Tiêu chí quyết định đầu tư

Trong trường hợp không bị giới hạn ngân sách nhưng phải chọn một dự án giữa hai hoặc nhiều dự án loại trừ lẫn nhau, thì để tối đa hóa giá trị tài sản ta phải chọn dự án có NPV lớn hơn hoặc lớn nhất”. Nếu so sánh các dự án tiết kiệm chi phí (loại trừ nhau) có vòng đời bằng nhau, thì tốt nhất nên dựa trên cơ sở NPV của ngân lưu chênh lệch”.

ppt67 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1891 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiêu chí quyết định đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIÊU CHÍ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ Phân tích Lợi ích Chi phí ThS Phùng Thanh Bình Đại học Kinh tế TP.HCM Khoa Kinh tế Phát triển Email: ptbinh@ifa.edu.vn Mục tiêu bài giảng Hiện giá ròng (NPV) Suất sinh lời nội bộ (IRR) Suất sinh lời nội bộ điều chỉnh (MIRR) Thời gian hoàn vốn (PP) Tỷ số lợi ích – chi phí (BCR) Hệ số đảm bảo trả nợ (DSCR) Ký hiệu NPV = Net Present Value CIFt = Ngân lưu vào COFt = Ngân lưu ra NCFt = Ngân lưu ròng r = Suất chiết khấu (*) Đánh giá dự án theo NPV Đánh giá dự án theo NPV Đánh giá dự án theo NPV Công thức tính NPV bằng Excel? Đối với mọi trường hợp: =NPV(r,NCF1:NCFn)+NCF0 Đối với dòng tiền đều hữu hạn: =PV(r,nper,-PMT)+NCF0 Đánh giá dự án theo NPV Lưu ý, giá trị tích lũy của các hiện giá tại năm thanh lý cũng chính là NPV của dự án Minh họa trên Excel? Đánh giá dự án theo NPV Đánh giá dự án theo NPV Quyết định (đối với một sự án): NPV > 0, dự án tốt NPV 0, dự án kỳ vọng không chỉ hoàn được vốn đầu tư và kiếm được một suất sinh lợi bằng suất chiết khấu, mà còn làm tăng tài sản bằng giá trị NPV dương. Nếu NPV Chọn dự án A và C Đánh giá dự án theo NPV Quy tắc quyết định 2: “Nếu đầu tư bị ràng buộc bởi giới hạn ngân sách thì phải chọn nhóm các dự án tối đa hóa NPV trong khoảng ngân sách cho phép” Đánh giá dự án theo NPV Ví dụ: Dự án E: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 60.000 Dự án F: Đầu tư 3 triệu USD, NPV = 400.000 Dự án G: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 150.000 Dự án H: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 225.000 Đánh giá dự án theo NPV Nếu giới hạn ngân sách là 4 triệu đô lại, chọn nhóm các dự án nào? Nếu giới hạn ngân sách là 5 triệu đô lại, chọn nhóm các dự án nào? Nếu dự án E có NPV = -$60.000, với giới hạn ngân sách là 4 triệu đô la, nên chọn nhóm dự án nào? Đánh giá dự án theo NPV Quy tắc quyết định 3: “Trong trường hợp không bị giới hạn ngân sách nhưng phải chọn một dự án giữa hai hoặc nhiều dự án loại trừ lẫn nhau, thì để tối đa hóa giá trị tài sản ta phải chọn dự án có NPV lớn hơn hoặc lớn nhất”. Đánh giá dự án theo NPV Ví dụ: Dự án I: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 300.000 Dự án J: Đầu tư 4 triệu USD, NPV = 700.000 Dự án K: Đầu tư 1.5 triệu USD, NPV = 600.000 => Chọn dự án J Đánh giá dự án theo NPV Quy tắc quyết định 4: “Nếu so sánh các dự án tiết kiệm chi phí (loại trừ nhau) có vòng đời bằng nhau, thì tốt nhất nên dựa trên cơ sở NPV của ngân lưu chênh lệch”. Đánh giá dự án theo NPV Đánh giá dự án theo NPV Ngân lưu chênh lệch? NCFB-A = NCFB – NCFA NPVB-A = NPV(r,NCFB-A1:NCFB-A5)+NCFB-A0 = $8.954 (với rA = rB = r = 10%) (= NPVB(10%) – NPVA(10%)) Nếu A và