Từ trường

Thuyết tương đối là lý thuyết của những cái vô cùng lớn: nó được sinh ra từ trực giác thiên tài của một “chuyên viên kỹ thuật hạng ba” chẳng mấy ai biết tới có tên là Albert Einstein thuộc phòng đăng ký sáng chế phát minh ở Bern (Thuỵ Sĩ) và lý thuyết này đã đưa ông lên tột đỉnh vinh quang. Với thuyết tương đối hẹp được công bố năm 1905, Einstein đã thống nhất được thời gian và không gian nhờ xem xét lại tính phổ quát của chúng: thời gian của một nhà du hành với vận tốc không đổi gần vận tốc ánh sáng sẽ bị giãn ra trong khi đó không gian lại bị co lại so với thời gian và không gian của một người nào đó đứng yên. Đồng thời, Einstein cũng thiết lập được sự tương đương giữa khối lượng và năng lượng, do đó cho phép ta giải thích được lò lửa của các ngôi sao: chúng đã biến một phần khối lượng của chúng thành năng lượng và, than ôi, nó cũng dẫn tới những quả bom nguyên tử đã gây ra chết chóc và tàn phá hai thành phố Nhật Bản Hiroshima và Nagasaki.

pdf36 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2772 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Từ trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 14: TỪ TRƢỜNG I. TƢƠNG TÁC TỪ 1. Thí nghiệm. 2. Ðịnh luật Ampère về lực tương tác giữa hai dịng điện. II. TỪ TRƢỜNG(VÉCTƠ CẢM ỨNG TỪ - VÉCTƠ CƢỜNG ÐỘ TỪ TRƢỜNG. 1. Khái niệm về từ trường. 2. Véctơ cảm ứng từ. 3. Nguyên lý chồng chất. 4. Véctơ cường độ từ trường. 5. Tính từ trường của dịng điện. III. ÐƢỜNG CẢM ỨNG TỪ. TỪ THƠNG. ÐỊNH LÝ OSTROGRADSKY-GAUSS 1. Ðường cảm ứng từ. 2. Từ thơng. 3. Ðịnh lý Otrogradski-Gauss . IV. ÐỊNH LUẬT AMPÈRE V. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÕNG ÐIỆN VI. SỰ TỪ HĨA VII. DÕNG ÐIỆN PHÂN TỬ VIII. THUẬN TỪ VÀ NGHỊCH TỪ I. TƢƠNG TÁC TỪ 1 Thí nghiệm TOP Ðầu thế kỷ XIX, nhà vật lý Pháp Ampère phát hiện rằng: hai dây dẫn mang dịng điện cũng tương tác với nhau. Hai dây dẫn đặt song song với nhau sẽ hút nhau nếu trong hai dây cĩ dịng điện chạy cùng chiều, và chúng đẩy nhau nếu dịng điện chạy ngược chiều (Hình14.3). Như vậy, cuộn dây cĩ dịng điện chạy qua cũng hút hoặc đẩy nhau. Mỗi cuộn dây cĩ dịng điện chạy qua, tương đương với một nam châm, cũng cĩ hai cực. Cực tương đương với cực Bắc của nam châm được gọi là cực bắc của cuộn dây, đĩ là cực mà nếu nhìn từ ngồi vào cuộn dây, ta thấy dịng điện đi ngược chiều kim đồng hồ (Hình14.4). Hai cuộn dây cĩ dịng điện chạy qua hút nhau nếu hai cực khác tên của chúng gần nhau, và đẩy nhau nếu hai cực cùng tên gần nhau. 2 Ðịnh luật Ampère về lực tƣơng tác giữa hai dịng điện TOP Lực tương tác giữa hai dịng điện phụ thuộc vào cường độ dịng điện, vào hình dạng của dây dẫn cĩ dịng điện và vào khoảng cách giữa hai dây dẫn. Vì thế khơng thể xác định được một cách tổng quát lực tác dụng giữa hai dịng điện bất kỳ. Ta chỉ cĩ thể xác định được định luật về lực tương tác giữa hai nguyên tố dịng điện. Ðộ lớn và hướng của lực phụ thuộc vào hướng của các nguyên tố. Ta hãy xét hai nguyên tố xếp đặt bất kỳ trong khơng gian như trên hình 