Tài chính ngân hàng - Chương 6: Nghiệp vụ bao thanh toán

Số tiền ứng trước = Giá trị các khoản phải thu * tỷ lệ ứng trước Tỷ lệ ứng trước được xác định dựa vào: - Mặt hàng bao thanh toán; - Điều kiện thanh toán; - Phương thức thanh toán; - Tỷ lệ tranh chấp thương mại. Thời hạn ứng trước = Thời hạn thanh toán còn lại + n ngày dự phòng - Thời hạn thanh toán còn lại : là số ngày tính từ ngày ứng trước cho đến ngày đến hạn thanh toán của các khoản phải thu. - Số ngày dự phòng : được tính toán dựa trên thời gian thanh toán chậm trễ theo tập quán thanh toán; thời gian chuyển khoản; thời gian chờ xử lý chứng từ. - Thời hạn ứng trước tối đa: 180 ngày

pdf25 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính ngân hàng - Chương 6: Nghiệp vụ bao thanh toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giới thiệu chung về Bao thanh toán Quy định chung về hoạt động bao thanh toán Nghiệp vụ bao thanh toán trong nước Nghiệp vụ bao thanh xuất – nhập khẩu 1. Giới thiệu chung về Bao thanh toán Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa đã được bên bán và mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua, bán hàng hóa. 1. Giới thiệu chung về Bao thanh toán Các chủ thể tham gia hoạt động bao thanh toán? Người mua Người bánNgân hàng bao thanh toán Buyer Seller Factor Đơn vị thực hiện mua bán các khoản nợ và các dịch vụ khác liên quan đến mua, bán nợ: các ngân hàng, cty tài chính. Đơn vị mua, nhận các hàng hóa dịch vụ, là người phải trả các khoản nợ. Là các đơn vị sãn xuất hàng hóa, dịch vụ, là người sở hữu hợp pháp các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. 1. Giới thiệu chung về Bao thanh toán Lợi ích của các chủ thể tham gia hoạt động bao thanh toán? Đối với doanh nghiệp mua hàng Cải thiện dòng tiền, tăng khả năng thanh toán. Tăng doanh số bán hàng nhờ chính sách bán hàng chả chậm. Giảm chi phí hành chính, quản lý công nợ Có nguồn tài chính mới mà không phụ thuộc vào các khoản vay NH, không yêu cầu phải có tài sản đảm bảo. Giảm thiểu nợ xấu và hạn chế rủi ro tín dụng Đối với doanh nghiệp bán hàng Có thể mua hàng theo điều khoản thanh toán sau. Sử dụng vốn tín dụng để tài trợ tài sản lưu động. Có cơ hội đàm phán mua hàng tốt hơn. Đơn giản hóa thủ tục thanh toán nhờ tập trung thanh toán về một đầu mối là NH 1. Giới thiệu chung về Bao thanh toán Căn cứ theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán Bao thanh toán truy đòi: nếu người mua hàng không trả nợ, không thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì người bán phải có trách nhiệm hoàn trả lại khoản tiền đã được ứng trước cho đơn vị bao thanh toán. Bao thanh toán miễn truy đòi: đơn vị bao thanh toán phải chịu mọi rủi ro về tín dụng, không được đòi lại khoản tiền đã ứng cho người bán hàng, trong trường hợp người mua hàng không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ. Phân loại bao thanh toán? 1. Giới thiệu chung