Tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp

Nợ phải thu dự kiến trong năm kế hoạch S d: Doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày trong năm kế hoạch K pt: Kỳ thu tiền bình quân trong năm kế hoạch Vỳ `ℎa `bềd eìdℎ faâd = gố hư eìdℎ faâd iℎYảd jℎảb `ℎa `kYdl dăm nYodℎ `ℎa eád ℎàdl eìdℎ faâd 1 dlàp `kYdl dăm qệ số dợ jℎảb `ℎa = ợ jℎảb `ℎa `ừ iℎá[ℎ ℎàdl nYodℎ số ℎàdl eád ko (Cho biết mức giới hạn bán chịu)

pdf26 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1. Khái niệm về vốn kinh doanh 2. Vốn cố định của Doanh nghiệp 3. Vốn lưu động 4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp Nội dung 6.1. Khái niệm về vốn kinh doanh, vốn cố định Vốn kinh doanh của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các loại tài sản mà doanh nghiệp huy động, sử dụng vào hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Tài sản cố định là tất cả những tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 1 năm. Tuổi thọ trên 1 năm Giá trị từ 30 triệu đồng trở lên TSCĐ hữu hình TSCĐ vô hình 6.1.1. Khái niệm TSCĐ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế 6.1. Khái niệm về vốn kinh doanh, vốn cố định A. TSCĐ hữu hình Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất, thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình Chắc chắn thu được lợi ích từ việc sử dụng TS đó. Nguyên giá phải được xác định một cách tin cậy Thời gian sử dụng trên 1 năm Có đủ giá trị theo quy định hiện hành (30 triệu trở lên) 6.1. Khái niệm về vốn kinh doanh, vốn cố định Các nhóm TSCĐ hữu hình Nhà cửa, vật kiến trúc, nhà xưởng, kho bãi, văn phòng và các công trình xây dựng tạo ra môi trường, không gian hoặc nơi làm việc. Máy móc thiết bị công nghệ, hệ thống dây chuyền, các thiết bịtham gia trực tiếp tạo ra sản phẩm và có ảnh hưởng đến chất lượng, giá thành sản phẩm. Các loại phương tiện vận tải, xe cộ, phương tiện cơ giới có chức năng vận chuyển. Thiết bị, dụng cụ quảnl ý, thiết bị đo lường và kiểm định 6.1. Khái niệm về vốn kinh doanh, vốn cố định B. TSCĐ vô hình Là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình Chắc chắn thu được lợi ích từ việc sử dụng TS đó. Nguyên giá phải được xác định một cách tin cậy Thời gian sử dụng trên 1 năm Có đủ giá trị theo quy định hiện hành 6.1. Khái niệm về vốn kinh doanh, vốn cố định TSCĐ vô hình và đặc điểm TSCĐ vô hình Chi phí thành lập, khảo sát thiết kế Uy tín và lợi thế thương mại Quyền sở hữu công nghiệp và sở hữu trí tuệ Đặc quyền khai thác, kinh doanh, chuyển nhượng Rất khó xác định chính xác giá trị của một TSCĐ vô hình vì không đo đếm được dễ dàng. TSCĐ vô hình chỉ có lợi ích khi nó tạo ra lợi thế thương mại. Vd: sự yêu thích của người tiêu dùng Đặc điểm của TSCĐ vô hình 6.1. Khái niệm về vốn kinh doanh, vốn cố định 6.1.2. Hao mòn và khấu hao tài sản cố định Hao mòn hữu hình - Là sự suy giảm giá trị TSCĐ do hao mòn, xuống cấp về mặt hiện vật. Hao mòn vô hình - Là sự mất giá tương đối và tuyệt đối của TSCĐ do tiến bố KHKT, do thị hiếu-TSCĐ hữu hình bị hao mòn vô hình và hữu hình - TSCĐ vô hình chỉ bị hao mòn vô hình Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị của TSCĐ cần thu hồi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Để tái đầu tư TSCĐ mới Điều chỉnh lượng thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Khấu