14 .5. Tổng hợp những kết quả trên đây, ta cĩ thể xác định lực tác dụng giữa hai nguyên tố mạch điện như sau: Các biểu thức (14.1) và (14.2) chính là biểu thức của định luật Ampère về lực tương tác giữa hai nguyên tố dịng điện. Ðĩ là định luật cơ bản về từ, đĩng vai trị giống như định luật Coulomb trong tĩnh điện. Nhờ định luật này, ta cĩ thể tính lực tương tác giữa các dịng điện cĩ hình dạng bất kỳ. II. TỪ TRƢỜNG - VÉCTƠ CẢM ỨNG TỪ - VÉCTƠ CƢỜNG ÐỘ TỪ TRƢỜNG. 1 Khái niệm về từ trƣờng TOP Khi xét sự tương tác giữa các dịng điện, chúng ta đặt ra một số câu hỏi như sau: khi một dây dẫn cĩ dịng điện đặt gần nĩ một dịng điện khác thì giữa chúng cĩ lực tương tác; nhưng tại sao lại cĩ lực tương tác đĩ? lực tương tác truyền từ dịng điện này sang dịng điện khác như thế nào? khi chỉ cĩ một dịng điện, thì trong khơng gian quanh nĩ cĩ gì biến đổi khơng? Câu trả lời cũng giống như với tương tác tĩnh điện. Sở dĩ giữa hai dịng điện cĩ tương tác từ vì xung quanh mỗi dịng điện đều cĩ từ trường. Khi cĩ một dịng điện đặt trong từ trường thì dịng điện đĩ chịu tác dụng lực của từ trường. Từ trường xuất hiện xung quanh dịng điện ngay cả khi khơng cĩ mặt những dịng điện khác. Khi đĩ trong khơng gian xung quanh dịng điện cĩ những biến đổi nhất định. Sau này, chúng ta sẽ thấy rằng từ trường, cũng như điện trường, cĩ những tinh chất vật lý xác định và từ trường cũng là một dạng tồn tại của vật chất. 2 Véctơ cảm ứng từ. TOP Ðể đặc trưng cho từ trường một cách định lượng, người ta dùng một đại lượng mới là cảm ứng từ. Ðể xác định độ lớn của cảm ứng từ, người ta dựa vào tính chất cơ bản của từ trường là sự tác dụng của từ trường lên dịng điện. Ta cĩ thể tiến hành giống như khi ta đưa ra khái niệm cường độ điện trường của điện tích điểm. Trong cơng thức của định luật Ampère (14.2), ta hãy xét riêng véctơ: Ðĩ là nội dung của định luật Biot-Savart-Laplace về cảm ứng từ gây bởi một nguyên tố dịng điện. Từ (14.3), ta thấy độ lớn của cảm ứng từ là: 3. Nguyên lý chồng chất. TOP Cũng như điện trường, từ trường tuân theo nguyên lý chồng chất. Ứng dụng các cơng thức (14.3) và (14.4), ta cĩ thể tính được véctơ cảm ứng từ gây bởi một hệ thống các dịng điện cĩ hình dạng bất kỳ tại một điểm trong khơng gian. 4 Véctơ cƣờng độ từ trƣờng. TOP 5. Tính từ trƣờng của dịng điện. TOP Tích phân trên lấy trên tồn độ dài L của dịng điện. Sau đây, ta sẽ xét một vài ví dụ áp dụng các biểu thức trên cho một số trường hợp. Vì dịng điện luơn khép kín, nên thực tế khơng cĩ dịng điện thẳng dài vơ hạn nhưng khi xét từ trường của một phần thẳng của dịng dây điện sao cho độ dài của nĩ là lớn hơn rất nhiều so với khoảng cách từ nĩ đến điển M thì cĩ thể bỏ qua từ trường của phần dây cịn lại (xem như ở qúa xa M) và phần thẳng của dịng dây điện xem như dài vơ hạn b/ Dịng điện trịn: Khi đĩ cảm ứng từ cĩ giá trị như nhau ở mọi điểm trên trục và và xung quanh trục ống dây. Từ trường ở đĩ là từ trường đều. Trong các trường hợp đã xét ở trên, phương của véctơ cảm ứng từ đều trùng với