về Bao thanh toán Căn cứ theo thời hạn Bao thanh toán chiết khấu: đơn vị bao thanh toán ứng trước khoản phải thu trước ngày đáo hạn (tối đa 80% giá trị hóa đơn). Bao thanh toán khi đáo hạn: đơn vị bao thanh toán sẽ trả cho người bán hàng số tiền bằng giá mua của các khoản thanh toán khi đáo hạn Nguyên tắc thực hiện bao thanh toán? Đảm bảo an toán trong hoạt động của tổ chức tín dụng, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam Đảm bảo quyền, nghĩa vụ, lợi ích của các bên tham gia vào hợp đồng bao thanh toán và liên quan đến khoản phải thu. Khoản phải thu được bao thanh toán phải có nguồn gốc từ các hợp đồng mua bán hàng phù hợp với quy định của pháp luật liên quan. 2. Quy định chung về hoạt động bao thanh toán Bao thanh toán truy đòi Bao thanh toán xuất nhập khẩu Bao thanh toán miễn truy đòi Bao thanh toán trong nước Những loại hình bao thanh toán? 2. Quy định chung về hoạt động bao thanh toán Phương thức bao thanh toán? Bao thanh toán từng lần Bao thanh toán theo hạn mức Đồng bao thanh toán. Thỏa thuận giữa đơn vị bao thanh toán và bên bán hàng ký hợp động bao thanh toán đối với từng khoản phải thu của bên bán hàng Thỏa thuận giữa đơn vị BTT và bên BH ký hợp động xác định hạn mức BTT duy trì trong một thời gian xác định. Hai hay nhiều đơn vị BTT cùng tham gia thực hiện bao thanh toán cho 1 hợp đồng mua, bán hàng hóa. 1 đơn vị BTT sẽ làm đầu mối. 2. Quy định chung về hoạt động bao thanh toán Một số quy định về hoạt động bao thanh toán? Đồng tiền sử dụng Lãi và phí Bảo đảm cho hoạt động thanh toán Các khoản phải thu không được bao thanh toán Quy định về an toàn Quy định chung về hoạt động bao thanh toán Một số quy định về hoạt động bao thanh toán? Đồng tiền sử dụng - Giao dịch bao thanh toán thực hiện bằng Đồng Việt Nam - Các giao dịch bằng ngoại tệ phải tuân theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối. Lãi và phí - Lãi: được tính trên số vốn mà đv bao thanh toán ứng trước cho bên bán hàng phù hợp với lãi suất thị trường. - Phí: được tính trên giá trị khoản phải thu để bù đắp rủi ro, chi phí quản lý sổ sách, các chi phí quản lý khác. Bảo đảm cho hoạt động thanh toán - Các hình thức bảo đảm: Ký quỹ, cầm cố, thế chấp tài sản, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ 3 và các biện pháp đảm bảo khách theo quy định. 2. Quy định chung về hoạt động bao thanh toán Một số quy định về hoạt động bao thanh toán? Các khoản phải thu không được bao thanh toán Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa dịch vụ bị pháp luật cấm Phát sinh từ các giao dịch, thỏa thuận bất hợp pháp hoặc đang có tranh chấp Phát sinh từ các hợp đồng bán hàng dưới hình thức ký gửi. Phát sinh từ hợp đồng mua, bán hàng hóa có thời hạn thanh toán còn lại dài hơn 180 ngày. Các khoản phải thu đã bị gán nợ, cầm cố, thế chấp, quá hạn thanh toán hợp đồng. Quy định chung về hoạt động bao thanh toán Một số quy định về hoạt