Tài liệu Bồi dưỡng HSG môn Vật lý THCS

Hai gương phẳng M1 , M2 đặt song song với nhau mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau một khoảng d. Trên đường thẳng song song với hai gương có hai điểm S, O với các khoảng cach được cho như hình vẽ. a) Trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại E, phản xạ đến gương M2 tại F rồi phản xạ đến O b) Tính khoảng cách từ E đến A và F đến B.

doc11 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 6751 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu Bồi dưỡng HSG môn Vật lý THCS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I - Chuyển động cơ học Công thức liên quan S = v.t => A - Hai vật chuyển động ngược chiều nhau Bài toán 1: Tại hai điểm A và B trên cung một đường thẳng cách nhau 120 km 2 ô tô cùng khởi hành một lúc ngược chiều nhau. Xe thứ nhất đi từ A với vận tốc v1 = 30km/h. xe thứ hai đi từ B với vận tốc v2 = 50km/h. a) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 40km c) Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của hai xe Bài toán 2: (Đề thị HSG giỏi năm 2001) Hai ô tô cùng khởi hành lúc 8 giờ từ hai tỉnh A và B cách nhau 250 km. Ô tô đi từ A có vận tốc 60km/h. Ô tô đi từ B có vận tốc bằng 2/3 vận tốc ô tô đi từ A. a) Hai ô tô gặp nhau lúc mấy giờ? Chỗ gặp nhau cách B là bao nhiêu km. b) Vẽ đồ thị biểu diễn chuyển động của hai ô tô trên cùng một hệ trục tọa độ. ĐS: a) t = 2,5 giờ. Hai xe gặp nhau lúc 8 giờ + 2,5 giờ = 10 giờ 30 phút. Cách B 40.2,5 = 100km B - Hai vật chuyển động cùng chiều Bài 3: Cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km trên cùng một đường thẳng có hai xe khởi hành chạy cùng chiều. Sau hai giờ xe chạy nhanh đuổi kịp xe chạy chậm. Biết một xe có vận tốc là 30 km/h a) Tính vận tốc xe thứ hai. b) Tính quãng đường mà mỗi xe đi được cho đến lúc găp nhau. ĐS: nếu v1 = 30km/h thì v2 = 30km/h Nếu v2 = 30 km/h thì v1 = 40 km/h Bài 4: Cùng một lúc có hai 2 xe xuất phát tại hai điểm A và B cách nhau 60km, chúng chuyển động cùng chiều từ A đế B Xe thứ nhất có vận tốc là 30 km/k, xe thứ hai khởi hàh từ B có vận tốc là 40km/h. a) Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ b) Sau khi xuất phát được 1,5 giờ. Xe thứ nhất tăng vận tốc lên đến 50km/h. Xác định vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau. Bài 5: Một người đi bộ và người đi xe đạp cùng khởi hành ở một điểm và đi cùng chiều trên một đường tròn có chu vi 1800m. Vận tốc của người đi xe đạp là 21,6 km/h, người đi bộ là 4,5 km/h a) Khi người đi bộ đi được một vòng thì gặp người đi xe đạp mấy lần b) Tính thời gian và địa điểm gặp nhau. Giải Đổi v2 = 21,6 km/h = 6m/s; v1 = 4,5km/h = 1,25 m/s Thời gian đười đi bộ và người đi xe đạp đi hết một vòng là t1 = 1800 : 1,25 = 1440 giây; t2 = 1800 : 6 = 300 giây. Giả sử A là vị trí xuất phát ban đâu. Khi người xe đạp đi hết một vòng (trở lại điểm A) thì người đi bộ đã đi đến vị trí điểm B cách A một khoảng AB. Giả sử A1 là vị trí gặp nhau lần thứ nhất, t là khoảng thời gian để người đi bộ từ B đến A1 (người đi xe đạp đi từ A đến A1) Ta có AA1 = AB + BA1 v2.t = v1.t2 + v1.t thay số ta có 6t = 1,25.300 + 1,25.t Giải ra ta được t = 79 giây Vậy thời gian gặp nhau là t1' = t2 + t = 300 + 79 = 379 giây Vị trí gặp nhau cách A là: AA1 = v2.t = 474 m - Thời điểm gặp nhau lần thứ hai là:379 + 379 = 758 giây Cách vị trí A là 474 + 474 = 948 m - Thời điểm gặp nhau lần thứ 3 là: 758 + 379 = 1137 giây Cách vị trí A là : 948 + 474 = 1422m - Thời điểm gặp nhau lần thứ 4 là: 1137 + 379 = 1506 giây Vì 1506 giây > 1440 giây Nên khi người đi bộ đi được 1 vòng thì người đi xe đạp đi được 3 vòng. BTVN: 1) Hai xe cùng khởi hành lúc 6 giờ sáng từ hai điểm A và B cách nhau 240km. Xe thứ nhất đi từ A với vận tốc v1 = 48km/h. Xe thứ hai đi từ B với vận tốc 32km/h theo hướng ngược với xe thứ nhất. