Thị trường chứng khoán

TTCK tập trung:Hoạt động kinh doanh theo luật pháp và quy chếcủaSGD • Thông qua trung gian • Niêmyếtchứngkhoán y g • Giao dịch chứng khoán theo nguyên tắcđấugiá • Côngkhai tài chính g • Giao nhận và thanh toán CK theo nguyên tắcbù trừ • Lưukýchứng khoán tại sàn giao dịch

pdf56 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1832 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Giảng viên: Ths Nguyễn Thị Ngọc Lan . Khoa Tài chính – Ngân hàng Đ i H N i Thạ ọc goạ ương 16/01/2011 1 NỘI DUNG ™ Chương 1: Tổng quan về TTCK Ch 2 Giá ị hời i ủ iề ệ™ ương : tr t g an c a t n t ™ Chương 3: Cổ phiếu và định giá cổ phiếu ™ Chương 4: Trái phiếu và định giá trái phiếu ™ Chương 5: Lợi suất và rủi ro ™ Chương 6: Chứng khoán phái sinh 16/01/2011 2 Tài liệu tham khảo 1. Investments – Bodie, Kane, Marcus, 5thed., McGraw – Hill. 2. UBCKNN, Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán NXB Chính trị Quốc gia , 3. TS. Bùi Kim Yến (2007), Phân Tích và Đầu Tư Chứng khoán, NXB Thống Kê 4. Luật chứng khoán và các văn bản pháp quy trong nước và quốc tế liên quan tới hoạt động đầu tư chứng khoán. Cá hí h ê à h Đầ hứ kh á N â hà5. c tạp c c uy n ng n : u tư c ng o n, g n ng,… 6. www.ssc.gov.vn 7 hsx vn. . . 8. 16/01/2011 3 ƯƠ Ổ ỀCH NG I: T NG QUAN V THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 16/01/2011 4 Nội D ng Chương I u I. Tổng quan về thị trường tài chính II Khái quát chung về thị trường chứng khoán. III. Các chủ thể tham gia vào thị trường chứng kh áo n IV. Hàng hóa trên TTCK V. Các phương thức giao dịch trên TTCK VI Chỉ số thị trường 16/01/2011 5 . 16/01/201 5 Tổng Quan Về Thị Trường Tài Chính ™ Khái niệm: TTTC là nơi mà thông qua đó tất cả các hãng kinh doanh, các hộ gia đình và chính phủ trong nước hay ngoài nước có thể tìm kiếm, giao dịch và ký kết hợp đồng vay mượn hay mua bán những chứng chỉ sở hữu tài sản với các hãng kinh doanh, các hộ gia đình và chính phủ trong nước hay ngoài nước khác. 16/01/2011 6 Tổng Quan Về Thị Trường Tài Chính Các trung gian tài chính Những người cung cấp các nguồn lực tài chính + Các hộ gia đình + Các công ty Những người sử dụng các nguồn lực tài chính + Các hộ gia đình + Các công tyThị trường tài chính + Chính phủ + Người nước ngoài + Chính phủ + Người nước ngoài L ồ h h ể á ồ l tài hí h 16/01/2011 7 u ng c u c uy n c c ngu n ực c n Phân Loại Thị Trường Tài Chính TT Vốn TT cho vay dài hạn TT tín dụng thuê mua TT chứng khoán TT Tài chính TT phi tập trung (OTC) Thị trường tập trung TT tiền tệ TT cho vay ngắn hạn TT hối đoái 16/01/2011 8 TT liên ngân hàng Khái Niệm Thị Trường Chứng Khoán ™ TTCK là một thị trường mà ở nơi đó người ta mua bán, chuyển nhượng, trao đổi chứng khoán nhằm mục đích kiếm lời. ™ Phân loại: 9 TTCK tập trung TTCK hi ậ9 p t p trung 16/01/2011 9 TTCK tập trung (Trung tâm/Sở Giao Dịch CK) ™ TTCK tập trung: Hoạt động kinh doanh theo luật pháp và quy chế của SGD • Thông qua trung gian • Niêm