Tổng quan về kế toán ngân hàng

Hệ thống TK KTNH ã Là danh mục các được sử dụng để phản ánh toàn bộ ., và sự vận động của chúng trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. ã Trong danh mục này, mỗi tài khoản có tên gọi, số hiệu riêng phù hợp với nội dung mà nó phản ánh ã Các tàikhoản được sắp xếp theo một trật tự nhất định để đáp ứng yêu cầu hạch toán, tổng hợp thông tin

pdf74 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3924 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổng quan về kế toán ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
• Thu nợ gốc và lãi vay theo từng định kỳ – Kỳ khoản tăng dần – Kỳ khoản giảm dần – Kỳ khoản cố định • Thu nợ gốc và lãi vay không theo định kỳ – Áp dụng cho vay theo HMTD PHƯƠNG PHÁP THU NỢ VÀ LÃI VAY 94 Chuyển nợ quá hạn • Khi khách hàng không thanh toán đầy đủ theo thoả thuận • Sau thời gian ân hạn • Thông tin từ CIC • Khi NH phải trả thay khách hàng (bảo lãnh) • Thông tin bất lợi từ môi trường kinh doanh của khách hàng • Chuyển toàn bộ dư nợ của tất cả các HĐTD 95 Trích lập và dự phòng RRTD • DPRR được trích lập để bù đắp cho những tổn thất có thể xảy ra do KH không thực hiện đúng nghĩa vụ cam kết • Được tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ • Gồm: – Dự phòng cụ thể – Dự phòng chung 96 • Sè tiÒn dù phßng cô thÓ ®èi víi tõng kho¶n nî ®−îc tÝnh theo c«ng thøc sau: R = max {0, (A - C)} x r • Trong ®ã: – R: sè tiÒn dù phßng cô thÓ ph¶i trÝch – A: Sè d− nî gèc cña kho¶n nî – C: gi¸ trÞ khÊu trõ cña tµi s¶n b¶o ®¶m – r: tû lÖ trÝch lËp dù phßng cô thÓ 25 97 Tû lÖ trÝch lËp dù phßng cô thÓ ®èi víi n¨m (5) nhãm nî • Nhãm 1: 0%, • Nhãm 2: 5%, • Nhãm 3: 20%, • Nhãm 4: 50% • Nhãm 5: 100%. 98 • Dự phòng chung: Được trích lập trên tổng dư nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 • Định kỳ trích lập: Do NH quy định • Công thức R = Tổng dư nợ * 0,75% 99 Xử lý TSĐB • TSĐB gán nợ – KH chuyển giao TS cho NH – NH thu nợ gốc, lãi, nếu còn thì trả lại cho KH – Khi thanh lý TS, phần chênh lệch giữa giá trị TS khi gán nợ và giá trị thanh lý nếu có được hạch toán vào KQKD • TSĐB xiết nợ – Khai thác TSĐB để thu hồi nợ – Thanh lý TSĐB để thu hồi nợ 100 CHỨNG TỪ CHO VAY • Chứng từ gốc – Đề nghị vay vốn – Hợp đồng tín dụng – Khế ước vay kiêm kỳ hạn nợ • Chứng từ ghi sổ – Chứng từ cho vay – Chứng từ thu nợ 26 101 BÁO CÁO KẾ TOÁN • Trình bày số dư cho vay theo: – Chủ thể vay – Thời hạn cho vay 102 CHO VAY TỪNG LẦN TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • Tài khoản 20: Cho vay các tổ chức tín dụng khác • Tài khoản 21: Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước • Chi tiết: – Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn – Nhóm 2: Nợ cần chú ý – Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn – Nhóm 4: Nợ nghi ngờ – Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn 103 Tài khoản cho vay nhóm 1 • Bên Nợ ghi: Số tiền cho vay các tổ chức, cá nhân • Bên Có ghi: – Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân – Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp theo quy định hiện hành về phân loại nợ • Số dư Nợ: Nợ vay của các tổ chức, cá nhân đủ tiêu chuẩn theo quy định hiện hành về phân loại nợ 104 Tài khoản cho vay nhóm 2, 3, 4, 5 • Bên Nợ ghi: Số tiền cho vay phát sinh nợ quá hạn • Bên Có ghi: – Số tiền thu nợ từ các tổ chức, cá nhân – Số tiền chuyển sang tài khoản nợ thích hợp theo quy định hiện hành về phân loại nợ • Số dư Nợ: Nợ vay của các tổ chức, cá nhân cần chú ý theo quy định hiện hành về phân loại nợ 27 105 Tài khoản 994: Tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng • Bên Nhập ghi: Giá trị TS thế chấp, cầm cố giao cho TCTD quản lý để bảo đảm nợ vay • Bên Xuất ghi: – Giá trị TS thế chấp, cầm cố trả lại tổ chức, cá nhân vay khi trả được nợ – Giá trị TS thế chấp, cầm cố được đem phát mại để trả nợ vay TCTD • Số còn lại: Giá trị TS thế chấp, cầm cố TCTD đang quản lý • Tài khoản 996: Các giấy tờ có giá của khách hàng đưa cầm cố 106 Tài khoản 394: Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng • Bên Nợ ghi: Số tiền lãi phải thu từ hoạt động tín dụng tính dồn tích • Bên Có ghi: – Số tiền lãi khách hàng vay tiền trả – Số tiền lãi đến kỳ hạn không nhận được chuyển sang lãi quá hạn chưa thu được • Số dư Nợ: Số tiền lãi vay TCTD còn phải thu 107 Tài khoản 94: Lãi cho vay và phí phải thu chưa thu được • Bên Nhập ghi: Số tiền lãi chưa thu được • Bên Xuất ghi: Số tiền lãi đã thu được • Số còn lại: Số tiền lãi chưa thu được Tài khoản 2X9/4895/4896: Dự phòng rủi ro • Bên Có ghi: Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí • Bên Nợ ghi: Sử dụng dự phòng để xử lý các rủi ro tín dụng • Số dư Có: Số dự phòng hiện có cuối kỳ 108 Tài khoản 995: Tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý • Bên Nhập ghi: Giá trị TS TCTD tạm giữ chờ xử lý • Bên xuất ghi: Giá trị TS TCTD tạm giữ đã được xử lý • Số còn lại: Giá trị TS TCTD tạm giữ còn chờ xử lý 28 109 Tài khoản 97: Nợ khó đòi đã xử lý • Bên Nhập ghi: Số tiền nợ khó đòi đã được bù đắp nhưng đưa ra theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán • Bên Xuất ghi: – Số tiền thu hồi được của khách hàng – Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi • Số còn lại: Số tiền nợ tổn thất đã được bù đắp nhưng vẫn phải tiếp tục theo dõi để thu hồi Chi tiết: Mở tiểu khoản theo từng khách hàng nợ và từng khoản nợ 110 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN • Khi giải ngân: Nợ TK 2111, 2121… Có TK 1011, 4211, TTV… Đồng thời ghi Nhập TK 9940, 9960 nếu KH có TSĐB 111 • Thu lãi vay: Dự thu lãi: Nợ TK 3941 Có TK 7020 Thực thu lãi: Nợ TK 1011, 4211 Có TK 7020 112 • Khi thu nợ định kỳ: Nợ TK 1011, 4211… Có TK 2111, 2121… Có 3941/ 7020 29 113 • Khi đáo hạn: Nợ TK 1011, 4211… Có TK 2111, 2121… Có 3941/ 7020 KH trả đủ nợ gốc và nợ lãi thì tiến hành thanh lý hợp đồng, ghi Xuất TK 9940, 9960 114 • Trường hợp KH không trả đủ nợ gốc hoặc nợ lãi: Chuyển nợ có rủi ro cao hơn phần dư nợ còn lại • Nợ lãi: Thoái thu nếu đã dự thu Nợ TK 8900 Có TK 3941 • Số tiền lãi chưa thu được: Nhập 9410 115 TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG • Chứng từ sử dụng: – Chứng từ gốc: HĐTD, quyết định sử dụng dự phòng RRTD – Chứng từ hạch toán: PCK, phiếu nhập ngoại bảng… – Chứng từ khác 116 • Trích thêm: Nợ TK 8822 Có TK 2X9 • Hoàn nhập: Nợ TK 2X9 Có TK 8822, 7900 30 117 Sử dụng dự phòng • Căn cứ vào quyết định của hội đồng tín dụng Nợ TK 2X9 Có TK nợ xấu • Đồng thời nhập