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. 2) Lúc 7 giời hai xe cùng xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 24 km, chúng chuyển động thẳng đều và cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc là 42km/h, xe thứ hai từ B với vận tốc 36 km/h. a) Tìm khoảng cách giữa 2 xe sau 45 phút. b) Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. C - Tính vận tốc trung bình Bài 6: Một vật chuyển động từ A đến B cách nhau 180m. Trong nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc v1 = 5m/s, nửa đoạn đường còn lại vật chuyển động với vận tốc v2 = 3m/s a) Sau bao lâu vật đến B? b) Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường AB. Bài 7: Một người đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 14km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc16 km/h và 1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 8 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB Giải: Gọi S là chiều dai AB. Thời gian để đi các đoạn đường lần lượt là: t1 = Tổng thời gian đi trên đoạn đường AB là: t = t1 Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là: . Thay số được 8,87km/h Bài 8: Một vật chuyển động trên đoạn đường thẳng AB. Nửa đoạn đường đầu vật đi với vận tốc v1 = 25km/h. Nửa đoạn đường sau vật chuyển động theo hai giai đoạn: trong nửa thời gian đầu vật đi với vận tốc v2 = 18 km/h, nửa thời gian sau vật đi với vận tốc v3 = 12km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn AB. Giải: Gọi chiều dài quãng đường AB là S; thời gian đi nửa đoạn đường đầu và nửa đoạn đường còn lại là t1, t2. Ta có t1 = . Thời gian đi với vận tốc v2 và v3 đều là . Đoạn đường đi được tương ứng với các thời gian này là S2 = và S3 = . Theo đầu bài ta có: S2 + S3 = S/2 => + = S/2 => t2 = Thời gian đi hết quãng đường là t = t1 + t2 = ... = Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là S = ... = 18,75 km/h Bài 9: Một người đi xe đạp trên đoạn đường MN. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc V1 = 20km/h. Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc V2 = 10km/h, cuối cùng đi với vận tốc V3 = 5 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường MN. ĐS:10,9km/h BTVN: 1) Một người đi xe đạp đi một nửa quãng đường đầu với vận tốc 12km/h và nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc 20km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường đó. ĐS: 15km/h 2) Một người đứng cách một đường thẳng một khoảng h = 50 m. ở trên đường có một ô tô đang chạy lại gần anh ta với vận tốc V1 = 10m/s. Khi người ấy thấy ô tô còn cách mình 130m thì bắt đầu chạy ra đường để đón ô tô theo hướng vuông góc với mặt đường. Hỏi người ấy phải chạy với vận tốc bao nhiêu để có thể gặp được ô tô? ĐS: V2 = 4,2 m/s Phần II - QUang học Bài 1: Một điểm sáng đặt cách màn một khoảng 2m. Giữa điểm sáng và màn người ta