yết chứng khoán • Giao dịch chứng khoán theo nguyên tắc đấu giá • Công khai tài chính • Giao nhận và thanh toán CK theo nguyên tắc bù trừ • Lưu ký chứng khoán tại sàn giao dịch 16/01/2011 10 TTCK Phi Tập Trung (OTC – Over The Counter) ™ TTCK phi tập trung: Giao dịch thông qua mạng lưới các ngân hàng và các công ty hứ kh ác ng o n. • Quầy giao dịch tại các ngân hàng • Nguyên tắc giao dịch: trực tiếp • Xác lập giá cả: thỏa thuận • Chứng khoán: không niêm yết • Lưu ký: tự do • Thanh toán giao nhận: thỏa thuận 16/01/2011 11 Chức Năng Của TTCK • Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế • Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng T tí h th h kh ả h á hứ kh á• ạo n an o n c o c c c ng o n • Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp • Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô. 16/01/2011 12 Các Thành Phần Tham Gia TTCK Người phát hành Nhà đầu tư Các công ty chứng khoán TTCK 16/01/2011 13 Các tổ chức có liên quan đến TTCK Hàng Hóa Trên TTCK CHỨNG KHOÁN CHỨNG KHOÁN CHỨNG CHỈ CHỨNG KHOÁNCỔ PHIẾU TRÁI PHIẾU PHÁI SINH QUỸ CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI 16/01/2011 14 Chứng Khoán Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử. 16/01/2011 15 Cổ Phiếu ™ Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. ™ Phân loại cổ phiếu: 9 Cổ phiếu thường 9 Cổ phiếu ưu đãi: đây là loại cổ phiếu trung gian giữa cổ phiếu thường và trái phiếu. 16/01/2011 16 So Sánh Cổ Phiếu Thường Và Cổ Phiếu Ưu Đãi COMMON STOCK PREFERRED STOCK ¾ Phát hành rộng rãi ra công chúng ¾ Cổ suất: không ghi ¾ Có lựa chọn ¾ Ghi cổ suất ¾ Lời ăn, lỗ chịu ¾ Nhận lãi sau ¾ Hoàn vốn sau (nếu có) ¾ Hưởng lãi (có thể tích lũy) ¾ Nhận lãi trước ¾ Hoàn vốn trước (nếu có) ¾ Có phiếu biểu quyết ¾ Chuyển nhượng thông thường ¾ Các nước: không, VN: có ¾ Không, hoặc hạn chế 16/01/2011 17 Hình Thức Giá Trị Của Cổ Phiếu Thường ¾Mệnh giá •Giá trị danh nghĩa của cổ phiếu •Xác định mức VĐL của công ty cổ phần cổ tức chi trả , theo mệnh giá. ¾Thị giá ầ ổ ế•Xác định thông qua cung c u c phi u trên thị trường ¾Giá trị sổ sách •Xác định trên sổ sách kế toán của công ty ¾Giá trị hiện tại •Thông qua các phương pháp định giá Æxác định giá trị thực của cổ phiếu ( giá trị hiện tại ) 18 Một Số Thuật Ngữ ¾Cổ phiếu được phép phát hành •Cổ phiếu công ty được phép phát hành đã đăng ký trong điều lệ ¾Cổ phiếu đã phát hành •Cổ phiếu đã được phát hành ¾Cổ phiếu đang lưu hành •Cổ phiếu đã được phát hành và đang lưu hành ¾ ổ ếC phi u quỹ •Cổ phiếu đã phát hành được tổ chức phát hành mua lại trên thị trường. 