Thực vật - Cách sắp xếp hoa trên cành

Bản powerpoint Seminar Bộ môn Thực vật - Chủ đề "Cách sắp xếp hoa trên cành" I - Hoa mọc riêng lẻ: II - Cụm hoa: 1. Cụm hoa đơn 1.1. Cụm hoa đơn vô hạn: - Chùm - Ngù - Tán - Đầu - Bông 1.2. Cụm hoa đơn có hạn: - Co - Một ngả - Hai ngả - Nhiều ngả 2. Cụm hoa kép: - Chùm kép - Tán kép 3. Cụm hoa hỗn hợp: - Chùm tán - Ngù đầu Tài liệu có nhiều hỉnh ảnh hoa minh họa sinh động, các thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành được áp dụng

ppt43 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 16968 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực vật - Cách sắp xếp hoa trên cành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề: CÁCH SẮP XẾP HOA TRÊN CÀNH Seminar Thực Vật Tổ 3 - Lớp A1K63 Đại học Dược Hà Nội Cách sắp xếp hoa trên cành Hoa mọc riêng lẻ (solidarity flowers) Cụm hoa (inflorescence) Đơn Vô hạn Có hạn Chùm Ngù Tán Đầu Bông Đuôi sóc Mo Buồng Co Nhiều ngả Hai ngả Một ngả Hình đinh ốc Hình bọ cạp Chùm kép Tán kép Chùm tán Ngù đầu Kép Hỗn hợp 1. Hoa mọc riêng lẻ Những hoa mọc riêng lẻ một mình trên một cuống không phân nhánh ở đầu cành hay kẽ lá (lá bắc) Đặc biệt: những kiểu thứ sinh do sự thay đổi của kiểu hoa ở kẽ lá (hoa mọc giữa gióng, hoa mọc trên lá….) VD: Ngọc lan, Hồng, Cà độc dược….. Theo vị trí của hoa & lá bắc (bract), có 3 loại chính: Flower and subtending bract Lilium martagon L. Liliaceae Recaulescence Tilia cordata L. Tilliaceae Solanum lycopersicum L. Solanaceae Concaulescence back Ngọc lan (Michelia Alba L.) Hồng (Rosa chinensis) Cà độc dược (Datura metel L.) 2. Cụm hoa (inflorescence) Là dạng phổ biến & có thể coi là tiến hóa hơn so với hoa mọc riêng lẻ Các hoa mọc theo cụm thường sắp xếp gần nhau, có ý nghĩa lớn đối với các cây thụ phấn nhờ sâu bọ Mức độ phân nhánh và mật độ các hoa trong cụm đặc trưng cho các họ thực vật => Bằng chứng xác định mức độ tiến hóa của thực vật có hoa Phân loại cụm hoa Cụm hoa đơn: Các hoa trong 1 cụm phân nhánh theo 1 kiểu thống nhất Cụm hoa kép: Các nhánh trên trục chính của cụm hoa không mang 1 hoa mà mang 1 cụm hoa cùng kiểu Cụm hoa hỗn hợp: Nhánh của cụm hoa là 1 cụm hoa dạng khác back 2.1. Cụm hoa đơn 2.1.1. Cụm hoa đơn vô hạn: - Phân nhánh đơn trục, trong đó trục chính của cụm tiếp tục sinh trưởng và mọc ra các hoa mới - Có 5 loại: + Chùm + Ngù + Bông + Đầu + Tán + Chùm (raceme): Trục cụm không phân nhánh, trên đó mang nhiều hoa có cuống mọc so le, mỗi hoa nằm ở 1 kẽ lá bắc, cả cụm hoa có hình nón dài. raceme Liễu diệp (Epilobium angustifolium L. Organaceae) Bưởi (Citrus grandis Osbeck. Rutaceae) back +Bông (spike): Cụm hoa có cấu tạo gần như chùm nhưng không có cuống hoa .Các hoa đính sát vào trục cụm hoa. Cỏ xước ( Achyranthes aspera L. Aramanthaceae) Có 3 dạng: Bông đuôi sóc: Cụm hoa bông màng toàn hoa đơn tính và mọc thõng xuống như đuôi con sóc. Ví dụ Bông mo: Bông có trục cụm hoa nạc và được bao bọc bởi 1 cái lá bắc to gọi là mo. Ví dụ: Buồng : Thực chất là những bông hoa mo nhưng trục cụm hoa phân nhánh Ví dụ: Alnus incana Moench. Betulaceae Carya texana Buckl. Juglandaceae Đuôi sóc Arum maculatum L. Araceae Bán hạ (Typhonium trilobatum Schott. Araceae) Mo back Cau ( Areca catechu L. Arecaceae) Buồng back + Ngù (corymb) : Có cấu tạo theo kiểu chùm nhưng các hoa ở dưới có cuống dài để đưa các hoa lên cùng 1 mặt phẳng. Cây hoa đinh Iberis umbellata var. linifolia back +Tán (umbel): Trục cụm hoa rút ngắn,trên đó mang nhiều hoa có cuống mọc tỏa ra trông như phát sinh từ 1 điểm,tựa như các gọng của 1 cái