động bao thanh toán? Quy định về an toàn Đảm bảo các quy định về an toàn theo luật tổ chức tín dụng, các văn bản hướng dẫn của NHTW. Tổng số dư bao thanh toán cho 1 khách hàng không quá 15% vốn tự có của đơn vị bao thanh toán. Với chi nhánh NH nước ngoài: BTT không vượt quá 15% vốn tự có của NH nước ngoài. Số dư các khoản phải thu mà đơn vị bao thanh toán nhập khẩu bảo lãnh thanh toán cho 1 bên nhập khẩu nằm trong giới hạn tổng số dư bảo lãnh của tổ chức tín dụng cho 1 khách hàng. Tổng số dư bao thanh toán không vượt quá vốn tự có của đơn vị bao thanh toán. Nếu nhu cầu BTT của 1 k/h lớn hơn 15% vốn tự có của đơn vị bao thanh toán thì thực hiện BTT cho k/h theo quy định của NHTW. 2. Quy định chung về hoạt động bao thanh toán Hồ sơ bao thanh toán? 1. Đề nghị bao thanh toán 2. Hồ sơ pháp lý của khách hàng 3. Hồ sơ về tài chính của khách hàng 4. Hồ sơ về khoản phải thu đề nghị bao thanh toán Bao gồm: Hợp đồng mua bán hàng hóa, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng.... 5. Hồ sơ về tài sản bảo đảm nếu có 6. Các hồ sơ tài liệu khác nếu có 3. Nghiệp vụ bao thanh toán trong nước 1. Hợp đồng mua bán. 9 . T hanh toán 8 . T h ôn g b áo th u nợ 3a. T hẩm đ ịn h 10 . T T p hần cò n lại 7. Ứ ng trư ớ ic 6 . C hu yển n hư ợ n g C T 4. K ý kết H Đ B T T 3b . T h ẩm đ ịn h 2. Đ ề nghị B T T 5. Giao hàng hóa Bên bán (Khách hàng) Bên mua (Con nợ) Đơn vị bao thanh toán 3. Nghiệp vụ bao thanh toán trong nước Giả sử công ty ABC có khoản phải thu 500 triệu đồng, sau ba tháng nữa sẽ đến hạn thanh toán. Khoản phải thu này là khoản phải thu có bảo đảm và chắc chắn sẽ thu được tiền khi đến hạn. Công ty đang xem xét quyết định: Hoặc chờ 3 tháng sau sẽ thu về 500 triệu đồng Hoặc bán khoản phải thu cho ngân hàng để thu tiền về ngay bây giờ thông qua dịch vụ bao thanh toán. Do bao thanh toán là dịch vụ mới nên khách hàng nhờ bạn, với tư cách là nhân viên tín dụng, tư vấn giúp xem công ty có nên sử dụng dịch vụ này hay không? Giả sử khách hàng yêu cầu xem xét 2 trường hợp chi phí sử dụng vốn là 10% và 14%. Biểu phí ngân hàng áp dụng như sau: + Lãi suất áp dụng cho bao thanh toán là 10,2%/năm cộng biên độ giao động 0,5% + Ngân hàng ứng trước 90% giá trị hóa đơn + Phí bao thanh toán 0,2% trên giá trị hợp đồng BTT 3. Nghiệp vụ bao thanh toán trong nước Khoản phải thu 500 Thời hạn phải thu 3 tháng Chi phí sử dụng vốn 10% Chi phí sử dụng vốn 14% Biểu phí Lãi suất BTT áp dụng 10.20% năm Biên độ giao động 0.50% Ngân hàng ứng trước 90% Giá trị hóa đơn Phí BTT 0.20% Giá trị hợp đồng Số tiền khách hàng nhận được khi sư dụng dịch vụ BTT Lãi và chiết khấu phải trả ngân hàng 500*(10.2%+0.5%)*3/12*90% Phí bao thanh toán 0.2%*500 Số tiền công ty nhận được B1-H7-H8 Hiện giá của khoản phải thu nếu i=10%: 487.705476 Hiện giá của khoản phải thu nếu i=14%: 482.90053 4. Nghiệp vụ bao thanh toán xuất khẩu Lợi ích của các đối tượng tham gia bao thanh toán