hao là 1 thành phần trong giá thành sản phẩm. 6.1. Khái niệm về vốn kinh doanh, vốn cố định 6.1.3. Các phương pháp tính khấu hao Phương pháp khấu hao đường thẳng (tuyến tính) = MKH: Mức khấu hao hàng năm của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng NG: Nguyên giá TSCĐ T: Thời gian sử dụng TSCĐ Nguyên giá tài sản TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Giá mua Chiết khấu thương mại hoặc giảm giá Các chi phí để đưa tài sản vào sử dụng (chi phí chạy thử, mặt bằng, chuyên gia đào tạo) - + Nguyên giá tài sản cố định = Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ dựa trên 2 yếu tố: + Tuổi thọ kỹ thuật của TSCĐ: thời gian sử dụng dựa theo thiết kế kỹ thuật + Tuổi thọ kinh tế của TSCĐ: Thời gian sử dụng TsCĐ có tính đến sự lạc hậu do sự tiến bộ của KHKT. 6.1. Khái niệm về vốn kinh doanh, vốn cố định 6.1.3. Các phương pháp tính khấu hao Phương pháp khấu hao đường thẳng (tuyến tính) = = 1 Tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ: Ưu điểm của phương pháp khấu hao đường thẳng: Tính toán đơn giản, nguyên giá của TSCĐ được phân bổ đều đặn vào các năm sử dụng TSCĐ nên không gây biến động quá mức khi tính vào giá thành sản phẩm. Nhược điểm của phương pháp khấu hao đường thẳng: - Nếu không lường hết sự phát triển của KHCN, doanh nghiệp có thể bị mất vốn cố định. - Không thích hợp với những TSCĐ có thời gian sử dụng không đều giữa các năm. 6.1. Khái niệm về vốn kinh doanh, vốn cố định 6.1.3. Các phương pháp tính khấu hao Phương pháp Khấu hao nhanh - Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần MKi = Gdi * TKD Trong đó: MKi : Số khấu hao TSCĐ năm thứ t Gdi : Giá trị còn lại của TSCĐ ở đầu năm t TKD : Tỷ lệ khấu hao hàng năm theo phương pháp số dư giảm dần của TSCĐ (i=1,n). i: Thứ tự của năm sử dụng TSCĐ Hệ số điều chỉnh được sử dụng ở các nước như sau: - Hệ số 1,5 với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 3 đến 4 năm - Hệ số 2,0 với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 5 đến 6 năm - Hệ số 2,5 với TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6 năm Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm = tỷ lệ khấu hao (đường thẳng) * hệ số Mức khấu hao hàng năm Giá trị còn lại của TSCĐ năm t Tỷ lệ khấu hao cố định hàng năm của TSCĐ = * 6.1. Khái niệm về vốn kinh doanh, vốn cố định 6.1.3. Các phương pháp tính khấu hao Phương pháp Khấu hao theo tổng số MKt = NG * TKt Trong đó: MKt : Số khấu hao TSCĐ năm thứ t TKt : Tỷ lệ khấu hao TSCĐ ở năm thứ t = ố ă Đ ò ử ụ í ừ đầ ă ứ ổ ố ứ ự ă ử ụ ủ Đ Tỷ lệ khấu hao TSCĐ ở năm t = ( + − ) ( + ) Trong đó: T : Thời gian sử dụng TSCĐ t : Năm tính khấu hao theo thứ tự năm Ưu điểm - Thu hồi vốn nhanh, hạn chế tổn thất do hao mòn vô hình gây ra khi KHCN phát triển với tốc độ nhanh. - Tập trung nhanh được vốn từ khấu hao để đầu tư mới thiết bị, công nghệ. - Được “hoãn thuế thu nhập” để tập trung vốn đầu tư đổi mới thiết bị, CN. Nhược điểm - Khấu hao tập trung ở những năm đầu rất lớn nên thông thường các doanh nghiệp có hiệu quả mới có khả năng áp dụng. 6.1. Khái niệm về vốn kinh doanh, vốn cố định 6.1.3. Các phương pháp tính khấu hao Phương pháp Khấu hao theo sản lượng Áp dụng cho các loại TSCĐ mà thời gian hoạt động hay sử dụng không đều giữa các năm hay các kỳ trong năm. Mức