Tài chính doanh nghiệp - Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp

Tổng giá trị thị trờng (c? n? và c? ph?n) của công ty cổ phần ABC vào ngày 1/1/N là 5000 triệu đồng. Kết cấu nguồn vốn hiện tại đợc coi là tối u, trong đó: -Vốn vay nợ: 2.000 triệu đồng -Vốn chủ sở hữu (không có cổ phần u đãi): 3.000 triệu đồng + Năm trớc, công ty trả lợi tức cổ phần cho cổ đông là 3.000 đồng/cổ phần, tỷ lệ tăng trởng lợi tức cổ phần dự kiến tăng đều đặn hàng năm là 5%. Giá thị trờng hiện hành của một cổ phần thờng là: 30.000 đồng. Dự kiến trong năm, số lợi nhuận sau thuế là: 600 triệu đồng. + Giả sử công ty đang có một cơ hội đầu t với số vốn đầu t cần thiết là 800 triệu đồng, tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án (IRR) là 15% . + Nếu công ty vay vốn từ 1 đồng đến 200 triệu đồng sẽ phải trả lãi suất 10%/năm. Nếu số vốn vay trên 200 triệu sẽ phải trả lãi suất 12%/năm. + Nếu công ty phát hành cổ phần thờng thì tỷ lệ chi phí phát hành so với giá cổ phần dự kiến là 10%.

pdf13 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o PGS.TS. Vũ văn ninh Học viện tài chính An Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp Vấn đề 10 Nội dung chuyên đề Tổng quan về phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp Phân phối lợi nhuận trong công ty TNHH một Thành viên Do nhà nớc làm Chủ sở hữu Chính sách cổ tức của công ty cổ phần 2Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o Tổng quan về phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp - Yêu cầu phân phối lợi nhuận: + Đảm bảo hài hoà lợi ích giữa chủ sở hữu doanh nghiệp với các chủ thể khác + Đảm bảo hài hoà lợi ích trớc mắt với lợi ích lâu dài. - Nội dung phân phối lợi nhuận + Lợi nhuận thực hiện + Chuyển lỗ các kỳ trớc chuyển sang (Theo Luật thuế TNDN) + Nộp thuế TNDN + Bù lỗ các khoản lỗ đã quá hạn chuyển lỗ + Lợi nhuận để lại tái đầu t (Trích quỹ đầu t phát triển) + Chủ sở hữu phân chia cho các mục đích tiêu dùng khác nhau (quỹ khen thởng, phúc lợi, chia cổ tức, chia lãi..) 3Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 2. Phân phối lợi nhuận trong công ty TNHH MTV Do nhà nớc làm chủ sở hữu  Lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi bự đắp lỗ năm trước theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, trớch Quỹ phỏt triển khoa học và cụng nghệ theo quy định của phỏp luật, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, phần lợi nhuận cũn lại được phõn phối như sau:  1. Chia lói cho cỏc thành viờn gúp vốn liờn kết theo quy định của hợp đồng (nếu cú).  2. Bự đắp khoản lỗ của cỏc năm trước đó hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế.  3. Số lợi nhuận cũn lại sau khi trừ đi cỏc nội dung quy định tại cỏc Khoản 1, 2 được phõn phối như sau:  a) Trớch 30% vào quỹ đầu tư phỏt triển.  b) Trớch quỹ khen thưởng, phỳc lợi: - Xếp loại A được trớch tối đa khụng quỏ 3 thỏng lương thực hiện - Xếp loại B được trớch tối đa khụng quỏ 1,5 thỏng lương thực hiện - Xếp loại C được trớch tối đa khụng quỏ 1 thỏng lương thực hiện - Doanh nghiệp khụng thực hiện xếp loại thỡ khụng được trớch lập c) Trớch quỹ thưởng Viờn chức quản lý doanh nghiệp: - Xếp loại A được trớch tối đa khụng quỏ 1,5 thỏng lương thực hiện của Viờn chức quản lý doanh nghiệp; - Xếp loại B được trớch tối đa khụng quỏ 01 thỏng lương thực hiện của Viờn chức quản lý doanh nghiệp; - Xếp loại C hoặc doanh nghiệp khụng thực hiện xếp loại thỡ khụng được trớch lập quỹ thưởng Viờn chức quản lý doanh nghiệp. 