ngoại bảng Nhập TK 9711, 9712 118 Thu được nợ bị tổn thất đã trích dự phòng Nợ TK 1011, 4211, 5012.. Có TK 7900 Xuất TK 9711, 9712 119 Xử lý tài sản gán nợ • Khi nhận tài sản gán nợ: Xuất TK 9940, Nhập TK 9950 • Khi thu nợ chờ xử lý: Nợ TK 3870 “TS gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho TCTD, đang chờ xử lý” Có TK Nợ xấu: Nợ gốc Có TK 7020: Nợ lãi NH thanh toán cho KH phần chênh lệch: Nợ TK 3870 Có TK 1011, 4211, 5012… 120 • Khi phát mại: Nợ TK 1011,… Nợ TK 8090 (hoặc Có TK 7090) Có TK 3870 Đồng thời ghi Xuất TK 9950 31 121 Xử lý tài sản xiết nợ • Khi NH được quyền xử lý TSĐB Xuất TK 9940 Nhập TK 9950 • Khi NH thu tiền từ khai thác hoặc bán TSĐB Nợ TK 1011, 4211… Có TK 4591 • Nếu NH bán TSĐB Xuất TK 9950 122 Xử lý tiền thu từ khai thác hoặc bán TSĐB • Thanh toán chi phí liên quan Nợ TK 4591 Có TK 1011, 4211, 5012… • Thu nợ Nợ TK 4591 Có TK nợ xấu Có TK 7020 Đồng thời xuất TK 9410 • NH thanh toán cho KH phần chênh lệch nếu có Nợ TK 4591 Có TK 1011, 4211… 123 • Khi xử lý xoá nợ: Nợ TK 2X9 Có TK 2115 Đồng thời ghi Nhập TK 9711, 9712 Hết thời hạn theo dõi ghi Xuất TK 9711, 9712 124 CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG • Hạch toán giống cho vay từng lần • Thu nợ vay: theo tỷ lệ từ tiền hàng nhận được • Thu lãi: Vào cuối tháng theo Dư Nợ bình quân thực tế 32 125 CHO VAY TRẢ GÓP • TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: giống cho vay từng lần • HẠCH TOÁN: giống cho vay từng lần trong trường hợp trả nợ gốc và lãi vay theo kỳ khoản cố định 126 CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • Tài khoản 22: Chiết khấu thương phiếu và các Giấy tờ có giá đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước Tài khoản 229: Dự phòng rủi ro • Tài khoản 717: Thu phí nghiệp vụ chiết khấu 127 Tài khoản 221 • Bên Nợ ghi: Số tiền ứng trước cho khách hàng • Bên Có ghi: – Số tiền TCTD nhận ứng trước hoàn trả – Số tiền do người phát hành thanh toán • Số dư Nợ: Số tiền TCTD đang ứng trước cho khách hàng Mở TK chi tiết cho từng khách hàng 128 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN • Khi chiết khấu Nợ TK 2211, 2221 Có TK 1011, 4211, 4221 • Khi đến hạn thanh toán Nợ TK 1011, 4211,4221 Có TK 2211, 2221 Có TK 711, 717 Có TK 702 Có TK 4531 Các nghiệp vụ khác hạch toán giống cho vay từng lần 33 129 Chiết khấu Bộ chứng từ hàng xuất • Chiết khấu có truy đòi • Khi chiết khấu Nợ TK 2221 Có TK 4221 • Nếu không thanh toán được sau ngày quy định Nợ TK 4221 Có TK 2221 Có TK 702 130 • Khi NH nước ngoài báo Có: Nếu nhỏ hơn số tiền chiết khấu Nợ TK 1331 Nợ TK 4221 Có TK 2221 Nếu lớn hơn số tiền chiết khấu Nợ TK 1331 Có TK 2221 Có TK 4221 131 • Chiết khấu miễn truy đòi =>NH chịu rủi ro trong quá trình thanh toán Bộ chứng từ Phí dịch vụ: Nợ TK 4221 Có TK 711 Có TK 4531 • Khi NH nước ngoài thanh toán Nợ TK 1331 Có TK 2221 Có TK 702 132 CHO THUÊ TÀI CHÍNH • Thực chất là tín dụng trung dài hạn • Người cho thuê giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho người đi thuê sử dụng • Người đi thuê thanh toán tiền thuê và khi đến hạn có thể – Sở hữu tài sản thuê – Mua lại tài sản thuê – Thuê tiếp theo các điều kiện đã được hai bên thoả thuận 34 133 Tài khoản sử dụng: • Tài khoản 23: Cho thuê tài chính • Tài khoản 231: Cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam • Tài khoản 232: Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ Bên Nợ ghi: Giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính theo hợp đồng Bên Có ghi: Giá trị tài sản cho thuê tài chính được thu hồi khi khách hàng trả tiền theo hợp đồng Số dư Nợ: Phản ánh giá trị tài sản giao cho khách hàng thuê tài chính đang nợ trong hạn • Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng thuê tài chính 134 • Tài khoản 385, 386: Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính • Bên Nợ ghi: Số tiền chi ra để mua tài sản cho thuê tài chính • Bên Có ghi: Giá trị tài sản chuyển sang cho thuê tài chính • Số dư Nợ: Phản ánh số tiền đã chi ra mua tài sản cho thuê tài chính chưa chuyển sang cho thuê tài chính • Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng thuê tài chính 135 • Tài khoản 3943: Lãi phải thu từ cho thuê tài chính Nội dung hạch toán giống TK 3941 • Tài khoản 239: Dự phòng phải thu khó đòi Nội dung hạch toán giống TK 219 • Tài khoản 705: Thu lãi cho thuê tài chính Nội dung hạch toán giống TK 702 136 • Tài khoản 4277, 4287: Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính Bên Có ghi: Số tiền ký quỹ khách hàng nộp vào • Bên Nợ ghi: Số tiền ký quỹ TCTD trả lại khách hàng hoặc phải xử lý chuyển vào các TK thích hợp • Số dư Có: Phản ảnh số tiền ký quỹ của khách hàng đang gửi tại TCTD • Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền 35 137 • Tài khoản 95: Tài sản dùng để cho thuê tài chính • Tài khoản 951: Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty Bên Nhập ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính nhận về công ty cho thuê tài chính quản lý Bên Xuất ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính quản lý tại công ty cho thuê tài chính được xử lý Số còn lại: Phản ảnh giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty cho thuê tài chính Hạch toán chi tiết : Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản dùng để cho thuê tài chính 138 • Tài khoản 952: Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê Bên Nhập ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính giao cho khách hàng thuê Bên Xuất ghi: Giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính giao cho khách hàng thuê được xử lý hoặc nhận về công ty Số còn lại: Phản ảnh giá trị tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng thuê • Hạch toán chi tiết : Mở tài khoản chi tiết theo từng tài sản dùng để cho thuê tài chính 139 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN • Khi mua tài sản cho thuê: Nợ TK 385 Nợ TK 3532 Có TK thích hợp (1011, …) Đồng thời ghi Nhập TK 951 • Khi bắt đầu cho thuê tài chính: Nợ TK 231 Có TK 385 Đồng thời ghi Nhập TK 952, Xuất TK 951 140 • Trường hợp khách hàng ký quỹ đảm bảo thuê tài chính: • Khi ký quỹ Nợ TK thích hợp (1011, 4211…) Có TK 4277 • Khi bắt đầu cho thuê tài chính Nợ TK 4277 Có TK thích hợp Đồng thời ghi Nợ TK 231 Có TK 385 ghi Nhập TK 952, Xuất TK 951 36 141 • Trường hợp NH mua được tài sản giá thấp hơn giá thị trường Nợ TK 231 Có TK 385 Có TK 79 142 • Thu nợ gốc và lãi: thu nợ gốc và lãi vay từng kỳ giống cho vay trung dài hạn: - Nợ gốc chia đều các kỳ hạn, tiền