B có mức rủi ro và suất chiết khấu khác nhau, thì NPVB-A = NPVB(rB) – NPVA(rA) Đánh giá dự án theo NPV Quy tắc quyết định 5 (hạn chế của NPV): “Tiêu chí NPV không thể sử dụng để so sánh giữa các dự án có vòng đời khác nhau”. Cách khắc phục? Lặp lại dự án ngắn Lợi ích/Chi phí ròng tương đương hàng năm Hệ số hiệu chỉnh Đánh giá dự án theo NPV Ví duï xeùt hai phöông aùn cung caáp nguoàn naêng löôïng môùi: (i) Xaây ñaäp thuûy ñieän (I), coù voøng ñôøi laø 75 naêm vaø (ii) Xaây nhaø maùy phaùt ñieän (II), coù voøng ñôøi 15 naêm. Vôùi suaát chieát khaáu laø 8%, thì NPV(I) = $30 trieäu vaø NPV(II) $24 trieäu. Vaäy choïn phöông aùn naøo, I hay II. Đánh giá dự án theo NPV Lặp lại dự án ngắn: Đánh giá dự án theo NPV Lặp lại dự án ngắn có các hạn chế sau đây: Khi số lượng dự án tăng và vòng đời của các dự án không là bội số của nhau Các điều kiện liên quan đến dự án không đổi theo thời gian Đánh giá dự án theo NPV Giá trị lợi ích tương đương hàng năm: Đánh giá dự án theo NPV Nếu dự án có NPV tài chính âm, nhưng lợi ích kinh tế lớn hơn chi phí kinh tế thì chính quyền có thể hỗ trợ tài chính để hấp dẫn tư nhân thực hiện dự án. Đánh giá dự án theo NPV IRR = Internal Rate of Return (suất sinh lời nội bộ) r*: IRR IRR là suất sinh lợi bình quân hàng năm của bản thân dự án Đánh giá dự án theo IRR Bản chất của IRR? Đánh giá dự án theo IRR Đánh giá dự án theo IRR NPV Suaát chieát khaáu NPV IRR * Đánh giá dự án theo IRR Quy tắc quyết định 1: “Không chấp nhận dự án trừ phi IRR của nó lớn hơn chi phí cơ hội của vốn”. Chi phí cơ hội của vốn tùy theo quan điểm khác nhau: TIPV: COC (cost of capital) EPV: COE (cost of equity) Nền kinh tế, xã hội: suất chiết khấu xã hội Đánh giá dự án theo IRR Tài chính Quan điểm TIPV: IRR Dự án xấu IRR  COC => Dự án tốt Quan điểm EPV: IRR Dự án xấu IRR  COE => Dự án tốt Đánh giá dự án theo IRR Quy tắc quyết định 2: “Khi phải lựa chọn giữa hai hoặc nhiều dự án loại trừ lẫn nhau dựa trên tiêu chí IRR, ta nên chọn dự án với IRR cao hơn, hoặc cao nhất”. Đánh giá dự án theo IRR Hạn chế của IRR: Có thể không tồn tại giá trị IRR Có thể có hơn một giá trị IRR Không phân biệt dự án cho vay hay đi vay Xếp hạng sai lệch giữa các dự án loại trừ lẫn nhau (quy mô khác nhau) IRR không có tính chất cộng IRR có xu hướng thiên vị các dự án ngắn hạn (vòng đời khác nhau) IRR không phụ thuộc vào thời gian phát sinh lợi ích và chi phí Tái đầu tư với một tỷ suất không thực IRR > suất chiết khấu chưa hẵn đã tối đa hóa giá trị doanh nghiệp Đánh giá dự án theo IRR Đánh giá dự án theo IRR IRR có thể là 0%, 100%, và 200% Nếu chi phí cơ hội của vốn là 20% thì sẽ quyết định như thế nào? Hạn chế #2 Đánh giá dự án theo IRR Hạn chế #3 Đánh giá dự án theo IRR Hạn chế #4 Hạn chế #4 Đánh giá dự án theo IRR r % NPV A 20% $425 0 $181 10% 15% $137 25% B  Đánh giá dự án theo IRR Hạn chế #4   Hạn chế #5 Đánh giá dự án theo IRR Dự án 1 và 2 loại trừ lẫn nhau, dự án 3 là dự án độc lập Đánh giá dự án theo IRR Hạn chế #6 Hạn chế #7 Đánh giá dự án theo IRR Phương pháp thử sai/nội suy (*) Tính IRR trên Excel =IRR(NCF0:NCFn) Đánh giá dự án theo IRR MIRR = Modified Internal Rate of Return Khắc phục hạn chế của IRR? Đang được sử dụng thay thế cho IRR Vậy MIRR là gì? Đánh giá dự án theo