Tài chính và tiền tệ - Chương 3: Thị trường tài chính

    Thị trư trư ờng cấp một Là nơi nơi diễn ra việc mua bán chứng khoán đang phát hành hay chứng khoán mới      Thị trư trư ờng cấp hai Là thị trư trư ờng mua bán lại những chứng khoán đã phát hành

pdf25 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2530 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính và tiền tệ - Chương 3: Thị trường tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 3 THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 2I. Chức năng của thị trường tài chính  Dòng vốn từ người tiết kiệm tới người đi vay qua 2 con đường: - Tài chính trực tiếp - Tài chính gián tiếp  Thị trường tài chính đóng vai trò chủ đạo đối với tài chính trực tiếp 3Người cho vay (người tiết kiệm) 1. Hộ gia đình 2. Hãng kinh doanh 3. Chính phủ 4. Nước ngoài Trung gian tài chính Thị trường tài chính Người đi vay (người sử dụng) 1. Hộ gia đình 2. Hãng kinh doanh 3. Chính phủ 4. Nước ngoài Tài chính trực tiếp Tài chính gián tiếp Vốn Vốn 41.1 Chức năng của thị trường tài chính  TTTC thúc đẩy việc tích luỹ và tập trung vốn để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế  TTTC giúp việc sử dụng vốn có hiệu quả hơn  Hoạt động của TTTC tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính sách mở cửa, cải cách kinh tế  Tạo điều kiện để ngân hàng Trung ương thực hiện hoạt động thị trường mở 5II. Chủ thể của thị trường tài chính 2.1 Chủ thể đi vay Chính phủ Các công ty  Các hộ gia đình 6II. Chủ thể của thị trường tài chính (tiếp) 2.2. Chủ thể cho vay Các hộ gia đình  Các công ty  Chính phủ 7III. Cấu trúc của thị trường tài chính 3.1 Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần  Thị trường nợ Là nơi mua bán các công cụ nợ như trái khoán hay khoản vay có thế chấp  Thị trường vốn cổ phần Là nơi diễn ra các hoạt động mua và bán cổ phiếu 83.2 Thị trường cấp một và thị trường cấp hai Thị trường cấp một Là nơi diễn ra việc mua bán chứng khoán đang phát hành hay chứng khoán mới  Thị trường cấp hai Là thị trường mua bán lại những chứng khoán đã phát hành 9Thị trường cấp hai (tiếp) * Chức năng của thị trường cấp hai - Làm cho các công cụ tài chính có tính thanh khoản cao hơn - Xác định giá của chứng khoán mà công ty phát hành bán ở thị trường cấp 1 * Các cách tổ chức thị trường cấp 2 - Tổ chức các sở giao dich - Thị trường OTC 10 3.3 Thị trường tiền tệ và thị trường vốn  Thị trường tiền tệ Là thị trường tài chính trong đó chỉ mua bán những công cụ ngắn hạn (kỳ hạn thanh toán dưới 1 năm) như: trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi….  Thị trường vốn Là thị trường trong đó chỉ mua bán các công cụ vay nợ dài hạn như: cổ phiếu, trái phiếu… 11 3.4 Các công cụ của thị trường tài chính  Công cụ của thị trường tiền tệ a. Tín phiếu kho bạc - Công cụ vay nợ của chính phủ - Là công cụ có tính lỏng nhất - Kỳ hạn 3, 6, 12 tháng - Lãi suất cố định (trả định kỳ hoặc dưới hình thức bán thấp hơn mệnh giá) - Hoàn trả gốc vào cuối kỳ 12 Công cụ của thị trường tiền tệ (tiếp) b. Giấy chứng nhận tiền gửi của ngân hàng (CD) - Là công cụ vay nợ do ngân hàng thương mại bán cho người gửi tiền - Lãi suất cố định - Hoàn trả gốc vào cuối kỳ - Trước 1961 CD là không thể bán lại và phải chịu phạt để hoàn trả trước kỳ hạn 13 Công cụ của thị trường tiền tệ (tiếp) c. Thương phiếu Là công cụ vay nợ ngắn hạn do các ngân hàng lớn và các công ty nổi tiếng phát hành d. Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận Là văn bản hứa hẹn thanh toán do 1 công ty phát hành và được ngân hàng đóng dấu “đã chấp nhận” lên đó 14  Các công cụ trên thi trường vốn a. Cổ phiếu - Là trái quyền về vốn đối với thu nhập ròng và tài sản của một công ty - Có 2 loại cổ phiếu: + Cổ phiếu thường - Thu nhập không cố định - Thị giá cổ phiếu rất dễ biến động + Cổ phiếu ưu đãi - Thu nhập cố định - Thị giá cổ phiếu phụ thuộc vào sự thay đổi của lãi suất trái phiếu kho bạc và tình hình tài chính của công ty 15 Các công cụ trên thi trường vốn (tiếp) b. Vay thế chấp Là các khoản tiền cho các cá nhân hoặc các công ty kinh doanh vay để đầu tư vào công trình kiến trúc, nhà, đất đai được dùng làm vật thế chấp cho các món vay. c. Trái khoán công ty