2. Phân phối lợi nhuận trong công ty TNHH MTV Do nhà nớc làm chủ sở hữu 4Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o d) Cỏc doanh nghiệp trớch hai quỹ khen thưởng, phỳc lợi mà khụng đủ mức theo quy định tại Điểm b Khoản này, thỡ được giảm trừ phần trớch lập quỹ đầu tư phỏt triển để bổ sung nguồn quỹ khen thưởng, phỳc lợi nhưng tối đa khụng vượt quỏ mức trớch vào quỹ đầu tư phỏt triển trong năm tài chớnh. đ) Số lợi nhuận cũn lại sau khi trớch lập theo quy định tại cỏc Điểm a, b, c, d Khoản này được nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phỏt triển doanh nghiệp 4. Cỏc doanh nghiệp cú vốn chủ sở hữu lớn hơn so với vốn điều lệ đó được cấp cú thẩm quyền phờ duyệt, Bộ Tài chớnh cú phương ỏn bỏo cỏo Thủ tướng Chớnh phủ điều chuyển quỹ đầu tư phỏt triển của doanh nghiệp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phỏt triển doanh nghiệp. Cỏc doanh nghiệp cú trỏch nhiệm nộp tiền về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phỏt triển doanh nghiệp trong thời gian 05 ngày kể từ ngày cú quyết định của Thủ tướng Chớnh phủ. 2. Phân phối lợi nhuận trong công ty TNHH MTV Do nhà nớc làm chủ sở hữu III. Chính sách cổ tức của công ty cổ phần 1. Cổ tức và nguồn gốc cổ tức 2. Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ tức 3. Các nhân tố ảnh hởng đến chính sách cổ tức 4. Các chính sách trả cổ tức 5. Các hình thức trả cổ tức 5Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 1. Cổ tức và nguồn gốc cổ tức - Khái niệm:Cổ tức là phần lợi nhuận sau thuế dành để trả cho cổ đông hiện hành - Nguồn gốc: Từ lợi nhuận sau thuế - Chính sách cổ tức thể hiện quyết định giữa việc trả lợi nhuận cho cổ đông so với việc tái đầu t lợi nhuận vào chính công ty đó. 2. Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ tức - Thu nhập một cổ phần thờng (EPS) - Cổ tức một cổ phần thờng (DPS) - Hệ số chi trả cổ tức - Tỷ suất cổ tức - Hệ số giá trên thu nhập (PE) 6Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 3. Các nhân tố ảnh hởng đến chính sách cổ tức Chính sách cổ tức Khả năng thâm nhập Thị trường vốn Nhu cầu hoàn trả nợ vay Vòng đời công ty Cơ hội đầu t và nhu cầu vốn Mức sinh lời Thuế thu nhập cá nhân Xu thế nền kinh tế Diễn biến lợi nhuận t- ơng lai Quyền KS Những quy định về pháp lý. 4. Các chính sách trả cổ tức a. Chính sách ổn định cổ tức Theo chớnh sỏch này Cụng ty đảm bảo duy trỡ việc trả cổ tức liờn tục qua cỏc năm, mức trả cổ tức qua cỏc năm là tương đối ổn định mặc dự lợi nhuận hàng năm cú thể biến động. Hiện nay do hiện tượng lạm phỏt làm cho cỏc cụng ty cú xu hướng trả cổ tức tăng trưởng theo một tỷ lệ nhất định. 7Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o Chính sách ổn định cổ tức Lợi nhuận sau thuế Chi traỷ coồ tửực Lợi nhuận taựi ủaàu tử Cụ caỏu voỏn muùc tieõu Cụ hoọi ủaàu tử và Nhu caàu voỏn Vốn ngoại sinh 4. Các chính sách trả cổ tức (tiếp) Có hai lý do lựa chọn chớnh sỏch ổn định: +Thứ nhất: Chính sách cổ tức ổn định đa ra thông tin hay tín hiệu về sự ổn định trong kinh doanh. + Thứ hai: Có rất nhiều cổ đông sử dụng cổ tức để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ở hiện tại Tuy nhiên, bất lợi là công ty phải phát hành chứng khoán mới để huy động vốn dẫn đến mất chi phí phát hành và chia sẻ quyền kiểm soát 8Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 4. Các chính sách trả cổ tức (tiếp) Chính sách ổn định cổ tức: Lợi nhuận ròng (dự kiến) = 400 triệu D/E (tối u) = 2/3 (Hệ số nợ = ..%, Hệ số vốn chủ =.%) Nhu cầu vốn đầu t (dự kiến) = 500 triệu Mức trả cổ tức năm trớc: 2.000 đồng/cổ phần Số lợng cổ phần thờng đang lu hành: 100.000 cổ phần Tỷ lệ tăng trởng cổ tức dự kiến duy trì 5% mỗi năm Cổ tức mỗi cổ phần: đồng Lợi nhuận tái đầu t:.. Vay vốn: Phát hành cổ phần thờng mới 4. Các chính sách trả cổ tức (tiếp) b. Chính sách trả cổ tức thặng d - Chính sách trả cổ tức thặng d chịu ảnh h- ởng rất lớn bởi các cơ hội đầu t và khả năng nguồn tiền dành tài trợ cho việc đầu t - Nhà đầu t sẽ a thích tái đầu t hơn nhận cổ tức nếu việc tái đầu t đem lại tỷ suất sinh lời lớn hơn so đầu t nơi khác. 9Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o Chính sách thặng d cổ tức Cụ caỏu voỏn muùc tieõu Giửừ laùi taựi ủaàu tử Chi traỷ coồ tửực Lợi nhuận sau thuế Nhu cầu vốn đầu tư 4. Các chính sách trả cổ tức (tiếp) Lý do chủ yếu lựa chọn chính sách thặng d là: - Một là: Trờng hợp công ty đang có nhiều cơ hội đầu t tăng trởng - Hai là: Công ty sẽ giảm đợc chi phí sử dụng vốn vì giảm chi phí phát hành - Ba là: Giúp cổ đông tránh thuế hoặc hoãn thuế thu nhập cá nhân -Bốn là: Tránh phải phân chia quyền kiểm soát, biểu quyết 10Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 4. Các chính sách trả cổ tức (tiếp) Chính sách thặng d cổ tức Lợi nhuận ròng (dự kiến) = 500 triệu D/E (tối u) = 2/3 (Hệ số nợ = ..