Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu - Chương III: Cấu tạo trụ cầu

Bệ móng có thể đặt trên nền cọc hoặc trên nền thiên nhiên khi điều kiện địa chất tốt. – Trong nhiều trường hợp các cột trụ có thể chính là các cọc móng kéo dài lên và liên kết trên đỉnh bằng xà mũ. – Chiều rộng xà mũ không nhỏ hơn 60‐70cm đối với các trụ giữa và 40‐60cm với trụ bờ hoặc trụ phân cách. – Tiết diện xà mũ thường có dạng chữ nhật, chiều cao được xác định trên sở tính toán nhưng không nhỏ hơn 40cm.

pdf31 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 9009 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế và xây dựng mố trụ cầu - Chương III: Cấu tạo trụ cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/20/2013 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG Website:  Bộmôn Cầu và Công trình ngầm Website:  THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG  MỐ TRỤ CẦU TS. NGUYỄN NGỌC TUYỂN Website môn học:  Hà Nội, 8‐2013 64 CHƯƠNG III Cấu tạo trụ cầu 8/20/2013 2 65 Nội dung chương 3 • 3.1. Các bộ phận của trụ cầu – Chức năng và các kích thước cơ bản • 3.2. Cấu tạo trụ toàn khối – Trụ nặng bằng bê tông – Trụ thân hẹp – Trụ cột • 3.3. Cấu tạo trụ lắp ghép. • 3.4. Cấu tạo trụ bán lắp ghép • 3.5. Cấu tạo mố trụ dẻo 66 3.1. Các bộ phận của trụ cầu – Trụ cầu gồm các bộ phận chính là mũ trụ, thân trụ và bệ trụ tựa trên nền thiên nhiên, nền cọc, hoặc giếng chìm • Nếu trụ tựa trên nền thiên nhiên thì bệ trụ làm luôn nhiệm vụ của móng 1. Mũ trụ 2. Thân trụ 3. Bệ trụ 4. Móng 5. Đá kê gối 8/20/2013 3 67 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) 68 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) • 3.1.1. Mũ trụ – Mũ trụ trực tiếp chịu áp lực từ kết cấu nhịp truyền xuống nên thường được làm bằng BTCT cấp C30 8/20/2013 4 69 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) – Kết cấu nhịp tựa trên mũ trụ thông qua gối cầu – Tại vị trí kê gối trên mũ trụ thường cấu tạo đá tảng bằng BTCT  có chiều cao tối thiểu 15cm và đặt các lưới thép chịu lực cục bộ D = 8‐10mm với mắt lưới từ 5‐10cm – Trường hợp trên đỉnh trụ bố trí hai loại gối có chiều cao khác nhau hoặc trong trường hợp đáy kết cấu nhịp không cùng cao độ thì: • Có thể cấu tạo đá kê chênh lệch chiều cao, hoặc • Nếu chiều cao chênh lệch lớn có thể cấu tạo hốc chìm trong mũ trụ 70 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) – Trường hợp khi kết cấu nhịp kê trực tiếp lên mũ trụ (không cấu tạo đá tảng) thì tại vị trí kê dầm bềmặt mũ trụ phải bằng phẳng và phải bố trí các lưới cốt thép chịu lực cục bộ. – Mặt trên mũ trụ cấu tạo độ dốc thoát nước không nhỏ hơn 1:10 và bềmặt được láng vữa xi măng. – Nếu mũ trụ không làm việc chịu uốn mà chỉ chịu ép mặt cục bộ, khi đó chiều dày mũ trụ tối thiểu là 40‐50cm và phải bố trí cốt thép chịu lực cục bộ. 8/20/2013 5 71 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) – Trường hợp giảm kích thước thân trụ, mũ trụ có thể được: • cấu tạo dạng công xôn (ví dụ trụ thân hẹp) • cấu tạo nhưmột dầm chịu uốn (ví dụ trụ cột) => Khi đó mũ trụ phải bố trí cốt thép chịu lực trên cơ sở tính toán theo sơ đồ làm việc. Tiết diện được cấu tạo phải đảm bảo điều kiện chịu lực và yêu cầu về cấu tạo. 72 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) – Chiều rộng tối thiểu của mũ trụ theo phương dọc cầu. Trong đó: • m = khoảng cách tĩnh giữa 2 đầu dầm các nhịp kề nhau • nt, np = khoảng cách từ tim gối đến đầu dầm • at, ap = chiều dài gối (phương dọc cầu) • tt, tp = khoảng cách từmép gối tới mép đá tảng lấy khoảng 15‐20cm • Ct, Cp = khoảng cách theo phương dọc cầu từmép đá tảng tới mép mũ trụ; ≥15cm với nhịp từ 15‐30m; ≥25cm với nhịp từ 30‐100m; và ≥35cm với nhịp lớn hơn 100m.         2 t p t p t p t p a a A m n n t t C C         5.146 QT79 5.145 QT79 8/20/2013 6 73 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) – Chiều rộng tối thiểu của mũ trụ theo phương ngang cầu. Trong đó: • Bmax = khoảng cách giữa tim 2 đá tảng ngoài cùng • bp = kích thước gối theo phương ngang cầu • tp = khoảng cách từmép gối tới mép đá tảng • A = chiều rộng mũ theo phương dọc cầu • bo = khoảng cách theo phương ngang cầu, từ đá tảng tới mép mũ trụ chữ nhật; ≥30cm  với gối bản thép; ≥50cm với gối con lăn. max 2p pB B b t A    max 2 2p p oB B b t b    5.146 QT79 Mũ trụ có đầu tròn 74 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) • 3.1.2. Thân trụ – Có nhiệm vụ phân bố áp lực xuống móng đồng thời chịu các lực nằm ngang theo phương dọc và ngang cầu – Thân trụ có thể được xây bằng đá,  bằng bê tông và BTCT (tiết diện đặc hoặc rỗng). – Mặt cắt ngang thân trụ của cầu vượt sông cần phải đảm bảo: • Ít cản trở dòng chảy • Tránh tạo thành các dòng xoáy gần trụ và giảmmức độ xói lở đáy sông • Chịu được va chạm của vật trôi, tàu bè r f) a) rr=B/2 e) r d) r r c) b) r 8/20/2013 7 75 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) • Hình a: Là dạng mặt cắt chữ nhật dễ thi công áp dụng cho cầu cạn, cầu vượt; và cũng có thể áp dụng cho phần thân trụ nằm trên MNCN của trụ nằm trong phạm vi lòng sông. • Hình b, c: Sử dụng cho trụ dưới sông để giúp cải thiện chế độ dòng chảy • Hình d, e: Sử dụng cho cầu bắc qua sông, suối ở vùng núi, nơi mà dòng chảy có lưu tốc lớn. r f) a) rr=B/2 e) r d) r r c) b) r 76 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) • Với trụ nặng: thân trụ làm bằng bê tông toàn khối hoặc xây đá => có kích thước lớn và tốn vật liệu 8/20/2013 8 77 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) • Để giảm khối lượng vật liệu có thể sử dụng trụ thân hẹp; hoặc phần thân trụ phía trên MNCN được cấu tạo dạng cột BTCT.  78 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) • Loại thân trụ bằng cột BTCT thường áp dụng cho cầu cạn, cầu vượt có nhịp trung bình hoặc bắc qua sông có ít cây trôi và thông thương nhỏ 8/20/2013 9 79 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) Trụ cột 80 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) • Khi cầu có nhiều nhịp, chiều dài nhịp nhỏ và chiều cao cầu không lớn có thể sử dụng trụ dẻo (thân trụ có độ cứng nhỏ). Liªn gi÷aLiªn biªn 1. Trụ bờ; 2. Trụ phân cách các liên; 3. Trụ neo. 8/20/2013 10 81 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) • Trong cầu khung, trụ được liên kết cứng với kết cấu nhịp và cùng nhau tham gia chịu lực nhưmột kết cấu thống nhất => thân trụ chịu mô men  uốn rất lớn và do đó có cấu tạo phức tạp hơn (bố trí nhiều cốt thép). 