19 Trái Phiếu ™ Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành. ™ Phân loại trái phiếu: Trái phiếu công ty• • Trái phiếu chính phủ 16/01/2011 20 Trái Phiếu ™ Trên một trái phiếu thông thường ghi rõ: 1. Mệnh giá trái phiếu: Là số tiền ghi trên bề mặt của trái phiếu và là khoản vay sẽ được hoàn trả. 2. Trái suất (lãi suất coupon): Tỷ lệ lãi hàng năm tính theo % chênh lệch mệnh giá, được thanh toán định kỳ cho đến khi đáo hạn. 3. Ngày đáo hạn: Là ngày hoàn trả khoản vay 16/01/2011 21 Chứng Khoán Phái Sinh Derivative Securities ™ Là những công cụ được phát hành trên cơ sở những tài sản tài chính khác như cổ phiếu, trái phiếu,…(gọi là tài sản cơ sở - underlyings asset), nhằm mục đích phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận. ™ Một số chứng khoán phái sinh phổ biến: • Forwards, Futures, Options, Swap 16/01/2011 22 Chứng Chỉ Qũy Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối ầ ốvới một ph n v n góp của quỹ đại chúng. 16/01/2011 23 Quỹ Đầu Tư Dạng Đóng –Mở Quỹ đóng Quỹmở Là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào bán Là quỹ đại chúng mà chứng chỉ quỹ đã chào ra công chúng không được mua lại theo yêu cầu của hà đầ t bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu ủ hà đầ tn u ư. c a n u ư 24 NAV của Chứng Chỉ Quỹ Đầu Tư Quỹ đầu tư dạng đóng ¾ Giá có thể cao hơn hoặc thấp hơn NAV ¾ Thường thấp hơn NAV ở mức chiết khấu D ¾ D thông thường là 5 % –20% MV: là giá trị thị trường của một chứng chỉ quỹ 25 NAV của chứng chỉ quỹ đầu tư Quỹ đầu tư dạng mở ¾ Thường được bán bằng NAV 26 Chứng Khoán Có Thể Chuyển Đổi ™Là những chứng khoán cho phép người nắm giữ nó, tùy theo lựa chọn và trong những điều kiện nhất định có thể đổi nó thành một chứng khoán khác. ™Những loại chứng khoán có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường phổ biến là: Cổ phiếu ưu đãi; Trái phiếu. 16/01/2011 27 Lợi Ích Của Chứng Khoán Chuyển Đổi ™Đối với bên phát hành: do việc người đầu tư sẽ được hưởng quyền chuyển đổi trái phiếu này ra cổ phiếu thường khi đến hạn nên:, 9Nếu là trái phiếu: bên phát hành sẽ bán trái phiếu ra với lãi suất thấp. ế ổ ế9N u là c phi u ưu đãi: bên phát hành sẽ chào bán với giá cao. 9Khi các chứng khoán được chuyển đổi nhà phát hành, còn có lợi vì loại bỏ được các khoản cố định phải trả, đồng thời tăng thêm số lượng cổ đông của công ty, một chỉ báo có lợi cho danh tiếng của công ty. 16/01/2011 28 Lợi Ích Của Chứng Khoán Chuyển Đổi ™ Đối với người đầu tư: ¾Chứng khoán có thể chuyển đổi có sức hấp dẫn ở chỗ chúng kết hợp được tính an toàn của trái phiếu (thu nhập cố định) với tính có thể đầu cơ của cổ phiếu thường. ¾Chứng khoán có thể chuyển đổi cho phép nhà đầu tư có hể đ bả hiể ớ ì h l hát ược o m trư c t n trạng ạm p t. ¾Tuy nhiên, những lợi ích của việc thực hiện chuyển đổi tùy thuộc nhiều vào giá chuyển đổi, tỷ lệ chuyển đổi, và tương quan giá giữa công cụ có thể chuyển đổi với những công cụ mà chúng có thể chuyển đổi thành. Đó là những yếu tố thường không nằm trong tầm kiểm soát của người đầu tư. 16/01/2011 29 Một số quy định trên HOSE, HASTC „ Thời gian giao dịch • HASTC : 8h30-11h00: khớp lệnh liên tục+khớp lệnh thỏa thuận • HOSE : 8h30-9h00: khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa 9h00-10h15: khớp lệnh liên lục 10h15-10h30: khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa 10h30-11h: khớp lệnh thỏa thuận „ Đơn vị giao dịch • HASTC : 100 cổ phiếu/chứng chỉ quỹ • HOSE : 10 cổ phiếu/chứng chỉ quỹ 16/01/2011 30 Một số quy định trên HOSE, HASTC „ Đơn vị yết giá (bước giá) • HASTC : 100 VNĐ • HOSE : ≤49,900 100 VNĐ 50,000-99,500 500 VNĐ ≥100,000 1000 VNĐ „ Biên độ giá (giao dịch báo giá) • HASTC : ±7% so với giá tham chiêu • HOSE : ±5% so với giá tham chiếu 16/01/2011 31 Các Loại Lệnh Giao Dịch Lệnh giới hạn Lệnh giao dịch Lệnh thị trường Lệnh ATO Lệnh ATC 16/01/2011 32 Các Loại lệnh Giao Dịch „ Lệnh giới hạn (LO-limited order) • Là loại lệnh giao dịch trong đó người đặt lệnh chỉ ra mức giá giới hạn đối với việc thực hiện giao dịch của mình. • Lệnh giới hạn mua chỉ ra mức giá cao nhất mà người đặt lệnh chấp nhận thực hiện giao dịch (mua) • Lệnh giới hạn bán chỉ ra mức giá thấp nhất mà người đặt lệnh chấp nhận thực hiện giao dịch (bán) • Hiệu lực của lệnh: đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ (trừ lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài). • Ở VN có quy định định đặc biệt: lệnh mua của các nhà đầu tư nước ngoài sau khi so khớp lệnh nếu không được thực hiện thì sẽ được hủy; còn đối với lệnh bán thì sau khi KL mà còn dư thì lệnh vẫn còn trong sổ lệnh chờ ếkhớp ti p • Được sử dụng trên cả 2 sàn HOSE và HASTC 33 Các Loại Lệnh Giao Dịch Cổ phiếu AAA có giá tham chiếu 99 có sổ lệnh như sau: KL mua giá mua Giá bán KL bán 5000 100 98 1000 100 1000 Như vậy sau khi khớp lệnh, trong sổ lệnh vẫn còn dư 3 000 Đối ới i dị h ủ hà đầ ớmua . . v g ao c c a n u tư nư c ngoài thì lệnh sẽ bị hủy, còn đối với nhà đầu tư trong nước thì không hủy. 34 Các Loại Lệnh Giao Dịch „ Lệnh ATO: • Lệnh giao dịch tại mức giá xác định giá mở cửa • Lệnh ATO được ưu tiên khớp trước các lệnh khác • Có hiệu lực trong phiên giao dịch định kỳ xác định giá mở cửa của HOSE • Tự động hủy bỏ khi khớp lệnh nếu lệnh không được thực hiện hoặc không thực hiện hết 16/01/2011 35 Các Loại Lệnh Giao Dịch Ví dụ: Sổ lệnh CP CCC với giá tham chiếu 100 KLmua Giá mua Giá bán KL bán 1.500 105 (C) ATO 2.000 (B) 102 2.000 (A) Kết quả khớp lệnh: giá 102 - khối lượng: 1.500 C (1.500), B (1500), Trên sổ lệnh còn 2.000 CP của A bán với giá 102 500 CP của B với lệnh ATO bị hủy 36 Các Loại Lệnh Giao Dịch Ví dụ: Sổ lệnh CP CCC với giá tham chiếu 80 KL Giá Giá bá KL bámua mua n n 1.500 84 (C) ATO 1.000 (B) 1 000 83 (D) 76 2 000 (A). . Kết quả khớp lệnh: giá 80 - khối lượng: 2.500 C (1.500), B (1.000), B (1.000), A(1.500) Trên sổ lệnh còn 500 cổ phiếu A giá 76 16/01/2011 37 Các Loại Lệnh Giao Dịch „ Lệnh ATC: • Lệnh giao dịch tại mức giá xác định giá đóng cửa Lệ h ATC đ iê khớ ớ á lệ h khá• n ược ưu t n p trư c c c n c • Có hiệu lực trong phiên giao dịch định kỳ xác định giá đóng cửa của HOSE ấ ố• Bản ch t gi ng lệnh ATO chỉ khác thời gian đặt lệnh và mức giá xác định 16/01/2011 38 Các Loại Lệnh Giao Dịch Lệnh thị trường (MP) • Là loại lệnh giao dịch trong đó người đặt lệnh