Tài chính doanh nghiệp - Định giá doanh nghiệp

Công ty cổ phần Lam Sơn hiện có vốn cổ phần thờng (theo giá trị sổ sách) là 20 tỷ. Tổng lợi nhuận sau thuế dự kiến cuối năm 1 là 2 tỷ, và hy vọng giữ vững tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế với giá trị sổ sách của vốn cổ phần trong tơng lai , còn tỷ suất sinh lợi mong đợi của các nhà đầu t có cùng mức độ rủi ro là 12%. Công ty luôn cố định 25% lợi nhuận sau thuế để tái đầu t trong chính sách phân phối thu nhập

pdf25 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Định giá doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 1 PGS.TS. Vũ văn ninh Học viện tài chính An Định giá doanh nghiệp Vấn đề 11 2 1. Giá trị doanh nghiệp. - Khái niệm: giá trị DN là biểu hiện bằng tiền về các khoản thu nhập mà DN mang lại cho nhà đầu t trong quá trình kinh doanh. - Hệ quả: một phơng pháp định giá DN chỉ đợc thừa nhận là có cơ sở khoa học, khi nó thuộc vào một trong 2 cách tiếp cận: + Đánh giá giá trị tài sản và giá trị yếu tố tổ chức, mqh Hoặc: + Lợng hoá các khoản thu nhập mà DN mang lại cho nhà đầu t. 2Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 3 1. nhu cầu xác định giá trị DN xác định giá trị dN để làm gì ? Giá trị DN là mối quan tâm của 3 loại chủ thể: Nhà nớc, nhà đầu t và nhà quản trị DN. - Mua bán, sáp nhập, hợp nhất hoặc chia nhỏ DN. - Cơ sở của các quyết định về quản trị kinh doanh. - Cơ sở đa ra các quyết định về đầu t, tài trợ. - Giá trị DN là thông tin quan trọng trong QL kinh tế vĩ mô 4 2. Các phơng pháp chủ yếu xác định giá trị DN. 2.1 Phơng pháp giá trị TS thuần. 2.2 Phơng pháp dòng tiền chiết khấu (DCF) 2.2.1 Phơng pháp chiết khấu cổ tức 2.2.2 Phơng pháp chiết khấu lợi nhuận thuần 2.2.3 Phơng pháp chiết khấu dòng tiền thuần 2.3 Phơng pháp định lợng Goodwill (lợi thế thơng mại) 3Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 5 2.1 Phơng pháp giá trị TS thuần.  Cơ sở lý luận:  DN về cơ bản giống nh một loại hàng hoá thông thờng.  Sự hoạt động của DN bao giờ cũng đợc tiến hành trên cơ sở một lợng TS có thực, chúng cấu thành thực thể của DN.  TS của DN đợc hình thành từ hai nguồn vốn: chủ sở hữu và vay nợ. Chính vì vậy, giá trị của DN (đối với chủ sở hữu) đợc tính bằng tổng giá trị của số tài sản mà DN hiện đang sử dụng vào SXKD sau khi đã trừ đi khoản nợ phải trả. 6 * Phơng pháp xác định giá trị ts thuần. Công thức tổng quát đợc xây dựng nh sau: V0 = Vt - Vn Trong đó: V0: Giá trị TS thuần thuộc về chủ sở hữu DN. Vt: Tổng giá trị TS mà DN đang sử dụng vào SXKD. Vn: Giá trị các khoản nợ. 4Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 7 Phơng pháp xác định giá trị ts thuần. - Cách thứ nhất: Dựa vào bảng cân đối kế toán tại thời điểm đánh giá, lấy tổng giá trị TS phản ánh ở phần TS trừ đi các khoản nợ phải trả bên nguồn vốn. Hạn chế: + TS trên bảng cân đối kế toán là chi phí mang tính lịch sử. + Giá trị TSCĐ phụ thuộc vào cách xác định nguyên giá, tỷ lệ khấu hao, phơng pháp khấu hao. + Giá trị TSLĐ phụ thuộc vào phơng pháp hạch toán, cách phân bổ chi phí. Ưu điểm: + Đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng + Giá trị doanh nghiệp đợc đảm bảo bằng một lợng giá trị TS có thực 8 Bài tập 1 Phần tài sản Tiền Phần nguồn vốn Tiền A-TSLĐ và đầu t ngắn hạn - Hàng hóa tồn kho - Các khoản phải thu. B-TSCĐ và đầu t dài hạn - Nguyên giá TSCĐ - Khấu hao lũy kế Tổng cộng tài sản 1500 700 500 2500 3600 (1100) 4000 A- Nợ phải trả - Nợ ngắn hạn - Nợ dài hạn B- Nguồn vốn chủ sở hữu - Vốn góp - Lợi nhuận lu trữ Tổng cộng nguồn vốn 2700 900 1800 1300 800 500 4000 Công ty Hoàng Long có bảng CĐKT ngày 31/12/N nh sau: Tài liệu liên quan cho biết, trong kho có 200 triệu hàng hoá kém phẩm chất phải huỷ bỏ 100%, và trong số nợ phải trả có 50 triệu nợ không có chủ. Dựa vào tài liệu trên hãy xác định giá trị DN theo PP tài sản thuần. 5Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 9 Lời giải đề nghị bài 1 Vo= Tổng Tài sản – Tổng nợ 10 phơng pháp Xác định giá trị TS thuần . - Cách thứ hai:  Đánh giá lại giá trị tài sản theo giá thị trờng tại thời điểm định giá.  Giá trị tài sản thuần bằng chênh lệch giữa giá trị TS theo giá thị trờng với tổng nợ phải trả. 6Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 11 Bài tập 2 Một doanh nghiệp có tài liệu sau: A.Tổng giá trị tài sản theo sổ sách là 2.250 triệu đồng, nhng khi đánh giá lại theo giá thị trờng có sự thay đổi nh sau: 1. Trong tổng nợ phải thu có - 50 triệu đồng xác định không thu đợc vì con nợ đã phá sản - 120 triệu đồng là nợ phải thu khó đòi, công ty mua bán nợ chi trả không quá 70 triệu - 80 triệu khả năng chỉ thu đợc 80% 2. Giá trị hàng hoá tồn kho có một số loại giá trị tăng giảm nh sau: - Vật t mất giá 40 triệu - Hàng hoá A tồn kho tăng giá 90 triệu - Hàng hoá B tồn kho 180 triệu, bị mất phẩm chất phải huỷ bỏ toàn bộ. 12 Bài tập 2 (tiếp) 3- Tài sản CĐ hữu hình đợc đánh giá lại tăng thêm 270 triệu 4- Tài sản cố định vô hình đánh giá lại giảm đi 30 triệu 5- Các khoản đầu t dài hạn ra ngoài doanh nghiệp đánh giá lại tăng 60 triệu. B. Toàn bộ tài sản trên đợc tài trợ từ hai nguồn 1- Nợ phải trả 1350 triệu trong đó có khoản nợ phải trả không trả đợc (Nợ vô chủ) 150 triệu. 2- Nguồn vốn chủ sở hữu: 900 triệu Y/c: Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phơng pháp tài sản thuần. 7Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 13 Lời giải đề nghị bài 2 Vo= Tổng Tài sản – Tổng nợ Trong đó: 14 Phơng pháp xác định giá trị TS thuần - u điểm: + Nó chứng minh đợc: Giá trị DN là một lợng TS có thật. + Nó chỉ ra đợc giá trị tối thiểu của DN. + Thích hợp với những DN nhỏ, ít tài sản vô hình. 8Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 15 phơng Pháp xác định giá trị TS thuần - Nhợc điểm: + DN không đợc coi nh một tổ chức đang tồn tại và còn có thể hoàn chỉnh và phát triển trong tơng lai, nó đánh giá trong trạng thái tĩnh + Không xây dựng đợc những cơ sở thông tin đánh giá về triển vọng sinh lời của DN. + Bỏ qua phần lớn các yếu tố phi vật chất, nhng có giá trị thực. + Trong nhiều trờng hợp, kỹ thuật đánh giá quá phức tạp, chi phí tốn kém, thời gian kéo dài. 16 2.2 Phơng pháp dòng tiền chiết khấu Phơng pháp này bao gồm: - Phơng pháp chiết khấu cổ tức - Phơng pháp chiết khấu lợi nhuận thuần. - Phơng pháp chiết khấu dòng tiền thuần trong tơng lai. Cơ sở lý thuyết: Giá trị của một DN đợc đo bằng độ lớn của khoản thu nhập mà DN có thể mang lại cho nhà đầu t trong tơng lai và xác định theo công thức: Trong đó: Vo: Giá trị DN. Ft: Thu nhập đem lại cho nhà đầu t ở năm thứ t. r: Tỷ suất hiện tại hoá (còn gọi là tỷ suất chiết khấu). n: Thời gian nhận đợc thu nhập (tính theo năm). 9Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 17 2.2.1 Phơng pháp chiết khấu cổ tức - Quan điểm cơ bản: Giá trị thực của một DN phải đợc đánh giá bằng độ lớn của dòng tiền cổ tức mà chủ sở hữu hy vọng sẽ nhận đợc từ chính DN đó. 18 2.2.1 Phơng pháp chiết khấu cổ tức(tiếp) * Phơng pháp xác định. Công thức tổng quát nh sau: Trong đó: Vo: Giá trị doanh nghiệp; Dt: Tổng số cổ tức năm t; r: Tỷ suất hiện tại hoá; n: Số năm nhận đợc thu nhập. 10Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 19 2.2.1 Phơng pháp chiết khấu cổ tức(tiếp) - Phơng pháp xác định. + Giả định 1: DN có thể chi trả lợi tức cổ phần một cách ổn định hàng năm: D1= D2=...= Dn= D Cho t + , ta có: 20 2.2.1 Phơng pháp chiết khấu cổ tức(tiếp) - Xác định giá trị cổ phiếu (tiếp). Tính thực tế của công thức trên: Thứ nhất: Có thể tính lợi tức cổ phần theo một số trung bình. Thứ hai: Giả định t  + ∞ có nghĩa là coi DN tồn tại mãi mãi, vì đầu t vào cổ phiếu thờng là bất tử, không có tuổi thọ. Thứ ba: Giả định tỏ ra tơng đối thích hợp với cổ phiếu u đãi. Thứ t: Để phản ánh đầy đủ hơn yếu tố rủi ro có thể lấy chi phí sử dụng vốn bình quân của DN làm tỷ suất hiện tại hoá. 11Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 21 Bài tập 3 Công ty cổ phần X hiện có 1800 cổ phiếu thờng đang lu hành, mỗi cổ phiếu đại diện cho một cổ phần (cổ phiếu chuẩn). Trong tơng lai cho dù lợi nhuận đạt đợc các năm có thể thay đổi, nhng công ty đã xây dựng chính sách cổ tức ổn định, do vậy cổ tức mỗi cổ phần không đổi và bằng 90.000 đồng. Công ty hiện duy trì hệ số nợ là 25%, trong đó chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là 15%, còn chi phí sử dụng vốn vay là 10%. Hãy xác định giá trị doanh nghiệp bằng phơng pháp hiện tại hoá lợi tức cổ phần. Biết công ty là đối tợng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25%. 22 Lời giải đề nghị bài 3 - Xác định chi phí sử dụng vồn bình quân: r = WACC = - Xác định giá trị 1 cổ phiếu: Po= - Xác định giá trị doanh nghiệp: Vo = 12Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 23 2.2.1 Phơng pháp chiết khấu cổ tức(tiếp) - Xác định giá trị cổ phiếu (tiếp). + Giả định 2: Cổ tức chi trả hàng năm tăng một cách đều đặn theo một tỷ lệ ổn định là g ( với g < i), ta có: Xác định g: - Lấy của quá khứ - Dự đoán: g = ROE x tỷ lệ lợi nhuận sau thuế tái đầu t 24 2.2.1 Phơng pháp chiết khấu cổ tức(tiếp) - Xác định giá trị cổ phiếu (tiếp). Tính thực tế của công thức trên: Thứ nhất: Tăng cổ tức đều đặn là xu hớng có thực tại nhiều doanh nghiệp và mang tính phổ biến. Thứ hai: Phù hợp với doanh nghiệp trong xu hớng phát triển 13Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 25 Bài tập 4 Công ty cổ phần X hiện có 2000 cổ phiếu thờng (cổ phiếu chuẩn) đang lu hành. Lợi tức mỗi cổ phần vừa đợc trả là: 173.891 đồng. Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phơng pháp hiện tại hoá lợi tức cổ phần. Biết rằng: lợi tức/ cổ phần đợc trả cách đây 5 năm là 150.000, và tốc độ tăng lợi tức cổ phần các năm đợc đánh giá là tơng đối đều đặn, tỷ lệ hịên tại hoá đợc xác định là 12%. 