Thuốc kháng lao

Vaccin BCG: chöùa tröïc khuaån lao soáng, maát ñoäc löïc ( töø TK lao boø nuoâi caáy nhieàu naêm) hieäu löc baûo veä coù theå ñeán 15 naêm Phaûn öùng Tuberculin: tuberculin : protein tinh khieát ly trích töø moäi tröôøng nuoâi caáy VT lao Tieâm trong da dd tuberculin ( 0.1ml) chôø ñoïc keát quaû töø 48-72 h Löu yù: test aâm tính khoâng hoaøn toaøn loaïi tröø lao Sau tieâm BCG cho phaûn öùng + tính nheï 1 soá naêm

ppt12 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2308 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thuốc kháng lao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUỐC KHÁNG LAO THUỐC KHÁNG LAO Streptomycin 1944 PAS (ac. para amino salicylic) 1946 Isoniazid 1952 Kanamycin 1957 Ethambutol 1961 Rifampicin 1965 1952 : 18 tháng Strep +INH +PAS THUỐC KHÁNG LAO TKL được chia thành 2 nhóm THUỐC KHÁNG LAO Cơ chế tác động RIFAMPICIN ISONIAZID ETHAMBUTOL PYRAZINAMID STREPTOMYCIN Tổng hợp protein RNA polymerase Tổng hợp RNA Vk Sự Đhòa NAD Tổng hợp acid mycolic THUỐC KHÁNG LAO Dược động học Đường sử dụng : PO ( trừ Streptomycin) Các thuốc phân bố tốt trong cơ thể, cả LCR Rifampicin nhuộm màu các dịch sinh lý thải trừ vào mật và nước tiểu INH, Ethambutol, Pyrazinamid , Streptomycin thải trừ chủ yếu vào nước tiểu Vận tốc acetyl hóa INH nhanh và chậm Nên nhớ: liều dùng được tính theo thể trọng THUỐC KHÁNG LAO Tác dụng phụ – Độc tính Độc tính trên gan Rifampicin ; INH; Pyrazinamid Độc tính trên thận và máu Rifampicin Độc tính trên thận & tai Streptomycin Trên dây thần kinh mắt Ethambutol ( rất nặng, phụ thuộc liều); INH Trên thần kinh : INH (+ pyridoxin) Dị ứng: ngứa, sốt, PU Stevens-Johnson.. Rifampicin Tương tác thuốc Là chất cảm ứng enzym gan mạnh Làm giảm hiệu lực của nhiều thuốc như: Digoxin Quinidin Theophyllin Warfarin Propranolol Corticosteroid Thuốc ngừa thai ...... Phác đồ điều trị lao cổ điển Phác đồ 12 tháng không có rifampicin 1-3STH/HT 12 tháng 1-3 tháng đầu: Streptomycin,INH,Thiacetazon cho đủ 12 tháng:INH,Thiacetazon Phác đồ 9 tháng có rifampicin 3ERH/6RH 3 tháng đầu :Ethambutol, Rifampicin, INH 6 tháng kế : Rifampicin, INH Phác đồ điều trị lao rút ngắn Phác đồ rút ngắn 8 tháng 2EHRZ/6RH 2 tháng đầu : INH, Rifampicin, Pyrazinamid, ± Ethambutol 6 tháng kế : INH, Rifampicin Phác đồ rút ngắn 6 tháng 2HRZ/4RH 2 tháng đầu : INH, Rifampicin, Pyrazinamid 4 tháng kế : INH, Rifampicin Hay 2EHRZ/4RH ( nếu nghi có VK kháng thuốc) Phác đồ điều trị lao tái phát Nếu không nghi kháng thuốc: 2HRZES/ 4RH 2 tháng INH,RIF, PYRAZINAMID, ETAMBUTOL, STREPT. 4 tháng INH,RIF có thể dùng hàng ngày hay 3 lần /tuần (KSCC) Nếu nghi kháng thuốc: 3HRZES/ 3RH 3 tháng INH,RIF, PYRAZINAMID, ETAMBUTOL, STREPT. 3 tháng INH,RIF có thể dùng hàng ngày hay 3 lần /tuần (KSCC) Điều trị nhiễm Mycobacterium không điển hình Mycobacterium avium, M. xenopi..thường gây nhiễm ở người bị AIDS Thuốc dùng phối hợp: Amikacin Clarithromycin Rifabutin Clofazimin Cycloserin Fluoroquinolon Kết quả : không chắc chắn Chủng ngừa và test chẩn đoán Vaccin BCG: chứa trực khuẩn lao sống, mất độc lực ( từ TK lao bò nuôi cấy nhiều năm) hiệu lưc bảo vệ có thể đến 15 năm Phản ứng Tuberculin: tuberculin : protein tinh khiết ly trích từ mội trường nuôi cấy VT lao Tiêm trong da dd tuberculin ( 0.1ml) chờ đọc kết quả từ 48-72 h Lưu ý: test âm tính không hoàn toàn loại trừ lao Sau tiêm BCG cho phản ứng + tính nhẹ 1 số năm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptThuốc kháng lao.ppt
Tài liệu liên quan