khấu hao TSCĐ trong kỳ Sản lượng trong kỳ Mức khấu hao bình quân tính cho 1 đơn vị sản lượng = x = ê á Đ ổ ả ượ ố đờ ạ độ ủ Đ ô ấ ế ế Mức khấu hao tính cho 1 đv sản lượng 6.1. Khái niệm về vốn kinh doanh, vốn cố định Bài tập1 Doanh nghiệp A mua một thiết bị chuyên dùng và đưa vào sử dụng có các tài liệu sau: - Giá mua (chưa có thuế giá trị gia tăng): 528 triệu đồng - Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 7 triệu đồng - Chi phí lắp đặt, chạy thử: 5 triệu đồng - Thời gian sử dụng xác định là: 8 năm Yêu cầu: 1. Xác định mức trích khấu hao hàng năm nếu doanh nghiệp áp dụng - Phương pháp khấu hao đường thẳng - Phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh (dự kiến 3 năm cuối chuyển sang thực thiện khấu hao theo phương pháp đường thẳng) - Phương pháp khấu hao theo tổng số thứ tự năm sử dụng 2. Hãy so sánh mức trích khấu hao hàng năm và nhận xét về tốc độ thu hồi vốn đầu tư 6.1. Khái niệm về vốn kinh doanh, vốn cố định Bài tập 2 Doanh nghiệp sản xuất X có tài liệu như sau (đvt: triệu đồng) - Mua một máy công cụ đưa vào sử dụng, giá mua chưa có thuế GTGT là 40 triệu, thuế GTGT: 10%. Chi phí vận chuyện lắp đặt hết: 2,1 triệu đồng, trong đó thuế GTGT là 0,1 trđ. Thời hạn sử dụng 10 năm. - Mua một thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng, giá thanh toán: 110 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử thiết bị theo hợp đồng giá chưa có thuế GTGT: 10,5, thuế GTGT 5%, chiết khấu thương mại được hưởng là 0,5 trđ, thời hạn sử dụng là 10 năm. - Nhận một phương tiện vận chuyển do công ty Y góp vốn kinh doanh, thời hạn sử dụng là 5 năm. Giá trị được Hội đồng liên doanh thống nhất đánh giá : 240 trđ, chi phí trước khi đưa vào sử dụng: 1,2 trđ. Mỗi năm khấu hao: 40,2 trđ. - Mua một thiết bị quản lý dưới hình thức trao đổi tương tự, nguyên giá 240 trđ, đã khấu hao 40%. Thời hạn sử dụng 10 năm. Yêu cầu: 1. Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ trong trường hợp mua sắm trên? 2. Tính tổng số tiền trích khấu hao hàng năm của tất cả các TSCĐ trên? Biết rằng: DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. 6.1. Khái niệm về vốn kinh doanh, vốn cố định Bài tập 3 Doanh nghiệp nhập khẩu một thiết bị sản xuất, giá nhập tại cửa khẩu tính ra VNĐ: 200 trđ, thuế suất thuế nhập khẩu: 20%, thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu: 10%, chi phí vận chuyển về đến doanh nghiệp theo hóa đơn đặc thù (giá đã có thuế GTGT): 33 trđ, trong đó thuế GTGT: 10%. Chi phí khác trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng với giá chưa thuế GTGT: 30 trđ, thuế GTGT: 3 triệu đồng. Thời gian sử dụng của TSCĐ là 10 năm. Yêu cầu: 1. Hãy xác định nguyên giá thiết bị mua sắm trong hai trường hợp tính thuế GTGT trực tiếp và khấu trừ. 2. Tính số tiền khấu hao TSCĐ hàng năm bằng phương pháp: a/ Đường thẳng b/ Số dư giảm dần kết hợp với đường thẳng ở 4 năm cuối (Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ) 6.1. Khái niệm về vốn kinh doanh, vốn cố định 6.1.4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng vốn cố định = ầ ỳ ê á Đ ì â ỳ Hiệu suất sử dụng TSCĐ = ầ ỳ ố ố ố đị ì â ỳ = ố ấ ũ ế ủ Đ ở ờ để đá á ổ ê á ủ Đ ở ờ để đá á Hệ số hao mòn TSCĐ Lập và thực hiện tốt dự án đầu tư vào TSCĐ Quản lý chặt chẽ, huy động tối đa TSCĐ hiện có vào hoạt