MIRR Đánh giá dự án theo MIRR Vấn đề đặt ra là ta phải tìm một suất chiết khấu nào đó sao cho sau khi chiết khấu 365 ở năm 3 về năm 0 ta có được hiện giá của 365 đúng bằng 200. Và suất chiết khấu đó chính là MIRR. Đánh giá dự án theo MIRR Ta có công thức tổng quá như sau: Finance rate Re-invested rate Đánh giá dự án theo MIRR Với NCFTIPV thì k = WACC Suất sinh lợi tái đầu tư là gì? Công thức trên Excel như sau: =MIRR(NCF0:NCFn, finance rate, re-invested rate) Đánh giá dự án theo MIRR Qui trình 3 bước như sau: Chiết khấu và tổng các COF đã chiết khấu về năm 0 Đưa tất cả các CIF lên năm n bằng công thức lấy giá trị tương lai rồi tổng lại Dùng một suất nào đó để đưa tổng COF ở năm 0 lên năm n HOẶC chiết khấu tổng CIF ở năm n về năm 0 Đánh giá dự án theo MIRR MIRR thường thấp hơn IRR (MIRR chỉ bằng IRR khi suất sinh lợi tái đầu tư đúng bằng IRR (điều này hiếm khi xảy ra) Theo quan điểm thực tiễn, MIRR là bình quân gia quyền của IRR và HR Đánh giá dự án theo MIRR Hai phương pháp ước tính PP: Sử dụng ngân lưu ròng chưa chiết khấu (đơn giản, nhưng ít phổ biến) Sử dụng ngân lưu ròng chiết khấu (phức tạp, phổ biến) Đánh giá dự án theo PP Bước 1: Tính PV(NCF) Bước 2: Tính PV tích lũy Bước 3: Xác định năm (y*) = Năm tại đó có PV tích lũy dương – 1 Bước 4: Xác định tháng m* = Giá trị tuyệt đối của PV tích lũy năm y*x12/PV năm (y*+1) PP = y*+m* Đánh giá dự án theo PP Minh họa trên Excel So sánh thời gian hoàn vốn với mốc thời gian dự kiến (*) So sánh thời gian hoàn vốn của các dự án khác nhau Ưu nhược điểm Đánh giá dự án theo PP Công thức: Đánh giá dự án theo BCR Quy tắc quyết định 1: “Không chấp dự án trừ phi BCR của nó lớn hơn 1. Chấp nhận dự án nếu BCR > 1. NPV của CIF và COF phải được chiết khấu cùng một suất chiết khấu”. Đánh giá dự án theo BCR Quy tắc quyết định 2: “Khi so sánh giữa hai hay nhiều dự án loại trừ lẫn nhau, thì ta phải chọn dự án có BCR cao hơn hoặc cao nhất”. Đánh giá dự án theo BCR Ưu điểm: Được sử dụng phổ biến Dễ hiểu nên là tiêu chí quan trọng khi đánh giá các dự án công Hạn chế: BCR nhạy cảm với việc định nghĩa chi phí Xếp hạng sai lệch các dự án loại trừ lẫn nhau (quy mô khác nhau) Đánh giá dự án theo BCR Đánh giá dự án theo BCR Đánh giá dự án theo BCR Là một tiêu chí khác để đánh giá tính khả thi của dự án Một dự án khả thi không chỉ trả được vốn gốc và lãi, mà còn tạo ra một suất sinh lợi dương đáng mong muốn nhất định cho nhà đầu tư Đánh giá dự án theo DSCR Hệ số đảm bảo trả nợ là một tiêu chí phổ biến dùng để đánh giá khả năng đứng vững về mặt tài chính của dự án trên quan điểm của nhà tài trợ. Hai tiêu chí thường được sử dụng là: ADSCR (Annual Debt Service Coverage Ratio) DSCR (Debt Service Capacity Ratio) Đánh giá dự án theo DSCR Đánh giá dự án theo DSCR Tại sao phải là NCFTIPV (?) Tại sao chiết khấu với lãi suất rd? DSCR cho nhà tài trợ biết liệu dự án có khả năng trả nợ hay không thậm chí có ‘những’ năm NCF không đủ hoàn trả nợ vay Đánh giá dự án theo DSCR Minh họa trên Excel Cải thiện hệ số đảm bảo trả nợ bằng cách nào? Giảm lãi suất vay Cho vay ít hơn Tăng số kỳ trả nợ Đánh giá dự án theo DSCR

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptlecture_4_discounted_project_assessment_criteria_4153.ppt
Tài liệu liên quan