82 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) • Với cầu dẫn, cầu vượt đường hoặc cầu nút giao trong thành phố, do yêu cầu mỹ quan hoặc yêu cầu cần có không gian dưới cầu, thân trụ có thể cấu tạo với dáng vẻ đặc biệt. 8/20/2013 11 83 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) • 3.1.3. Bệ trụ – Có nhiệm vụ truyền tải trọng từ thân trụ xuống nền đất qua  kết cấu móng. • Nếu bệ trụ kê trên nền thiên nhiên thì bệ trụ kiêm luôn vai trò của móng – Bệ trụ có thể được làm bằng đá xây,  bằng bê tông, hoặc bê tông cốt thép. – Khác với bệmố, bệ trụ có thể không nằm sâu trong đất hoặc hoàn toàn không chôn trong đất. • Trong nhiều trường hợp với móng cọc, nếu đưa bệ trụ lên cao thì việc thi công sẽ đỡ khó khăn, đỡ phức tạp hơn. 84 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) – Với trụ nằm ở trong nước, cao độ đỉnh bệ trụ có thể cao hơn hoặc thấp hơn MNTN. Tuy nhiên, nên để thấp hơn MNTN từ 0.3 – 0.5m để đảm bảo mỹ quan. – Trên mặt bằng, kích thước bệ trụ phụ thuộc vào: • Kích thước bệ trụ (nên lớn hơn thân trụmỗi phía ít nhất một khoảng 0.4‐0.5m) 8/20/2013 12 85 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) • Với móng cọc, kích thước bệ trụ cần đủ lớn để bố trí cọc.  – Khoảng cách tim các cọc ≥ 3D – Khoảng cách tim cọc biên đến mép đài cọc ≥ D • Với móng giếng chìm, kích thước bệmóng nên lấy lớn hơn kích thước thân trụ khoảng 1m để có thể khắc phục sai lệch khi hạ giếng. 86 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) • 3.1.4. Kết cấu chống va xô bảo vệ trụ – Trên những sông có dòng nước chảy xiết hoặc có khả năng va đập của tàu bè, cây trôi, có thể câu tạo bộ phận chống va xô để bảo vệ cho trụ. 8/20/2013 13 87 Các bộ phận của trụ cầu (t.theo) • 3.1.5. Cao độ đỉnh mũ trụ (Hình dạng trụ và các kích thước cơ bản của trụ phụ thuộc vào các yếu tố như: Điều kiện thủy văn; Điều kiện địa chất; Chiều cao cầu; Chiều dài nhịp; Bề rộng cầu; Loại kết cấu nhịp ) – Cao độ đỉnh mũ trụ phải cao hơn MNCN tối thiểu 0.25m để đảm bảo gối cầu khô ráo trong mùa lũ – Cao độ đỉnh mũ trụ còn phải đảm bảo cho cao độ đáy dầm cao hơn MNCN tối thiểu • 1m trong trường hợp sông có cây trôi vật trôi và tối thiểu • 0.5m trong trường hợp không có cây trôi vật trôi. – Đối với trụ của nhịp thông thuyền, cao độ đỉnh trụ còn phải đảm bảo đáy dầm không lọt vào phạm vi kích thước khổ thông thuyền. 