Tài liệu ôn thi môn lịch sử lớp 12 năm 2010

- Cuối năm 1974 ñầu năm 1975, ta mở ñợt hoạt ñộng quân sự ðông – Xuân vào hướng Nam Bộ, trọng tâm là ñồng bằng sông Cửu Long và ðông Nam Bộ, giành thắng lợi lớn trong chiến dịch ñánh ðường 14 - Phước Long, loại khỏi vòng chiến 3000 ñịch, giải phóng ðường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long. Chính quyền Sài Gòn phản ứng mạnh, ñưa quân chiếm lại nhưng thất bại, còn Mĩ chỉ phản ứng yếu ớt, dùng áp lực từ xa. - Nhân dân miền Nam ñẩy mạnh ñấu tranh chính trị, ngoại giao, tố cáo Mĩ và chính quyền Sài Gòn vi phạm Hiệp ñịnh Paris, nêu cao tính chínhnghĩa cuộc chiến ñấu của nhân dân ta, ñòi lật ñổ chính quyền Nguyễn Văn thiệu, thực hiện các quyền tự do, dân chủ. - Tại vùng giải phóng, nhân dân ta ra sức khôi phụcvà ñẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn dự trữ chiến lược cho cuộc chiến ñấu hoàn thành giải phóng miền Nam.

pdf51 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2052 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu ôn thi môn lịch sử lớp 12 năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o lập trường thiếu thiện chí và ngoan cố của Pháp – Mỹ; Lập trường ta là giải quyết vấn đề quân sự và chính trị cho ba nước ðơng Dương trên cơ sở độc lập, chủ quyền, thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ. - Căn cứ vào điều kiện cụ thể của cuộc kháng chiến cũng như so sánh lực lượng giữa ta và Pháp và xu thế giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, Việt Nam đã ký Hiệp định Giơnevơ ngày 21/7/1954. - Tuy nhiên, đại diện Mĩ khơng kí mà ra tuyên bố riêng cam kết tơn trọng Hiệp định nhưng khơng chịu sự ràng buộc của Hiệp định. 2. Hiệp định Giơnevơ : * Nội dung cơ bản : • Các nước tham dự Hội nghị cam kết tơn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia; khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của ba nước. • Các bên tham chiến ngừng bắn , lập lại hịa bình trên tồn ðơng Dương • Thực hiện di chuyển, tập kết quân đội ở hai vùng: o Ở Việt Nam, lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo sơng Bến Hải – Quảng Trị) làm giới tuyến quân sự tạm thời cùng với một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến. o Ở Lào, tập kết ở Sầm Nưa và Phong Xalì . o Ở Campuchia, lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ, khơng cĩ vùng tập kết . • Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngồi vào ðơng Dương, khơng được đặt căn cứ quân sự ở ðơng Dương. Các nước ðơng Dương khơng được tham gia liên minh quân sự và khơng để cho nước khác dùng lãnh thổ vào việc gây chiến tranh hoặc xâm lược. • Việt Nam tiến tới thống nhất bằng tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956 dưới sự kiểm sốt của một Ủy ban quốc tế do Ấn ðộ làm Chủ tịch. • Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người ký Hiệp định và những người kế tục họ. * Ý nghĩa và hạn chế : - Hiệp định Giơnevơ 1954 về ðơng Dương là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ðơng Dương và được các cường quốc, các nước tham dự Hội nghị tơn trọng. - Trang 37 - - ðánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp, song chưa trọn vẹn vì mới giải phĩng được miền Bắc. Cuộc đấu tranh cách mạng vẫn phải tiếp tục để giải phĩng miền Nam, thống nhất đất nước. - Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh, rút quân đội về nước. Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hĩa chiến tranh xâm lược ðơng Dương. Câu 51. Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954). H ng dn tr li 1. Ý nghĩa lịch sử : a. ðối với dân tộc - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế kỷ trên đất nước ta; - Miền Bắc được giải phĩng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để nhân dân ta giải phĩng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. b. ðối với thế giới - Giáng địn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nơ dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Gĩp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phĩng dân tộc trên thế giới ở Á, Phi, Mỹ Latinh. 2. Nguyên nhân thắng lợi : - Quan trọng nhất là cĩ sự lãnh đạo sáng suốt của ðảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí với đường lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. - Tồn dân, tồn quân ta đồn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất . - Cĩ hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, cĩ mặt trận dân tộc thống nhất, cĩ lực lượng vũ trang sớm xây dựng và khơng ngừng lớn mạnh, cĩ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. - Việt Nam, Lào và Campuchia liên minh chiến đấu chống kẻ thù chung. - Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xơ và các nước dân chủ nhân dân khác, của nhân dân Pháp và lồi người tiến bộ. CHƯƠNG IV. VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ðẾN NĂM 1975  Câu 52. Tại sao sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về ðơng Dương, nước Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau ? Hãy cho biết nhiệm vụ chiến lược của cách mạng ở mỗi miền Bắc, Nam trong thời kì 1954 - 1975 và mối quan hệ cách mạng giữa hai miền. H ng dn tr li 1. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về ðơng Dương : a. Miền Bắc : • Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội. • Ngày 1/1/1955, Trung ương ðảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch trở về Thủ đơ . • Ngày 13/5/1955, lính Pháp cuối cùng rời khỏi Hải Phịng, miền Bắc hồn tồn giải phĩng. b. Miền Nam : • Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.. - Trang 38 - • Mỹ thay Pháp, đưa tay sai Ngơ ðình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam, âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở ðơng Dương và ðơng Nam Á. 2. Nhiệm vụ : - Trong tình hình đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền, mỗi miền cĩ một nhiệm vụ chiến lược khác nhau: + Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. + Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. - Quan hệ cách mạng giữa hai miền: mỗi miền thực hiện một chiến lược cách mạng khác nhau, nhưng cĩ quan hệ mật thiết với nhau. + ðều nhằm thực hiện một nhiệm vụ chiến lược chung là đánh Mĩ và tay sai, nhằm giải phĩng miền Nam, thống nhất đất nước, tạo điều kiện cho cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. + Là quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến; phối hợp, tác động thúc đẩy lẫn nhau, tạo điều kiện cho nhau.Thắng lợi của cách mạng ở mỗi miền đều là thắng lợi chung. Câu 53. Phong trào “ðồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam đã nổ ra trong hồn cảnh nào ? Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa. H ng dn tr li a. Nguyên nhân bùng nổ : - 1957-1959: chính quyền Ngơ ðình Diệm ban hành chính sách “tố cộng, diệt cộng”, ra đạo luật 10/59 đặt cộng sản ra ngồi vịng pháp luật, lê máy chém khắp miền Nam làm lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng, địi hỏi phải cĩ biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khĩ khăn. - Tháng 01/1959, Hội nghị Trung ương ðảng 15 xác định: cách mạng miền Nam khơng cĩ con đường nào khác là sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm. Phương hướng cơ bản là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng vũ trang. b. Diễn biến : Lúc đầu phong trào nổ ra lẻ tẻ ở từng địa phương như Vĩnh Thạnh, Bác Ái (2/1959), Trà Bồng (8/1959)…, sau lan khắp miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc “ðồng khởi” ở Bến Tre. Ngày 17/1/1960, “ðồng khởi” nổ ra ở 3 xã ðịnh Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh (huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre), từ đĩ lan khắp huyện Mỏ Cày và tỉnh Bến Tre (huyện Giồng Trơm, Ba Tri, Châu Thành…) Quần chúng giải tán chính quyền địch, lập Ủy ban nhân dân tự quản, lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo. Phong trào lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung bộ. Cuối năm 1960, ta làm chủ 600/1298 xã ở Nam Bộ, 3.200/5721 thơn ở Tây Nguyên, 904/3829 thơn ở Trung Trung bộ. c. Ý nghĩa : * ðối với Mỹ - Diệm: - Giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ. - Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngơ ðình Diệm. * Về phía Ta: - ðánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam: từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến cơng. - Từ khí thế đĩ, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phĩng miền Nam Việt Nam ra đời, đồn kết tồn dân đấu tranh chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản.  Mở rộng : Vì sao nĩi : phong trào “ðồng khởi” (1959 - 1960) được coi là mốc đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam ? - Trang 39 - + “ðồng Khởi” thắng lợi đã làm lung lay tận gốc chế độ Mĩ - Diệm ở miền Nam nước ta và là thắng lợi cĩ ý nghĩa quyết định của cơng nhân miền Nam trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh một phía” của Mĩ và tay sai. + Thắng lợi của phong trào “ðồng Khởi” đã làm cho lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam xuất hiện. Hai lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang đều lớn mạnh. + Vùng giải phĩng ở miền Nam nước ta ra đời. Hàng ngàn xã, thơn, ấp ở miền Nam được giải phĩng. Nhân dân đã giành quyền làm chủ. Ngày 20/12/1960, Mặt trận Giải phĩng miền Nam ra đời. Mặt trận chủ trương: đồn kết tồn dân, kiên quyết đấu tranh chống ðế quốc Mỹ xâm lược và tay sai Ngơ ðình Diệm, thành lập chính quyền liên minh dân tộc dân chủ rộng rãi ở miền Nam, thực hiện độc lập dân tộc, tự do dân chủ, cải thiện dân sinh, giữ vững hồ bình, thi hành chính sách trung lập, tiến tới hồ bình thống nhất Tổ quốc. + Cách mạng miền Nam đi từ thế giữ gìn, bảo vệ lực lượng và cơ sở cách mạng sang thời kỳ tiến cơng để đánh đổ chế độ thống trị của Mĩ - Diệm, giải phĩng miền Nam, hồn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. + Với tất cả những điểm đĩ, cuộc “ðồng khởi” (1959 - 1960) được coi là mốc đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam nước ta. Câu 54. ðại hội đại biểu tồn quốc lần thứ III của ðảng Lao động Việt Nam họp trong bối cảnh lịch sử như thế nào ? Nêu nội dung và ý nghĩa của ðại hội. H ng dn tr li a. Hồn cảnh lịch sử : Giữa lúc cách mạng hai miền Nam – Bắc cĩ những bước tiến quan trọng, ðảng Lao động Việt Nam tổ chức ðại hội đại biểu tồn quốc lần thứ III từ ngày 5 đến 10/9/1960 tại Hà Nội. b. Nội dung : - ðề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền + Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa cĩ vai trị quyết định nhất . + Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân cĩ vai trị quyết định trực tiếp. + Cách mạng hai miền cĩ quan hệ mật thiết, gắn bĩ nhau nhằm hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hịa bình thống nhất nước nhà. - Thảo luận báo cáo chính trị, báo cáo sửa đổi điều lệ ðảng. - Thơng qua kế họach 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) xây dựng CNXH ở miền Bắc. - Bầu Ban Chấp hành Trung ương ðảng Lao động Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất.  Ý nghĩa: Là ðại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, thực hiện hịa bình thống nhất nước nhà. Câu 55. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam. Quân dân miền Nam đã chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và giành được thắng lợi như thế nào ? H ng dn tr li 1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam a. Bối cảnh lịch sử: Cuối 1960, sau phong trào “ðồng khởi” ở miền Nam, Mỹ đề ra và thực hiện “Chiến tranh đặc biệt” (1960 - 1965) ở miền Nam Việt Nam. Trong khi đĩ, trên thế giới, phong trào giải phĩng dân tộc dâng lên mạnh mẽ đe doạ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.  ðể đối phĩng lại Tổng thống Mĩ G.Kenơđi đã đề ra chiến lược tồn cầu “Phản ứng linh hoạt” và tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt. b. Âm mưu - Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ, nhằm chống lại phong trào cách mạng của nhân dân ta. - Âm mưu cơ bản: “dùng người Việt đánh người Việt” - Trang 40 - c. Thủ đoạn: - ðề ra kế hoạch Xtalây – Taylo : Bình định miền Nam trong 18 tháng. - Tăng viện trợ quân sự cho Diệm, tăng cường cố vấn Mỹ và lực lượng quân đội Sài Gịn. - Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”, trang bị hiện đại, sử dụng phổ biến các chiến thuật mới như “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. - Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam (MACV). - Mở nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành nhiều hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam. 2. Miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ Mặt trận dân tộc giải phĩng miền Nam Việt Nam và ðảng lãnh đạo nhân dân ta kết hợp đấu tranh chính trị với đầu tranh vũ trang, nổi dậy tiến cơng địch trên ba vùng chiến lược (rừng núi, nơng thơn đồng bằng và đơ thị), bằng ba mũi giáp cơng (chính trị, quân sự, binh vận). a. ðánh bại kế hoạch Xtalây – Taylo (1961 – 1963): bình định miền Nam trong 18 tháng. - 1961 - 1962: quân giải phĩng đẩy lùi nhiều cuộc tiến cơng của địch. ðấu tranh chống và phá “Ấp chiến lược”: diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch. Ta phá “Ấp chiến lược” đi đơi với dựng làng chiến đấu. Cuối năm 1962, ta kiểm sốt trên nửa tổng số ấp với 70% nơng dân ở miền Nam. ðấu tranh quân sự : Ngày 2/1/1963, quân dân ta thắng lớn ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại cuộc hành quân càn quét của 2000 Mỹ - Ngụy Sài Gịn cĩ cố vấn Mỹ chỉ huy với phương tiện chiến tranh hiện đại. ðấu tranh chính trị : diễn ra mạnh mẽ khắp các đơ thị lớn, nổi bật là đấu tranh của “đội quân tĩc dài”, của các “tín đồ” Phật giáo…  Gĩp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngơ ðình Diệm. - Ngày 1/11/1963, Mỹ giật dây cho các tướng lĩnh Sài Gịn đảo chính lật đổ Ngơ ðình Diệm. Chính quyền Sài Gịn lâm vào tình trạng khủng hoảng. b. ðánh bại kế hoạch Giơnxơn - Mác Namara : Tăng cường viện trợ quân sự, ổn định chính quyền Sài Gịn, bình định miền Nam cĩ trọng điểm trong hai năm (1964 – 1965). ðánh phá “Ấp chiến lược”: từng mảng lớn “Ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ, làm phá sản cơ bản “xương sống” của chiến tranh đặc biệt. Cuối năm 1964, địch chỉ cịn kiểm sốt được 3.300 ấp, tới tháng 6/1965, giảm xuống mức thấp nhất, chỉ cịn kiểm sốt 2.200 ấp. Vùng giải phĩng ngày càng mở rộng, trở thành hậu phương trực tiếp của cách mạng. Tại vùng giải phĩng, chính quyền cách mạng các cấp được thành lập, ruộng đất của Việt gian bị tịch thu được chia cho dân cày nghèo. Về quân sự: ðơng - Xuân 1964 - 1965, ta thắng lớn ở trận Bình Giã (2/12/1964), loại 1700 tên địch khỏi vịng chiến, đánh bại chiến lược “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. Sau đĩ, ta tiếp tục giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, ðồng Xồi...  Làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ. 3. Ý nghĩa : - Mỹ đã thất bại trong việc sử dụng miền Nam Việt Nam làm thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới. - Mỹ buộc phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (tức thừa nhận sự thất bại của chiến tranh đặc biệt). - Chứng tỏ đường lối lãnh đạo của ðảng là đúng đắn và sự trưởng thành nhanh chĩng của Quân Giải phĩng miền Nam Việt Nam.  Mở rộng : Theo anh (chị), những nguyên nhân chủ yếu nào đã dẫn tới thắng lợi của quân dân miền Nam trong việc chống lại “Chiến tranh đặc biệt” ? + Sự lãnh đạo của ðảng Lao động Việt Nam… + Căm thù trước những tội ác to lớn của Mĩ và tay sai, nhân dân ta đã quyết tâm chiến đấu, sẵn sàng hy sinh… + Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân yêu chuộng hịa bình thế giới. - Trang 41 - Câu 56. Bằng những sự kiện lịch sử, anh (chị) hãy chứng minh câu nĩi của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Hội nghị Chính trị đặc biệt (3/1964) : “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến hành những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. ðất nước, xã hội và con người đều đổi mới.” H ng dn tr li 1. Từ năm 1954 đến năm 1957, sau khi miền Bắc hồn tồn giải phĩng, đã bắt tay vào cơng cuộc cải cách ruộng đất, khơi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. Qua 5 đợt cải cách ruộng đất, giai cấp đoạ chủ căn bản bị xố bỏ. Nơng dân đã làm chủ nơng thơn, nguyện vọng lâu đời của nhân dân là “người cày cĩ ruộng” đã được thực hiện. - Cơng cuộc khơi phục kinh tế được tồn dân tích cực hưởng ứng và triển hai trong tất cả các ngành. Trong nơng nghiệp, nơng dân hăng hái khai khẩn ruộng đất bỏ hoang, bảo đảm cày cấy hết ruộng đất vẳng chủ, tăng thêm đàn trâu bị, sắm thêm nơng cụ. Hệ thống đê điều được tu bỏ. Trong cơng nghiệp, giai cấp cơng nhân đã nhanh chĩng khơi phục và mở hầu hết các cơ sở cơng nghiệp. Các ngành thủ cơng nghiệp miền Bắc cũng được khơi phục nhanh chĩng. Trong thương nghiệp, hệ thống mậu dịch quốc doanh và hợp tác xã mua bán được mở rộng, đã cung cấp ngày càng nhiều mặt hàng cho nhân dân; giao lưu hàng hố giữa các địa phương ngày càng phát triển; hoạt động ngoại thương dần dần tập trung vào tay Nhà nước. Giao thơng vận tải được chú trọng. - Văn hố giáo dục được đẩy mạnh. Hệ thống y tế chăm sĩc sức khoẻ cho nhân dân được Nhà nước quan tâm xây dựng . Nếp sống lành mạnh, giữ gìn vệ sinh được vận động thực hiện ở khắp mọi nơi. 2. Từ năm 1958 đến năm 1960, miền Bắc thực hiện cải cách quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - văn hố. Miền Bắc lấy cải tạp xã hội chủ nghĩa làm trọng tâm: cải tạo đối với cơng nghiệp, thủ cơng nghiệp, thương nghiệp nhỏ, cơng thương nghiệp tư bản tư doanh, trong đĩ khâu chính là hợp tác hố nơng nghiệp. Kết quả cải tạo là đã xố bỏ cơ bản chế độ người bĩc lột người, cĩ tác dụng thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh, hợp tác xã đã bảo đời sống vật chất, tinh thần cho người ra đi chiến đấu, phục vụ chiến đấu. 3. Từ năm 1961 đến năm 1965, miền Bắc bước vào thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất, miền Bắc chuyển sang lấy xây dựng chủ nghĩa xã hội làm trọng tâm. Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm là ra sức phát triển cơng nghiệp và nơng nghiệp, tiêp tục cơng cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc danh, cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hố của nhân dân lao động, củng cố quốc phịng, tăng cường trật tự và an ninh xã hội. Cơng nghiệp được ưu tiên xây dựng, giá trị sản lượng cơng nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với 1960, cơng nghiệp quốc doanh chiếm tỷ trọng 93% tổng giá trị sản lượng cơng nghiệp miền Bắc. Nơng nghiệp: đại bộ phận nơng dân tham gia hợp tác xã nơng nghiệp. Nơng dân bước đầu thực áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất nơng nghiệp. Hệ thống tuỷ nơng phát triển, trong đĩ cĩ cơng trình Bắc - Hưng - Hải. Nhiều hợp tác xã và vượt năng suất 5 tấn thĩc trên 1 hécta gieo trồng. Thương nghiệp được ưu tiên phát triển, gĩp phần phát triển kinh tếù, củng cố quan hệ sản xuất mới, ổn định và cải thiện đời sống nhân dân. Giao thơng đường bộ, đường sắt, đường liên tỉnh, liên huyện, đường sơng, đường hàng khơng được củng cố. Việc đi lại trong nước và giao thơng quốc tế thuận lợi hơn trước. Giáo dục từ phổ thơng đến đại học phát triển nhanh. Y tế được đầu tư phát triển, xây dựng khoảng 6.000 cơ sở. - Chi viện cho miền Nam cả nhân lực và vật lực để chiến đấu và xây dựng vùng giải phĩng. Trong 5 năm, một khối lượng vũ khí, đạn dượt,...