lãi tính theo số dư - Nợ gốc và tiền lãi trả đều các kỳ 143 • Thu lãi: • Thu lãi hàng tháng: Nợ TK 4211, 1011… Có TK 705 • Dự thu tiền lãi: Nợ TK 3943 Có TK 705 Khi khách hàng trả lãi: Nợ TK 1011, 4211 Có TK 3943 144 • Xử lý tài sản khi kết thúc hợp đồng thuê • Người thuê được sở hữu tài sản: Tổng số tiền thu nợ gốc = Giá trị tài sản cho thuê tài chính Xuất TK 952 • Người thuê tiếp tục thuê tài sản: Gia hạn thêm trên hợp đồng và tiếp tục thu Nợ gốc và lãi 37 145 Người thuê mua lại tài sản: • Giá bán TS = Gtrị TS – Tổng số tiền thu nợ gốc Nợ TK 4211, 1011 Có TK 231 Xuất TK 952 • Nếu nợ gốc đã thu hết: Nợ TK 4211, 1011 Có TK 79 Xuất TK 952 146 Nhận lại TS cho thuê tài chính: • Xuất TK 952, Nhập TK 951 • Đồng thời ghi Nợ TK 385 Có TK 231 • Sau đó xử lý: – Bán tài sản – Chuyển thành TSCĐ để dùng – Cho thuê tiếp tục 147 Xử lý vi phạm hợp đồng cho thuê tài chính • Khách hàng không trả tiền thuê và lãi khi đến kỳ trả tiền: Chuyển 2312, 2313, 2314 Nhập TK 941 lãi vay quá hạn chưa thu được • Phải xử lý xoá nợ: Nợ TK 239 Có TK 2315 Xuất TK 952, Nhập TK 971 • Giảm lãi nếu đã tính trước vào thu nhập: Nợ TK 705 Có TK 3943 Xuất TK 941 148 Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn • Thu hồi lại tài sản do bên thuê vi phạm hợp đồng Xuất TK 952, Nhập TK 951 • Sau đó xử lý: – Bán tài sản – Chuyển thành TSCĐ để dùng – Cho thuê tiếp tục • Tài sản cho thuê tài chính bị hỏng, mất: Nợ TK 4211, 1011 Có TK 231 Có TK 79 Xuất TK 952 38 149 CHO VAY ĐỒNG TÀI TRỢ Tài khoản sử dụng: • Tài khoản 381: Góp vốn đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam • Tài khoản 382: Góp vốn đồng tài trợ bằng ngoại tệ Bên Nợ ghi: Số tiền chuyển cho TCTD đầu mối để cho vay dự án Bên Có ghi: Số tiền TCTD đầu mối đã cho vay dự án Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đã chuyển cho TCTD đầu mối để cho vay dự án Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng TCTD đầu mối 150 • Tài khoản 481: Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng đồng Việt Nam • Tài khoản 482: Nhận vốn để cho vay đồng tài trợ bằng ngoại tệ Bên Có ghi: Số tiền đã nhận của các TCTD thành viên để cho vay đồng tài trợ Bên Nợ ghi: Số tiền đã thanh toán với các TCTD thành viên đồng tài trợ (khi đã giải ngân cho khách hàng vay) Số dư Có: Phản ảnh số tiền đã nhận của các TCTD thành viên nhưng chưa giải ngân cho khách hàng Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng TCTD thành viên cho vay đồng tài trợ 151 • Tài khoản 982: Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ Tài khoản này mở tại NH đầu mối, dùng để phản ảnh tình hình cấp tín dụng, thu nợ khách hàng bằng vốn đồng tài trợ Bên Nhập ghi: Số tiền cho vay bằng vốn đồng tài trợ Bên Xuất ghi: Số tiền khách hàng trả nợ Số còn lại: Phản ảnh số tiền đang cho khách hàng vay Hạch toán chi tiết: Mở tài khoản chi tiết theo từng khách hàng vay. 152 Phương pháp hạch toán Tại Ngân hàng thành viên • Khi chuyển tiền góp vốn Nợ TK 381, 382 Có TK 1011, 4211… • Khi nhận được chứng từ từ NH đầu mối đã giải ngân: Nợ TK cho vay Có TK 381, 382 • Khi nhận lại lãi và vốn từ cho vay đồng tài trợ Nợ TK thích hợp (1011, 1113…) Có TK cho vay Có TK 702, 394 39 153 Tại Ngân hàng đầu mối • Khi nhận vốn góp của NH thành viên: Nợ TK 1113, … Có TK 481, 482 • Khi giải ngân cho khách hàng Nợ TK cho vay (vốn của NH) Nợ TK 359 “Các khoản khác phải thu” (vốn của NH thành viên) Có TK 1011, 4211… 154 • Khi thông báo cho NH thành viên Nợ TK 481, 482 Có TK 459 “Các khoản chờ thanh toán khác” Nhập TK 982 Cho vay theo hợp đồng đồng tài trợ • Khi thu nợ và lãi Nợ TK 1011, … Có TK 359 Có TK cho vay Có TK 702, 394 • Khi hoàn trả vốn cho các NH thành viên: Nợ TK 459 “Các khoản chờ thanh toán khác” Có TK 1113… Xuất TK 982 155 CHO VAY UỶ THÁC Tài khoản sử dụng: • Tài khoản 383: Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam • Tài khoản 384: Uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ Bên Nợ ghi: Số tiền chuyển vào tổ chức nhận uỷ thác cho vay Bên Có ghi: Số tiền tổ chức nhận uỷ thác cho vay, thanh toán (đã cho vay khách hàng hoặc chuyển trả lại) Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đã chuyển cho tổ chức nhận uỷ thác cho vay Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng tổ chức nhận uỷ thác cho vay 156 • Tài khoản 483: Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho vay bằng đồng Việt Nam • Tài khoản 484: Nhận tiền uỷ thác đầu tư, cho vay bằng ngoại tệ Nội dung hạch toán giống nội dung hạch toán tài khoản 481, 482 • Tài khoản 981: Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ thác Tài khoản này mở tại NH nhận uỷ thác cho vay vốn. Nội dung hạch toán giống nội dung hạch toán tài khoản 982 40 157 Phương pháp hạch toán Tại NH uỷ thác: • Khi chuyển tiền uỷ thác Nợ TK 383, 384 Có TK 1011, 1113… • Khi nhận thông báo của NH nhận uỷ thác là đã giải ngân cho khách hàng Nợ TK cho vay Có TK 383, 384 • Khi nhận vốn của NH nhận uỷ thác chuyển trả do thu nợ khách hàng Nợ TK thích hợp (1011, 1113…) Có TK cho vay Có TK 702, 394 158 Tại NH nhận uỷ thác: • Khi nhận vốn uỷ thác Nợ TK 1113,… Có TK 483, 484 • Khi giải ngân cho khách hàng Nợ TK 359 Có TK 1011, 4211… • Khi thông báo cho NH uỷ thác Nợ TK 483, 484 Có TK 459 Nhập TK 981 Cho vay, đầu tư theo hợp đồng nhận uỷ thác 159 • Khi thu nợ, lãi Nợ TK 1011, … Có TK 359 • Khi hoàn trả vốn cho các NH uỷ thác: Nợ TK 459 Có TK 1113… Xuất TK 981 • Thu lệ phí uỷ thác: Nợ TK 1011, … Có TK 714 :Thu từ nghiệp vụ uỷ thác và đại lý” Có TK 4531 160 CHO VAY BẰNG VÀNG Cho vay và thu nợ bằng vàng • Khi cho vay: Nợ TK 2141, 2151 Có TK 1051 • Thu lãi: Nợ TK liên quan Có TK 702, 3942 41 161 Khi thu nợ: • Giá vàng thị trường tại thời điểm thu nợ cao hơn giá vàng hạch toán: Nợ TK 1051 Có TK 2141, 2151 Có TK 722 hoặc 632 • Giá vàng thị trường tại thời điểm thu nợ thấp hơn giá vàng hạch toán: Nợ TK 1051 Nợ TK 822 hoặc 632 Có TK 2141, 2151 162 CHO VAY BẰNG VND ĐẢM BẢO THEO GIÁ VÀNG • Khi cho vay Nợ TK 2111, 2121 Có TK 1011, 4211 • Khi thu nợ Số VND thu nợ cao hơn số VND cho vay Nợ TK 1011, 4211 Có TK 2111, 2121 Có TK 722 Số VND thu nợ thấp hơn số VND cho vay Nợ TK 1011, 4211 Nợ TK 822 Có TK 2111, 2121 163 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG 164 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THANH TOÁN VỐN GIỮA CÁC NGÂN HÀNG • Sự cần thiết của thanh toán vốn giữa các Ngân hàng – Tiếp tục hoàn thành quá trình thanh toán giữa các tổ chức, cá nhân không mở tài khoản tại cùng NH – Điều chuyển vốn giữa