đặt một đĩa chắn hình tròn sao cho đĩa song song với màn và điểm sáng nằm trên trục của đĩa. a) Tìm đường kính bóng đen in trên màn biết đường kính của đĩa d = 20cm và đĩa cách điểm sáng 50cm. b) Cần di chuyển đĩa theo phương vuông góc với màn một đoạn bao nhiêu, theo chiều nào để đường kính bóng đen giảm đi một nửa. ĐS: a) 80cm b) 50cm Bài 2: Một bóng đèn hình cầu có đường kính 4cm được đặt trên trục của vật chắn sáng hình tròn, cách vật 20cm. Sau vật chắn sáng có một màn vuông góc với trục của hai vật, cách vật 40cm. a) Tìm đường kính của vật biết bóng đen có đường kính 16 cm. b) Tìm bề rộng của vùng nửa tối. ĐS: a) 8cm b) 8cm Bài 3: Một người cao 1,65m đứng dối diện cới một gương phảng hình chữ nhật được treo thẳng đứng. Mắt người đó cách đỉnh đầu 15cm. a) Mép dưới của gương cách mặt đất ít nhất bao nhiêu để người đó thấy ảnh của chân trong gương? b) Mép trên của gương cách mặt đất nhiều nhất bao nhiêu để người đó thấy ảnh của đỉnh đầu trong gương? c) Tìm chiều cao tối thiểu của gương để người đó nhìn thấy toàn thể ảnh của mình trong gương. ĐS: a) 0,75m b) 1,575m c) 0,825m Bài 4: Một gương phẳng hình tròn đường kính 10cm đặt trên bàn cách trần nhà 2m, mặt phản xạ hướng lên trên. ánh sáng từ một bóng đèn pin cách trần nhà 1m a) Tính đường kính của vệt sáng trên trần nhà. b) Cần phải dịch bóng đen về phía nào (theo phương vuông góc với gương) một đoạn bao nhiêu để đường kính vệt sáng tăng gấp đôi. ĐS: a) 30cm b) 60cm Phần III - áp suất. Bài 1: Một bình thông nhau chứa một chất lỏng không hòa tan trong nước có trọng lượng riêng là 127000N/m3. Người ta đổ nước vào một bình tới khi mặt nước cao hơn so với 30cm so với mặt chất lỏng tròng bình ấy. Tìm chiều cao của cột chất lỏng ở nhánh bên kia so với mặt ngăn cách của hai chất lỏng. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 Bài 2: Một bình thông nhau có hai nhánh giống nhau chứa thủy ngân. Người ta đổ vào nhánh A một cột nước cao h1 = 30cm, vào nhánh B một cột dầu cao h2 = 5cm. Tìm độ chênh lệch mức thủy ngân ở hai nhánh A và B biết trong lượng riêng của nước , dầu, thủy ngân lần lượt là d1 = 10000N/m3, d2 = 8000N/m3, d3 = 136000N/m3. Bài 3: Một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước cao 64cm thì thấy mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Tìm độ cao của cột a xít. Biét rằng trọng lượng riêng của a xít và nước lần lượt là d1 = 18000N/m3 và d2 = 10000N/m3. Kết quả có khác nhau không nếu tiết diện hai nhánh không bằng nhau? Phần IV - Nhiệt học: 1) Bài 1: Bỏ một quả cầu bằng đồng có m1 = 1kg được nung nóng đến nhiệt độ t1 = 1000C vào thùng sắt có m2 = 500g đựng 2kg nước ở nhiệt độ t2 = 200C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bên ngoài. a) Tìm nhiệt độ cuối cùng của nước. Biết nhiệt dung riêng của đồng, sắt, nước lần lượt là C1 = 380J/kg.K, C2 = 460J/kg.K, C3 = 4200J/kg.K b) Tìm nhiệt lượng cần thiết để đun hệ thống từ nhiệt độ cân bằng đến 500. ĐS: a) 23,370C b) 239936J Bài 2: Một hỗn hợp 3 chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau có khối lượng lần lượt là m1 = 1kg, m2 = 2kg, m3 = 3kg. Biết nhiệt dung riêng và nhiệt độ của chúng lần lượt là: C1 = 2000J/kg.K, t1 = 100; C2 = 4000J/kg.K, t2 = - 100; C3 = 3000J/kg.K, t3 = 500 a) Tìm nhiệt độ của hỗn hợp sau khi cân bằng nhiệt. b) Tìm nhiệt lượng cần thiết để đun nóng hỗn