Xây dựng một Intranet đơn giản

Mạng sở hữu riêng của một tổ chức, công ty Phạm vi giới hạn Khoảng vài km, Phục vụ từ 10 100 user Kênh truy cập chia sẻ (shared) 10100 Mbps Thiết bị twisted pair, coaxial cable, fibre optic, wireless Chủ yếu là chuẩn Ethernet

pdf30 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2151 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng một Intranet đơn giản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Webmail Mail Server hcm.vnn.vn User SEND TO me@yahoo.com WebMail Client = Browser (Yahoo, Hotmail, FPTNET, VASC,…) Chat Chat Server WebChat, mIRC, ICQ, Yahoo Messenger, MSN) Xây dựng một Intranet đơn giản Intranet = LAN + TCP/IP Local Area Networks (LANs)  Mạng sở hữu riêng của một tổ chức, công ty  Phạm vi giới hạn  Khoảng vài km, Phục vụ từ 10 100 user  Kênh truy cập chia sẻ (shared) 10100 Mbps  Thiết bị  twisted pair, coaxial cable, fibre optic, wireless  Chủ yếu là chuẩn Ethernet Chuẩn Ethernet cho LAN (IEEE 802.3) Thiết bị mạng - NIC Thiết bị mạng - NIC Chức năng của card mạng  Nối máy tính vào mạng  Cung cấp địa chỉ MAC trong các lần kết nối  Hiện thực CSMA/CD để truy cập kênh truyền vật lý, phát hiện và xử lý đụng độ Thiết bị mạng - Cable Fiber UTP và RJ-45 jack Coaxial cable Chuẩn cáp Ethernet  Ethernet  10Base-T (100m, Unshielded Twisted Pair = UTP)  10Base-2 (~200m, Coax)  10Base-5 (500m, Coax)  10Base-FL (2000m=2km, Multimode Fiber)  Fast Ethernet  100Base-TX (100m over CAT5 UTP)  100Base-FX (2000m=2km over MM Fiber)  Gigabit Ethernet  1000Base-SX (300m over MM Fiber)  1000Base-LX (550m over MM Fiber, 3000m over SM Fiber) Thiết bị mạng – Hub (t.t)  Repeater (Layer 1 - Physical)  UTPCat5 ~100m  cần thiết bị khuyếch đại tín hiệu khi nối xa hơn 100m  Chỉ có 2 port: 1 in 1 out  Hub (hay còn gọi là multi-port repeater) Thiết bị mạng - Bridge  Bridges: chuyển tiếp hoặc chặn các frame dựa trên địa chỉ MAC Thiết bị mạng - Switch  Switch (Layer 2 - Data Link) là multi-port bridge Thiết bị mạng – Router  Router (Layer 3 – Network) A B Bưu điện A chuyển thiệp chúc mừng đến bưu điện B Distribution Center Dịch vụ Greeting Card Sự tương đồng thuật ngữ  Khác biệt ??? – E-mail message có thể được chia nhỏ thành packet – Router có thể gửi các packet (của cùng một email message) theo các đường khác nhau. frame  envelope gateway  post office router  distribution center packet  card e-mail address  postal address e-mail message  message Chuẩn TIA/EIA 568  TIA/EIA 568 (6-1991) là chuẩn đấu dây cho cáp Ethernet  Để xây dựng mạng LAN theo chuẩn Ethernet, cần khảo sát chuẩn TIA/EIA 568A, B cho cáp UTP Cat 3, 5  Qui ước về mã màu trêp cáp  Qui ước đấu nối cáp  ... Qui ước mã màu cáp UTP  Cáp UTP gồm 4 cặp sợi xoắn với nhau Qui ước mã màu cáp TIA/EIA 568B Pin Color 1 White Orange 2 Orange 3 White Green 4 Blue 5 White Blue 6 Green 7 White Brown 8 Brown Qui ước đấu cáp MDI  Cáp thẳng (straight): PC-switch, switch-router, PC-hub. 8 7 6 5 4 3 2 1 8 7 6 5 4 3 2 1 Qui ước đấu cáp MDI-X  Cáp chéo (crossover): nối các thiết bị hub- switch, hub-hub, switch-switch, router-router, router-PC, PC-PC. 8 7 6 5 4 3 2 1 8 7 6 5 4 3 2 1 QuickGuide 1-3, 2-6 Các bước xây dựng LAN  Thu thập yêu cầu  who, what, whom, how,...  Thiết kế mô hình luận lý  Lựa chọn công nghệ  Ethernet, FastEthernet, GigaEthernet  Thiết kế sơ đồ vật lý  Bố trí thiết bị, sơ đồ đi dây, outlet,...  Thực hiện – Kiểm tra Mô hình luận lý mạng LAN đơn giản HUB/SWITCH SERVER NGOCVINH NGOCHIEU HOANGHUY DANGKHOA Mô hình luận lý mạng LAN đơn giản (t.t) Sơ đồ đi dây đơn giản Sơ đồ đi dây chi tiết Sơ đồ đi dây chi tiết Thiết lập địa chỉ IP Thực hành cấu hình mạng workgroup  Cấu hình địa chỉ IP mạng lớp A, B, C  Cấu hình địa chỉ IP default gateway và DNS  Cấu hình nhiều địa chỉ IP trên một máy  Cấu hình chia sẻ file  Cấu hình quyền security trên hệ thống thư mục NTFS  Cấu hình quyền share trên hệ thống thư mục Các lệnh cơ bản để cấu hình router Cisco  Chế độ đăng nhập của router Cisco:  User mode >: người dùng được xem thông tin hệ thống  Privilege mode #: cấu hình cho hệ thống. Từ chế độ này ta có thể vào được các interface để cấu hình cho từng interface của router.  Để vào privileged mode ta dùng lệnh enable (gõ tắt là en)  Router>  Router>enable hay Router>en  Router#

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfXây dựng một Intranet đơn giản.pdf
Tài liệu liên quan