các NH cùng hệ thống – Thanh toán các khoản nợ phát sinh 42 165 NH TRẢ TIỀN NH THỤ HƯỞNG KH TRẢ TIỀN KH THỤ HƯỞNG Thanh toán vốn 166 Một số khái niệm • Lệnh thanh toán Có Là lệnh thanh toán của người phát lệnh nhằm ghi Nợ tài khoản của người phát lệnh tại ngân hàng phục vụ người phát lệnh một khoản tiền xác định để ghi Có tài khoản của người nhận lệnh mở tại ngân hàng phục vụ người nhận lệnh về khoản tiền đó. 167 NH TRẢ TIỀN NH THỤ HƯỞNG KH TRẢ TIỀN KH THỤ HƯỞNG LTT có 168 Một số khái niệm • Lệnh thanh toán Nợ Là lệnh thanh toán của người phát lệnh nhằm ghi Nợ tài khoản của người nhận lệnh tại ngân hàng phục vụ người nhận lệnh một khoản tiền xác định để ghi Có tài khoản của người phát lệnh mở tại ngân hàng phục vụ người phát lệnh về khoản tiền đó. 43 169 NH TRẢ TIỀN NH THỤ HƯỞNG KH TRẢ TIỀN KH THỤ HƯỞNG LTT Nợ 170 • Các phương thức thanh toán vốn: – Mở TK trực tiếp với nhau dưới dạng TK tiền gửi phụ – Thanh toán liên hàng – Thanh toán bù trừ giữa các NH thành viên – Thanh toán từng lần qua TKTG tại NHNN 171 • Thanh toán liên hàng Là quan hệ thanh toán giữa các chi nhánh ngân hàng trong cùng một hệ thống TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • Tài khoản 5111: Chuyển tiền đi năm nay • Tài khoản 5112: Chuyển tiền đến năm nay • Tài khoản 5211: Liên hàng đi năm nay • Tài khoản 5212: Liên hàng đến năm nay • Tài khoản 519: Thanh toán khác giữa các đơn vị trong từng ngân hàng 172 • Tài khoản 5111: Chuyển tiền đi năm nay Bên Nợ ghi: Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Nợ Bên Có ghi: – Số tiền chuyển đi theo Lệnh chuyển Có – Số tiền chuyển theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ đã chuyển Số dư Nợ: Số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ Số dư Có: Số chênh lệch số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đi theo các Lệnh chuyển Nợ Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết 44 173 • Tài khoản 5112: Chuyển tiền đến năm nay Bên Nợ ghi: – Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Có – Số tiền chuyển đến theo Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ Bên Có ghi: Số tiền chuyển đến theo Lệnh chuyển Nợ Số dư Nợ : Số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ Số dư Có : Số chênh lệch số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Nợ lớn hơn số tiền chuyển đến theo các Lệnh chuyển Có và Lệnh huỷ lệnh chuyển Nợ Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết 174 • Tài khoản 5211: Liên hàng đi năm nay Bên Nợ ghi: Các khoản chi hộ đơn vị khác trong cùng hệ thống NH theo giấy báo Nợ liên hàng gửi đi Bên Có ghi: Các khoản chi hộ đơn vị khác trong cùng hệ thống NH theo giấy báo Có liên hàng gửi đi Số dư Nợ: Phản ảnh số chênh lệch chi hộ nhiều hơn thu hộ Số dư Có: Phản ảnh số chênh lệch thu hộ nhiều hơn chi hộ Hạch toán chi tiết: Mở 1 tiểu khoản 175 • Tài khoản 5212: Liên hàng đến năm nay Bên Nợ ghi: - Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống NH thu hộ theo giấy báo Có liên hàng nhận được - Số tiền các giấy báo Nợ liên hàng đã được đối chiếu Bên Có ghi: - Số tiền đơn vị khác trong cùng hệ thống NH chi hộ theo giấy báo Nợ liên hàng nhận được - Số tiền các giấy báo Có liên hàng đã được đối chiếu Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền các giấy báo Có liên hàng chưa được đối chiếu Số dư Có: Phản ảnh số tiền các giấy báo Nợ liên hàng chưa được đối chiếu Hạch toán chi tiết: Mở 2 tiểu khoản: - Giấy báo Có liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Nợ) - Giấy báo Nợ liên hàng năm nay chưa đối chiếu (Dư Có) 176 • Thanh toán bù trừ giữa các NH thành viên Là quan hệ thanh toán giữa các chi nhánh ngân hàng trên cùng địa bàn và có tham gia TTBT Cuối mỗi phiên thanh toán, các NH thành viên sẽ nhận kết quả thanh toán từ NH chủ trì, các NH thành viên chỉ thanh toán phần chênh lệch TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Tài khoản 5012: Thanh toán bù trừ của NH thành viên 45 177 • Tài khoản 5012: Thanh toán bù trừ của NH thành viên Bên Có ghi: – Các khoản phải trả cho NH khác – Số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ Bên Nợ ghi: – Các khoản phải thu NH khác – Số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ Số dư Có: Thể hiện số tiền phải trả trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán Số dư Nợ: Thể hiện số tiền phải thu trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết 178 • Thanh toán từng lần qua TKTG tại NHNN Là quan hệ thanh toán giữa các chi nhánh NH khác hệ thống và không tham gia TTBT Tài khoản sử dụng: TK 1113: Tiền gửi thanh toán tại NHNN 179 • Tài khoản 1113: Tiền gửi thanh toán tại NH Nhà nước Bên Nợ ghi: Số tiền gửi vào ngân hàng Nhà nước Bên Có ghi: Số tiền TCTD lấy ra Số dư Nợ: Phản ảnh số tiền đang gửi không kỳ hạn tại NHNN Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết 180 DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG Khái niệm • Thanh toán qua ngân hàng là hình thức thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, trong đó phổ biến là thanh toán không dùng tiền mặt • Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán trong đó NH sẽ thực hiện việc trích từ TK tiền gửi theo yêu cầu của người trả tiền để chuyển vào TK cho người thụ hưởng 46 181 Ý nghĩa • Giúp khách hàng tăng vòng quay vốn • Giảm chi phí vận chuyển, lưu thông tiền mặt • Mở rộng nguồn vốn huy động của NH • NH cung ứng thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác 182 Nguyên tắc • Khách hàng phải mở TK tại NH và trên TK có đủ số dư • Khách hàng phải thực hiện đúng các quy định do NH đặt ra • Khách hàng cần hiểu rõ từng thể thức thanh toán mà NH giới thiệu để chấp hành đúng quy định và vận dụng đúng thể thức • Đối chiếu, kiểm tra định kỳ 183 Yêu cầu đối với ngân hàng • NH phải đảm bảo phục vụ khách hàng nhanh chóng, kịp thời và chính xác • NH phải trang bị cơ sở vật chất để thực hiện thanh toán hiệu quả và an toàn • NH phải tuân thủ các quy chế về thanh toán do NHNN quy định • Nếu NH thanh toán chậm trễ hoặc có sai sót gây thiệt hại cho KH thì NH phải bồi thường cho KH • NH được thu phí dịch vụ theo biểu phí NH quy định 184 Các thể thức thanh toán chủ yếu Uỷ nhiệm chi NH trả tiền NH thụ hưởng KH trả tiền KH thụ hưởng 1 2 4 3 47 185 Uỷ nhiệm thu NH BÊN MUA NH BÊN BÁN ĐƠN VỊMUA ĐƠN VỊ BÁN1 2 64 5 3 186 • THANH TOÁN CÙNG NGÂN HÀNG • THANH TOÁN TẠI NH KHÁC NH PHÁT HÀNH CÓ THAM GIA THANH TOÁN BÙ TRỪ TRÊN ĐỊA BÀN. • THANH TOÁN TRONG 2 NGÂN HÀNG CÙNG HỆ THỐNG. THANH TOÁN BẰNG