ô.Các lá bắc tụ họp ở gốc các cuống hoa,gọi là tổng bao lá bắc ,có nhiệm vụ bảo vệ các hoa chưa nở phía trong.Trong 1 tán, hoa ở phía ngoài nở trước,phía trong nở sau. Astrantia minor L. Apiaceae Họ Cần (Apiaceae) Umbel back +Đầu (head): Trục cụm hoa rút ngắn lại và phồng lên như 1 cái đầu,trên đó mang nhiều hoa không cuống.Mỗi hoa mọc ở kẽ lá bắc gọi là vẩy.Quanh đầu còn có những lá bắc khác họp thành 1 tổng bao lá bắc, bảo vệ các hoa khi còn là nụ.Trên 1 đầu hoa nở lần lượt từ trong ra ngoài. Dipsacus fullonum L. Dispacaceae Hướng dương (Helianthus annuus L. Asteraceae) Cận cảnh của hoa Hướng dương, đang nở hoa (vùng trung tâm) back 2.1.2. Cụm hoa có hạn (xim): - Phân nhánh hợp trục, trong đó trục chính mang một hoa ở đỉnh và ngừng sinh trưởng, sau đó hình thành các chồi bên để mọc ra các hoa khác và nở sau - Gồm 4 loại: + Xim 1 ngả + Xim 2 ngả + Xim nhiều ngả + Xim co + Xim 1 ngả: Cụm hoa có hạn nhưng sự hình thành các chồi bên chỉ xảy ra từng cái 1.Có 2 dạng: Xim 1 ngả hình đinh ốc: sự hình thành các chồi bên không cùng hướng làm cho cụm hoa có hình chữ Z, đầu cụm hoa duỗi thẳng ra,hoa đối diện lá bắc. Ví dụ: Xim 1 ngả hình bọ cạp: các chồi bên hình thành về 1 phía làm cụm hoa uốn cong như hình đuôi bọ cạp. Ví dụ: A species of Canna L. Cannaceae Helicoid Lay ơn (A species of Gladiolus L. Iridaceae) Helicoid Back Cây se (Symphytum officinale L. Boraginaceae) Scorpioid Vòi voi ( Boraginaceae) Scorpioid back Cụm hoa có hạn nhưng sự hình thành các chồi bên ở mỗi cấp xảy ra ở 2 phía từng đôi một, đối diện nhau. Tận cùng của mỗi nhánh có 1 hoa và hoa này luôn nở trước hoa ở 2 bên. Đôi khi 2 nhánh ở 2 bên không phân nhánh và xim còn lại 3 hoa. Đôi khi hoa ở giữa bị trụy và xim còn 2 hoa + Xim 2 ngả: Dichasial cymes Họ Cẩm chướng (Caryophyllaceae) Dichasial cymes back + Xim nhiều ngả: Cụm hoa có hạn nhưng mỗi cấp có hơn 2 chồi bên hình thành .Hoa của cấp trước bao giờ cũng nở trước hoa cấp sau. Elderberry Mỹ Nham lê Họ Caprifoliaceae Pleiochasial cymes back + Xim co: Kiểu cụm hoa xim đặc biệt,đặc chưng cho họ Bạc hà (Lamiaceae).Ở các nách lá gần đầu thân hay cành mọc ra các hoa nhưng các nhánh của cụm hoa rất ngắn nên trông như từ 1 chỗ mọc tỏa ra và xếp sát nhau. Hoa Ích mẫu ( Leonurus artemisia Houtt. Labiatae) Hoa kinh giới (Elsholtza ciliata Hyland. Lamiaceae) back 2.2. Cụm hoa kép 2.2.1. Chùm kép: Vị trí của các hoa trên trục cụm hoa kiểu chùm được thay thế bằng các chùm đơn nhỏ hơn. Compound raceme Hoa hòe ( Styphnolobium japonicum Schott. Fabaceae) Hebe albicans L. Scrophulariaceae Compound raceme 2.2.2. Tán kép: Vị trí của các hoa trên cụm hoa tán,thay thế bằng các tán đơn nhỏ hơn,gốc mỗi tán đơn có 1 vòng lá bắc bao riêng tán đó(tiểu bao lá bắc).Gốc của cả tán kép cũng có 1 vòng bao lá bắc chung(tổng bao lá bắc). Compound umbel Compound umbel Laserpitium latifolium L. Apiaceae Sanicula Smallii Bickn. back 2.3. Cụm hoa hỗn hợp 2.3.1: Chùm tán: Vị trí các hoa trên 1 chùm được thay thế bằng một tán đơn. VD: họ Nhân sâm (Araliaceae). Aesculus hippocastanum Họ nhân sâm (Araliaceae) Aralia cordata 2.3.2. Ngù đầu: Vị trí của các hoa trên cụm hoa ngù được thay thế bằng các đầu nhỏ hơn. Ví dụ : Rau má lá rau muống Emilia sonchifolia (Linn) DC. Asteraceae Genus Achillea of Asteraceae Family Trên thực tế có rất nhiều cụm hoa rất phức tạp và không theo các quy luật trên.Khi đó,việc đặt tên chỉ theo hình dạng và không phổ biến ở nhiều loài.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptcach sap xep hoa tren canh.ppt
Tài liệu liên quan