được chuyển vào chiến trường. Ngày càng cĩ nhiều đơn vị vũ trang, cán bộ quân sự và cán bộ các ngành được đưa vào miền Nam tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu và xây dựng vùng giải phĩng.  Những thành tựu đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) và nĩi chung trong 10 năm (1954 - 1964) đã làm thay đổi bộ mặt xã hội miền Bắc. Tại Hội nghị Chính trị - Trang 42 - đặc biệt (3/1964), Chủ tịch Hồ Chí Minh nĩi : “Trong 10 năm qua, miền Bắc nước ta đã tiến hành những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. ðất nước, xã hội và con người đều đổi mới.” Ngày 7/2/1965, Mỹ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, miền Bắc chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện chiến tranh. Câu 57. ðế quốc Mĩ thực hiện âm mưu và thủ đoạn gì trong việc tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) ở miền Nam ? Quân dân ta ở miền Nam đã giành được những thắng lợi gì trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ ” ? Nêu ý nghĩa của thắng lợi Vạn Tường (8/1965). H ng dn tr li 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam : a. Âm mưu Giữa 1965, trước nguy cơ chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, Mỹ phải chuyển sang chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng phá hoại ra miền Bắc. ðây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng lực lượng viễn chinh Mỹ là chủ yếu cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gịn với các phương tiện chiến tranh hiện đại. Quân số lúc cao nhất (1969) lên đến 1,5 triệu tên (Mỹ hơn 0,5 triệu). b. Thủ đoạn : Mỹ ồ ạt đưa quân vào miền Nam và tăng cường phát triển ngụy quân. Với ưu thế về quân sự, Mỹ cho mở cuộc hành quân “tìm, diệt” vào Vạn Tường và 2 cuộc phản cơng 2 mùa khơ 1965 - 1966 và 1966 - 1967 nhằm “tìm diệt” và “bình định” vào vùng căn cứ kháng chiến. 2. Quân dân miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” : Quân dân ta chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ” bằng sức mạnh cả dân tộc, của tiền tuyến và hậu phương với ý chí quyết chiến quyết thắng giặc Mỹ xâm lược. a. Quân sự : * Trận Vạn Tường (Quãng Ngãi ) - 18/08/1965: Mỹ huy động 9000 quân tấn cơng Vạn Tường. - Kết quả: Sau 1 ngày chiến đấu, ta loại khỏi vịng chiến 900 địch, 22 xe tăng, 13 máy bay. - Ý nghĩa: Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với Mỹ, mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ đánh, tìm ngụy diệt” trên khắp miền Nam. * Cuộc tấn cơng 2 mùa khơ : - 1965 - 1966 : + Mỹ huy động 72 vạn quân (22 vạn Mỹ và đồng minh), mở 450 cuộc hành quân, trong đĩ cĩ 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn, nhắm vào hai hướng chiến lược chính: Liên khu V và ðơng Nam Bộ. + Ta tấn cơng khắp nơi, giành nhiều thắng lợi, loại khỏi vịng chiến 104.000 địch (cĩ 45.500 Mỹ và đồng minh), bắn rơi 1430 máy bay. - 1966 - 1967 : + Mỹ huy động 98 vạn quân (44 vạn Mỹ và đồng minh), mở 895 cuộc hành quân, cĩ 3 cuộc hành quân “bình định” và “tìm diệt” lớn, tiêu biểu là Gian-xơn Xi-ti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu nhằm tiêu diệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta. + Ta tấn cơng khắp nơi, đập tan cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” của Mỹ, loại khỏi vịng chiến 151.000 địch (73.500 Mỹ và đồng minh), bắn rơi 1231 máy bay. b. Chính trị : + Khắp nơi từ thành thị đến nơng thơn , nhân dân nổi dậy đấu tranh trừng trị ác ơn, phá Ấp chiến lược, địi Mỹ rút về nước , địi tự do dân chủ. + Uy tín Mặt trận dân tộc giải phĩng miền nam Việt Nam lên cao. Cương lĩnh của mặt trận được 41 nước, 12 tổ chức quốc tế và 5 tổ chức khu vực ủng hộ. Câu 58. Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam diễn ra trong hồn cảnh nào ? Nêu khái quát diễn biến, kết quả và ý nghĩa. - Trang 43 - H ng dn tr li a. Hồn cảnh lịch sử : Bước vào mùa xuân năm 1968, xuất phát từ nhận định so sánh lực lượng thay đổi cĩ lợi cho ta sau hai mùa khơ, đồng thời lợi dung mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng thống (1968), ta chủ trương mở một cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy trên tồn miền Nam, trọng tâm là đơ thị. b. Mục tiêu: Tiêu diệt bộ phận quan trọng quân viễn chinh Mỹ, làm sụp đổ ngụy quyền, buộc Mỹ phải tiến hành đàm phán, rút quân về quốc c. Diễn biến : 3 đợt * ðợt 1: Từ 30/1/1968 đến 25/02/1968: Ta đồng loạt tấn cơng 37/44 tỉnh, 4/6 đơ thị, 64/242 quận. - Tại Sài Gịn: Ta tấn cơng các vị trí đầu não của địch (Dinh ðộc lập,Tồ đại sứ Mỹ, Bộ tổng tham mưu Ngụy, Tổng nha cảnh sát Sài Gịn , sân bay Tân Sơn Nhất ,đài phát thanh…). - Kết quả: Ta loại khỏi vịng chiến 147.000 địch (43000 Mỹ), phá hủy khối lượng lớn vật chất và các phương tiện chiến tranh của địch. * ðợt 2 (tháng 5, 6) và đợt 3 (tháng 8, 9): Ta gặp nhiều khĩ khăn và tổn thất… * Nguyên nhân : Do ta “chủ quan trong đánh giá tình hình, đề ra yêu cầu chưa sát với thực tế…, khơng kịp thời kiểm điểm rút kinh nghiệm để đánh giá tình hình và cĩ chủ trương chuyển hướng kịp thời, chậm thấy những cố gắng mới của địch và khĩ khăn lúc đĩ của ta”. d. Ý nghĩa : - Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ . - Buộc Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hố” chiến tranh (tức thừa nhận thất bại chiến tranh cục bộ) và chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến bàn hội nghị Pari đàm phán về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Câu 59. Phân tích những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam. H ng dn tr li Từ năm 1961 đến 1968, Mĩ liên tục tiến hành các chiến lược chiến tranh xâm lược Việt Nam: “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), giữa hai chiến lược này cĩ những điểm giống và khác nhau : * Giống nhau: (âm mưu) ðều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới nằm trong chiến lược tồn cầu "Phản ứng linh hoạt" nhằm biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, chống lại cách mạng và nhân dân ta... * Khác nhau: (thủ đoạn) + Lực lượng: • “Chiến tranh đặc biệt” được tiến hành bằng quân đội Sài Gịn, dưới sự chỉ huy của “cố vấn” Mĩ, được Mỹ trang bị