SEC 187 Đặc điểm • Thủ tục phát hành: – NHTM đăng ký mẫu SEC trắng với NHNN trước khi sử dụng – NHTM chỉ cung cấp SEC cho khách hàng của mình – NHTM phải ghi đầy đủ thông tin của KH sử dụng SEC trước khi phát hành SEC cho KH sử dụng 188 • Các yếu tố thời gian: – Ngày ký phát – Ngày xuất trình – Thời hạn xuất trình – Thời hạn hiệu lực 48 189 • Đình chỉ phát hành • Xử lý vi phạm phát hành – Cố ý vi phạm – Vô ý vi phạm lần 1 – Vô ý vi phạm lần 2 – Vô ý vi phạm lần 3 190 Sec thanh toán cùng NH Đơn vị bán Đơn vị mua NGÂN HÀNG 1 2 35 4 191 Sec thanh toán tại NH khác NH PH có tham gia TTBT ĐƠN VỊ BÁN ĐƠN VỊMUA NH BÊN BÁN NH BÊN MUA 1 2 6 4 3 7 53 192 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN • Tại NH bên trả tiền: Nợ TK 4211 Có TK thích hợp Trả tiền cho KH cùng NH: TK 4211 Trả tiền cho KH khác NH: TK 5111, 5211, 5012, 1113 • Tại NH bên thụ hưởng: Nợ TK thích hợp (5112, 5212, 5012, 1113) Có TK 4211 49 193 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • Tài khoản 4271: Tiền gửi để đảm bảo thanh toán Séc Bên Có ghi: Số tiền khách hàng gửi để bảo đảm thanh toán Bên Nợ ghi: - Số tiền đã sử dụng để thanh toán cho người hưởng - Số tiền gửi còn thừa, trả lại khách hàng Số dư Có: Phản ảnh số tiền khách hàng ký gửi ở TCTD để bảo đảm thanh toán Hạch toán chi tiết: Mở TK chi tiết theo từng khách hàng gửi tiền 194 Chứng từ sử dụng • Chứng từ tiền mặt: GNT, GRT, SEC tiền mặt… • Chứng từ chuyển khoản: UNC, UNT, SEC CK, PCK… • Chứng từ thanh toán vốn: Lệnh thanh toán, bảng kê thanh toán… 195 Thanh toán UNC: • Thanh toán cùng chi nhánh NH Khi KH trả tiền nộp các liên UNC vào NH Nợ TK 4211 (KH trả tiền) Có TK 4211 (KH thụ hưởng) PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 196 Thanh toán UNC: • Thanh toán khác chi nhánh NH Tại NH phục vụ KH trả tiền: khi nhận các liên UNC của KH Nợ TK 4211 (KH trả tiền) Có TK TTV PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 50 197 Thanh toán UNC: • Thanh toán khác chi nhánh NH Tại NH phục vụ người thụ hưởng: Khi nhận Lệnh TT Có chuyển đến Nợ TK TTV Có TK 4211 (KH thụ hưởng) PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 198 Thanh toán UNT: • Thanh toán cùng chi nhánh NH Khi KH thụ hưởng nộp các liên UNT kèm HĐ vào NH, nếu hợp lệ: Nợ TK 4211 (KH trả tiền) Có TK 4211 (KH thụ hưởng) PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 199 Thanh toán UNT: • Thanh toán khác chi nhánh NH Tại NH phục vụ người thụ hưởng nhận kết quả thanh toán từ NH trả tiền Nợ TK TTV Có TK 4211 (KH thụ hưởng) PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 200 Thanh toán UNT: • Thanh toán khác chi nhánh NH Tại NH phục vụ KH trả tiền: khi nhận chứng từ từ NH thụ hưởng Nợ TK 4211 (KH trả tiền) Có TK TTV PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 51 201 Thanh toán SEC (cùng ngân hàng) • Nếu Sec dùng lĩnh tiền mặt Nợ TK 4211 (Đ/v mua) Có TK 1011 • Nếu Sec thanh toán bằng chuyển khoản Nợ TK 4211 (Đ/v mua) Có TK 4211 (Đ/v bán) HẠCH TOÁN KẾ TOÁN 202 Thanh toán SEC: • Khi KH có nhu cầu bảo chi SEC Nợ TK 4211 Có TK 4271 NH xác nhận bảo chi trên SEC và trả cho KH PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN 203 • Thanh toán cùng chi nhánh NH: Khi KH thụ hưởng nộp SEC kèm bảng kê nộp SEC Nợ TK 4271 Nợ TK 4211 Nợ TK 2413 Có TK 4211, 2111, 1011 Nếu SEC hợp lệ nhưng không đủ khả năng thanh toán: NH xử lý theo yêu cầu của người thụ hưởng 204 Thanh toán SEC: • Thanh toán khác chi nhánh NH Tại NH phục vụ người thụ hưởng: Khi KH thụ hưởng nộp SEC kèm bảng kê nộp SEC Nợ TK TTV Có TK 4599, 4211 (KH thụ hưởng) Khi NH thụ hưởng nhận kết quả TT từ NH trả tiền Nợ TK 4599 Có TK 4211 52 205 • Thanh toán khác chi nhánh NH: Tại NH phục vụ KH trả tiền Khi nhận Lệnh thanh toán Nợ chuyển đến, nếu SEC phù hợp và đủ khả năng thanh toán: Nợ TK 4271 Nợ TK 4211, 2413 Có TK TTV Đồng thời gửi thông báo chấp nhận chuyển nợ 206 • Thanh toán khác chi nhánh NH: Tại NH phục vụ KH trả tiền Khi nhận Lệnh thanh toán Nợ chuyển đến, nếu SEC không phù hợp hoặc không đủ khả năng thanh toán: Nợ TK 3590 Có TK TTV Đồng thời gửi thông báo cho KH trả tiền 207 • Thanh toán khác chi nhánh NH: Tại NH phục vụ KH trả tiền Nếu sau đó TK KH đủ khả năng thanh toán: Nợ TK 4211 (KH trả tiền) Có TK 3590 Đồng thời NH gửi thông báo chấp nhận trả tiền 208 THẺ NGÂN HÀNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • Tài khoản 4273: Tiền gửi để đảm bảo thanh toán Thẻ Nội dung hạch toán: Giống TK 4271 53 209 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN • Tại NH phát hành thẻ • Khi phát hành thẻ: Nợ TK 4211, 1011… Có TK 4273 (nếu có ký quỹ) Có TK 711 (Phí cấp thẻ nếu có) Có TK 4531 210 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN • Tại NH phát hành thẻ • Khi KH rút tiền mặt tại ATM Nợ TK 4211, 4273, 2111 Có TK 1014 Khi thanh toán cho NH đại lý hoặc thanh toán cho đơn vị chấp nhận thẻ: Nợ TK 4211, 4273, 2111 Có TK 4211, TTV 211 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN • Tại NH đại lý • Khi KH rút tiền mặt tại ATM Nợ TK 3590 Có TK 1014 Khi NH đại lý thanh toán cho đơn vị chấp nhận thẻ: Nợ TK 3590 Có TK 4211, TTV Định kỳ, NH đại lý chuyển chứng từ qua NH phát hành thẻ. Khi nhận được tiền từ NH phát hành: Nợ TK TTV Có TK 3590 212 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀ THANH TOÁN QUỐC TẾ 54 213 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ Kinh doanh ngoại tệ đối với khách hàng: - NH bán ngoại tệ cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu (thanh toán hàng hoá xuất nhập khẩu, trả nợ vay, du lịch…) - Mua ngoại tệ của doanh nghiệp, cá nhân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 214 • Kinh doanh ngoại tệ đối với ngân hàng khác – Với các ngân hàng trong nước thông qua thị trường liên ngân hàng – Với các ngân hàng nước ngoài qua thị trường hối đoái quốc tế 215 Các loại giao dịch • Giao dịch hối đoái giao ngay • Giao dịch hối đoái có kỳ hạn – Giữa ngoại tệ và VND – Giữa ngoại tệ và ngoại tệ • Giao dịch hoán đổi • Giao dịch lựa chọn quyền mua bán ngoại tệ 216 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN NGOẠI TỆ NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN Kế toán phân tích • Về nội dung hạch toán, hạch toán giống như hạch toán bằng VND, nhưng đồng thời hạch toán hạch toán các bút toán đối ứng bằng ngoại tệ và bút toán đối ứng bằng VND • Khoản thu, trả lãi bằng ngoại tệ được thực hiện thông qua nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo TG tại thời điểm phát sinh 55 217 • Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ, ghi cả ngoại tệ và đồng Việt Nam • Định kỳ phải đánh giá lại tỷ giá ngoại tệ • Các khoản mục TSCĐ, công cụ, vốn góp đầu tư, mua cổ phần bằng ngoại tệ… không được đánh giá lại. 218 • Kế toán tổng hợp – Tài khoản ngoại tệ chỉ phản ánh bằng đồng Việt Nam – Có thể hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp ngoại tệ theo nguyên tệ nhưng cuối tháng phải quy đổi số dư, doanh số hoạt động trong tháng của các tài khoản ngoại tệ ra đồng Việt Nam – Vàng tiêu chuẩn hạch toán như một ngoại tệ 219 Đánh giá chênh lệch tỷ giá ngoại tệ • Đánh giá riêng biệt từng loại ngoại tệ • Căn cứ vào tỷ giá USD/VND do NHNN công bố vào cuối tháng • Thực hiện đánh giá sau khi đã xác định KQKD ngoại tệ • Chênh lệch TG phản ánh vào TK chênh lệch TG, số dư tài khoản này kết chuyển vào KQKD cuối năm. 220 Kết quả KDNT = Doanh số bán ngoại tệ tính bằng VND Doanh số mua ngoại tệ tương ứng với ngoại tệ bán tính bằng VND Thuế GTGT phải nộp - - 56 221 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • Tài khoản 1031: Ngoại tệ tại đơn vị • Tài khoản 1123: Tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại NHNN • Tài khoản 132: Tiền gửi tại các TCTD trong nước bằng ngoại tệ • Tài khoản 1331: Tiền gửi không kỳ hạn bằng ngoại tệ ở nước ngoài • Tài khoản 422: Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ 222 • Tài khoản 426: Tiền gửi của khách hàng nước ngoài bằng ngoại tệ • Tài khoản 455: Chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ • Tài khoản 214: Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng • Tài khoản 428: Tiền ký quỹ bằng ngoại tệ • Tài khoản 414: Tiền gửi của các NH ở nước ngoài bằng ngoại tệ • Tài khoản 471: Mua bán ngoại tệ kinh doanh 223 • Tài khoản 473: Giao dịch hoán đổi • Tài khoản 474: Giao dịch kỳ hạn • Tài khoản 475: Giao dịch tương lai • Tài khoản 476: Giao dịch quyền chọn • Tài khoản 486: Thanh toán đối với các công cụ tài chính phái sinh • Tài khoản 631: Chênh lệch TGHĐ • Tài khoản 633: Chênh lệch đánh giá lại các công cụ tài chính phái sinh • Tài khoản 721: Thu về kinh doanh ngoại tệ • Tài khoản 821: Chi về kinh doanh ngoại tệ 224 Chứng từ sử dụng • Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi… • Chứng từ chuyển khoản: UNC, PCK, Lệnh thanh toán, điện thanh toán với nước ngoài… • Chứng từ khác: Hợp đồng mua bán ngoại tệ, giấy đề nghị mua bán ngoại tệ… 57 225 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN Mua bán ngoại tệ giao ngay • Ngân hàng mua ngoại tệ: Nợ TK 1031, 1123… Có TK 4711 Đồng thời: Nợ TK 4712 Có TK 1011, 1113… 226 • Ngân hàng bán ngoại tệ: Nợ TK 4711 Có TK 1031, 1123… Đồng thời: Nợ TK 1011, 1113… Có TK 4712 227 • Khi NH mua bán ngoại tệ với NH nước ngoài • Hạch toán tăng ngoại tệ mua Nợ TK 1331 Có TK 4711 • Hạch toán giảm ngoại tệ bán Nợ TK 4711 Có TK 1331 • Đồng thời Nợ TK 4712. NT mua Có TK 4712. NT bán 228 Mua bán ngoại tệ có kỳ hạn • Khi ký hợp đồng mua kỳ hạn Nợ TK 4862 Có TK 4741 Hạch toán VND Nợ TK 4742 Có TK 4862 • Bán kỳ hạn hạch toán ngược lại • Khi thanh toán, hạch toán giống mua bán giao ngay 58 229 Đánh giá chênh lệch TG vào ngày lập báo cáo: Tỷ giá giảm: Nợ TK 4742 Có TK 633 Tỷ giá tăng: Nợ TK 633 Có TK 4742 230 Lựa chọn quyền mua bán ngoại tệ • Khi ký hợp đồng mua quyền chọn: Nợ TK 388, 849 Có TK 1011… • Khi ký hợp đồng bán quyền chọn Nợ TK 1011, 4211… Có TK 488, 749 231 Đánh giá chênh lệch TG vào ngày lập báo cáo: Tỷ giá giảm: Nợ TK 4762 Có TK 633 Tỷ giá tăng: Nợ TK 633 Có TK 4762 232 Tại ngày đáo hạn • Khách hàng thực hiện mua ngoại tệ Nợ TK thích hợp Có TK 4711 Đồng thời: Nợ TK 4712 Có TK thích hợp • Khách hàng thực hiện bán ngoại tệ: Hạch toán ngược lại 59 233 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ • Nghiệp vụ chuyển tiền • Nghiệp vụ nhờ thu • Nghiệp vụ tín dụng chứng từ 234 CHUYỂN TIỀN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NHẬP KHẨU NHÀ XUẤT KHẨU NH CHUYỂN TIỀN ĐI NGÂN HÀNG THANH TOÁN (1) (4) (3) (2) 235 PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU NHÀ XUẤT KHẨU NH CHUYỂN GIAO NH THU HỘ NHÀ NHẬP KHẨU SALES CONTRACT Send GOODS (1) (5) (2) (3)(7) (6) (4) Documents, Draft Documents, Draft Draft Documents Payment/ Acceptance 236 PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ NHÀ NHẬP KHẨU NGÂN HÀNG THÔNG BÁO NGÂN HÀNG MỞ THƯ TÍN DỤNG NHÀ XUẤT KHẨU (1) (7) (6) (2) (8)(5)(3) (4) (9) 60 237 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG • Tài khoản 4282: Tiền gửi để mở LC bằng ngoại tệ • Tài khoản 9123: Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu • Tài khoản 9124: Chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán • Tài khoản 925: Cam kết trong nghiệp vụ LC 238 PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN Phương thức chuyển tiền • Chuyển tiền đi: Nợ TK 4221… Có TK 1331 • Chuyển tiền đến: Nợ TK 1331 Có TK 4221, 4550 239 • Nếu NH làm đại lý chuyển tiền kiều hối • Khi KH đến nhận tiền Nợ TK 3590 Có TK 1031, 4221… • Định kỳ, NH gửi chứng từ đến NHNNg: Nhập TK 9123 • Khi NH nhận tiền thanh toán từ NHNNg: Xuất 9123 Nợ TK 1331 Có TK 3590 240 Phương thức nhờ thu • Hàng xuất khẩu Khi nhận BCT Nợ TK 4211… Có TK 7110 Có TK 4531 Nhập TK 9123 Khi thu tiền từ nước ngoài Nợ TK 1331 Có TK 4221 Xuất TK 9123 61 241 • Hàng nhập khẩu Khi nhận BCT từ NH nước ngoài: Nhập TK 9124 Khi nhà NK thanh toán: Nợ TK 4221 Có TK 1331 Xuất TK 9124 242 Phương thức Tín dụng chứng từ • Tại NH phục vụ KH nhập khẩu Ký quỹ LC Nợ TK 4221 Có TK 4282 Nhập TK 9251 243 Khi nhận Bộ chứng từ do NH XK chuyển đến Nhập 9124 Nếu BCT phù hợp Nợ TK 4282 Nợ TK 4221, 2422 Có TK 1331, 4141 Xuất TK 9251, 9124 244 • Tại NH phục vụ KH xuất khẩu Khi nhận được L/C: thu phí thông báo L/C Khi nhận BCT do nhà XK nộp vào Nhập TK 9123 Nếu Chiết khấu cho KH: Nợ TK 2221 Có TK 4221 62 245 Khi nhận tiền từ NH NK chuyển đến Nợ TK 1331, 4141 Có TK 4221 Xuất TK 9123 Nếu NH NK từ chối Bộ chứng từ Xuất TK 9123 và thông báo cho nhà XK 246 Chuyển đổi thu nhập, chi phí ngoại tệ • NH thu phí dịch vụ ngoại tệ • Nếu thu bằng VND Nợ TK 4211, 1011 Có TK 7110 Có TK 4531 247 • Nếu thu bằng ngoại tệ Nợ TK 4221 Có TK 4711 Chuyển đổi ra VND Nợ TK 4712 Có TK 7110 Có TK 4531 248 • NH trả chi phí bằng ngoại tệ • Thanh toán chi phí cho KH bằng ngoại tệ Nợ TK 4711 Có TK 1031, 4221 Chuyển đổi ra VND Nợ TK 8110 Có TK 4712 63 249 KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ, KINH DOANH CHỨNG KHOÁN 250 Các hình thức đầu tư, kinh doanh chứng khoán • Chứng