Thuế của doanh nghiệp và các vấn đề liên quan

MỨC PHẠT SỐ NGÀY NỘP CHẬM (Hành Vi) Trung bình: 700.000 – Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt: Tối thiểu 400.000 – Nếu có tình tiết nặng thì mức phạt: Tối đa 1.000.000 – Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên bảng kê hoá đơn, hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra. Trung bình: 1.050.000 – Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt: Tối thiểu 600.000 – Nếu có tình tiết nặng thì mức phạt: Tối đa 1.500.000 – Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên hoá đơn, chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế. Trung bình: 1.400.000 – Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt: Tối thiểu 800.000 – Nếu có tình tiết nặng thì mức phạt: Tối đa 2.000.000 – Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên tờ khai thuế, tờ khai quyết toán thuế Trung bình: 2.100.000 – Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt: Tối thiểu 1.200.000 – Nếu có tình tiết nặng thì mức phạt: Tối đa 3.000.000 – Có hành vi khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

docx9 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 592 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thuế của doanh nghiệp và các vấn đề liên quan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN Từ năm 2016, tất cả đều được áp dụng thuế suất 20% (không phân biệt doanh thu trên hay dưới 20 tỷ ). Phương pháp tính thuế doanh nghiệp. Thuế TNDN= Thu nhập tính thuế . thuế suất Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - ( thu nhập miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước). Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – (Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác). Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20% Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm. Thì thuế suất thuế TNDN từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, cơ sở. Các loại thuế DN phải chịu. Thuế môn bài. Là loại thuế đóng hàng năm, sau khi đăng ký kinh doanh phải đóng thuế ngay trong tháng đăng ký. Bậc thuế Vốn đăng ký Mức thuế môn bài của cả năm Bậc 1 Trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ đồng 2.000.000 đồng Bậc 3 từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng 1.500.000 đồng Bậc 4: dưới 2 tỷ đồng 1.000.000 đồng Căn cứ để tính thuế dựa vào số vốn điều lệ đã đăng ký trên giấy phép và được xác định như sau:  Thuế giá trị gia tăng. Tuỳ vào kỳ kê khai và phương pháp kê khai thuế, mà DN có cách tính thuế khác nhau. 2 phương pháp tính thuế:  phương pháp khấu trừ và phương pháp tính trực tiếp. Phương pháp khấu trừ thuế: Thuế GTGT = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu ra = Tổng thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ bán ra trên hóa đơn GTGT Thuế GTGT đầu vào = Tổng thuế GTGT trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng quy định tại Điều 12. Áp dụng: + cơ sở thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. + đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. Thuế VAT ( mức 5%): Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng vệ sinh y tế (có chứng nhận Bộ Y tế); thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh. Phương pháp trực tiếp: ( không áp dụng DN trong nước ) Thuế GTGT = GTGT hàng hóa, dịch vụ bán ra . thuế suất thuế GTGT GTGT = giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra - giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng. - Áp dụng: + Cơ sở nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ. + Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý. Thuế xuất nhập khẩu. Mức thuế xuất nhập khẩu thường xuyên thay đổi (theo quý). Chỉ đánh vào một số mặt hàng, chủ yếu là tài nguyên thiên nhiên như gạo, khoáng sản, lâm sản, cá, kim loại phế liệu, ... Mức thuế từ 0% đến 45%. Áp dụng khi DN thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế. Thuế thu nhập cá nhân. DN có trách nhiệm kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân cho các nhân viên của mình. Biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần: Bậc Thu nhập tính thuế/tháng Thuế Suất Cách tính số thuế phải nộp Cách 1 Cách 2  1 Trên 5 trđ đến 10trđ 10% 0.25 trđ + 10% TNTT trên 5trđ 10% TNTT - 0.25 trđ   2 Trên 10 trđ đến 18trđ 15% 0.75 trđ + 15% TNTT trên 10trđ 15% TNTT - 0.75 trđ  3 Trên 18 trđ đến 32trđ 20% 1.95 trđ + 20% TNTT trên 18trđ 20% TNTT - 1.65 trđ   4 Trên 32 trđ đến 52trđ 25% 4.75 trđ + 25% TNTT trên 32trđ 25% TNTT - 3.25 trđ 5 Trên 52 trđ đến 80trđ 30% 9.75 trđ + 30% TNTT trên 52trđ 30% TNTT - 5.85 trđ 6 Trên 80 trđ 35% 18.15 trđ + 35% TNTT trên 2trđ 35% TNTT - 9.85 trđ Từ năm 2013 thu nhập 9 triệu trở lên mới phải chịu thuế. Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần áp dụng đối với các trường hợp: - Lãi cho vay, lợi tức cổ phần, lợi tức từ góp vốn kinh doanh, lãi tiết kiệm trên 5 triệu đồng/tháng: 5%. - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: 25%. - Thu nhập từ chuyển đổi bất động sản: 25%. Thuế tài nguyên. Loại thuế doanh ngiệp thu vào các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên. Thuế tiêu thụ đặc biệt. Loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt do DN sản xuất và tiêu thụ. Do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hoá đó nộp nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán. Nhằm điều tiết mạnh vào các loại hàng hóa, dịch vụ cao cấp hay những sản phẩm tiêu dùng không có lợi cho sức khỏe như: Hàng hóa: thuốc lá, rượu, bia, xe ô tô, xe mô tô, tàu bay, du thuyền, xăng, điều hòa nhiệt độ, bài lá, vàng mã, hàng mã. Dịch vụ: kinh doanh vũ trường, massage, karaoke, trò chơi điện tử Thuế sử dụng đất. Doanh nghiệp có tài sản là quyền sử dụng đất phải đóng thuế đất. Các nghĩa vụ tài chính khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất bao gồm : Lệ phí trước bạ: Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp      = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ     x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) Trong đó: + Giá đất tính lệ phí trước bạ: giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai nộp. + Tỷ lệ lệ phí đối với nhà, đất trước bạ: 0,5%. ( Đến UBND để lấy giá tính lệ phí trước bạ và áp dụng theo công thức trên ). Thuế sử dụng đất: (Diện tích đất tính thuế) x (giá của 1m2 đất) x (thuế suất). Trong đó: - Diện tích đất tính thuế: Tổng diện tích 2 thửa đất ở thực tế sử dụng; - Giá của 1m2 đất: căn cứ giá do UBND tỉnh ban hành để biết cụ thể mức giá chênh lệch. ( Giá đất mặt đường cao hơn nên khi tính thuế sử dụng đất cao hơn) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. * Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: Không quá 28.000 đồng/1 lần. * Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: Không quá 15.000 đồng/1 lần. + Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác: Tối đa không quá 50% mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh. - Thuế sử dụng đất nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp (nếu có) - Tiền bồi thường thiệt hại cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai. ( Luật trách nhiệm bồi thường nhà nước năm 2010) - Ngoài ra còn phải nộp các loại phí khác (nếu có), như: Phí thẩm định, phí trích đo. Phí, lệ phí khác. Mức phạt nộp chậm tờ khai thuế. MỨC PHẠT SỐ NGÀY NỘP CHẬM (Hành Vi) Phạt cảnh cáo – Từ 1 – 5 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ. Trung bình: 700.000 – Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mứ phạt: Tối thiểu 400.000 – Nếu có tình tiết nặng thì mức phạt: Tối đa 1.000.000 – Từ 1 – 10 ngày Trung bình: 1.400.000 – Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt: Tối thiểu 800.000 – Nếu có tình tiết nặng thì mức phạt: Tối đa 2.000.000 – Từ trên 10 – 20 ngày Trung bình: 2.100.000 – Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt: Tối thiểu 1.200.000 – Nếu có tình tiết nặng thì mức phạt: Tối đa 3.000.000 – Từ trên 20 – 30 ngày. Trung bình: 2.800.000 – Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt: Tối thiểu 1.600.000 – Nếu có tình tiết nặng thì mức phạt: Tối đa 4.000.000 – Từ trên 30 – 40 ngày. Trung bình: 3.500.000 – Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt: Tối thiểu 2.000.000 – Nếu có tình tiết nặng thì mức phạt: Tối đa 5.000.000 – Từ trên 40 – 90 ngày. – Trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. – Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp – Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá trên 90 ngày, nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Quy định về thời hạn nộp hồ sơ thuế: Kê khai thuế theo THÁNG: Hạn nộp Hồ sơ khai thuế là ngày 20 của tháng kế tiếp Kê khai thuế theo QUÝ: Hạn nộp Hồ sơ khai thuế là ngày 30 của tháng đầu Quý kế tiếp *Chú ý: Ngoài việc bị phạt vì tội chậm nộp hồ sơ khai thuế, còn bị phạt vì tội chậm nộp tiền thuế. Ngoài ra cần chú ý : Quy định về mức xử phạt chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, chậm thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế: MỨC PHẠT SỐ NGÀY NỘP CHẬM (Hành Vi) Phạt cảnh cáo – Từ 01 – 10 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ. Trung bình: 700.000 – Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt: Tối thiểu 400.000 – Nếu có tình tiết nặng thì mức phạt: Tối đa 1.000.000  – Từ 01 – 30 ngày Trung bình: 1.400.000 – Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt: Tối thiểu 800.000 – Nếu có tình tiết nặng thì mức phạt: Tối đa 2.000.000 – Trên 30 ngày. – Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế. – Không nộp hồ sơ đăng ký thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp. Mức phạt đối với hành vi khai không đầy đủ các nội dung trong hồ sơ thuế: MỨC PHẠT SỐ NGÀY NỘP CHẬM (Hành Vi) Trung bình: 700.000 – Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt: Tối thiểu 400.000 – Nếu có tình tiết nặng thì mức phạt: Tối đa 1.000.000  – Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên bảng kê hoá đơn, hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra. Trung bình: 1.050.000 – Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt: Tối thiểu 600.000 – Nếu có tình tiết nặng thì mức phạt: Tối đa 1.500.000 – Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên hoá đơn, chứng từ khác liên quan đến nghĩa vụ thuế. Trung bình: 1.400.000 – Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt: Tối thiểu 800.000 – Nếu có tình tiết nặng thì mức phạt: Tối đa 2.000.000 – Lập hồ sơ khai thuế ghi thiếu, ghi sai các chỉ tiêu làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế trên tờ khai thuế, tờ khai quyết toán thuế Trung bình: 2.100.000 – Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức phạt: Tối thiểu 1.200.000 – Nếu có tình tiết nặng thì mức phạt: Tối đa 3.000.000 – Có hành vi khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp theo hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm. GOOD LUCK!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxthue_cua_doanh_nghiep_va_cac_van_de_lien_quan_4982_2022557.docx