phương tiện chiến tranh và cung cấp USD... • “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gịn (trong đĩ quân Mĩ giữ vai trị quan trọng)... + Tính chất ác liệt : “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam, cịn “Chiến tranh cục bộ” mở rộng cả hai miền Nam - Bắc. + Biện pháp: • “Chiến tranh đặc biệt” được thực hiện với hai kế hoạch: “Xtalây - Taylo” và “Giơnxơn - Mác Namara” với các biện pháp như: xây dựng quân đội Sài Gịn, dồn dân lập “ấp chiến lược”... • “Chiến tranh cục bộ” được thực hiện bằng những cuộc hành quân “bình định”, “tìm diệt” với hai cuộc phản cơng chiến lược mùa khơ 1965 - 1966 và 1966 - 1967, nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng... + Qui mơ: • “Chiến tranh đặc biệt” chỉ tiến hành ở miền Nam ... - Trang 44 - • “Chiến tranh cục bộ” vừa tiến hành ở Miền Nam đồng thời gây chiến tranh phá hoại Miền Bắc ... Câu 60. Từ năm 1965 đến năm 1968, quân dân ta ở miền Bắc đã chiến đấu và sản xuất như thế nào và đã đáp ứng những yêu cầu gì của cách mạng cả nước ? H ng dn tr li 1. Mỹ tiến hành chiến tranh bằng khơng quân và hải quân phá hoại miền Bắc : - Ngày 5/8/1964, Mỹ dựng lên "sự kiện vịnh Bắc Bộ" cho máy bay ném bom, bắn phá một số nơi ở miền Bắc (cửa sơng Gianh, Vinh - Bến Thủy)... - Ngày 7/2/1965, Mỹ ném bom thị xã ðồng Hới, đảo Cồn Cỏ... chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại bằng khơng quân và hải quân đối với miền Bắc. * Âm mưu: - Phá tiềm lực kinh tế - quốc phịng, phá cơng cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. - Ngăn chặn chi viện từ bên ngồi vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. - Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mỹ của nhân dân Việt Nam. 2. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương : a. Miền Bắc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại - Chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, quân sự hĩa tồn dân, đắp cơng sự, đào hầm, sơ tán... để tránh thiệt hại về người và của, tiếp tục chiến đấu và sản xuất. Hễ địch đến là đánh, ai khơng trực tiếp chiến đấu thì phục vụ sản xuất. - Chú trọng : đẩy mạnh kinh tế địa phương (cơng − nơng nghiệp, giao thơng vận tải) đảm bảo phục vụ chiến tranh. - Với tinh thần “Khơng cĩ gì quý hơn độc lập tự do”, quân dân miền Bắc thi đua chống Mỹ, đạt nhiều thành tích lớn trong chiến đấu và sản xuất. Sau hơn 4 năm (5.08.1964 − 01.11. 1968), miền Bắc bắn rơi 3.243 máy bay (6 B52, 3 F111), loại khỏi vịng chiến hàng ngàn phi cơng, bắn chìm 143 tàu chiến. Ngày 1/11/1968, Mỹ buộc phải ngưng ném bom miền Bắc. b. Miền Bắc vừa sản xuất vừa làm nghĩa vụ hậu phương: * Sản xuất : - Nơng nghiệp: diện tích canh tác được mở rộng, năng suất tăng, đạt “ba mục tiêu” (5 tấn thĩc, 2 đầu lợn, 1 lao động/ 1ha/1 năm). - Cơng nghiệp: năng lực sản xuất ở một số ngành được giữ vững, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của sản xuất và đời sống. - Giao thơng vận tải: đảm bảo thường xuyên thơng suốt. * Làm nghĩa vụ hậu phương : - Miền Bắc phấn đấu “Mỗi người làm việc bằng hai”. Vì tiền tuyến kêu gọi, hậu phương sẵn sàng đáp lại: “Thĩc khơng thiếu một cân, quân khơng thiếu một người”. - Tuyến đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển bắt đầu khai thơng (tháng 5/1959), nối liền hậu phương với tiền tuyến. Trong 4 năm (1965 - 1968) đưa hơn 30 vạn cán bộ, bộ đội vào Nam chiến đấu và xây dựng vùng giải phĩng, cùng hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, lương thực, thuốc men…, tăng gấp 10 lần so với trước. Câu 61. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hĩa chiến tranh” và “ðơng Dương hĩa chiến tranh”. Nêu những thắng lợi chung của nhân dân ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong chiến đấu chống “Việt Nam hĩa chiến tranh” và “ðơng Dương hĩa chiến tranh”của Mĩ (1969 - 1973). H ng dn tr li 1. Chiến lược “Việt Nam hĩa” và “ðơng Dương hĩa” chiến tranh của Mỹ - Trang 45 - a. Bối cảnh : ðầu năm 1969, Tổng thống Níchxơn vừa lên nắm chính quyền đã đề ra chiến lược tồn cầu “Ngăn đe thực tế”. Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ phải chuyển sang chiến lược “Việt Nam hĩa chiến tranh” và “ðơng Dương hĩa chiến tranh”. b. Âm mưu : - ðây là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới được tiến hành bằng quân đội Sài Gịn là chủ yếu, cĩ sự phối hợp của hỏa lực và khơng quân Mỹ, vẫn do Mỹ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn. - Mở rộng xâm lược Lào và Campuchia, thực hiện âm mưu “Dùng người ðơng Dương đánh người ðơng Dương”. - Mỹ tăng viện trợ giúp quân số ngụy tăng lên 1 triệu người cùng với trang thiết bị hiện đại để quân ngụy tự gánh vác được chiến tranh. - Lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xơ, thoả hiệp với Trung Quốc, hồ hỗn với Liên Xơ nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước đĩ đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta. 2. Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hĩa chiến tranh” và “ðơng Dương hĩa chiến tranh” của Mỹ. - Chiến đấu chống “Việt Nam hĩa chiến tranh” là chống lại cuộc chiến tranh tồn diện được tăng cường và mở rộng ra tồn ðơng Dương. Ta vừa chiến đấu trên chiến trường vừa đấu tranh trên bàn đàm phán với địch. - Năm 1969, thực hiện Di chúc của Bác Hồ, cả nước đẩy mạnh cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. a. Thắng lợi về chính trị, ngoại giao : + Ngày 6/6/1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hịa miền Nam Việt Nam thành lập, được 23 nước cơng nhận, 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. + Trong hai năm 1970 – 1971, nhân dân ta cùng với nhân dân hai nước Campuchia và Lào đã giành được những thắng lợi cĩ ý nghĩa chiến lược trên mặt trận quân sự và chính trị. + Ngày 24 đến 25/4/1970: Hội nghị cấp cao 3 nước ðơng Dương họp nhằm đối phĩ việc Mĩ chỉ đạo bị tay sai làm đảo chính lật đổ Chính phủ trung lập của Xihanúc (18/3/1970) để chuẩn bị cho bước phiêu lưu quân sự mới; biểu thị quyết tâm đồn kết chống Mỹ. + Ở các nơi khác, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân và sinh viên, học sinh nổ ra liên tục. + Quần chúng nổi dậy phá “Ấp chiến lược”, chống “bình định”. ðầu năm 1971, cách mạng làm chủ thêm 3600 ấp với 3 triệu dân b. Thắng lợi quân sự : + Từ ngày 30/4 – 30/6/1970, quân dân Việt – Campuchia đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn Mỹ và quân Sài Gịn, loại khỏi vịng chiến 