hợp từ nhiệt độ cân bằng đến 300 BTVN: Một thỏi đồng có khối lượng 450g có nhiệt độ t1 = 2300 thả vào chậu nhôm có khối lượng 200g chứa nước cùng nhiệ độ 250, nhiệt độ khi cân bằng là 300C. Tìm khối lượng nước có trong chậu. Biết nhiệt dung riêng của đồng nhôm nước lần lượt là C1 = 380J/kg.K, C2 = 880J/kg.K, C3 = 4200J/kg.K ĐS: 1,59kg 2) Bài 3: Một nhiệt lượng kế có khối lượng m1 = 120g chứa một lượng nước có khối lượng m2 = 600g ở cùng nhiệt độ t1 = 200C. Người ta thả vào đó hỗn hợp bột nhôm và thiếc có khối lượng tổng cộng m = 180g đã được nung nóng tới 1000. Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ là t = 240. Tính khối lượng m3 của nhôm, m4 của thiếc có trong hỗn hợp. Nhiệt dung riêng của chất làm nhiệt lượng kế, của nước của thiếc lần lượt là: C1 = 460J/kg.K; C2 = 4200J/kg.K; C3 = 900J/kg.K; C4 = 230J/kg.K ĐS: 140g và 40g Bài 4: Một thỏi hợp kim chì và kẽm có khối lượng là 500g ở nhiệt độ 1200 thả vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung là 300J/K chứa 1kg nước ở nhiệt độ 200C. Nhiệt độ khi cân bằng là 220C. Tìm khối lượngchì kẽm có trong hỗn hợp. Biết nhiệt dung riêng của chì kẽm, nước là 130J/kg.K, 400J/kg.K, 4200J/kg.K ĐS: 407g và 93g Bài 5: Người thả 1 miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt dộ 1360 vào nhiệt lượng kế có nhiệt dung la 50J/K có chứa 100g nước ở 140C. Xác định khối lượng của chì và kẽm có trong hỗn hợp biết nhiệt độ cân bằng là 180. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bêngoài, nhiệt dung riêng của nước chì kẽm lần lượt là 4200J/kg.K, 377J/kg.K, 1236J/kg.K ĐS: 0,01 kg và 0,04kg 3) Bài 6: Một cỏi nồi nhụm chứa nước ở t1=240C.Cả nồi và nước cú khối lượng là 3 kg ,người ta đổ thờm vào đú 1 lớt nước sụi thỡ nhiệt độ của hệ khi cõn bằng là 450C. Hỏi phải đổ thờm bao nhiờu nước sụi nữa thỡ nhiệt độ của nước trong nồi là 600C.(bỏ qua sự mất nhiệt cho mụi trường). Bài 7: Cú n chất lỏng khụng tỏc dụng húa học với nhau ,khối lượng lần lượt là:m1,m2,m3...mn.ở nhiệt độ ban đầu t1,t2,....tn.Nhiệt dung riờng lần lượt là:c1,c2....cn.Đem trộn n chất lỏng trờn với nhau.Tớnh nhiệt độ của hệ khi cú cõn bằng nhiệt xảy ra.( bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mụi trường). Bài 8: Người ta dùng than đá để đốt một lò nung kim loại a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để nung một khối đồng có khối lượng 50kg từ nhiệt độ 300C đến 2700C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là C = 380J/kg.độ. b) Tính lượng than đá cần đốt để cung cấp nhiệt lượng nói trên biết năng suất tỏa nhiệt của than đá là q = 27.106 J/kg và hiệu suất của lò là 70%. Bài 9: Một bếp dầu có hiệu suất H = 45% a) Tính nhiệt lượng do bếp tỏa ra khi dùng bếp này đốt cháy hoàn toàn 0,7 kg dầu hỏa. CHo năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106J/kg. b) Tính nhiệt lượng có ích khi dùng lượng dầu nói trên để đun nước. c) Dùng bếp này có thể đun soi bao nhiêu lít nước từ 250C. Bài 10: Để sử lớ hạt giống ,một đội sản xuất dựng chảo gang cú khối lượng 20kg,để đun sụi 120lớt nước ở 250C. Hiệu suất của bếp là 25%.Hóy tớnh xem muốn đun sụi 30 chảo nước như thế thỡ phải dự trự một lượng than bựn tối thiểu là bao nhiờu ? Biết q=1,4.107j/kg; c1=460j/kg.K; C2=4200j/kgđộ Bài 11: (Đề thi năm 2007) Dùng dầu hỏa để đun 2 lít nước ở 200C đựng trong ấm nhôm có khối lượng 200g đến khi sôi ở 1000C. Tính lượng dầu cần dùng. Biết nhiệt dung riêng của nước C1 = 4200J/kg.