26 Lời giải đề nghị bài 4 -Xác định g: Suy ra Vậy Giá trị doanh nghiệp = 14Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 27 Bài tập 5 Công ty cổ phần Lam Sơn hiện có vốn cổ phần thờng (theo giá trị sổ sách) là 20 tỷ. Tổng lợi nhuận sau thuế dự kiến cuối năm 1 là 2 tỷ, và hy vọng giữ vững tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế với giá trị sổ sách của vốn cổ phần trong tơng lai , còn tỷ suất sinh lợi mong đợi của các nhà đầu t có cùng mức độ rủi ro là 12%. Công ty luôn cố định 25% lợi nhuận sau thuế để tái đầu t trong chính sách phân phối thu nhập . Hãy xác định giá trị công ty Lam sơn. 28 Lời giải đề nghị bài 5 Theo bài ra ta xác định đợc các chỉ tiêu sau: EPS = ROE = g = r = D1 = Vậy giá trị công ty Lam Sơn là tỷ đồng 15Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 29 2.2.1 Phơng pháp chiết khấu cổ tức(tiếp) - Xác định giá trị cổ phiếu (tiếp). + Giả định 3: lợi tức cổ phiếu chi trả hàng năm khác nhau cho tới thời điểm n, từ n+1 trở đi giả thiết tăng đều với tốc độ là g (với g < r): 30 2.2.1 Phơng pháp chiết khấu cổ tức(tiếp) * Ưu điểm và nhợc điểm của PP định giá cổ phiếu. - Ưu điểm. + Đây là mô hình đầu tiên tiếp cận trực tiếp các khoản thu nhập d- ới hình thức lợi tức cổ phần để xác định giá trị cổ phiếu. + Phơng pháp này đặc biệt phù hợp với quan điểm nhìn nhận và đánh giá giá trị DN của các nhà đầu t thiểu số. + Thích hợp với DN có chứng khoán giao dịch trên thị trờng, xác định giá trị DN bằng phơng pháp TS thuần gặp nhiều khó khăn và có giá trị TS vô hình đợc đánh giá rất cao. 16Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 31 2.2.1 Phơng pháp chiết khấu cổ tức(tiếp) * Ưu điểm&nhợc điểm của PP định giá cổ phiếu (tiếp) - Nhợc điểm. + Việc dự báo lợi tức cổ phần không phải là dễ dàng. + Phụ thuộc vào chính sách phân chia lợi tức cổ phần trong t- ơng lai. + Việc xác định các tham số có tính thuyết phục không cao (t , hoặc xác định tham số i). 32 2.2.2 Phơng pháp chiết khấu lợi nhuận thuần. * Cơ sở của phơng pháp. Giá trị của một DN đợc đo bằng độ lớn của các khoản lợi nhuận thuần mà DN có thể mang lại cho chủ sở hữu trong suốt thời gian tồn tại của DN. 17Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 33 2.2.2 Phơng pháp chiết khấu lợi nhuận thuần. * Phơng pháp xác định. Giá trị DN sẽ tính bằng công thức : Với: V0: Giá trị DN; Prt: Lợi nhuận ròng năm thứ t. 34 2.2.2 Phơng pháp chiết khấu lợi nhuận thuần. * Phơng pháp xác định. Cho Pr1 = Pr2 = ... = Prn = Pr và cho t  . Trong đó: Pr có thể đợc xác định: - Lợi nhuận ròng dự kiến trong tơng lai - Lợi nhuận bình quân trong quá khứ + Bình quân số học đơn giản + Bình quân có trọng số 18Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 35 Bài tập 9 Theo số liệu thống kê, lợi nhuận sau thuế 4 năm qua của công ty ABC nh sau: Năm N-3: 270 triệu N-2: 320 triệu N-1: 330 triệu N: 350 triệu Đợc biết lãi suất trả trớc trái phiếu dài hạn của Chính phủ tại thời điểm hiện hành là 11%, và chỉ số phụ phí rủi ro chứng khoán trên Thị tr- ờng chứng khoán là 2%. Hãy xác định giá trị doanh nghiệp theo phơng pháp chiết khấu lợi nhuận ròng trong quá khứ tơng ứng với 2 trờng hợp sau: - Theo lợi nhuận bình quân số học giản đơn - Theo lợi nhuận bình quân có trọng số (thứ tự 1,2.3,4) 36 Lời giải đề nghị bài 9 - Trờng hợp lợi nhuận tính theo pp bình quân số học giản đơn: Vo= - Trờng hợp lợi nhuận tính theo pp bình