17.000 địch, giải phĩng 5 tỉnh đơng bắc với 4,5 triệu dân. + Từ 12/2 đến 23/3/1971, quân dân Việt – Lào đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mỹ và quân Sài Gịn, loại khỏi vịng chiến 22.000 địch, giữ vững hành lang chiến lược của cách mạng ðơng Dương. + Thắng lợi trên mặt trận quân sự đã hỗ trợ và thúc đẩy phong trào đấu tranh chính trị, chống “bình định”. Câu 62. Tĩm tắt hồn cảnh, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến cơng chiến lược năm 1972 của quân và dân ta ở miền Nam. H ng dn tr li a. Hồn cảnh lịch sử : - Trong 2 năm 1970 - 1971, ta đã giành nhiều thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao. - Cách mạng miền Nam đã cĩ những điều kiện và thời cơ thuận lợi cho một cuộc tiến cơng chiến lược mới b. Diễn biến và kết quả : - Trang 46 - - Ngày 30/3/1972: Ta bất ngờ mở cuộc tiến cơng chiến lược, đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tấn cơng chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp miền Nam, diệt 20 vạn quân Sài Gịn, giải phĩng vùng đất đai rộng lớn. - Sau đĩ, địch phản cơng mạnh, gây cho ta nhiều thiệt hại. Mỹ tiến hành trở lại chiến tranh phá hoại miền Bắc từ ngày 6/4/1972. c. Ý nghĩa. - Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, giáng địn mạnh mẽ vào quân nguỵ và quốc sách “bình định”… - Buộc Mỹ phải tuyên bố “Mỹ hĩa” trở lại cuộc chiến tranh (tức thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hĩa chiến tranh”). Câu 63. Quân và dân miền Bắc đã đánh bại cuộc tập kích bằng khơng quân của đế quốc Mĩ cuối năm 1972 như thế nào ? Nêu kết quả và ý nghĩa. H ng dn tr li a. Hồn cảnh : - Ngày 6/4/1972, Mỹ ném bom một số nơi thuộc khu IV cũ. Ngày 16.04, chính thức tiến hành chiến tranh khơng quân phá hoại miến Bắc lần II, sau đĩ phong tỏa cảng Hải Phịng, các cửa sơng, luồng lạch, vùng biển miền Bắc. b. Âm mưu : - Phá tiềm lực kinh tế - quốc phịng, phá cơng cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc. - Ngăn chặn chi viện từ bên ngồi vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. - Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mỹ của nhân dân Việt Nam. - Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hĩa chiến tranh” b. Diễn biến và kết quả : + Nhờ được chuẩn bị trước và với tư thế sẵn sàng chiến đấu, miền Bắc tiếp tục chuyển sang kinh tế thời chiến, đảm bảo liên tục sản xuất và giao thơng chiến lược. + Từ 14/12/1972, sau 2 tháng ngưng ném bom để hỗ trợ cho mưu đồ chính trị và ngoại giao mới, Nixon mở cuộc tập kích bắn phá dữ dội Hà Nội, Hải Phịng bằng B52 trong 12 ngày đêm (từ 18/12/1972 đến 29/12/1972) nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta ký hiệp định cĩ lợi cho Mỹ. - Quân dân miền Bắc đánh bại cuộc tập kích của Mỹ, làm nên trận : “ðiện Biên Phủ trên khơng”. Ta hạ 81 máy bay (34 chiếc B52, 5 chiếc F111), bắt sống 43 phi cơng. Tính chung trong chiến tranh phá hoại lần II, ta hạ 735 máy bay (61 B52, 10 F111), 125 tàu chiến, loại khỏi vịng chiến hàng trăm phi cơng.  Trận “ðiện Biên Phủ trên khơng” là trận thắng quyết định của ta, đã buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng hẳng các hoạt động chống phá miền Bắc (15/1/1973) và kí Hiệp định Pari (27/1/1973). Câu 64. Từ năm 1969 đến năm 1973, miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện nhiệm vụ khơi phục, phát triển kinh tế - xã hội và đã thực hiện nghĩa vụ của hậu phương như thế nào đối với tiền tuyến miền Nam ? H ng dn tr li 1. Miền Bắc khơi phục và phát triển kinh tế - xã hội : - Nơng nghiệp: Chính phủ chủ trương khuyến khích sản xuất, chú trọng chăn nuơi, sản xuất, thâm canh tăng vụ (5 tấn/ha), sản lượng lương thực năm 1970 tăng hơn 60 vạn tấn so với 1968. - Cơng nghiệp : Khơi phục và xây dựng, ưu tiên thủy điện Thác Bà (Hịa Bình) (phát điện tháng 10/1971). Giá trị sản lượng 1971 tăng 142% so với 1968. - Giao thơng vận tải : nhanh chĩng khơi phục. - Văn hĩa, giáo dục, y tế: phục hội và phát triển. 2. Miền Bắc chi viện miền Nam : - ðảm bảo tiếp nhận hàng viện trợ từ bên ngồi và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến miền Nam, cả Lào và Campuchia. - Trang 47 - - 1969 - 1971: hàng chục vạn thanh niên nhập ngũ 60% vào miền Nam, Lào, Campuchia. Năm 1972, 22 vạn thanh niên nhập ngũ vào chiến trường ðơng Dương. - Viện trợ khối lượng vật chất tăng 1,6 lần trước kia (1972 : tăng 1,7 lần so với 1971). Câu 65. ðiền vào hai bảng thống kê dưới đây những sự kiện thích hợp : Bảng 1 : Âm mưu của Mỹ trong việc thực hiện 3 chiến lược chiến tranh xâm lược ở miền Nam từ 1961 đến 1973. Tên chiến lược Hình thức Âm mưu Thủ đoạn Phạm vi thực hiện Bảng 2 : Những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam nhằm làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ. Tên chiến lược Chiến thắng mở đầu Chiến thắng kết thúc Kết quả H ng dn tr li  Bảng 1 : Âm mưu của Mỹ trong việc thực hiện 3 chiến lược chiến tranh xâm lược ở miền Nam từ năm 1961 đến năm 1973. Tên chiến lược Hình thức Âm mưu Thủ đoạn Phạm vi thực hiện Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. - Tiến hành bằng quân đội ngụy + cố vấn Mĩ chỉ huy + vũ khí phương tiện chiến tranh của Mỹ - Dùng người Việt đánh người Việt. + Tăng cố vấn Mỹ: - 1960 : 1100 - 1964 : 26.000 + Lập Bộ chỉ huy quân đội Mĩ ở Sài Gịn (MACV) 8/2/1962 + Tăng quân ngụy : - 1961 : 170.000 - 1964 : 560.000 + ðẩy mạnh “Tìm diệt và binh định”. Miền Nam Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. + Tiến hành bằng quân viễn chinh Mĩ + quân chư hầu + ngụy quân. + Quân Mỹ : giữ vai trị quan trọng + Tăng quân Mĩ : - 1965 : 200.000 - 1967 : 537.000 + Hành quân tìm diệt : - “Ánh sáng sao” vào Vạn Tường. - 2 cuộc phản cơng chiến lược mùa khơ 1965 – 1967. - ðẩy mạnh bình định. - Thực hiện “chiến tranh phá hoại ở miền Bắc”. - Miền Nam - Miền Bắc Việt Nam hĩa chiến tranh (1969 – 1973) Chiến tranh xâm lược thực dân mới + Tiến hành bằng quân ngụy + cố vấn Mĩ + vũ khí + phương tiện chiến tranh của Mĩ. + Dùng người Việt đánh người Việt, + Rút quân Mĩ. + Tăng viện trợ quân sự, kinh tế + Tăng đầu tư vốn kỹ thuật. + Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc, Lào, Campuchia. + Cấu kết với nước lớn xã hội Ba nước ðơng Dương - Trang 48 - giảm xương máu người Mĩ. chủ nghĩa cơ lập ta.  