88 3.2. Cấu tạo trụ toàn khối • Đặc điểm của trụ toàn khối – Trụ bằng BTCT đổ tại chỗ – Cấu tạo và thi công tương đối đơn giản – Thời gian thi công kéo dài và bị ảnh hưởng của thời tiết • Các dạng thân trụ toàn khối hay gặp – Trụ thân đặc (trụ nặng toàn khối) – Trụ thân hẹp – Trụ thân cột 8/20/2013 14 89 Cấu tạo trụ toàn khối (t.theo) • 3.2.1. Trụ thân đặc – Trên mặt bằng kích thước mũ trụ thường lấy lớn hơn thân trụ mỗi bên từ 10‐15cm, tạo thành gờ giọt nước hoặc độ dốc âm để nước từmũ trụ chảy rót thẳng xuống bên dưới. 90 Cấu tạo trụ toàn khối (t.theo) – Do thân trụ đặc nên mũ trụ không bị uốn mà chỉ chịu ép cục bộ dưới tác dụng của áp lược truyền từ kết cấu nhịp – Chiều dày mũ trụ tối thiểu là 40‐50cm. Đá kê được bố trí các lưới cốt thép chịu lực cục bộ bằng các thanh có đường kính 8‐ 10mm, mắt lưới từ 5‐10cm và khoảng cách các lưới 8‐10cm.  – Mũ trụ có cốt thép cấu tạo: D=10‐14mm@15‐20cm 8/20/2013 15 91 Cấu tạo trụ toàn khối (t.theo) – Thân trụ phổ biến bằng bê tông, cũng có thể xây đá nếu điều kiện khai thác và cung ứng tiện lợi – Với trụ xây đá, lớp ngoài cùng phải có khả năng chống phong hóa tốt, đảm bảo hình dạng nên cần gia công thô mặt ngoài. – Nếu thân trụ bằng bê tông thì phải cấu tạo cốt thép chống co  ngót, chống lực va đập do vật trôi hoặc tàu bè.  • Cốt thép cấu tạo có đường kính từ 10‐14mm được bố trí dưới dạng lưới ở bềmặt thân trụ với bước lưới nằm trong khoảng từ 10‐20cm – Thông thường bềmặt thân trụ có độ nghiêng so với phương thẳng đứng trong khoảng từ 40:1 đến 20:1 • Khi chiều cao trụ nhỏ hơn 10‐12m có thể làm thẳng đứng, tiết diện không đổi để tiện lợi cho thi công. 92 Cấu tạo trụ toàn khối (t.theo) • 3.2.2. Trụ thân hẹp – Để giảm khối lượng vật liệu, có thể giảm kích thước thân trụ trên phương ngang cầu, khi đó mũ trụ có dạng mút thừa và trụ được gọi là trụ thân hẹp. – Chiều dài phần hẫng của mũ trụ có thể từ 1.5‐3m hoặc có thể lớn hơn. Phần hẫng này chịu uốn và cắt nên phải bố trí cốt thép chịu lực. – So với trụ nặng, trụ thân hẹp có thể giảm được 40‐50% khối lượng vật liệu thân và bệ trụ. – Ngoài ra, trụ thân hẹp có dáng vẻ thanh mảnh, mỹ quan hơn so với trụ năng, tuy nhiên, lượng bê tông và cốt thép của mũ trụ lại nhiều hơn. 8/20/2013 16 93 Cấu tạo trụ toàn khối (t.theo) Trụ thân hẹp (BTCT toàn khối) 94 Cấu tạo trụ toàn khối (t.theo) Kích thước cơ bản của trụ thân hẹp (BTCT toàn khối) 8/20/2013 17 95 Cấu tạo trụ toàn khối (t.theo) Bố trí cốt thép trong trụ thân hẹp 96 Cấu tạo trụ toàn khối (t.theo) Ví dụ về bố trí cốt đai trong thân trụ 8/20/2013 18 97 Cấu tạo trụ toàn khối (t.theo) Ví dụ về bố trí cốt đai trong thân trụ 98 Cấu tạo trụ toàn khối (t.theo) • 3.2.3. Trụ cột – Trụ cột là loại có kết cấu thanh mảnh, tiết kiệm vật liệu nên được sử dụng rộng rãi nhất là với cầu trong thành phố. – Thân trụ gồm các cột bê tông cốt thép tiết diện hình tròn hoặc chữ nhật đặc, đôi khi cũng cấu tạo tiết diện cột rỗng – Đường kính thân cột từ 0.8‐2m hoặc lớn hơn nữa – Thường gặp nhất là loại trụ có 2 cột. Khi cầu rộng, số lượng cột có thể tăng lên để tránh cho mũmố chịu uốn quá lớn. Khoảng cách giữa các cột thường từ 4‐6m và cần bố trí hợp lý với vị trí đặt gối cầu trên xà mũ. – Với cầu vượt thường sử dụng loại trụ chỉ có 1 cột nhằm tiết kiệm không gian đường dưới cầu. 8/20/2013 19 99 Cấu tạo trụ toàn khối (t.theo) a) b) c) (a). Trụ BTCT  toàn khối có