độ thấp hơn. • Tùy tình trạng cấp hay mãn của thương tổn mà lựa chọn chế phẩm phù hợp. Bệnh càng cấp tính càng dùng thuốc nồng độ thấp.

pdf29 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Y khoa y dược - Corticosteroids tại chỗ trong bệnh ngoài da, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CORTICOSTEROIDS TẠI CHỖ TRONG BỆNH NGOÀI DA. TS. BS. TRẦN NGỌC ÁNH. I. ĐẠI CƯƠNG: • Corticosteroids vốn là một nội tiết tố của cơ thể, được sản xuất từ vỏ thượng thận. • Thuốc corticosteroids trên thị trường là dạng vừa được trích tự nhiên, vừa được tổng hợp. • Corticosteroids sử dụng ngoài da giúp điều trị triệu chứng trong những bệnh da có viêm, mãn tính, không giải quyết căn cơ bệnh. I. ĐẠI CƯƠNG: • Khả năng điều trị của corticosteroids tại chỗ tùy thuộc hoạt lực của thuốc những yếu tố khác: dạng thuốc, môi trường chuyên chở, tá dược, bản chất vùng da thoa thuốc. • Những nghiên cứu hiện nay nhằm mục đích tìm ra những dạng thuốc có hoạt lực cao và giảm thiểu tác dụng phụ, tức gia tăng khả năng kháng viêm và giảm nguy cơ teo da, suy thượng thận. II. HIỆU QUẢ LÂM SÀNG: • Glucocorticoids có 4 tác dụng trên lâm sàng: co mạch chống tăng sinh ức chế miễn dịch kháng viêm. • Hiện nay, người ta chia glucocorticoids tại chỗ ra làm 7 nhóm tùy theo độ mạnh của hoạt lực kháng viêm. II. HIỆU QUẢ LÂM SÀNG: Nhóm Tên chung Nồng độ Biệt dược Nhóm 1: rất mạnh Clobetasol propionate Betamethasone dipropionate Diflorasone diacetate Halobetasol propionate 0,05% 0,05% 0,05% 0,05% Temovate cream Temovate ointment Olux foam Diprolen cream Diprolene ointment Psorcon ointment Ultrvate cream Ultravate oitnment II. HIỆU QUẢ LÂM SÀNG: Nhóm 2: mạnh Amcinonide Betamethasonedipropionate Mometasone furoate Diflorasone diacetate Halcinonide Flucinonide Diflorasone diacetate Desoximetasone 0,1% 0.05% 0,1% 0,05% 0,1% 0,05% 0,05% 0,25% 0,05% 0,25% Cyclocort oitnment Diprolene AF cream Diprosone ointment Elocon ointment Florone ointment Halog cream Lidex cream Lidex gel Lidex ointment Maxiflor ointment Topicort cream Topicort gel Topicort ointment II. HIỆU QUẢ LÂM SÀNG: Nhóm 3: khá mạnh Triamcinolone acetonide Fluticasone propionate Amcinonide Betamethasone dipropionate Diflorasone diacetate Halcinonide Flucinonide 0,1% 0,005% 0,1% 0,1% 0,05% 0,05% 0,1% 0,1% 0,05% Aristocort ointment Cutivate ointment Cyclocort cream Cyclocort lotion Diprosone cream Florone cream Maxiflor cream Valisone ointment Halog ointment Lidex E cream II. HIỆU QUẢ LÂM SÀNG: Nhóm 4: hơi mạnh Flurandrenolide Mometasone furoate Triamcinolone acetonide Betamethasone valerate Flucinolone acetonide Hydrocortisone valerate 0,05% 0,1% 0,1% 0,12% 0,025% 0,2% Cordran ointment Elocon cream Kenalog cream Luxiq foam Synalar ointment Westcort oinment II. HIỆU QUẢ LÂM SÀNG: Nhóm 5: trung bình Flurandrenolide Fluticasone propionate Betamethasone dipropionate Triamcinolone acetonide Hydrocortisone butyrate Flucinolone acetonide Betamethasone valerate Hydrocortisone valerate 0,05% 0,05% 0,05% 0,1% 0,1% 0,25% 0,1% 0,2% Cordan cream Cordan lotion Cutivate cream Diprosone lotion Kenalog lotion Locoid cream Synalar cream Valisone cream Westcort cream II. HIỆU QUẢ LÂM SÀNG: Nhóm 6: nhẹ Aclometasone dipropionate Triamcinolone acetonide Desonide Fluocinolone acetonide Betamethasone valerate 0,05% 0,05% 0,1% 0,05% 0,05% 0,01% 0,01% 0,1% Aclovate cream Aclovate ointment Aristocort cream DesOwen cream Tridesilon cream Synalar cream Synalar solution Valisone lotion II. HIỆU QUẢ LÂM SÀNG: Nhóm 7: rất nhẹ Hydrocortisone