Tổng quan ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam năm 2008

Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam Tổng quan 2008 Nội dung trang Hội đồng Quản trị 4 Ban Tổng Giám đốc 6 Thông điệp 2008 8 Thị phần 13 Cơ cấu tổ chức 14 Cơ sở khách hàng 17 Một số chỉ tiêu hoạt động chính 18 Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam ITổng quan 2008 3 Thông điệp 2008 Thưa quý vị! Năm 2008, tình hình kinh tế thế giới và trong nước biến động rất phức tạp, khó lường, thậm chí vận động theo những xu hướng trái chiều. Trong bối cảnh đó, hoạt động kinh doanh của Agribank vẫn ổn định và tăng trưởng. Agribank đi đầu trong vai trò ổn định thị trường tiền tệ, là công cụ đắc lực, hữu hiệu của Chính phủ và Ngân hàng nhà nước trong việc thực thi các chính sách tài chính tiền tệ. Với thực lực về thanh khoản và sức mạnh tài chính của mình, Agribank đã tiên phong và chủ động bổ sung hàng chục ngàn tỷ đồng cho nông nghiệp, nông thôn nâng tổng dư nợ đầu tư cho khu vực này đạt gần 200.000 tỷ đồng chiếm trên 70% tổng dư nợ của Agribank; Chung tay chia sẻ khó khăn cùng cộng đồng khách hàng do vậy đã và đang trực tiếp hỗ trợ trên 10 triệu hộ gia đình và trên 3 vạn doanh nghiệp có đủ vốn với mức lãi suất hợp lý để phục hồi sản xuất, đẩy mạnh xuất khẩu. 8 Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008

pdf20 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1891 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng quan ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam năm 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam Tổng quan 2008 2 Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 Agribank Ngân hàng hàng đầu Việt Nam Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 3 Nội dung Hội đồng Quản trị Ban Tổng Giám đốc Thông điệp 2008 Thị phần Cơ cấu tổ chức Cơ sở khách hàng Một số chỉ tiêu hoạt động chính trang 4 6 8 13 14 17 18 4 Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 Ông Đỗ Tất Ngọc Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 5 Hội đồng Quản trị Ông Nguyễn Thế Bình Uỷ viên HĐQT Ông Hoàng Anh Tuấn Uỷ viên HĐQT Ông Nguyễn Hữu Lương Uỷ viên HĐQT Ông Võ Hồng Uỷ viên HĐQT Bà Phạm Thị Mai Toan Uỷ viên HĐQT Ông Phạm Ngọc Ngoạn Uỷ viên HĐQT 6 Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 Ông Nguyễn Thế Bình Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 7 Bà Lê Thị Thanh Hằng Phó Tổng giám đốc Ông Đặng Văn Quang Phó Tổng giám đốc Ông Kiều Trọng Tuyến Phó Tổng giám đốc Ông Nguyễn Quốc Hùng Phó Tổng giám đốc Ông Phạm Thanh Tân Phó Tổng giám đốc Ông Vũ Minh Tân Phó Tổng giám đốc Ban Tổng Giám đốc 8 Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 Thông điệp 2008 Thưa quý vị! Năm 2008, tình hình kinh tế thế giới và trong nước biến động rất phức tạp, khó lường, thậm chí vận động theo những xu hướng trái chiều. Trong bối cảnh đó, hoạt động kinh doanh của Agribank vẫn ổn định và tăng trưởng. Agribank đi đầu trong vai trò ổn định thị trường tiền tệ, là công cụ đắc lực, hữu hiệu của Chính phủ và Ngân hàng nhà nước trong việc thực thi các chính sách tài chính tiền tệ. Với thực lực về thanh khoản và sức mạnh tài chính của mình, Agribank đã tiên phong và chủ động bổ sung hàng chục ngàn tỷ đồng cho nông nghiệp, nông thôn nâng tổng dư nợ đầu tư cho khu vực này đạt gần 200.000 tỷ đồng chiếm trên 70% tổng dư nợ của Agribank; Chung tay chia sẻ khó khăn cùng cộng đồng khách hàng do vậy đã và đang trực tiếp hỗ trợ trên 10 triệu hộ gia đình và trên 3 vạn doanh nghiệp có đủ vốn với mức lãi suất hợp lý để phục hồi sản xuất, đẩy mạnh xuất khẩu. Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 9 Năm 2008 đánh dấu sự phát triển vượt bậc và tạo bước đột phá trong hiện đại hóa công nghệ ngân hàng của Agribank với việc hoàn thành kết nối trực tuyến toàn bộ 2.200 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc. Hệ thống công nghệ hiện đại đã mở ra thời kỳ mới trong việc ứng dụng và triển khai các dịch vụ tiện ích ngân hàng tiên tiến trên quy mô toàn quốc và tạo ưu thế cạnh tranh. Đồng thời phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiên tiến như Gửi một nơi, rút tất cả các nơi; Thẻ quốc tế, Mobile banking: SMS banking, VNTopup, chuyển tiền qua SMS (Dịch vụ A Transfer). Trong bối cảnh suy giảm kinh tế, nhiều doanh nghiệp phải giảm biên chế, năm 2008 Agribank vẫn tiếp tục tuyển dụng thêm 3.000 cán bộ vừa đóng góp giải quyết công ăn việc làm cho xã hội vừa bổ sung cho Agribank một nguồn nhân lực trẻ, tài năng, đầy nhiệt huyết. Cùng với các hoạt động trong nước, Agribank chú trọng mở rộng và khai thác hiệu quả các mối quan hệ quốc tế: thu hút và triển khai hàng 10 Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 trăm dự án đầu tư nước ngoài cho nông nghiệp, nông thôn với tổng số vốn gần 4 tỷ USD được các tổ chức tài chính quốc tế như WB, ADB, AFD, .. đánh giá cao. Kinh doanh ngoại hối, Thanh toán quốc tế liên tục phát triển mạnh, doanh số thanh toán quốc tế đạt 10,7 tỷ USD, doanh số kinh doanh ngoại tệ đạt 26,1 tỷ USD. Nhiều đại sứ, lãnh đạo cấp cao của các ngân hàng lớn trên thế giới, các tổ chức phi Chính phủ đến thăm và làm việc, ký kết hợp tác với Agribank. Xác định trách nhiệm trước cộng đồng, xã hội, Agribank làm tốt công tác từ thiện như : Xây dựng quỹ đền ơn đáp nghĩa; Quỹ vì người nghèo; ủng hộ đồng bào gặp thiên tai, lũ lụt; tài trợ các chương trình từ thiện; xây dựng nhà tình nghĩa, nuôi dưỡng bà mẹ Việt Nam anh hùng;…Đến cuối năm 2008, tổng quỹ đóng góp từ thiện xã hội của cán bộ toàn hệ thống đã lên tới 95 tỷ đồng. Năm 2008, Agribank đã được Chính phủ tặng Bằng khen về những thành tích trong việc thực hiện kiềm chế lạm phát và nhiều phần thưởng cao Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 11 quý, lọt vào Top 10 thương hiệu Việt Nam uy tín nhất của giải Sao vàng Đất Việt, Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu, Top 5 Ngân hàng giao dịch tiện ích nhất, là Thương hiệu nổi tiếng theo tín nhiệm của người tiêu dùng, Doanh nghiệp bền vững trong thời kỳ hội nhập. Agribank đang sung sức và tràn đầy niềm tin vững bước trên con đường phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế . Xin gửi lời chào trân trọng Chủ tịch HĐQT Tổng Giám đốc Đỗ Tất Ngọc Nguyễn Thế Bình 12 Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 Một số chỉ tiêu quan trọng • Hệ thống mạng lưới : 2.200 Chi nhánh và Phòng Giao dịch • Vốn tự có + Lãi lũy kế : 20.989 tỷ đồng • Tổng tài sản : 386.868 tỷ đồng • Tổng nguồn vốn : 363.001 tỷ đồng • Tổng dư nợ : 284.617 tỷ đồng • Tổng số cán bộ : 33.906 người Giữ vai trò chủ đạo, chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là khu vực nông nghiệp, nông thôn. Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 13 Thị phần Tổng tài sản so với các Ngân hàng Thương mại lớn khác tại Việt Nam STT 1 2 3 4 Tên ngân hàng Agribank BIDV Vietinbank Vietcombank Năm 2006 255,207 161,600 154,175 169,459 Năm 2007 321,444 201,328 168,000 197,408 Năm 2008 386,868 243,867 196,560 211,000 Đơn vị tính: Tỷ đồng 14 Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 Cơ cấu tổ chức HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRỤ SỞ CHÍNH Sở giao dịch Phòng Giao dịch Chi nhánh Loại 1, Loại 2 Phòng Giao dịch Văn phòng Đại diện Chi nhánh Loại 3 Phòng Giao dịch Đơn vị Sự nghiệp Công ty Trực thuộc Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 15 MÔ HÌNH TỔNG THỂ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH CỦA NHNo & PTNT VIỆT NAM SỞ GIAO DỊCH SỞ QUẢN LÝ VỐN CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG TY TRỰC THUỘC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC HỆ THỐNG BAN CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TRƯỞNG HỆ THỐNG KIỂM TRA KIỂM TOÁN NỘI BỘ BAN CHUYÊN VIÊN BAN KIỂM SOÁT 16 Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 Các đơn vị tại Trụ sở chính 1. Văn phòng Trụ sở chính. 