sẵn sàng mua hoặc bán CK theo mức giá tốt nhất hiện có trên thị trường. • Lệnh thị trường được ưu tiên thực hiện trước các lệnh khác • Lệnh thị trường không được nhập nếu không có lệnh đối ứng Khi hế lệ h đối ứ lệ h hị ờ ẽ độ h ể hà h lệ h iới h i• t n ng, n t trư ng s tự ng c uy n t n n g ạn tạ giá mua cao hơn giao dịch cuối cùng 1 bước giá hoặc giá bán thấp hơn giao dịch cuối cùng một bước giá (với khối lượng còn lại chưa được khớp của MP) T ờ h iá h hiệ ối ù là iá ầ đối ới lệ h MP h ặ iá• rư ng ợp g t ực n cu c ng g tr n v n mua o c g sàn đối với lệnh MP bán thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại giá trần hoặc lệnh giới hạn bán tại giá sàn. Cá lệ h MP ủ hà đầ ớ ài ế khô đ h hiệ hế ẽ• c n mua c a n u tư nư c ngo n u ng ược t ực n t s tự động bị huỷ bỏ. • Lệnh thị trường chỉ sử dụng trong phiên khớp lệnh liên tục 39 Các Loại Lệnh Giao dịch Sổ lệnh cổ phiếu BBB như sau: KLMua Giá mua Giá bán KL Bán 5.000 98 1.000 99 2 000. Kết quả khớp lệnh: 3000 1000(98) - - 2000(99) 2.000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 99.5 16/01/2011 40 Các Loại Lệnh Giao Dịch „ Sổ lệnh cổ phiếu XYZ như sau: KLMua Giá mua Giá bán KL Bán 1.000 135 MP 2.600 2.000 134 • Kết quả khớp lệnh: 2.600 -1.000(135) -1.600(134) Sổ lệnh sau khi khớp: KLMua Giá mua Giá bán KL Bán 400 135 16/01/2011 41 Các Phương Thức Giao Dịch Trên TTCK „ Khớp lệnh định kỳ • Là phương thức giao dịch trong đó giá thực hiện được xác định th điề kiệ h hé khối l i dị h hất t êeo u n c o p p ượng g ao c cao n r n cơ sở tập hợp tất cả các lệnh mua và lệnh bán trong một khoảng thời gian nhất định Ý ằ ầ• nghĩa: xác định chính xác mức giá cân b ng giữa cung và c u trên thị trường • Hạn chế: không phản ánh được tức thời thông tin thị trường • Những ưu tiên „ Lệnh ATC và ATO được ưu tiên „ mức giá gần với giá tham chiếu „ mức giá cao hơn „ Giá khớp lệnh là gía có khối lượng giao dịch lớn nhất16/01/2011 42 Khớp Lệnh Định Kỳ Tích lũy NĐT Lệnh mua Giá Lệnh bán NĐT Tích lũy Khớp lệnh 5000 A 5 000 105 000 2 000 F 13 900 5 000. . . . . 5000 0 102.000 1.200 G 11.900 5.000 6000 B 1.000 100.000 1.500 H 10.700 6.000 7500 C 1.500 99.500 700 I 9.200 7.500 10000 D 2.500 99.000 7.500 K 8.500 8.500 18000 E 8 000 98 000 1 000 K 1 000 1 000. . . . . 43 Khớp Lệnh Liên Tục „ Khớp lệnh liên tục „ Là phương thức giao dịch trong đó giao dịch được thực hiện liên tục ngay khi có các lệnh đối ứng được nhập vào hệ thống Nguyên tắc: Giá mua phải cao hơn hoặc bằng giá bán„ (Khớp theo giá của người đặt lệnh trước) „ Ý nghĩa: phản ánh ngay lập tức thông tin thị trường „ Hạn chế: giá biến động nhanh và dễ dàng có những đột biến lớn 16/01/2011 44 Khớp Lệnh Liên Tục Thời gian NĐT KLmua Giá KL bán Giá 10h1 A 1.000 50,5 10h2 B 700 50 10h3 C 500 51 10h4 D 2.000 52 10h5 E 3 200 MP. Thời gian KLmua Giá KL bán 10h1 Không có giao dịch 10h2 A-700 50,5 B-700 10h3 Không có giao dịch 10h4 D 500 51 500 16/01/2011 Thị trường chứng khoánTài chính tiền