Dexamethasone Flumethasone Prednisolone Methylprednisolone III. HIỆU ỨNG PHỤ: 1 Hiệu ứng phụ tại chỗ: • Lệ thuộc thuốc • Làm nặng thêm tình trạng nhiễm trùng, nhiễm nấm, nhiễm siêu vi. • Nặng thêm tình trạng bệnh. • Teo da sau 3 –4 tuần thoa thuốc, có thể hồi phục sau ngưng thuốc. • Giãn mạch, rạn da. • Phát ban mụn trứng cá ở mặt, ngực, lưng. • Rậm lông. • Gây lóet trên tổn thương da hở. • Viêm da quanh miệng, quanh mắt. 1 Hiệu ứng phụ tại chỗ: • Viêm da tiếp xúc dị ứng, viêm da kích thích, phần nhiều do chất bảo quản, tá dược như parabens, polyethylene glycol, benzyl alcohol... • Ban xuất huyết , dễ bầm máu. • Rối loạn sắc tố da: tăng hay giảm sắc tố vùng da bôi thuốc. • Trứng cá đỏ sẽ giảm trong giai đọan đầu dùng thuốc nhưng sẽ bùng phát mạnh với phù và mụn mủ. Vì thế không nên dùng trong trứng cá đỏ và viêm quanh miệng, quanh mắt. III. HIỆU ỨNG PHỤ: 2 Hiệu ứng phụ tòan thân: • Suy trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận. • Hội chứng Cushing. • Tăng huyết áp, nhãn áp. • Tiểu đường. • Trẻ em chậm lớn. III. HIỆU ỨNG PHỤ: IV. CHỈ ĐỊNH CORTICOSTEROIDS TRONG MỘT SỐ BỆNH NGOÀI DA: • Vảy nến. • Chàm thể tạng. • Viêm da tiết bã. • Chàm đồng tiền. • Tổ đỉa. • Viêm kẽ. • Mề đay. • Á vảy nến. • Lupus đỏ. • Pemphigus. • Lichen plan. • U hạt vòng. • Viêm da tiếp xúc dị ứng. • Côn trùng cắn. • Và một số bệnh khác. • Thông thường thoa thuốc hai lần một ngày. • Chỉ sử dụng thuốc trong thời gian ngắn. Nếu kéo dài cần ngắt quãng. • Không ngưng thuốc đột ngột vì dễ gây hiện tượng hồi phát (rebound phenomenon). • Ở trẻ em:  Thuốc thoa tại chỗ hiệu quả cao và cũng gia tăng hiệu ứng phụ (da trẻ em mỏng và tốc độ thấm thuốc cao).  Thoa thuốc nhiều dễ gây giảm sản xuất cortisol nội sinh Ngưng thoa sau thời gian dài sử dụng có thể gây cơn Addison (Addisonian crisis): buồn nôn, chán ăn, hạ huyết áp, trụy mạch, đôi khi tử vong. Mãn tính  chậm phát triển. V. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC TRONG SỬ DỤNG CORTICOSTEROIDS TẠI CHỖ: V. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC TRONG SỬ DỤNG CORTICOSTEROIDS TẠI CHỖ: • Ở người già da teo mỏng nên sự hấp thu thuốc qua da và tai biến cũng tương tự ở trẻ em. • Đối với phụ nữ mang thai được khuyến cáo thận trọng khi sử dụng dù độc tính của thuốc trên thai nhi chưa được xác định. • Ở phụ nữ cho con bú, cũng chưa rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không nhưng chỉ sử dụng khi cần thiết. V. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC TRONG SỬ DỤNG CORTICOSTEROIDS TẠI CHỖ: • Các dạng thuốc cần được dùng đúng chỉ định để có hiệu quả cao. Dạng mỡ tốt nhất khi dùng trên da khô và dày dù bệnh nhân sẽ có cảm giác nhờn. • Dạng cream sạch hơn nhưng không làm ẩm da và dễ gây phản ứng dị ứng vì có chứa nhiều chất bảo quản. • Dạng dung dịch, sữa hay gel có tính thấm yếu nhưng tốt khi dùng trên vùng da có lông, tóc. • Hiện nay dạng tạo bọt (foam) được xem là có hiệu quả cao, dễ chấp nhận về mặt thẩm mỹ và dễ dung nạp nhất. V. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC TRONG SỬ DỤNG CORTICOSTEROIDS TẠI CHỖ: • Chú ý vùng da thoa thuốc: vùng da mỏng như mặt, mí mắt, nách, bẹn, bộ phận sinh dục dễ bị hiệu ứng phụ nên cần lựa chọn chế phẩm có hoạt lực và nồng độ thấp hơn. • Tùy tình trạng cấp hay mãn của thương tổn mà lựa chọn chế phẩm phù hợp. Bệnh càng cấp tính càng dùng thuốc nồng độ thấp. Cám ơn đã lắng nghe

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcorticosteroids_tai_cho_trong_benh_ngoai_da_0311.pdf
Tài liệu liên quan