phương của trục ống dây, và chiều của nĩ thuận với chiều của dịng điện trên ống theo quy tắc vặn nút chai. Ðối với một ống dây, ta đặt tên cho hai đầu của nĩ là đầu Bắc và đầu Nam. Ðầu Bắc là đầu mà véctơ cảm ứng từ đi ra khỏi ống dây, đầu Nam là đầu mà véctơ cảm ứng từ đi vào ống dây. III. ÐƢỜNG CẢM ỨNG TỪ. TỪ THƠNG. ÐỊNH LÝ OSTROGRADSKY-GAUSS 1. Ðƣờng cảm ứng từ. TOP Ðường cảm ứng từ là đường vẽ trong từ trường mà tiếp tuyến với nĩ ở mỗi điểm trùng với véctơ cảm ứng từ tại điểm đĩ. chiều dương của đường cảm ứng từ trùng với chiều của véctơ cảm ứng từ tại mỗi điểm. Vì véctơ cảm ứng từ cĩ giá trị, phương, chiều hịan tịan xác định tại mỗi điểm, nên các đường cảm ứng từ khơng bao giờ cắt nhau. Giống như với đường sức điện trường, ta cĩ thể vẽ các đường cảm ứng từ sao cho mật độ của chúng cho biết độ lớn của cảm ứng từ tại mỗi điểm. Phương pháp thực nghiệm để xác định đường cảm ứng rất đơn giản và hay được dùng. Người ta rắc mạt sắt lên một tấm bìa cứng cĩ dịng điện xuyên qua. Dưới tác dụng của từ trường do dịng điện sinh ra, mặt sắt bị từ hĩa, biến thành những nam châm nhỏ. Những nam châm này, chịu tác dụng của lực từ sẽ định hứớng dọc theo các đường cảm ứng từ nếu ta gõ nhẹ vào tấm bìa. Sự sắp xếp của mặt sắt cho ta hình ảnh của đường cảm ứng. Hình ảnh đĩ gọi là từ phổ. Trên hình 14.14, ta cĩ từ phổ của ống dây (xơlênơit). Các đường cảm ứng từ luơn là những đường cong khép kín tức là khơng cĩ điểm xuất phát và khơng cĩ điểm tận cùng. Do tính chất đĩ từ trường được gọi là một trường xĩay. Trái lại điện trường là một trường thế, các đường sức điện trường khơng khép kín nĩ xuất phát hoặc tận cùng từ các điện tích cho nên điện tích là thực thể cĩ thật. Cảm ứng từ là khép kín nên khơng cĩ điểm xuất phát hay tận cùng cho nên trong thực tế khơng cĩ từ tích. 2 . Từ thơng TOP 3 Ðịnh lý Otrogradski-Gauss TOP Mặc khác các đường cảm ứng từ là khép kín nên cĩ bao nhiêu đường đi vào trong mặt kín thì cũng cĩ bấy nhiêu đường ra khỏi mặt kín đĩ. Vậy độ lớn của từ thơng do các đường cảm ứng đi vào bằng độ lớn từ thơng ứng với các đường cảm ứng đi ra nhưng trái dấu cho nên tổng của chúng là bằng khơng. CHƢƠNG 14: TỪ TRƢỜNG I. TƢƠNG TÁC TỪ II. TỪ TRƢỜNG(VÉCTƠ CẢM ỨNG TỪ - VÉCTƠ CƢỜNG ÐỘ TỪ TRƢỜNG. III. ÐƢỜNG CẢM ỨNG TỪ. TỪ THƠNG. ÐỊNH LÝ OSTROGRADSKY-GAUSS IV. ÐỊNH LUẬT AMPÈRE 1. Khái niệm về lưu số. 2. Lưu số của véctơ cảm ứng từ dọc theo một đường cong kín. 3. Thí dụ áp dụng. V. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÕNG ÐIỆN 1. Tác dụng của từ trường lên một nguyên tố dịng điện 2. Tác dụng của từ trường lên một điện tích chuyển động. 3. Tác dụng tương hỗ giữa hai dịng điện thẳng song song, dài vơ hạn. 4. Tác dụng của từ trường lên dịng điện kín. VI. SỰ TỪ HĨA 1. Véctơ từ hĩa 2. Cường độ từ trường trong từ mơi VII. DÕNG ÐIỆN PHÂN TỬ VIII. THUẬN TỪ VÀ NGHỊCH TỪ 1. Hiệu ứng nghịch từ . 