tệ- Chương 1 45 - 1 h5 D-1.500 52 E-1.500 A-300 50.5 E-300 Chỉ ố hị ờs t trư ng „ Chỉ số thị trường là chỉ số thể hiện mức giá bình quân gia quyền của các cổ phiếu tại một thời điểm so với một thời điểm gốc trong quá khứ „ Tại thời điểm gốc, chỉ số thị trường thường được quy định là 100 điểm 16/01/2011 46 Phương Pháp Tính Chỉ Số Giá Cổ Phiếu ™ Phương pháp Passcher ™ Phương pháp Laspeyres ™ Chỉ số giá bình quân Fisher ố™ Phương pháp s bình quân giản đơn ™ Phương pháp bình quân nhân giản đơn 16/01/2011 47 Phương pháp Passcher • Đây là phương pháp xác định chỉ số giá cổ phiếu thông dụng nhất. • Là chỉ số giá bình quân gia quyền giá trị với quyền số là số lượng chứng khoán niêm yết thời kỳ tính toán. • Các chỉ số trên thế giới sử dụng phương pháp này: KOSPI (Hàn Quốc), S&P500 (Mỹ), FT-SE100 (Anh), TOPIX (Nhật), CAC (Pháp), TSE (Đài Loan), Hangseng (Hồng Kông). d i d h h• VnIn ex của V ệt Nam sử ụng p ương p áp này. 16/01/2011 48 Công Thức Tính Chỉ Số Passcher ∑ ∑ × ×= 0pq pq I t tt P ¾Trong đó: ¾IP: là chỉ số giá Passcher ¾pt: là giá thời kỳ t ¾p0: là giá thời kỳ gốc ¾qt: là khối lượng (quyền số) thời điểm tính toán t hoặc cơ cấu của khối lượng thời điểm tính toán. 16/01/2011 49 Phương pháp Laspeyres • Là chỉ số giá bình quân gia quyền giá trị, lấy quyền số là số cổ phiếu niêm yết thời kỳ gốc. • Chỉ số FAX, DAX của Đức sử dụng phương pháp này. 16/01/2011 50 Công Thức Tính Chỉ Số Laspeyres ∑ ∑ ×= 0 pqI tL •Trong đó: ố × 00 pq •IL: là chỉ s giá Laspeyres •pt: là giá thời kỳ t •p0: là giá thời kỳ gốc •qo: là khối lượng (quyền số) thời kỳ gốc 16/01/2011 51 Chỉ số giá bình quân Fisher • Là chỉ số giá bình quân nhân giữa chỉ số Passcher và Laspeyres • Phương pháp này trung hòa được điểm yếu của 2 phương pháp trên tức là giá trị chỉ, số tính toán ra phụ thuộc vào quyền số của cả 2 thời kỳ: kỳ gốc và kỳ tính toán. 16/01/2011 52 Công Thức Tính Fisher LPF III ×= •IF: Là chỉ số giá Fisher à hỉ ố iá h•Ip: L c s g Passc er •IL: Là chỉ số giá Laspeyres 16/01/2011 53 Phương Pháp Số Bình Quân Giản Đơn ¾ Các chỉ số họ DowJone của Mỹ, Nikkei225 của Nhật, MBI của Ý áp dụng phương pháp này. ¾ Phương pháp này áp dụng tốt trong trường hợp các mức giá của các cổ phiếu tham gia niêm yết ồ ề ẩ ấkhá đ ng đ u, hay độ lệch chu n của nó th p. ¾ Phương pháp này lấy tổng thị giá của chứng ốkhoán chia cho s chứng khoán tham gia tính toán. 16/01/2011 54 Phương Pháp Số Bình Quân Giản Đơn ∑ n p I iP = •IP: Là giá bình quân Là iá hứ kh á I•pi: g c ng o n •n: Là số lượng chứng khoán đưa vào tính toán 16/01/2011 55 Phương Pháp Bình Quân â GiảNh n n Đơn ™Phương pháp này được sử dụng khi độ lệch chuẩn khá cao. Các chỉ số FT-30 (Anh) áp dụng phương pháp bình quân hâ iả đ àn n g n ơn n y. • IP: là giá bình quân i n i P PI 1= ∏= • pi: là giá chứng khoán i • n: là số lượng chứng khoán đưa vào tính toán 16/01/2011 56

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_1_ttck_bookbooming_4561.pdf
Tài liệu liên quan