hai cột;  (b). và (c). Trụ BTCT toàn khối có một cột. 100 Cấu tạo trụ toàn khối (t.theo) • 3.2.4. Trụ hỗn hợp – Phần trên MNCN: thân trụ dạng cột BTCT – Phần dưới: thân trụ đặc để chịu lực xô va của tàu thuyền 8/20/2013 20 101 3.3. Cấu tạo trụ lắp ghép II - II III - III I - I TRỤ NẶNG LẮP GHÉP (phân khối theo chiều ngang và dọc, các khối đặt so le) 1. Mối nối thẳng đứng; 2. Mối hàn cốt thép; 3. Mối nối giữa các khối mũ trụ;  4. Mối nối thân với mũ trụ; 5. Cốt thép chờ theo phương ngang. 102 Cấu tạo trụ lắp ghép (t.theo) (I-I) a) b) Trụ BT lắp ghép phân khối ngang. a). Trụ dưới nước và b). Trụ trên cạn 8/20/2013 21 103 Cấu tạo trụ lắp ghép (t.theo) Trụ BTCT lắp ghép phân khối ngang. 1. Bê tông đổ tại chỗ; 2. Cát; 3. Khung cốt thép; 4. Cọc ống. 104 Cấu tạo trụ lắp ghép (t.theo) Trụ BTCT lắp ghép phân khối dọc. 1. Mũ trụ đổ tại chỗ; 2. Thanh bu lông; 3. Khối đế; 4. Móng; 5. Cát. 8/20/2013 22 105 Cấu tạo trụ lắp ghép (t.theo) Trụ BTCT lắp ghép phân khối ngang. 1. Bệmóng đổ tại chỗ; 2. Thân trụ đúc sẵn;  3. Mũ trụ đúc sẵn; 4. Kết cấu nhịp; 5. Các thanh thép cường độ cao có tiện ren ở đầu. 1 2 3 4 5 106 Cấu tạo trụ lắp ghép (t.theo) Lắp ghép mũ trụ đúc sẵn 8/20/2013 23 107 Cấu tạo trụ lắp ghép (t.theo) Trụ cột lắp ghép 1. Cát; 2. Bê tông đổ tại chỗ. §Ønh mãng 108 Cấu tạo trụ lắp ghép (t.theo) Trụ cột lắp ghép 1. Xà mũ BTCT đúc tại chỗ; 2. Cọc ống; 3. Mặt bích nối cọc;  4. Phần mở rộng mũi cọc; 5. Bê tông độn ruột. I - I 8/20/2013 24 109 Cấu tạo trụ lắp ghép (t.theo) Trụ cột lắp ghép (Trụ cầu trong sân bay DWF – USA) 110 Cấu tạo trụ lắp ghép (t.theo) Trụ hỗn hợp: Thân trụ bằng BTCT đổ tại chỗ, mũ trụ bằng thép. 8/20/2013 25 111 3.4. Cấu tạo trụ bán lắp ghép 1. Mũ trụ đổ tại chỗ; 2. Đốt vỏ lắp ghép; 3. Bê tông thân trụ đổ tại chỗ;  4. Móng;  5. Thanh chống BTCT. TRỤ NẶNG  BÁN LẮP GHÉP 112 Cấu tạo trụ bán lắp ghép (t.theo) • Cấu tạo – Phần lắp ghép gồm các đốt vỏmỏng BTCT có chu vi kín.  – Chiều cao các đốt bằng 1.5m; chiều dày thành 10cm và bố trí các lưới cốt thép đường kính 6‐8mm => các đốt vỏ chỉ có tác dụng như ván khuôn. – Để tăng độ cứng khi vận chuyển và lắp đặt, bên trong các đốt vỏ cấu tạo các thanh chống tạm bằng BTCT ở giữa có bu lông để ép chặt với thành đốt vỏ. – Mũ trụ bằng BTCT đúc tại chỗ. 8/20/2013 26 113 Cấu tạo trụ bán lắp ghép (t.theo) • Ưu điểm: – Phần vỏ lắp ghép đóng vai trò ván khuôn nên giảm thời gian làm giàn giáo ván khuôn trên công trường (so với trụ đổ tại chỗ hoàn toàn); – So với trụ lắp ghép hoàn toàn, phần vỏ lắp ghép khá nhẹ nên dễ vận chuyển và lắp ghép.; – Tính toàn khối cao hơn so với trụ lắp ghép. 114 3.5. Cấu tạo mố trụ dẻo • 3.5.1. Khái niệm – Mố trụ dẻo có thể gặp trong trường hợp cầu nhịp nhỏ từ 10‐ 12m và chiều cao cầu H≤6‐8m – Thân mố trụ dẻo có độ cứng nhỏ, kết cấu nhịp là những dầm đơn giản kê cố định trên xà mũ 8/20/2013 27 115 Cấu tạo mố trụ dẻo (t.theo) – Tải trọng nằm ngang theo phương dọc cầu (lực hãm xe, áp lực đất lên mố) sẽ phân phối cho các trụ tỷ lệ thuận với độ cứng của chúng. Khi đó, biến dạng dọc của kết cấu nhịp được đảm bảo nhờ sựmềm dẻo của mố và trụ. – Do các trụ, mố cùng tham gia chịu lực nên mố trụ dẻo có kích thước tiết diện nhỏ, kết cấu thanh mảnh và tiết kiệm vật liệu 116 Cấu tạo mố trụ dẻo (t.theo) MỐ, TRỤ DẺO T ki h SƠ ĐỒ KẾT CẤU Biến dạng của mố trụ dẻo khi chịu lực hãm T 8/20/2013 28 117 Cấu tạo mố trụ dẻo (t.theo) – Khi chiều dài cầu lớn, có thể chia cầu thành nhiều liên làm việc độc lập với nhau, mỗi liên gồm 3‐4 nhịp. – Tại vị trí tiếp giáp giữa các liên sẽ được bố trí trụ phân cách (thực chất là cấu tạo hai trụ riêng biệt). Liªn gi÷aLiªn biªn Mố trụ dẻo khi chiều dài cầu lớn 1. Trụ bờ; 2. Trụ phân cách các liên; 3. Trụ neo. 118 Cấu tạo mố trụ dẻo (t.theo) – Khi chiều cao trụ tương đối lớn, trong mỗi liên cần phải bố trí 1 trụ được tăng cường độ cứng và gọi là “trụ neo”. Trụ này có tác dụng tiếp nhận phần lớn tải trọng nằm ngang để giảm bớt mô men uốn trong các trụ còn lại. – Trụ neo có thể được cấu tạo dưới dạng 2 hàng cột có chung xà mũ. Liªn gi÷aLiªn biªn 8/20/2013 29 119 Cấu tạo mố trụ dẻo (t.theo) – Đối với các liên giữa, trụ neo thường bố trí tại điểm giữa liên nhằm phân đều biến dạng dọc ra hai đầu liên. – Đối với liên biên, trụ neo nên bố trí tại vị trí trụ thứ 2 tính từ bờ ra để giảm chiều dài tích lũy biến dạng đối với đầu dầm kê trên trụ bờ (trụ bờ chịu uốn do tác dụng của áp lực ngang của nền đất đắp). Liªn gi÷aLiªn biªn 120 Cấu tạo mố trụ dẻo (t.theo) • 3.5.2. Cấu tạo của trụ dẻo – Thân trụ là những hàng cột BTCT tiết diện chữ nhật, hình vuông, hoặc hình tròn. – Chân cột được ngàm cứng trong bệmóng hoặc trong đất nền.  Đỉnh các cột được liên kết với nhau bằng xà mũ BTCT. a) b) 8/20/2013 30 121 Cấu tạo mố trụ dẻo (t.theo) – Bệmóng có thể đặt trên nền cọc hoặc trên nền thiên nhiên khi điều kiện địa chất tốt. – Trong nhiều trường hợp các cột trụ có thể chính là các cọc móng kéo dài lên và liên kết trên đỉnh bằng xà mũ. – Chiều rộng xà mũ không nhỏ hơn 60‐70cm đối với các trụ giữa và 40‐60cm với trụ bờ hoặc trụ phân cách. – Tiết diện xà mũ thường có dạng chữ nhật, chiều cao được xác định trên sở tính toán nhưng không nhỏ hơn 40cm. 122 Cấu tạo mố trụ dẻo (t.theo) – Trụ dẻo có thể thi công đổ tại chỗ, lắp ghép hoặc bán lắp ghép. • Với trụ dẻo có thân là cọc đóng thì việc thi công xà mũ lắp ghép sẽ khó khăn do các sai lệch của công đoạn đóng cọc.  Do vậy, trong thực tế với trụ có thân cọc thì xà mũ thường được thi công đổ tại chỗ. • Với trụ dẻo lắp ghép, bệmóng phải bố trí các hốc để lắp cột (độ sâu của hốc không nhỏ hơn 1.5 lần kích thước tiết diện cột); khe hở giữa chân cột và bệmóng được chèn bằng vữa bê tông; trong các khối xà mũ cũng cần cấu tạo các lỗ hình cốc để liên kết với cột thân trụ 8/20/2013 31 123 Cấu tạo mố trụ dẻo (t.theo) Liªn kÕt cét th©n trô víi xμ mò I - I II - II Chi tiÕt ch©n cét Mèi nèi xμ mò Ví dụ: Trụ dẻo lắp ghép. 1. Bê tông liên kết cột với xà mũ; 2. Cốt thép cột thân trụ; 3. Bê tông chèn khe chân cột.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthiet_ke_va_xay_dung_mo_tru_cau_03_7184.pdf