2. Giải thích sự từ hĩa của chất nghịch từ. 3. Giải thích sự từ hĩa của chất thuận từ. IV. ÐỊNH LUẬT AMPÈRE 1 Khái niệm về lƣu số TOP 2 Lƣu số của véctơ cảm ứng từ dọc theo một đƣờng cong kín TOP Ðể đơn giản, chúng ta hãy xét lưu số của véctơ cảm ứng từ của một dịng điện thẳng dài vơ hạn, cĩ cường độ I. Ta xét một đường cong kín (L) phẳng bao quanh dịng điện (Hình 14.16) Trên đường cong L ta chọn một chiều dương. trong đĩ IK mang dấu dương nếu nĩ liên hệ với chiều dương của đường cong L theo qui tắc vặn nút chai và ngược lại. Ðây là nội dung của định luật Ampere; Nĩ cho thấy lưu số của cảm ứng từ theo một đường cong kín nĩi chung là khác khơng trong khi đĩ lưu số của điện trường tĩnh thì luơn luơn bằng khơng. Ðiều đĩ nĩi lên sự khác nhau cơ bản giữa điện trường và từ trường. 3. Thí dụ áp dụng TOP Từ định luật Ampere (14.20), ta cĩ thể tính từ trường của một dịng điện nào đĩ theo các bước sau: chọn một đường cong kín L để tính lưu số củaĠdọc theo L, sau đĩ tìm tổng số cường độ dịng xuyên qua L, cuối cùng cân bằng hai biểu thức để tính giá trị của B. V. LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÕNG ÐIỆN TOP Khi cĩ dịng điện đặt trong từ trường thì dịng điện đĩ chịu tác dụng của lực từ trường. Lực nầy phụ thuộc vào hình dạng của dịng điện và vị trí của nĩ trong từ trường. Ta hãy xét tác dụng của từ trường lên một số dịng điện cĩ dạng đơn giản: 1 Tác dụng của từ trƣờng lên một nguyên tố dịng điện TOP 2 Tác dụng của từ trƣờng lên một điện tích chuyển động TOP Lực từ tác dụng lên điện tích chuyển động được Lorentz xác định đầu tiên, cho nên cơng thức (14.24) cịn được gọi là cơng thức Lorentz. Ðiều cần chú ý làĠ là vận tốc trung bình của chuyện động định hướng của điện tích, song cơng thức Lorentz vẫn đúng trong trường hợpĠ là vận tốc riêng của điện tích đĩ. 3 Tác dụng tƣơng hỗ giữa hai dịng điện thẳng song song, dài vơ hạn TOP Cho hai dây dẫn song song, dài vơ hạn, cách nhau một đoạn d cĩ dịng điện lần lượt là I1 và I2 chạy qua. Mỗi dịng điện sẽ nằm trong từ trường của dịng điện kia, nên nĩ chịu tác dụng của lực từ. Hai dịng điện tác dụng lực lên nhau. Cảm ứng từ của dịng điện I1 gây ra tại điểm đặt dịng điện I2 là: Vậy ta kết luận: nếu hai dịng điện I1 và I2 cùng chiều thì chúng hút nhau và nếu chúng ngược chiều thì chúng sẽ đẩy nhau. 4 Tác dụng của từ trƣờng lên dịng điện kín TOP VI. SỰ TỪ HĨA TOP 1 Véctơ từ hĩa TOP Khi từ mơi chưa bị từ hĩa, các mơmen từ phân tử phân bố hỗn loạn, nên tác dụng từ của chúng triệt tiêu lẫn nhau. Nếu đặt từ mơi vào trong từ trường thì các mơmen từ phân tử sắp xếp theo hướng của từ trường. Vì vậy, khi vật bị từ hĩa nĩ bao gồm một hệ thống các dịng điện phân tử được định hướng (Hình 14.23). Tồn bộ vật cĩ mơmen từ bằng tổng tất cả mơmen từ phân tử, cường độ từ trường trong từ mơi càng mạnh thì những dịng điện phân tử được định hứơng càng mạnh vì thế tổng mơmen từ phân tử trong một đơn vị thể tích càng lớn. Vậy véctơ từ hĩaĠ của một chất là tổng tất cả mơmen từ phân tử trong một đơn vị thể tích, ta cĩ: 2 Cƣờng độ từ trƣờng trong từ mơi TOP VII. DÕNG ÐIỆN PHÂN TỬ TOP Như ta biết mọi nguyên tử đều cấu tạo bởi hạt nhân mang điện