2. Ban Kiểm tra, Kiểm toán nội bộ 3. Ban Pháp chế . 4. Ban Kế hoạch tổng hợp. 5. Ban Tín dụng Hộ SX và cá nhân. 6. Ban Tín dụng doanh nghiệp. 7. Ban Quản lý dự án uỷ thác đầu tư. 8. Ban Quan hệ quốc tế. 9. Ban Đầu tư . 10. Ban Tài chính kế toán và ngân quỹ. 11. Ban Quản lý tài sản. 12. Ban Xây dựng cơ bản. 13. Ban Tổ chức cán bộ. 14. Ban Lao động tiền lương . 15. Ban Tiếp thị và thông tin tuyên truyền. 16. Ban Quản lý Dự án Cổ phần hoá. 17. Phòng Nghiên cứu và Phát triển dịch vụ. 18. Trung tâm Thanh toán. 19. Trung tâm Phòng ngừa và XLRR. 20. Ban trù bị UB quản lý rủi ro thuộc HĐQT. 21. Ban trù bị thành lập Công ty Cổ phần tài chính quốc gia. Các văn phòng đại diện • Văn phòng đại diện NHNo&PTNT Việt Nam khu vực Miền Trung . • Văn phòng đại diện NHNo&PTNT Việt Nam khu vực Miền Nam . • Văn phòng đại diện NHNo&PTNT Việt Nam tại Vương quốc CamPuChia. Các đơn vị trực thuộc: 1. Công ty cho thuê Tài chính I. 2. Công ty Cho thuê Tài chính II. 3. Công ty Kinh doanh Mỹ nghệ Vàng bạc Đá quý NHNo&PTNT VN. 4. Công ty In Thương mại và Dịch vụ NHNo&PTNT VN. 5. Công ty TNHH Chứng Khoán. 6. Công ty Du lịch thương mại NHNo&PTNT VN. 7. Công ty Vàng bạc Đá quý NHNo&PTNT Thành phố Hồ Chí Minh. 8. Công ty Kinh doanh Lương thực và Đầu tư phát triển NHNo&PTNT VN. Các Trung tâm: • Trung tâm đào tạo • Trung tâm Công nghệ thông tin • Trung tâm Thẻ Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 17 Hoạt động đầu tư thương mại • Ngân hàng TMCP Đại tín • Ngân hàng TMCP Hàng Hải • Ngân hàng TMCP Liên Việt • Ngân hàng TMCP Miền Tây • Ngân hàng TMCP Phương Đông • Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam • Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu • Ngân hàng Liên Doanh Việt Thái • Công ty Chuyển mạch Tài chính Quốc gia • Quỹ tín dụng Nhân dân Trung ương • Công ty Cổ phần đầu tư VietnamNet • Công ty Cổ phần Hoàng Mai Xanh • Công ty Cổ phần Tập đoàn CMC • Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 2 • Công ty ELF Gaz Sài Gòn • Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp • Quỹ bảo lãnh tín dụng Yên Bái. Cơ sở khách hàng Ngân hàng tại 113 Quốc gia và Vùng lãnh thổ. 10 30.000 1.000 triệu Hộ sản xuất Doanh nghiệp Quan hệ đại lý với 18 Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 Một số chỉ tiêu hoạt động chính CHỈ TIÊU Tổng Nguồn vốn Tổng Dư nợ Doanh số Thanh toán Quốc tế Doanh số Kinh doanh Ngoại tệ Tỷ lệ nợ xấu (NPLs) Năm 2006 233,900 186,230 98,403 173,000 1.9 % Năm 2008 363,001 284,617 186,180 454,140 2.7 % Năm 2007 282,500 230,800 116,258 403,000 2.5 % Đơn vị tính: Tỷ đồng Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam I Tổng quan 2008 19 Các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng • Huy động vốn • Cho vay • Tiếp nhận và cho vay ủy thác các dự án quốc tế • Đầu tư • Bảo lãnh • Thanh toán Biên mậu • Dịch vụ Thẻ • Dịch vụ Bao Thanh toán • Thanh toán Quốc tế • Chiết khấu chứng từ. • Dịch vụ Kiều hối • Kinh doanh ngoại tệ • Phát hành giấy tờ có giá • Kinh doanh Mỹ nghệ, Vàng Bạc & Đá quý • Dịch vụ Du lịch • Cho Thuê Tài chính • In - Thương Mại và Dịch vụ • Bảo hiểm • Chứng khoán. • Các sản phẩm dịch vụ tiện ích, tiên tiến dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại như: Thẻ quốc tế, Mobile Banking (SMS banking; Vntopup, A Transfer); Gửi một nơi, rút tất cả các nơi... G PX B: 7 32 -2 00 3/ CX B/ 31 -2 9/ H D Số lư ợn g: 5 00 b ản In x on g và n ộp lư u ch iể u th án g 1/ 20 09 Đ ơn v ị t hi ết k ế: H AK I NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Địa chỉ liên hệ: Số 02 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội. Swift code : VBAAVNVX Điện thoại: (+84-4) 3.831 3694 - 3.831 3733 • Fax: (+84-4) 3.831 3717 - 3.831 3719 Email: webmaster@agribank.com.vn • Website: www.agribank.com.vn ©AGRIBANK-081229/HAKI

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNgân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam.pdf