độ của nhôm là C2 = 880J/kg.độ; năng suất tỏa nhiệt của dầu là q = 44.106J/kg và hiệu suất của bếp là 30% Bài 12: (đề năm 2008) Một bếp dầu hỏa đun sôi 1 lít nước đượng trong ấm bằng nhôm khối lượng là m2 = 300g thì sau t1 = 10phút nước sôi. Nếu dùng bếp trên để đun sôi 2 lít nước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sôi? Biết nhiệt dung riêng của nước nhôm lần lượt là C1 = 4200J/kg.độ, C2 = 880J/kg.độ, nhiệt do bếp tỏa ra một cách đều đặn. PHần V - Điện học Kiến thức: - Đoạn mạch nối tiếp: I = I1 = I2, U = U1 + U2, Rtđ = R1 + R2 - Đoạn mạch song song: I = I1 + I2, U = U1 = U2; Bài tập: Dạng 1: Phân tích mạch điện và tính điện trở tương đương Bài 1: Lập 1 đoạn mạch điện gồm 1 bóng đèn B và 2 khóa điện K1, K2 thỏa mãn yêu cầu sau: a) Đèn Đ chỉ sáng khi cả hai khóa cùng đóng. K1 K2 ã Ä ã ã ã b) Đèn Đ sáng khi ít nhất một trong hai khóa cùng đóng. Ä ã ã ã ã K1 K2 HD: Bài 2: (Đề thi năm 2007) CHo 02 bộ nguồn Acqui cùng loại 6V; 01 bóng đèn Đ1 loại 12V - 1A; 02 bóng đèn D2, D3 cùng loại 6V - 0,5A; 02 khóa điện K1, K2; 01 Ampekế đo dòng điện qua các đèn; dây nối đủ dùng. Vẽ thiết kế sơ đồ mạch điện sao cho khi cùng đóng hoặc ngắt K1, K2 thì cả 3 đèn cùng sáng bình thường Bài 3: Trong các sơ đồ sau đây, hãy cho biết bóng đèn nào được mắc nối tiếp với bóng đèn nào được mắc song song với bóng đèn nào? Cho điện trở của mỗi bóng đèn là r hãy tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 1.1. Một quả cầu bằng đồng khối lượng 1kg, được nung núng đến nhiệt độ 1000C và một quả cầu nhụm khối lượng 0,5 kg, được nung núng đến 500C. Rồi thả vào một nhiệt lượng kế bằng sắt khối lượng 1kg, đựng 2kg nước ở 400C. Tớnh nhiệt độ cuối cựng của hệ khi cõn bằng. 1.4. Một miếng đồng cú nhiệt độ ban đầu là 00C,tớnh nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng đồng để thể tớch của nú tăng thờm 1cm3 biết rằng khi nhiệt độ tăng thờm 10C thỡ thể tớch của miếng đồng tăng thờm 5.10--5 lần thể tớch ban đầu của nú. lấy KLR và NDR của đồng là : D0=8900kg/m3, C= 400j/kg độ. . 1.6. Đun một ấm nước bằng bếp dầu hiệu suất 50%, mỗi phỳt đốt chỏy hết 60/44 gam dầu. Sự tỏa nhiệt của ấm ra khụng khớ như sau: Nếu thử tắt bếp 1 phỳt thỡ nhiệt độ của nước giảm bớt 0,50C. ấm cú khối lượng m1=100g, NDR là C1=6000J/kg độ, Nước cú m2=500g, C2= 4200j/kgđộ, t1=200C a. Tỡm thời gian để đun sụi nước. b. Tớnh khối lượng dầu hỏa cần dựng. 1.7.Người ta trộn hai chất lỏng cú NDR, khối lượng ,nhiệt độ ban đầu lần lượt là:m1,C1,t1;; m2,C2,t2. Tớnh tỉ số khối lượng của 2 chất lỏng trong cỏc trường hợp sau: a. Độ biến thiờn nhiệt độ của chất lỏng thứ 2 gấp đụi độ biến thiờn nhiệt độ của chất lỏng thứ 1sau khi cú cõn bằng nhiệt xảy ra Đề thi thử Đề 1: Bài 1: Lúc 7 giờ hai ô tô cùng khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 96km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h của xe đi từ B là 28km/h a) Tìm khoảng cách hai xe lúc 8 giờ b) Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Bài 2: Một ấm nhôm có khối lượng 250g chứa 1 lít nước ở 200C a) Tính nhiệt lượng cần truyền dùng để đun sôi lượng nước nói trên. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là C1 880J/kg.độ, C2 = 4200J/kg.