XNK? ExporterImporter Export factor import factor + Giúp giảm thời gian thu hồi nợ + Kiểm soát được các khoản nợ, giảm thiểu rủi ro. + Giảm chi phí thu đòi nợ + Xuất khẩu được hàng trong trường hợp bên nhập khẩu muốn thanh toán trả chậm + Được ứng tới 90 % giá trị hóa đơn + Giải quyết được khó khăn về ngôn ngữ + Được sử dụng hàng mà chưa cần thanh toán ngay. + Chỉ thanh toán khi hàng hóa đáp ứng được yêu cầu của HĐ. + Không phải trả bất kỳ khoản phí BTT nào. + Không phải mất thời gian mở L/C cho từng lần nhập hàng, không phải ký quỹ. + Tăng thêm lợi nhuận trong hoạt động. + Quản lý được các khoản phải thu, hạn chế được rủi ro. + Đa dạng hóa các loại dịch vụ giúp tang uy tín của đơn vị BTT đối với khách hàng. 4. Nghiệp vụ bao thanh toán xuất khẩu 1. Hợp đồng xuất nhập khẩu 7. Giao hàng hóa 12 . T han h to án 11 . T h ôn g báo thu n ợ 4. T hẩm định 1 4. T T p hần cò n lại 9 . Ứ ng trư ớ ic 8. C hu yển n h ư ợ n g C T 6 . K ý H Đ B T T 2. Đ ề nghị B T T 3. Yêu cầu BTT 5. Trả lời YC BTT 10. Chuyển nhượng CT 13. Thanh toán Exporter Importer Export factor import factor 4. Nghiệp vụ bao thanh toán xuất khẩu Lệ phí hoạt động Bao thanh toán? Số tiền ứng trước = Giá trị các khoản phải thu * tỷ lệ ứng trước Tỷ lệ ứng trước được xác định dựa vào: - Mặt hàng bao thanh toán; - Điều kiện thanh toán; - Phương thức thanh toán; - Tỷ lệ tranh chấp thương mại. Thời hạn ứng trước = Thời hạn thanh toán còn lại + n ngày dự phòng - Thời hạn thanh toán còn lại : là số ngày tính từ ngày ứng trước cho đến ngày đến hạn thanh toán của các khoản phải thu. - Số ngày dự phòng : được tính toán dựa trên thời gian thanh toán chậm trễ theo tập quán thanh toán; thời gian chuyển khoản; thời gian chờ xử lý chứng từ. - Thời hạn ứng trước tối đa: 180 ngày. 4. Nghiệp vụ bao thanh toán xuất khẩu Lệ phí hoạt động Bao thanh toán? - BTT trong nước: Phí = GT các khoản phải thu * Tỷ lệ phí. - BTT xuất nhập khẩu: Tỷ lệ phí BTT được xác định dựa trên những yếu tố: - Phí bảo hiểm rủi ro tín dụng. - Phí xử lý hóa đơn. - Phí khác. Phí bao thanh toán được thu vào thời điểm đơn vị BTT ứng trước các khoản phải thu cho bên bán. Ngoài phí BTT được xác định theo tỷ lệ thoả thuận, trong nghiệp vụ BTT còn phát sinh một số khoản thu khác như: - Phí chuyển chứng từ; - Phí chuyển tiền; - Phí khác. Tất cả các khoản phí này được thu khi đơn vị BTT thanh toán phần phải thu còn lại cho khách hàng 4. Nghiệp vụ bao thanh toán xuất khẩu Lệ phí hoạt động Bao thanh toán? Tiền lãi BTT được thu khi đơn vị BTT nhận được các khoản phải thu từ người mua. Lãi BTT = ST ứng trước * Số ngày ứng trước thực tế * Lãi suất BTT Số ngày ứng trước thực tế: được tính từ ngày ứng trước đến ngày trước ngày đơn vị BTT nhận được các khoản phải thu một ngày Giá trị phải thu còn lại: GTPT còn lại = GT các khoản PT – ( ST ứng trước + Lãi BTT + phí phát sinh) Giá mua các khoản phải thu: Giá mua = GT các khoản PT – ( Phí BTT + Lãi BTT) Bài 1: Công ty Tribico ký hợp đồng bán hàng trả chậm trong thời hạn 6 tháng cho Công ty thương mại và dịch vụ Cà Mau lô hàng nước bí đao trị giá 1520 triệu đồng. Trong thỏa thuận giữa hai bên mua bán và ACB về sử dụng dịch vụ bao thanh toán trong nước có những cam kết sau: + ACB ứng trước 85% trị gí hợp đồng bao thanh toán cho bên bán với lãi suất bằng lãi suất cho vay ngắn hạn hiện hành là 0,85%/tháng cộng phí bảo hiểm rủi ro tín dụng là 0,65%. + Phí theo dõi khoản phải thu và thu hồi nợ là 0,15% trị giá hợp đồng bao thanh toán. Giả sử bạn là nhân viên tín dụng phụ trách dịch vụ bao thanh toán, hãy xác định xem số tiền khách hàng nhận được là bao nhiêu ở hai thời điểm: a. Thời điểm khách hàng xuất trình hóa đơn? b. Thời điểm quyết toán hợp đồng bao thanh toán Bài 2: Công ty incomfish ký hợp đồng xuất khẩu tôm trả chậm thời hạn 6 tháng cho khách hàng là một công ty Nhật. Trị giá lô hàng xuất khẩu là 250.000 USD. Theo thỏa thuận giữa hai bên xuất nhập khẩu và VCB, incomfish sử dụng dịch vụ bao thanh toán xuất khẩu của VCB với những cam kết sau: - Phí quản lý: 0,2% doanh số BTT - Phí xử lý hóa đơn: 10usd/hóa đơn - Phí đại lý BTT bên mua theo thông báo của đại lý là 1% giá trị bao thanh toán - Lãi suất ứng trước áp dụng đối với trường hợp BTT có bảo đảm rủi ro tín dụng bằng lãi suất chiết khấu của VCB là 6%/năm cộng biên độ 0,25%. - VCB ứng trước 70% giá trị bao thanh toán cho khách hàng Giả sử bạn là nhân viên tín dụng của VCB phụ trách nghiệp vụ BTT cho khách hàng trên, hãy xác định số tiền khách hàng nhận được khi xuất trình hóa đơn và khi quyết toán hợp đồng bao thanh toán. Biết rằng incomfish giao hàng thành 10 đợt, mỗi đợt có giá trị 25.000USD nhưng chỉ xuất trình hóa đơn thanh toán một lần và đợt hàng cuối cùng. Bài 3: Công ty ABC đang xem xét sử dụng dịch vụ bao thanh toán khi ký hợp đồng xuất khấu mực trả chậm thời hạn 6 tháng cho khách hàng là một công ty Nhật. Trị giá lô hàng xuất khẩu là 150.000USD. Theo thỏa thuận hai bên xuất nhập khẩu và VCB, cty ABC sử dụng dịch vụ BTT xuất khẩu của VCB với những cam kết như sau: - Phí quản lý 0,2% doanh thu BTT - Phí xử lý hóa đơn: 10USD/hóa đơn - Phí đại lý BTT bên mua theo thông báo của đại lý là 1% trị giá bao thanh toán - Lãi suất ứng trước được áp dụng với trường hợp BTT không có bảo đảm rủi ro tín dụng bằng lãi suất cho vay ngắn hạn của VCB là 5,85% cộng biên độ 0,15%. - VCB ứng trước 80% giá trị BTT cho khách hàng Do thanh toán dịch vụ mới nên GĐ cty ABC chưa thể quyết định có nên sử dụng dịch vụ hay không. Bạn hãy: a. Tư vấn cho k/h về tiện ích của BTT b. Xác định số tiền k/h nhận được trong trường hợp sử dụng và không sử dụng BTT c. Bạn khuyên khách hàng nên hay không nên sử dụng dịch vụ BTT? Tại sao? Biết rằng chi phí cơ hội vốn của khách hàng là 8%.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_6_nghiep_vu_bao_thanh_toan_5871.pdf
Tài liệu liên quan