Bảng 2 : Những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam nhằm làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ. Tên chiến lược Chiến thắng mở đầu Chiến thắng kết thúc Kết quả Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) + Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày 2/1/1963 : diệt 450 địch, 8 máy bay, 3 xe bọc thép - Bình Giã (Bà Rịa) ngày 2/12/1964 : diệt 1700 địch phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh. + Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản. Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) + Vạn Tường (Quảng Ngãi) (18/8/1965) : diệt 900 địch, 22 xe tăng + 13 máy bay + Cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) : diệt 150.000 địch + Chiến lược “chiến tranh cục bộ” bị phá sản. + Chấm dứt ném bom miền Bắc thương thuyết với ta ở Pari Việt Nam hĩa chiến tranh (1969 - 1973) + ðánh bại cuộc hành quân của Mỹ ngụy ở ðơng Bắc Campuchia (từ ngày 30/4/1970 đến ngày 30/6/1970) tiêu diệt 17.000 địch, giải phĩng 5 tỉnh ở ðơng Bắc Campuchia + Cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy 1972 : diệt 20 vạn tên địch + Chiến lược “Việt Nam hĩa” chiến tranh bị phá sản. + Mỹ phải ký Hiệp định Pari (27/1/1973) chấm dứt chiến tranh Câu 66. Cho biết hồn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam. H ng dn tr li 1. Hồn cảnh lịch sử : ðầu năm 1967, sau thắng lợi trong hai mùa khơ 1965 - 1966 và 1966 - 1967, ta chủ trương mở thêm mặt trận tiến cơng ngoại giao. Mục tiêu ngoại giao trước mắt là địi Mĩ chấm dứt khơng điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc, coi đĩ là điều kiện để đi đến thương lượng ở bàn hội nghị. Năm 1968, sau Mậu Thân 1968 và thắng lợi của ta trong chiến tranh phá hoại II, Mỹ phải thương lượng với ta từ 13/5/1968 (Từ 25/1/1969, giữa 4 bên gồm Mỹ + Việt Nam Cộng hịa và Việt Nam Dân chủ Cộng hịa + Mặt trận dân tộc giải phĩng miền Nam Việt Nam) - Sau nhiều cuộc tiếp xúc, lập trường hai bên quá xa nhau: Việt Nam địi Mỹ và đồng minh rút quân, tơn trọng các quyền dân tộc cơ bản và quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam. Ngược lại, Mỹ địi miền Bắc rút quân và từ chối ký dự thảo Hiệp định dù đã thỏa thuận (10/1972) - Tháng 12/1972, Mỹ mở cuộc tập kích bằng máy bay chiến lược B52 vào Hà Nội và Hải Phịng trong 12 ngày đêm. Việt Nam đập tan cuộc tập kích bằng khơng quân của Mỹ, làm nên trận “ðiện Biên Phủ trên khơng”, buộc Mỹ phải trở lại ký Hiệp định Pari. - Ngày 27/1/1973, Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được ký kết giữa 4 Bộ trưởng đại diện các Chính phủ tham dự hội nghị. 2. Nội dung cơ bản của Hiệp định Pari : Hoa Kỳ và các nước cam kết tơn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Trang 49 - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27/01/1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động chống phá miền Bắc Việt Nam. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đồng minh trong vịng 60 ngày kể từ khi kí hiệp định, huỷ bỏ các căn cứ quân sự Mỹ, cam kết khơng tiếp tục can thiệp vào nội bộ của miền Nam Việt Nam. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thơng qua tổng tuyển cử tự do, khơng cĩ sự can thiệp của nước ngồi. Hai miền Nam - Bắc Việt Nam sẽ thương lượng về việc thống nhất đất nước, khơng cĩ sự can thiệp của nước ngồi. Hai bên ngừng bắn, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt. Các bên cơng nhận thực tế miền Nam Việt Nam cĩ 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm sốt và 3 lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hồ bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gịn). Hoa Kỳ cam kết gĩp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và ðơng Dương, tiến tới thiết lập quan hệ mới, bình đẳng và cùng cĩ lợi giữa hai nước. 3. Ý nghĩa lịch sử - Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả 2 miền đất nước. - Mở ra bước ngoặt mới cho cách mạng Việt Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phĩng hồn tồn miền Nam. Câu 67. Miền Bắc đã thực hiện những nhiệm vụ gì sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam ? Nêu kết quả và ý nghĩa. H ng dn tr li - Sau Hiệp định Pari 1973, thay đổi so sánh lực lượng ở miền Nam cĩ lợi cho cách mạng. Miền Bắc trở lại hịa bình, vừa tiến hành khắc phục hậu quả chiến tranh, khơi phục và phát triển kinh tế - xã hội, vừa tiếp tục chi viện cho tiền tuyến miền Nam. - Trong hai năm 1973 - 1974 : + Miền Bắc cơ bản khơi phục mọi mặt, kinh tế cĩ bước phát triển. ðến cuối năm 1974, sản xuất cơng nơng nghiệp trên một số mặt đã đạt và vượt mức năm 1964 và 1971, đời sống nhân dân ổn định. + ðưa vào chiến trường 20 vạn bộ đội. ðột xuất trong hai tháng đầu năm 1975, miền Bắc đưa vào Nam 57.000 bộ đội cùng khối lượng vật chất - kỹ thuật khổng lồ, đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu to lớn và cấp bách của cuộc Tổng tiến cơng chiến lược. Câu 68. Trong những năm đầu sau Hiệp định Pari 1973 về Việt Nam, cuộc đấu tranh của nhân dân ta ở miền Nam chống âm mưu, hành động mới của Mĩ và chính quyền Việt Nam Cộng hịa đã diễn ra như thế nào ? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (6/1/1975). H ng dn tr li - Sau Hiệp định Pari 1973, Mĩ vẫn tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gịn. Chính quyền Sài Gịn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari, tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phĩng của ta, tiếp tục chiến lược “Việt Nam hĩa chiến tranh”. - Nhân dân miền Nam tiếp tục chống âm mưu và hành động mới của Mĩ và chính quyền Sài Gịn, đạt một số kết quả nhất định. Nhưng do khơng đánh giá hết âm mưu của địch, do quá nhấn mạnh đến hịa bình, hịa hợp dân tộc…, nên tại một số địa bàn quan trọng, ta bị mất đất, mất dân. - Tháng 7/1973, Hội nghị Trung ương lần thứ 21 nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân bằng con đường cách mạng bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến cơng, kiên quyết đấu tranh trên cả ba - Trang 50 - mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. Thực hiện nghị quyết 21, quân dân miền Nam kiên quyết đánh trả địch, bảo vệ và mở rộng vùng giải phĩng. - Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự ðơng – Xuân vào hướng Nam Bộ, trọng tâm là đồng bằng sơng Cửu Long và ðơng Nam Bộ, giành thắng lợi lớn trong chiến dịch đánh ðường 14 - Phước Long, loại khỏi vịng chiến 3000 địch, giải phĩng ðường 14, thị xã và tồn tỉnh Phước Long. Chính quyền Sài Gịn phản ứng mạnh, đưa quân chiếm lại nhưng thất bại, cịn Mĩ chỉ phản ứng