dương và các electron mang điện âm. Nguyên tử hầu như tập trung tồn bộ khối lượng tại hạt nhân. Ở điều kiên bình thường nguyên tử trung hịa về điện, nghiã là số electron bằng số prơton trong hạt nhân. Ðiện tích hạt nhân và số electron trong nguyên tử cĩ liên hệ mật thiết với vị trí của nguyên tố trong Bảng tuần hồn. Một nguyên tố cĩ số thứ tự là Z thì điện tích ở hạt nhân là +Ze ( e: điện tích của electron). Vì các electron trong nguyên tử chuyển động khơng ngừng, và một cách gần đúng, cĩ thể xem các electron chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo trịn hay elip tương tự như chuyển động của hành tinh xung quanh mặt trời. Mỗi electron trong nguyên tử chuyển động theo những quỹ đạo khác nhau. Chúng quay trên các quỹ đạo với tần số rất lớn (30( rad/s). Chuyển động của điện tử như vậy cĩ thể xem như một dịng điện kín. Trong Cơ học lượng tử, người ta tìm được kết qủa tương tự và chứng minh rằng electron trong nguyên tử chỉ chuyển động theo những quỹ đạo dừng xác định với mơmen xung lượng bằng : VIII. THUẬN TỪ VÀ NGHỊCH TỪ TOP Ðể kiểm chứng ta làm thí nghiệm sau: Treo một ống thuỷ tinh đựng đầy dung dịch Clorua sắt và đặt nĩ vào giữa hai cực của một nam châm điện thì ống sẽ nằm dọc theo đường cảm ứng từ (Hình 14.26). Ðặt một nhánh của ống hình chữ U cĩ chưá dung dịch Clorua sắt sao cho trong ống thí nghiệm cĩ mức dung dịch thấp hơn mức ngang của hai cực của một nam châm điện. Khi nam châm điện hoạt động, ta sẽ thấy mực dung dịch ở nhánh đĩ dâng cao lên (hình 14.27). Nếu ta nhúng ơng thuỷ tinh đựng dung dịch Clorua sắt vào một bình khác cũng đựng dung dịch nầy nhưng đậm đặc hẳn rồi đưa vào giữa thanh nam châm thì ống sẽ bị đẩy nằm ngang giống như chất nghịch từ (Hình14.28) Ðể làm thí nghiệm về nghịch từ, ta dùng một chiếc đũa bằng Bismut treo ở trong từ trường giữa hai cực của nam châm thì thấy đũa bị đẩy ra miền từ trường yếu và nằm vuơng gĩc với phương của từ trường (Hình 14.29) 1 Hiệu ứng nghịch từ TOP 2 Giải thích sự từ hĩa của chất nghịch từ TOP 3 Giải thích sự từ hĩa của chất thuận từ TOP Chất thuận từ là những chất cĩ mơ men từ nguyên tử khác khơng Khi chưa cĩ từ trường ngồi, do chuyển động nhiệt nên các mơmen từ nguyên tử sắp xếp hồn tồn hỗn loạn khơng cĩ phương ưu tiên vì vậy mơmen từ tổng hợp trong tồn bộ vật thuận từ bằng khơng và vật khơng cĩ tính từ tính. TRỌNG TÂM ƠN TẬP ***&&&*** 1. Nêu một vài thí nghiệm về tương tác từ. Ðịnh luật Ampere về tương tác từ của các phần tử dịng điện, dịng điện trong chân khơng và các mơi trường. Nguyên lý chồng chất từ trường. 2. Khái niệm từ trường, véc tơ cảm ứng từ, cách tính vận tốc cảm ứng từ (tính với dịng điện thẳng) vận tốc cường độ từ trường. Nguyên lý chồng chất, đơn vị. 3. Ðường cảm ứng từ, tính chất, sự khác nhau giữa đường cảm ứng từ và đường sức điện trường. Từ thơng và Ðịnh luật Ostrogradsky-Gauss. 4. Lưu số của véctơ cường độ từ trường H. Ðịnh lý về lưu số. Ứng dụng định lý về lưu số để tính cảm ứng từ trong cuộn hình xuyến, cuộn Xơlenoit. 