động kinh doanh Thực hiện khấu hao TSCĐ một cách hợp lý Bảo dưỡng và sửa chữa TSCĐ thường xuyên Thực hiện đổi mới TSCĐ một cách kịp thời và thích hợp. Chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro, bảo toàn vốn 6.2. Vốn lưu động Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp. Tài sản lưu động bao gồm TSLĐ trong sản xuất TSLĐ trong lưu thông Là những vật tư dự trữ như nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất. Bao gồm: Sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, các khoản phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước Khái niệm vốn lưu động 6.2. Vốn lưu động Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp Mua và dự trữ vật tư Giai đoạn Sản xuất Dự trữ, bán sản phẩm, thu tiền hàng Mua và tạo lập một lượng vật tư cần thiết nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục. Bỏ thêm vốn để chi phí về tiền lương, chi phí điện nước, VPP, các chi phí khác nhằm tạo ra sản phẩm cuối cùng. - Dự trữ lượng hàng hóa nhằm đảm bảo cho việc bán hàng diễn ra liên tục. - Có thể thu tiền ngay hoặc bán chịu. Hàng tồn kho dự trữ cần thiết Khoản phải thu từ khách hàng Khoản phải trả người cung cấp và các khoản nợ phải trả khác có tính chất chu kỳ + - Nhu cầu vốn lưu động = 6.2. Vốn lưu động Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Số vòng quay của vốn lưu động (L) = ầ á à () ố ố ư độ ì â ỳ (Đ) Phản ánh hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp cao hay thấp. Kỳ luân chuyển của vốn lưu động (K) = ố à ỳ () ố ò ủ ố ư độ () Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn Số ngày trong kỳ: 360 ngày cho 1 năm, một quý là 90 ngày, một tháng là 30 ngày. ± = 360 ∗ − ℎặ ± = Đ− ± : Số vốn lưu động có thể tiết kiệm (-) hay phải tăng thêm (+) M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh (DT thuần bán hàng) K1, K0: Kỳ luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh, kỳ gốc L1, L0: Số lần luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh, kỳ gốc VLĐ1: Số vốn lưu động bình quân kỳ so sánh 6.2. Vốn lưu động Quản trị vốn bằng tiền Tiền mặt Tiền gửi ngân hàng - Ảnh hưởng trực tiếp tới khả năng thanh toán của DN - Nhu cầu tiền cho giao dịch, thanh toán: Trả tiền mua hàng, nộp thuế, trả lương... - Đầu cơ nhằm tận dụng cơ hội đầu tư, mua NVL giá rẻ,... - Dự phòng rủi ro - Quản lý không chặt dễ bị thất thoát do tham ô, gian lận... - Thiếu hụt vốn bằng tiền nghiêm trọng dễ bị phá sản. Quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi bằng tiền, các khoản tạm ứng tránh mất mát, lạm dụng. Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ, đảm bảo cân bằng thu chi và sinh lời. Dự báo, quản lý chặt chẽ dòng tiền vào, ra trong từng thời kỳ để chủ động đáp ứng nhu cầu thanh toán của DN khi đến hạn. 6.2. Vốn lưu động Quản trị khoản phải thu Tại sao phải quản lý khoản phải thu? - Có liên quan trực tiếp đến việc tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp. - Tăng nợ phải thu kéo theo các khoản chi phí: quản lý nợ, thu hồi nợ.... - Doanh nghiệp phải vay vốn để đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh tiếp -- trả lãi tiền vay. - Rủi ro vỡ nợ, tăng nợ khó đòi gây thất thoát vốn. Xác định chính sách bán chịu của DN Xác định tiêu chuẩn bán chịu Phân tích năng lực tín dụng của KH Theo dõi nợ phải