%, Hệ số vốn chủ =.%) Nhu cầu vốn đầu t (dự kiến) = 600 triệu Mức trả cổ tức năm trớc: 2.000 đồng/cổ phần Số lợng cổ phần thờng đang lu hành: 100.000 cổ phần Nhu cầu vốn chủ sở hữu = .. Nhu cầu vốn vay nợ = .. Cổ tức trả cho cổ đông = .. Cổ tức một cổ phần = 5. Các hình thức trả cổ tức A. Hình thức cổ tức tiền mặt - Cổ tức tiền mặt là khoản lợi nhuận sau thuế đ- ợc biểu hiện dới dạng tiền mặt mà công ty trả trực tiếp cho cổ đông hiện hành. - Tác động: Làm giảm tài sản công ty dẫn đến giảm giá trị sổ sách cổ phần so với trớc khi trả cổ tức. 11Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 5. Các hình thức trả cổ tức (tiếp) B. Hình thức cổ tức cổ phiếu - Trả cổ tức cổ phiếu giống nh việc chia tách cổ phiếu - Cổ tức cổ phiếu là khoản lợi nhuận sau thuế đ- ợc biểu hiện dới dạng cổ phiếu mà công ty phát hành mới để chia thêm cho các cổ đông hiện hành. - Tác động: Hình thức này làm tăng số lợng cổ phần lu hành nên làm giảm giá trị cổ phần 5. Các hình thức trả cổ tức (tiếp) C. Trả cổ tức bằng tài sản Một số công ty trả cổ tức bằng tài sản, chẳng hạn công ty trả bằng sản phẩm hay bằng chính những chứng khoán mà công ty đang nắm giữ của các công ty khác. 12Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o Bài tập tình huống + Tổng giá trị thị trờng (cả nợ và cổ phần) của công ty cổ phần ABC vào ngày 1/1/N là 5000 triệu đồng. Kết cấu nguồn vốn hiện tại đợc coi là tối u, trong đó: -Vốn vay nợ: 2.000 triệu đồng -Vốn chủ sở hữu (không có cổ phần u đãi): 3.000 triệu đồng + Năm trớc, công ty trả lợi tức cổ phần cho cổ đông là 3.000 đồng/cổ phần, tỷ lệ tăng trởng lợi tức cổ phần dự kiến tăng đều đặn hàng năm là 5%. Giá thị trờng hiện hành của một cổ phần thờng là: 30.000 đồng. Dự kiến trong năm, số lợi nhuận sau thuế là: 600 triệu đồng. + Giả sử công ty đang có một cơ hội đầu t với số vốn đầu t cần thiết là 800 triệu đồng, tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự án (IRR) là 15% . + Nếu công ty vay vốn từ 1 đồng đến 200 triệu đồng sẽ phải trả lãi suất 10%/năm. Nếu số vốn vay trên 200 triệu sẽ phải trả lãi suất 12%/năm. + Nếu công ty phát hành cổ phần thờng thì tỷ lệ chi phí phát hành so với giá cổ phần dự kiến là 10%. Bài tập tình huống Yêu cầu: 1. Nếu công ty theo đuổi chính sách cổ tức ổn định, mỗi năm tăng trởng 5%, thì cổ tức một cổ phần là bao nhiêu? Khi đó chi phí sử dụng vốn cận biên cho số vốn mới là bao nhiêu? 2. Giả thiết dự án đầu t đợc chấp nhận, nếu công ty theo đuổi chính sách thặng d lợi tức cổ phần thì cổ tức một cổ phần là bao nhiêu? Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 25%. 13Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o Bài tập tình huống Gợi ý: - Cổ tức một cổ phần năm nay= 3000 *( 1+5%) = 3150 đồng - Số lợng cổ phần thờng = 3000 tr/30.000 đ = 100.000 CPT - LN táI đầu t = 600 tr- (3.150 x 100.000) = 285 triệu đồng - Cơ cấu nguồn vốn tối u: 40% vay nợ , 60% vốn chủ sở hữu - BP vay = 200/0,4= 500 tr - BP vốn chủ sở hữu = 285 tr/0,6 = 475 triệu - Chi phí sử dụng vốn vay: + rd = 10% (1-25%) = 7,5% + rd = 12% (1-25%) = 9% - Chi phí vốn chủ sở hữu: + re = (3150/30.000) +5% = 15,5% + rs = (3150/30.000* (1-10%)) +5% = 16,67% - WACC( từ 1- 475) = 12,3% - WACC (từ 475- 500) = 13,0% - WACC (từ 500 trở lên)= 13,56%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf13_van_de_9_quan_ly_von_cua_dn_compatibility_mode_8214.pdf