5. Biểu thức lực Lorentz, qui tắc bàn tay trái. Lực từ tác dụng lên khung dây khơng co giãn, cách tạo ra động cơ điện. 6. Sự từ hĩa. Véctơ từ hĩa, cảm ứng từ trong các mơi trường. CÂU HỎI ĐIỀN THÊM ***&&&*** 1. Nguyên nhân cơ bản làm xuất hiện từ trường là ..... 2. Một điện tử chuyển động cũng tạo ra trong khơng gian xung quanh.... 3. Tính chất đặc trưng của các đường cảm ứng từ là .... 4. Lưu số của véc tơ cường độ từ trường dọc theo một đường cong kín bằng..... 5. Muốn cho từ thơng qua một mạch thay đổi ta thay đổi..... 6. Khi đặt khung dây khơng co dãn, cĩ dịng điện chạy qua vào trong từ trường đều ta thấy..... 7. Véc tơ ..... đặc trưng cho từ trường tại từng điểm và khơng phụ thuộc vào mơi trường. 8. Ðường sức điện trường khác với đường cảm ứng từ cơ bản là..... 9. Ðiện tử chuyển động trong từ trường đều sẽ cĩ qũy đạo là..... BÀI TẬP ***&&&*** 1. Một cuộn dây hình trụ bán kính R, quấn n vịng dây điện kế sát nhau. Cho dịng điện cĩ cường độ I chạy qua. Tìm cảm ứng từ tại một điểm M nằm trên trục của cuộn dây cách hai đầu của cuộn dây những đoạn h và h. 2. Một dịng điện cĩ cường độ I chạy qua dây dẫn uốn thành hình chữ nhật cĩ các cạnh là a và 2a. Xác định cảm ứng từ tại tâm O của hình chữ nhật. 3. Một đoạn dây dẫn cĩ đường kính là 1mm. Quấn thành một dãy sao cho từ trường bên trong ống là đều và cĩ giá trị là 3.10- 2 T. Cường độ của dây điện chạy qua là 6A. Hỏi phải quấn mấy lớp dây điện lên ống nếu các ống dây và các vịng dây quấn sát nhau. 4. Một electron chuyển động với vận tốc là 108 m/s vào trong một mặt phẳng vuơng gĩc với các đường sức của một từ trường đều cĩ độ lớn là 1,5.10-2 T. a) Tính độ lớn lực từ tác dụng lên electron. b) Chứng minh rằng quỹ đạo của các electron là một hình trịn. Tìm độ lớn bán kính của hình trịn đĩ. c) Tính động năng của hạt electron. PHÂN TÍCH NHỮNG CÂU PHÁT BIỂU ĐUƯG SAI ***@@@*** 1. Nếu dịng điện cĩ cường độ thay đổi theo thời gian thì từ trường của nĩ tạo ra tại một điểm xác định nào đĩ là khơng đổi. 2. Các điện tử trong nguyên tử luơn chuyển động nên luơn cĩ lực tương tác từ giữa các điện tử đĩ. 3. Trong chân khơng hằng số điện c là hằng số từ. 4. Từ thơng qua một mặt kín S cĩ điện tích càng lớn thì giá trị của nĩ càng lớn. 5. Bên ngồi một ống hình xuyến cĩ dịng điện chạy qua, véc tơ cường độ từ trường bằng khơng. 6. Nhân hằng số điện với hằng số từ ta được bình phương của vận tốc của ánh sáng. 7. Từ thơng qua một mặt kính trong từ trường bằng tổng dịng điện chạy qua mạch. 8. Từ trường qua một ống dây thì tỷ lệ với số dịng dây và cường độ dịng điện qua nĩ. 9. Ðặt hai dịng dây cĩ hình dạng giống nhau cĩ cùng cường độ I chạy qua nhưng theo chiều ngược nhau thì khơng tạo ra từ trường. 10. Véc tơ cảm ứng từ luơn hướng từ cực bắc của nam châm này tới cực nam của nam châm kia. 11. Càng cĩ nhiều dịng điện đi qua một đường cong kín C trong từ trường thì lưu số của H qua đường cong kín đĩ càng lớn. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfGiai điệu giây và bản giao hưởng vũ trụ.pdf