thu thường xuyên Quản lý tốt khoản phải thu? 6.2. Vốn lưu động Quản trị khoản phải thu Npt = Sd x Kpt : Nợ phải thu dự kiến trong năm kế hoạch Sd: Doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày trong năm kế hoạch Kpt: Kỳ thu tiền bình quân trong năm kế hoạch ỳ ℎ ề ìℎ â = ố ư ìℎ â ℎả ℎả ℎ ă ℎ ℎ á ℎà ìℎ â 1 à ă ệ ố ợ ℎả ℎ = ợ ℎả ℎ ừ ℎáℎ ℎà ℎ ố ℎà á (Cho biết mức giới hạn bán chịu) 6.2. Vốn lưu động Quản trị vốn về hàng tồn kho Nguyên vật liệu Sản phẩm dở dang Thành phẩm Hàng tồn kho? Đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục Mục tiêu quản trị vốn hàng tồn kho? - Dự trữ hợp lý đảm bảo quá trình kinh doanh diễn ra liên tục. - Giảm thiểu mức thấp nhất chi phí cần thiết cho việc dự trữ. - Đảm bảo hài hòa giữa lợi ích và chi phí duy trì hàng tồn kho. Chi phí lưu giữa hàng tồn kho: CP lưu kho, bảo quản, hư hỏng, lỗi thời, giảm giá, bảo hiểm, chi phí cơ hội... Chi phí đặt hàng: chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển, giao nhận hàng theo hợp đồng. Chi phí dự trữ hàng tồn kho 6.2. Vốn lưu động Quản trị vốn về hàng tồn kho Lượng đặt hàng tối ưu Chi phí lưu giữ hàng tồn kho (FL)= C1 * (Q/2). Với C1: Chi phí lưu giữ/đv hàng tồn kho; Q là lượng hàng tồn kho cho mỗi lần đặt hàng. Chi phí đặt hàng (FD)= Cd * (Qn/Q)). Với Cd: Chi phí cho mỗi lần đặt hàng; Qn là tổng số lượng hàng hóa cần cung ứng theo hợp đồng trong kỳ. Chi phí dự trữ hàng tồn kho = 0 ↔ 2 = ∗ → = 2 ∗ ( ∗ ) Số lần đặt hàng tối ưu trong kỳ = Lượng hàng tồn kho trung bình có dự trữ bảo hiểm: = 2 + QBH: Lượng hàng dự trữ bảo hiểm Điểm tái đặt hàng (điểm đặt hàng lại): Qr = n*Qd n: Số ngày chờ nhận được đặt hàng; Qd: Số hàng hay vật tư sử dụng bình quân 1 ngày. 6.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN = ầ ỳ ố ố ì â ử ụ ỳ Vòng quay toàn bộ vốn trong kỳ ỷ ố ứ ợ ă ả = (ợ ậ ướ ể à ã) ì â ổ à ả Cứ mỗi 100 đồng tài sản của DN tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi. . ỷ ố ợ ậ ò ê à ả() = ợ ậ ế ổ à ả (%) Bình quân 100 đồng tài sản của DN tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. ỷ ố ợ ậ ò ê () = ợ ậ ế Phản ánh khả năng sinh lợi của VCSH, mỗi 100 dồng VCSH tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. 6.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN Bài tập 2 Công ty cổ phần An Bình có tài liệu sau: - Trong năm kế hoạch phòng kỹ thuật dự kiến cần sử dụng 10 000 tấm thép theo tiêu chuẩn kỹ thuật cho việc sản xuất sản phẩm. - Công ty đã chọn công ty Hòa Bình là người cung cấp, giá mua một tấm thép là 600 000đ - Chi phí cho mỗi lần thực hiện hợp đồng hay đơn đặt hàng là 1.500.000 đ - Theo tính toán và từ thực tế của công ty rút ra: Chi phí lưu kho trong một năm tính cho một tấm thép bằng 20% giá mua. Yêu cầu: - Hãy xácđịnh tổng chi phí dự trữ tồn kho trong năm của doanh nghiệp với các trường hợp sau: + Nếu mỗi lần đặt mua là 400 tấm thép? + Nếu mỗi lần dặt mua là 1000 tấm thép? - Xác định số lượng tấm thép tối ưu mỗi lần đặt mua? So sánh tổng chi phí dự trữ tồn kho? - Công ty Hòa Bình đưa ra lời chào bán mới tới công ty: nếu mỗi lần dặt mua ít nhất là 2500 tấm thép thì công ty sẽ giảm giá bán xuống mức 595 000đồng/tấm. Vậy có nên chấp nhận lời chào hàng đó không?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_6_von_kinh_doanh_cua_doanh_nghiep_3743.pdf