quân có trọng: Lợi nhuận bình quân Pr = Vo = 19Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 37 2.2.2 Phơng pháp chiết khấu lợi nhuận thuần. * Ưu điểm và nhợc điểm của PP chiết khấu LN ròng. - Ưu điểm: + Phần lớn lợi nhuận sau thuế sẽ đợc dùng để trả cho các nhà đầu t. + Đóng góp cơ bản của phơng pháp này còn đợc bổ sung bằng sự thuận lợi khi dự báo tham số Pr (lợi nhuận thuần) + Với những DN khó tìm thấy cơ hội đầu t mới. 38 2.2.2 Phơng pháp chiết khấu lợi nhuận thuần. * Ưu điểm và nhợc điểm của PP chiết khấu LN ròng (tiếp) - Nhợc điểm: + Thiếu những điều kiện nêu trên thì phơng pháp này lại trở nên không phù hợp với cả nhà đầu t thiểu số và nhà đầu t đa số. + Việc điều chỉnh số liệu quá khứ để rút ra tính quy luật của lợi nhuận trong tơng lai cũng không phù hợp với cách nhìn chiến lợc về DN. + Khó khăn trong việc xác định tỷ suất hiện tại hoá, cũng nh tính không hiện thực khi cho t . 20Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 39 2.2.3 Phơng pháp chiết khấu dòng tiền thuần. * Cơ sở lý luận: Là phơng pháp xác định giá trị DN dựa trên quan điểm của nhà đầu t đa số: - Theo quan điểm của nhà đầu t đa số, mua DN giống nh việc đổi lấy một dự án đang đợc triển khai, một cơ hội, để theo đó nhà đầu t sau khi nắm quyền kiểm soát còn có thể điều khiển dự án. - Đối với nhà đầu t đa số, giá trị doanh nghiệp đợc đo bằng giá trị hiện tại của dòng tiền thuần trong tơng lai. 40 2.2.3 Phơng pháp chiết khấu dòng tiền thuần. b. Dòng tiền thuần toàn doanh nghiệp (FCFF) Để xác định giá trị toàn doanh nghiệp, ta đi xác định dòng tiền của các nhà đầu t, bao gồm chủ nợ, cổ đông thờng và cổ đông u đãi. - áp dụng công thức chiết khấu dòng tiền để xác định giá trị doanh nghiệp. -Tỷ suất chiết khấu là WACC. - Để xác định giá trị DN của chủ sở hữu thì ta phải trừ đi giá trị các khoản nợ FCFF = EBIT – thuế + khấu hao – vốn đầu t vào TSCĐ - Chênh lệch vốn lu động 21Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 41 2.2.3 Phơng pháp chiết khấu dòng tiền thuần. * Cách xác định dòng tiền thuần. a. Dòng tiền thuần vốn chủ (FCFE) FCFE = LN sau thuế + Khấu hao - Vốn đầu t vào TSCĐ - Chênh lệch vốn lu động - Các khoản trả nợ gốc + Các khoản nợ mới phát hành 42 2.2.3 Phơng pháp chiết khấu dòng tiền thuần. -áp dụng công thức chiết khấu dòng tiền để xác định giá trị doanh nghiệp -Tỷ suất chiết khấu là tỷ suất sinh lời đòi hỏi của chủ sở hữu 22Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 43 2.3 PP định lợng Goodwill (lợi thế thơng mại). * Cơ sở lý luận. Ví dụ: DN A ứng ra một lợng vốn là 100 (đơn vị tiền tệ), thu về một khoản lợi nhuận là 10 đơn vị tơng đơng với một tỷ suất trên vốn là 10%. DN B cũng ứng ra một lợng vốn nh vậy nhng thu đợc lợi nhuận là 15 đơn vị, tỷ suất lợi nhuận trên vốn là 15%. Tại sao DN B cũng ứng ra một lợng vốn lại sinh ra đợc một khoản lợi nhuận cao hơn DN A?. Có thể giải thích rằng: Vì DN B có vị trí kinh doanh tốt hơn, chất lợng sản phẩm cao hơn, trình độ quản lý giỏi hơn, mạng lới phân phối hàng hoá rộng lớn hơn... Đó là tất cả những yếu tố vô hình hội tụ lại đã làm nên khoản lợi nhuận v- ợt trội (5 đơn vị tiền tệ) so với DN A. Nếu nh 10% là tỷ suất lợi nhuận trung bình trên thị trờng thì khoản lợi nhuận vợt trội so với mức trung bình mà DN B đã đạt đợc (5 = 15 -10) gọi là siêu lợi nhuận. 