yếu ớt, dùng áp lực từ xa. - Nhân dân miền Nam đẩy mạnh đấu tranh chính trị, ngoại giao, tố cáo Mĩ và chính quyền Sài Gịn vi phạm Hiệp định Paris, nêu cao tính chính nghĩa cuộc chiến đấu của nhân dân ta, địi lật đổ chính quyền Nguyễn Văn thiệu, thực hiện các quyền tự do, dân chủ. - Tại vùng giải phĩng, nhân dân ta ra sức khơi phục và đẩy mạnh sản xuất, tăng nguồn dự trữ chiến lược cho cuộc chiến đấu hồn thành giải phĩng miền Nam. Câu 69. ðảng Lao động Việt Nam đã căn cứ vào điều kiện như thế nào để đề ra kế hoạch giải phĩng hồn tồn miền Nam ? Nội dung của kế hoạch đĩ là gì ? Khái quát diễn biến cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân 1975 của quân dân ta ở miền Nam Việt Nam. H ng dn tr li 1. Chủ trương, kế hoạch giải phĩng miền Nam : Cuối năm 1974 đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi cĩ lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương ðảng đề ra kế hoạch giải phĩng miền Nam trong hai năm 1975 - 1976, nhưng nhấn mạnh “cả năm 1975 là thời cơ” và “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phĩng miền Nam trong năm 1975”. 2. Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân 1975 : a. Chiến dịch Tây Nguyên (4/3 đến 24/3/1975) : - Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng mà ta và địch cố nắm giữ. Nhưng do nhận định sai hướng tiến cơng của ta, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng... Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến cơng chủ yếu trong năm 1975. - Ngày 10/3/1975, sau khi đánh nghi binh ở Pleiku, Kontum, ta tiến cơng và giải phĩng buơn Mê Thuột. Ngày 12.03, địch phản cơng chiếm lại nhưng khơng thành. - Ngày 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung. Trên đường rút chạy, chúng bị quân ta truy kích tiêu diệt. - Ngày 24/03/1975, ta giải phĩng Tây Nguyên với 60 vạn dân.  Ý nghĩa : Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến cơng chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành Tổng tiến cơng chiến lược trên tồn chiến trường miền Nam. b. Chiến dịch Huế − ðà Nẵng (21/3 đến 29/03/1975) : - Trong khi chiến dịch Tây Nguyên tiếp diễn, Bộ chính trị quyết định giải phĩng hồn tồn miền Nam, trước hết là chiến dịch giải phĩng Huế − ðà Nẵng. - Phát hiện địch co cụm ở Huế, ngày 21/03 quân ta đánh thẳng vào căn cứ, chặn đường rút chạy và bao vây địch trong thành phố. - 25/03, ta tấn cơng vào Huế và hơm sau (26/03) giải phĩng Huế và tồn tỉnh Thừa Thiên. - Trong cùng thời gian, ta giải phĩng thị xã Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Chu Lai, uy hiếp ðà Nẵng từ phía Nam. ðà Nẵng rơi vào thế cơ lập, hơn 10 vạn quân địch bị dồn ứ về đây trở nên hỗn loạn, mất hết khả năng chiến đấu. - Sáng 29/3 quân ta tiến cơng ðà Nẵng, đến 3 giờ chiều ta chiếm tồn bộ thành phố. - Cùng thời gian này, các tỉnh cịn lại ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên, một số tỉnh ở Nam Bộ lần lượt được giải phĩng. c. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (26/4 đến 30/4/1975) : - Sau hai chiến dịch, Bộ chính trị nhận định: "Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta cĩ điều kiện hồn thành sớm quyết tâm giải phĩng miền Nam... trước tháng 5/1975" với phương châm “ thần - Trang 51 - tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Chiến dịch giải phĩng Sài Gịn được mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”. - Trước khi mở chiến dịch Hồ Chí Minh, quân ta đánh Xuân Lơc, Phan Rang – những căn cứ phịng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ phía đơng Sài Gịn, làm Mỹ – nguỵ hoảng loạn. - 18/4/1975 : Tổng thống Mỹ ra lệnh di tản người Mỹ . - 21/4, Nguyễn Văn Thiệu từ chức tổng thống. - 17 giờ ngày 26/4, quân ta mở đầu chiến dịch, 5 cánh quân tiến vào trung tâm Sài Gịn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch. - 10 giờ 45 phút ngày 30/4, xe tăng của ta tiến vào Dinh ðộc Lập, bắt sống taịn bộ Chính phủ Trung ương Sài Gịn. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng khơng điều kiện. - 11 giờ 30 phút cùng ngày, lá cờ cách mạng tung bay trên tịa nhà Phủ tổng thống, chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng. - Các tỉnh cịn lại của Nam Bộ, nhân dân đã nhất tề nổi dậy và tiến cơng theo phương thức xã giải phĩng xã, huyện giải phĩng huyện, tỉnh giải phĩng tỉnh . - Ngày 2/5/1975, miền Nam hồn tồn giải phĩng.  Mở rộng : Sự chỉ đạo quân sự tài tình của ðảng ta trong cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Xuân 1975 được thể hiện ở những điểm nào ? Hãy nêu và phân tích. • Biết chớp đúng thời cơ và đề ra chủ trương chính xác, kịp thời (phân tích). • Kết hợp tổ chức tiến cơng và nổi dậy (phân tích). • Chỉ đạo sự phối hợp giữa chiến trường chính và phụ (phân tích). • Nghệ thuật tác chiến tài giỏi và điêu luyện của Quân đội Nhân dân Việt Nam được thể hiện qua việc : + Chọn điểm tiến cơng : Buơn Ma Thuột (phân tích). + Nghệ thuật nghi binh, giữ bí mật, đánh bất ngờ. + Nghệ thuật chi cắt chiến dịch. + Linh hoạt trong chiến đấu. Câu 70. Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975). H ng dn tr li 1. Ý nghĩa lịch sử : Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mỹ và 30 năm chiến tranh giải phĩng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám 1945, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hồn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước. Mở ra một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên CNXH. Tác động mạnh đến tình hình nước Mỹ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phĩng dân tộc. 2. Nguyên nhân thắng lợi : Nguyên nhân chính là do cĩ sự lãnh đạo sáng suốt của ðảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đường lối cách mạng đúng đắn, sáng tạo, phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao… Nhân dân ta giàu lịng yêu nước, đồn kết nhất trí, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm vì sự nghiệp cách mạng. Hậu phương miền Bắc đáp ứng kịp thời các yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền. Sự phối hợp chiến đấu và đồn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở ðơng Dương. Sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hịa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xơ, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác. Nhân dân Mỹ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTài liệu ôn thi môn lịch sử lớp 12 năm 2010.pdf