Là loại trái khoán dài hạn, do các công ty phát hành với lãi suất cao để huy động lượng vốn lớn trong thời gian ngắn d. Chứng khoán chính phủ Là các công cụ vay nợ do chính phủ phát hành như: trái phiếu kho bạc, công trái… 16 Công cụ tài chính phái sinh - Hợp đồng kỳ hạn (Forward contract) - Hợp đồng tương lai (Future contract) - Quyền chọn (Options) - Hoán đổi (Swap) 17 *Hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn - Giống nhau: Đều là hợp đồng mua (bán) một số lượng nhất định tài sản cơ sở ở một thời điểm xác định trong tương lai theo một mức giá xác định tại thời điểm lập hợp đồng. VD: ngày 21/01/1996 A ký một hợp đồng kỳ hạn mua của B ba tấn gạo với thời điểm giao hàng là 21/04/1996 với mức giá tính theo thời điểm hiện tại (21/01/1996) là $600/tấn. 18 - Khác nhau: - Được tính hàng ngày theo giá thị trường -Thanh toán vào ngày đáo hạn của hợp đồng -Mua, bán trên thị trường tập trung-Mua, bán trên thị trường phi tập trung -Được mua, bán thông qua môi giới-Mua, bán trực tiếp -Là hợp đồng kỳ hạn được chuẩn hoá về: Loại, số lượng tài sản cơ sở mua, bán; thể thức thanh toán; kỳ hạn giao dịch -Không được chuẩn hoá, các điều khoản do hai bên thoả thuận Hợp đồng tương laiHợp đồng kỳ hạn 19 *Quyền chọn: Là hợp đồng cho phép người mua nó có quyền (right) nhưng không bắt buộc (obligation) thực hiện mua (bán): + Một số lượng xác định các đơn vị tài sản cơ sở. + Tại hay trước một thời điểm xác định trong tương lai. + Với một mức giá xác định ngay tại thời điểm thoả thuận hợp đồng. Nếu người mua quyền thực hiện quyền, người bán quyền bắt buộc phải thưc hiện nghĩa vụ 20 - Các loại quyền chọn: a. Quyền chọn mua (call options) Trao cho người mua (người nắm giữ) quyền nhưng không phải nghĩa vụ được mua 1 tài sản cơ sở vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai với một mức giá xác định. b. Quyền chọn bán (call options) Trao cho người mua (người nắm giữ) quyền nhưng không phải nghĩa vụ được bán 1 tài sản cơ sở vào một thời điểm hay trước một thời điểm trong tương lai với một mức giá xác định. ( Đối với mỗi loại quyền chọn có 2 kiểu: quyền chọn kiểu Châu Âu và quyền chọn kiểu Mỹ). 21 3.5. Điều hành thị trường tài chính  Ban hành qui định buộc các công ty phải cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư Các công ty phát hành chứng khoán phải cung cấp thông tin tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh… cho các nhà đầu tư  Đảm bảo sự lành mạnh của các trung gian tài chính - Đưa ra điều kiện thành lập trung gian tài chính - Kiểm tra, giám sát hoạt động của trung gian tài chính - Hạn chế hoạt động chứa rủi ro của trung gian tài chính - Qui định về thực hiện bảo hiểm cho người gửi tiền 22 3.6. Quốc tế hoá các thị trường tài chính  Thị trường trái khoán quốc tế và Châu Âu - Trái khoán quốc tế là trái khoán do công ty (chính phủ) của 1 nước phát hành nhưng lại được định giá theo đồng tiền nước ngoài - Trái khoán Châu Âu là trái khoán được định giá theo đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ ở nước mà nó được bán 23 3.7. Thị trường tài chính Việt Nam  Sự hình thành thị trường tài chính Việt Nam - 1993 thành lập ban nghiên cứu và pt thị trường vốn - 1996 thành lập uỷ ban CK nhà nước - 1998 ra quyết định thành lập trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và Hà nội - 2000 khai trương TT giao dịch tp HCM (nay là Sở giao dịch chứng khoán tp HCM) - 2004 đưa uỷ ban CK nhà nước trực thuộc bộ Tài chính - 2005 khai trương TT giao dịch CK Hà Nội 24  Các công cụ của thị trường tài chính Việt Nam a. Trái phiếu chính phủ b. Trái phiếu kho bạc (tín phiếu kho bạc) c. Trái phiếu công ty d. Thương phiếu ngân hàng e. Cổ phiếu f. Các công cụ tài chính khác 25  Điều kiện để phát triển thị trường tài chính Việt Nam a. Phải có một cơ chế lãi suất linh hoạt và chịu sự điều tiết của thị trường b. Số lượng và hình thức của các công cụ tài chính phải phong phú, đa dạng c. Xây dựng và đa dạng hoá các tổ chức tài chính, ngân hàng, công ty tài chính… d. Xây dựng và phát triển mạng lưới thông tin e. Môi trường kinh tế xã hội ổn định, luật pháp nghiêm minh.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong3b_tttc_8676.pdf
Tài liệu liên quan