độ. b) Tính lượng củi khô cần để đun sôi lượng nước nói trên. Biết năng suất tỏa nhiệt của củi khô là 107J/kg và hiệu suất của bếp lò là 30% Bài 3: Một bóng đèn hình cầu có đường kính 2cm được đặt trên trục của vật chắn sáng hình tròn cách vật 10cm. Sau vật chắn sáng có một màn vuông góc với trục của hai vật cách vật 25cm. a) Tìm đường kính của vật, biết bóng đen có đường kính 8 cm. b) Tìm bề rộng của vùng nửa tối. ã ã ã ã R3 R1 R2 R4 ã M N P + _ Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 15W R2 = R3 = R4 = 30W. Cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 0,5A a) Tính điện trở của đoạn mạch MP b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở c) Tính hiệu điện thế của mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai điểm M,P Đề thi thử Đề 2: Bài 1: Lúc 7 giờ một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ cách anh ta 10km. Cả hai chuyển động đề với các vận tốc 12km/h và 4 km/h. Tìm vị trí và thời gian người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ. Bài 2: Một thau nhôm có khối lượng 500g đựng 2lít nước ở 200C. a) Thả vào thau nước một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra. Nước nóng đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của bếp lò? Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là: C1 = 880J/kg. độ, C2 = 4200J/kg.độ, C3 = 380J/kg.độ. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. b) Thực ra trong trường hợp này nhiệt lượng tỏa ra môi trường là 10% nhiệt lượng cung cấp cho thau nước. Tìm nhiệt độ thức sự của bếp lò Bài 3: Hai gương phẳng (M) và (N) đặt song song quay mặt phản xạ vào nhau và cách nhau một khoảng AB = d. Đoạn thẳng AB có đặt mọt điểm sáng S cách gương (M) một đoạn SA = a. Xét một điểm O nằm trên đường thẳng đi qua S và vuông góc với AB có khoảng cách OS = h. a) Vẽ đường đi của một tia sáng xuất phát từ S phản xạ trên gương (N) tại I và truyền qua O. b) Vẽ đường đi của một tia sáng xuất phát từ S phản xạ lần lượt trên gương (N) tại H, trên gương (M) tại K rồi truyền qua O. c) Tính các khoảng cách từ I, K, H tới AB. ã ã ã _ R3 R1 R2 R4 M N P + ã Q R5 Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết UMN = 15V, R1 = 8W, R2 = 36W, R3 = 24W, R4 =6W, R5 = 12W. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. đề thi thử Đề 3: Bài 1: Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc v1 = 20 km/h. Trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc v2 = 10km/h, cuối cùng đi với vận tốc v3 = 5 km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB. Bài 2: A h . O M1 M2 . S d a B Trong tay em chỉ có nước (có nhiệt dung riêng Cn), nhiệt lượng kế, nhiệt kế, cân, bộ quả cân, bình đun, dây buộc và bếp. Em hãy tìm cách để xác định nhiệt dung riêng của một vật rắn. Bài 3: Hai gương phẳng M1 , M2 đặt song song với nhau mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau một khoảng d. Trên đường thẳng song song với hai gương có hai điểm S, O với các khoảng cach được cho như hình vẽ. a) Trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại E, phản xạ đến gương M2 tại F rồi phản xạ đến O b) Tính khoảng cách từ E đến A và F đến B. Bài 4: Tính điện trở tương đương R của mỗi đoạn mạch sau, biết mỗi điện trở đều bằng nhau và bằng 3W. . 1 . . . 4 3 2 . . . . 1 2 3 4 b) a)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTài liệu Bồi dưỡng HSG môn Vật lý THCS.doc
Tài liệu liên quan