44 2.3 PP định lợng Goodwill (tiếp). * Cơ sở lý luận (tiếp) Giá trị DN không chỉ bao gồm giá trị tài sản hữu hình mà gồm cả giá trị tài sản vô hình. Giá trị của tài sản vô hình trong một DN đợc tính bằng giá trị hiện tại của khoản thu nhập do tài sản vô hình tạo ra. Tức là bằng giá trị hiện tại của các khoản siêu lợi nhuận. 23Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 45 2.3 PP định lợng Goodwill (tiếp). * Phơng pháp xác định. Giá trị DN bằng tổng giá trị các tài sản hữu hình và tài sản vô hình. V = V0 + GW Trong đó: + V: Giá trị doanh nghiệp; + V0: Giá trị tài sản hữu hình (tính theo phơng pháp tài sản thuần); + GW: Giá trị tài sản vô hình, còn gọi là lợi thế thơng mại; + Pt: Lợi nhuận năm t của doanh nghiệp; + i: Tỷ suất lợi nhuận trung bình của tài sản đa vào sản xuất kinh doanh; + At: Giá trị tài sản năm t mà doanh nghiệp đa vào sản xuất kinh doanh; + SPt: siêu lợi nhuận năm t; 46 2.3 PP định lợng Goodwill (tiếp) * Ưu điểm và nhợc điểm của phơng pháp. - Ưu điểm. + Là phơng pháp duy nhất xác định DN bao gồm cả giá trị TSVH. + GW đã tạo nên lợi thế bù trừ các sai sót có thể xảy ra. Vì, nếu giá trị tài sản đợc đánh giá cao lên sẽ làm giảm giá trị của GW. Ngợc lại, nếu đánh giá thấp giá trị của các tài sản thì sẽ đợc bù đắp một phần giá trị tăng lên của GW. 24Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 47 Bài tập 13 Công ty Mai Hoa hiện có tổng giá trị tài sản là 1000 tỷ đồng, và hệ số nợ 65%. Tỷ suất lợi nhuận (sau thuế) trên tổng giá trị tài sản ở năm 1 là : 15%, và tỷ suất này có tốc độ tăng 10%/năm, liên tục trong 4 năm tới. Từ năm thứ 5 trở đI tốc độ này chỉ còn 4%/năm. Đợc biết tỷ suất lợi nhuận (sau thuế ) trung bình của các doanh nghiệp cùng ngành là 12%/năm và tỷ suất này ít biến động trong tơng lai Chính sách phân phối lợi nhuận của công ty trong 4 năm tới là dành ra 60% lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức, còn từ năm thứ 5 trở đI tỷ lệ này là 100% Biết tỷ suất chiết khấu là 8%/năm , hãy xác định giá trị công ty Mai Hoa theo phơng pháp định lợng Goodwill? 48 Lời giải đề nghị bài 13 Năm thứ 1 2 3 4 5 1. Tài sản 2. Lợi nhuận/TS 3. Tổng lợi nhuận sau thuế 4. % lợi nhuận tái đầu t 5. Lợi nhuận tái đầu t 6. r bình quân của ngành 7. LN tính theo r trung bình 8. Ln siêu ngạch (3-7) 25Tài liệu hướng dẫn ụn thi KTV 2015 t à i c h ín h v à q u ả n l ý t à i c h ín h n â n g c a o 49 2.3 PP định lợng Goodwill (tiếp) * Ưu điểm và nhợc điểm của phơng pháp (tiếp) - Ưu điểm (tiếp). + Phơng pháp GW xác định giá trị DN trên cơ sở có tính đến cả lợi ích của ngời mua và ngời bán. + Với cơ sở lý luận chặt chẽ, giá trị DN tính theo phơng pháp định lợng GW bao giờ cũng mang lại một sự tin t- ởng vững chắc hơn. 50 2.3 PP định lợng Goodwill (tiếp). * Ưu điểm và nhợc điểm của phơng pháp (tiếp). - Hạn chế. + Lập luận về siêu lợi nhuận thiếu cơ sở để dự báo thời hạn (n) và thiếu căn cứ để xây dựng các giả thuyết về lợi nhuận tơng lai. + Nó cũng không tránh khỏi những hạn chế của 2 phơng pháp giá trị tài sản thuần và phơng pháp hiện tại hoá lợi nhuận. + GW có biên độ dao động rất lớn trớc những thay đổi nhỏ của r.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf14_vande_11_dinh_gia_dn_hv_compatibility_mode_408.pdf