khoán kinh doanh • Chứng khoán sẵn sàng để bán • Chứng khoán đầu tư được nắm giữ đến khi đến hạn 251 Chứng khoán kinh doanh • Những chứng khoán được ngân hàng quản lý trong danh mục tài sản để kinh doanh • Dự định bán ra trong thời gian ngắn nhằm mục đích thu lợi từ chênh lệch giữa giá mua và giá bán chứng khoán • Có thể là chứng khoán nợ hoặc chứng khoán vốn 252 Chứng khoán sẵn sàng để bán • Những chứng khoán ngân hàng mua vào với mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán • Có thể là chứng khoán nợ hoặc chứng khoán vốn • Điều kiện đối với CK vốn: – Số lượng CK NH đầu tư vào DN dưới 20% quyền biểu quyết – Được niêm yết trên TTCK – NH đầu tư với mục tiêu dài hạn nhưng có thể bán khi có lợi, không có mục đích kiểm soát doanh nghiệp 64 253 Chứng khoán đầu tư được nắm giữ đến khi đến hạn • NH có chủ ý và có khả năng nắm giữ đến hết hạn • Là chứng khoán nợ • Không bán trước thời điểm đến hạn 254 Nguyên tắc kế toán Giá trị ghi sổ kế toán • Đối với chứng khoán vốn và CK nợ kinh doanh Giá gốc = giá mua + các chi phí liên quan • Đối với các loại chứng khoán nợ còn lại Giá gốc = giá mua + các chi phí liên quan Giá gốc – (MG + lãi dồn tích trước khi mua) < 0: Chiết khấu Giá gốc – (MG + lãi dồn tích trước khi mua) > 0: phụ trội 255 • Giá trị CK: định kỳ phân bổ đều vào thu nhập lãi kinh doanh CK • Giá trị phụ trội: định kỳ phân bổ đều vào chi phí kinh doanh CK • Lãi dồn tích trước khi mua: hạch toán giảm giá trị khoản đầu tư • Lãi sau mua: thu nhập lãi • Lập dự phòng 256 TÀI KHOẢN SỬ DỤNG Tài khoản 14: Chứng khoán kinh doanh – Tài khoản 141: Chứng khoán Nợ – Tài khoản 142: Chứng khoán vốn – Tài khoản 148: Chứng khoán kinh doanh khác – Tài khoản 149: Dự phòng giảm giá chứng khoán 65 257 • Nội dung hạch toán tài khoản 141, 142, 148 Bên Nợ ghi: Giá trị chứng khoán TCTD mua vào Bên Có ghi: – Giá trị chứng khoán TCTD bán ra – Giá trị chứng khoán được thanh toán Số dư Nợ: Phản giá trị chứng khoán TCTD đang quản lý Hạch toán chi tiết: – Mở theo nhóm kỳ hạn đối với chứng khoán Nợ – Mở theo từng loại chứng khoán đối với chứng khoán Vốn 258 • Nội dung hạch toán tài khoản 149 Bên Có ghi: Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán Bên Nợ ghi: Hoàn nhập dự phòng giảm giá Số dư Có: Phản ánh giá trị dự phòng giảm giá chứng khoán Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết 259 • Tài khoản 15: Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán Bên Nợ ghi: Giá trị chứng khoán mua vào Bên Có ghi: – Giá trị chứng khoán bán ra – Giá trị chứng khoán được tổ chức phát hành thanh toán Số dư Nợ: Giá trị chứng khoán đang nắm giữ Hạch toán chi tiết: – Mở tài khoản chi tiết theo Mệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư đối với chứng khoán nợ – Mở tài khoản chi tiết theo từng loại chứng khoán đối với chứng khoán vốn 260 • Tài khoản 16: Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn • Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoán nợ của Chính phủ hay tổ chức trong nước, nước ngoài phát hành mà TCTD đang đầu tư. Chứng khoán Nợ hạch toán trên tài khoản này là các chứng khoán Nợ nắm giữ với mục đích đầu tư cho đến ngày đáo hạn • Tài khoản này hạch toán tương tự tài khoản 15 (Tài khoản 159, 169 hạch toán giống TK 149) 66 261 Chứng từ sử dụng • Chứng từ tiền mặt: phiếu thu, phiếu chi… • Chứng từ chuyển khoản: UNC, PCK, Lệnh thanh toán… • Chứng từ khác: Cổ phiếu, trái phiếu, hợp đồng mua Ck, bảng kê CK, bảng kê lãi… 262 HẠCH TOÁN • Chứng khoán kinh doanh • Khi NH mua CK Nợ TK 141, 142, 148 Có TK thích hợp • Khi NH nhận lãi Nợ TK 1011, TTV… Có TK 7030 263 • Khi NH bán CK Khi bán chứng khoán lãi Nợ TK 1011, TTV… Có TK 141, 142, 148 Có TK 7410 Khi bán chứng khoán lỗ Nợ TK 1011, TTV… Nợ TK 1490 Nợ TK 8410 Có TK 141, 142, 148 264 HẠCH TOÁN • Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán • Khi NH mua CK nợ Nợ TK 15 Nợ TK 3922 Nợ TK Phụ trội / Có TK chiết khấu Có TK 1011, 4211, TTV 67 265 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán • Mua CK nhận lãi đầu kỳ Nợ TK 1011, 4211, TTV Có TK 4880 • Nếu NH hạch toán lãi phải thu Nợ TK 3922 Có TK 7030 266 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán • Nếu nhận lãi đầu kỳ: thực hiện phân bổ Nợ TK 4880 Có TK 7030 • Nếu NH nhận lãi trong kỳ Nợ TK 1011, 4211, TTV Có TK 3922, 7030 267 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán • Khi bán Chứng khoán nợ, nếu lãi Nợ TK 1011, 4211, TTV Có TK 3922 Có TK 15 Có TK 7410 268 Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán • Khi bán Chứng khoán nợ, nếu lỗ Nợ TK 1011, 4211, TTV Nợ TK 8410 Có TK 3922 Có TK 15 Chứng khoán vốn hạch toán tương tự CK kinh doanh 68 269 Chứng khoán đầu tư giữ đến hạn • Khi NH mua chứng khoán và quá trình nắm giữ hạch toán giống chứng khoán nợ thuộc nhóm chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán. • Khi đến hạn thanh toán: Nợ TK 1011, 4211, TTV Có TK 16 Có TK 3923, 7030 270 • Trích lập dự phòng giảm giá CK: Nợ TK 8823 Có TK 159, 169 • Hoàn nhập dự phòng: Nợ TK 159, 169 Có TK 8823 Khi NH sử dụng dự phòng: Nợ TK 159, 169 Có TK 15, 16 271 KẾ TOÁN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHTM 272 NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ CỦA NGÂN HÀNG • Các khoản thu nhập của Ngân hàng • Thu từ hoạt động kinh doanh: – Thu nhập từ hoạt động tín dụng: Lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi từ đầu tư chứng khoán, lãi cho thuê tài chính… – Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ:dịch vụ thanh toán, nghiệp vụ bảo lãnh, dịch vụ ngân quỹ, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn, kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm, phí nghiệp vụ chiết khấu, cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản và cho thuê tủ két… – Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng – Thu từ chênh lệch tỷ giá – Thu từ hoạt động mua bán nợ – Thu nhập góp vốn, mua cổ phần – Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác 69 273 • Thu nhập khác – Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ – Thu về các khoản vốn đã được xử lý bằng dự phòng rủi ro – Thu kinh phí quản lý đối với các công ty thành viên độc lập – Thu tiền phạt do KH vi phạm hợp đồng – Các khoản thu khác… 274 • Các khoản chi phí của Ngân hàng • Chi phí hoạt động kinh doanh – Chi phí hoạt động tín dụng: trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay, lãi phát hành giấy tờ có giá, lãi tiền thuê tài chính… – Chi phí hoạt động dịch vụ: dịch vụ thanh toán, cước phí bưu điện về mạng viễn thông, chi về ngân quỹ, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn, hoa hồng môi giới… – Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối – Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí – Chi phí cho nhân viên – Chi cho hoạt động quản lý và công vụ – Chi về tài sản – Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng – Chi phí hoạt động kinh doanh khác 275 • Chi phí khác – Chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ – Chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xoá – Chi phí thu hồi nợ quá hạn khó đòi – Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế – Chi các khoản đã hạch toán vào doanh thu nhưng thực tế không thu được – Chi phí khác… 276 KẾT QUẢ KINH DOANH NGÂN HÀNG Được xác định vào cuối niên độ kế toán Kqkd = Tổng thu nhập – Tổng chi phí Kqkd > 0: Lợi nhuận Kqkd < 0: Lỗ 70 277 Phân phối lợi nhuận • Được thực hiện sau khi BCTC của NH đã được kiểm toán • Thực hiện sau khi NHTM bù đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp • Các khoản thu từ chênh lệch tỷ giá không được phân phối lợi nhuận 278 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu • Doanh thu từ hoạt động tín dụng, tiền gửi: toàn bộ số lãi phải thu trong kỳ • Doanh thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán: toàn bộ tiền lãi phải thu trong kỳ kể từ thời điểm đầu tư • Doanh thu từ kinh doanh chứng khoán: phần chênh lệch dương giữa giá bán và giá trị đầu tư ban đầu • Doanh thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản: toàn bộ số tiền thu được • Các khoản doanh thu đầu kỳ liên quan đến nhiều niên độ kế toán phải được phân bổ. 279 Nguyên tắc ghi nhận chi phí • Là chi phí phát sinh trong kỳ • Không được hạch toán các khoản sau vào chi phí: – Các khoản tiền phạt về vi phạm pháp luật do cá nhân gây ra không mang danh NH – Các khoản chi không liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH, các khoản chi không có chứng từ hợp lệ – Các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ – Các khoản chi không hợp lý khác 280 PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TÀI KHOẢN SỬ DỤNG: Loại 7: Thu nhập – Tài khoản 70: Thu nhập từ hoạt động tín dụng – Tài khoản 71: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ – Tài khoản 72: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối – Tài khoản 74: Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác – Tài khoản 78: Thu lãi góp vốn, mua cổ phần – Tài khoản 79: Thu nhập khác 71 281 • Nội dung hạch toán Bên Có ghi: Các khoản thu về hoạt động kinh doanh trong năm Bên Nợ ghi: – Chuyển tiêu số dư Có vào tài khoản lợi nhuận năm nay khi quyết toán – Điều chỉnh hạch toán sai sót trong năm (nếu có) Số dư Có: Phản ánh thu về hoạt động kinh doanh trong năm của TCTD Hạch toán chi tiết: Mở 1 tài khoản chi tiết 282 • Loại 8: Chi phí – Tài khoản 80: Chi phí hoạt động tín dụng – Tài khoản 81: Chi phí hoạt động dịch vụ – Tài khoản 82: Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối – Tài khoản 83: Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí – Tài khoản 84: Chi phí hoạt động kinh doanh khác – Tài khoản 85: Chi phí cho nhân viên – Tài khoản 86: Chi cho hoạt động quản lý và công vụ – Tài khoản 87: Chi về tài sản – Tài khoản 88: Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng – Tài khoản 89: Chi phí khác 283 • Nội dung hạch toán Bên Nợ ghi: Các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm Bên Có ghi: – Số tiền thu giảm các khoản chi trong năm – Chuyển số dư Nợ cuối năm vào tài khoản Lợi nhuận năm nay khi quyết toán Số dư Nợ: Phản ánh các khoản chi về hoạt động kinh doanh trong năm Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết hoặc Tổng Giám đốc, Giám đốc các TCTD có thể quy định mở các TK chi tiết theo yêu cầu quản lý của đơn vị 284 • Tài khoản 69: Lợi nhuận chưa phân phối Bên Có ghi: Số dư cuối kỳ của các tài khoản thu nhập chuyển sang Bên Nợ ghi: – Số dư cuối kỳ của các tài khoản chi phí chuyển sang – Trích lập các quỹ – Chia lợi nhuận cho các bên tham gia liên doanh, cho các cổ đông Số dư Có: Phản ánh số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng Số dư Nợ: Phản ánh số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý Hạch toán chi tiết: Mở 1 TK chi tiết 72 285 • Tài khoản 691: Lợi nhuận năm nay – Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân phối kết quả và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm nay của TCTD – Đầu năm sau, số dư cuối năm của TK 691 được chuyển thành số dư đầu năm mới của TK 692 (không phải lập phiếu) • Tài khoản 692: Lợi nhuận năm trước – Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và số lợi nhuận chưa phân phối thuộc năm trước cuả TCTD 286 • Hạch toán thu nhập: Nợ TK thích hợp Có TK thu nhập (71-79) Có TK 4531 (nếu có) • Nếu sai sót hạch toán thoái thu: Nợ TK thu nhập Có TK thích hợp 287 • Hạch toán chi phí Nợ TK chi phí (81-89) Nợ TK 3532 (nếu có) Có TK thích hợp • Nếu khoản chi phí tương đối lớn: Nợ TK 388: Chi phí chờ phân bổ Có TK thích hợp Hàng kỳ phân bổ: Nợ TK chi phí (81-89) Có TK 388 288 • Hạch toán Kết quả kinh doanh: – Kết chuyển tài khoản thu nhập và chi phí vào TK 691 – Kết chuyển thu nhập: Nợ TK thu nhập Có TK 6910 – Kết chuyển chi phí Nợ TK 6910 Có TK chi phí 73 289 6910 Thu nhậpChi phí Kết chuyển Kết chuyển 290 • Chi nhánh chuyển lãi về Hội sở NH Nợ TK 6920 Có TK 5191 • Chi nhánh chuyển lỗ về Hội sở NH Nợ TK 5191 Có TK 6920 291 Tại Hội sở • Hội sở nhận lãi từ các chi nhánh Nợ TK 5191 Có TK 6920 • Hội sở nhận lỗ từ các chi nhánh Nợ TK 6920 Có TK 5191 Nếu TK 6920 dư có: NH lãi Nếu TK 6920 dư nợ: NH lỗ 292 • Kế toán phân phối lợi nhuận TK 3531: Tạm ứng nộp NSNN TK 3539: Các khoản chờ NSNN thanh toán TK 4534: Thuế thu nhập doanh nghiệp TK 61: Quỹ của TCTD TK 62: Quỹ khen thưởng, phúc lợi 74 293 • Nộp thuế TNDN: Khi tạm nộp theo thông báo Nợ TK 3531 Có TK thích hợp Khi báo cáo quyết toán được duyệt Nợ TK 692 Có TK 4534 Tất toán số TTN tạm nộp: Nợ TK 4534 Có TK 3531 294 • Nếu số cần nộp > số tạm nộp: Nợ TK 4534 Có TK thích hợp • Nếu số cần nộp < số tạm nộp: Nợ TK 3539 Có TK 4534 295 • Trích lập các quỹ và chia lợi tức Nợ TK 692 Có TK 61, 62 296 Trích lập các quỹ • Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ • Quỹ dự phòng tài chính • Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ • Quỹ khen thưởng phúc lợi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTổng quan về kế toán ngân hàng.pdf