Quản lý và duy trì microsoft windows server 2003

Mục lục thực hành 1: Hiểu biết vai trò của microsoft windows server 2003----------------------------------------------------5 kịch bản 5 bài tập 1-1: Cài đặt windows server 2003 .6 bài tập 1-2: Cài đặt active directory và dịch vụ tên miền (domain name service - dns) 22 bài tập 1-3: Sao chép cấu trúc thư mục cho các bài thực hành 34 bài tập 1-4: Các hướng dẫn tạo bản chụp màn hình 34 các câu hỏi tổng kết 35 thực hành 2: Quản trị microsoft windows server 2003--------------------------------------------------------------------------------32 kịch bản 32 bài tập 2-1: Làm quen với windows server 2003 34 bài tập 2-2: Tạo ra organizational unit và đối tượng người dùng trong active directory 36 bài tập 2-3: Sử dụng microsoft management console (mmc) .37 bài tập 2-4: Sử dụng remote desktop connection 40 bài tập 2-5: Sử dụng terminal services 41 các câu hỏi tổng kết 43 thực hành nâng cao 2-1: Quản trị máy chủ tữ xa .43 thực hành 3: Giám sát microsoft windows server 2003--------------------------------------------------------------------------------45 kịch bản 45 bài tập 3-1: Sử dụng task manager để giám sát windows server 2003 46 bài tập 3-2: Sử dụng bảng điều khiển hiệu năng .48 bài tập 3-3: Sử dụng event viewer 50 bài tập 3-4: Tạo và xem cảnh báo 52 bài tập 3-5: Sử dụng lệnh ping để kích kích hoạt hoạt động mạng 53 các câu hỏi tổng kết 54 thực hành nâng cao 3-1: Cấu hình bảng điều khiển hiệu năng 55 thực hành 4: Sao lưu và khôi phục dữ liệu-------------56 kịch bản 56 bài tập 4-1: Sao lưu và khôi phục thư mục bằng cách sử dụng kiểu sao lưu normal 57 bài tập 4-2: Sao lưu và khôi phục thư mục bằng cách sử dụng kiểu sao lưu incremental .59 bài tập 4-3: Sao lưu và khôi phục thư mục bằng cách sử dụng kiểu sao lưu differential .62 bài tập 4-4: Lập lịch sao lưu .63 các câu hỏi tổng kết 66 thực hành nâng cao 4-1: Sao lưu system state data (dữ liệu trạng thái hệ thống) 67 thực hành 5: Duy trì hệ điều hành----------------------------68 bài tập 5-1: Cài đặt microsoft baseline security analyzer 1.1.1 .69 bài tập 5-2: Sử dụng microsoft baseline security analyzer 1.1.1 .69 bài tập 5-3: Chuẩn bị máy tính của bạn để cài đặt microsoft sus .70 bài tập 5-4: Sử dụng microsoft baseline security analyzer 1.1.1 để nhận biết các rủi ro bảo mật mới 71 bài tập 5-5: Cài đặt microsoft software update service sp1 .71 bài tập 5-6: Quản lý giấy phép .72 bài tập 5-7: Quản trị giấy phép của site .73 các câu hỏi tổng kết 74 thực hành nâng cao 5-1: Cài đặt microsoft service pack 75 thực hành nâng cao 5-2: Cài đặt microsoft hotfix .75 thực hành 6: Làm việc với tài khoản người dùng--76 bài tập 6-1: Tạo và cấu trúc ou 77 bài tập 6-2: Tạo tài khoản người dùng miền 77 bài tập 6-3: Thêm thông tin vào tài khoản đã có .78 bài tập 6-4: Chỉnh sửa hạn chế đăng nhập đối với người dùng 79 bài tập 6-5: Quản lý đồng thời nhiều người dùng 80 bài tập 6-6: Tạo tài khoản người dùng bằng cách nhập vào từ tệp csv .80 bài tập 6-7: Di chuyển người dùng 81 bài tập 6-8:tạo và sử dụng tài khoản mẫu .82 bài tập 6-9: Quản lý khái lược người dùng .84 các câu hỏi tổng kết 85 thực hành nâng cao 6-1: Sử dụng dsadd.exe và dsmod.exe .85 thực hành 7: Làm việc với nhóm-------------------------------87 các bài thực hành liên quan .87 bài tập 7-1: Năng cấp chức năng của miền .88 bài tập 7-2: Tạo nhóm bảo mật toàn cục .89 bài tập 7-3: Tạo nhóm bảo mật cục bộ trên miền 90 bài tập 7-4: Sử dụng dsadd để tạo nhóm 91 bài tập 7-5: Thêm thành viên vào nhóm .92 bài tập 7-6: Thêm nhóm toàn cục vào nhóm cục bộ trên miền 95 bài tập 7-7: Sử dụng dsget để tìm kiếm các quan hệ thành viên của nhóm97 các câu hỏi tổng kết 97 thực hành nâng cao 7-1: Thay đổi phạm vi nhóm .98 thực hành nâng cao 7-2: Sử dụng dsmod để thêm thành viên vào nhóm .98

pdf180 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2197 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản lý và duy trì microsoft windows server 2003, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trọng của công ty. 1. Đăng nhập với tài khoản Administrator. 2. Mở Windows Explorer từ thực đơn Start và duyệt ổ đĩa C của bạn. 3. Kích chuột phải vào vùng trống trong phần hiển thị file, trỏ tới New và chọn Folder. Một thư mục mới được tạo ra với tên mặc định là New Folder. 4. Trong hộp văn bản Folder Name gõ Accounting Data rồi gõ Enter. Thư mục mới sẽ được hiển thị với tên là Accounting Data. 5. Kích chuột phải vào Accounting Data và lựa chọn Sharing And Security để mở hộp thoại Accounting Data Properties. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 6. Lựa chọn Share This Folder. 7. Trong hộp văn bản Share Name, nhập Accounting. 8. Trong trường Description gõ Corp Accounting Data. 9. Nhấp OK để đóng hộp thoại Accounting Data Properties. CÂU HỎI Dấu hiệu nào trong Windows Explorer cho phép bạn biết được rằng thư mục Accounting Data đã được chia sẻ. BÀI TẬP 9-2: HIỂN THỊ CÁC CAP PHEP NTFS VÀ CAP PHEP CHIA SẺ TRÊN MỘT THƯ MỤC Thời gian dự kiến: 10 phút Do chính sách của công ty, bạn được yêu cầu ghi lại các cấp phép NTFS và cấp phép chia sẻ mặc định được gán cho thư mục Accounting Data. 1. Kích chuột phải vào thư mục Accounting Data trong Windows Explorer và lựa chọn Sharing And Security. Hộp thoại Accounting Data Properties mở ra. 2. Lựa chọn thẻ Security. CÂU HỎI Liệt kê danh sách các nhóm và người sử dụng có cấp phép trên thư mục này. Các cấp phép chuẩn mà mỗi nhóm hoặc người sử dụng có là gì? 3. Lựa chọn thẻ Sharing, một cửa sổ sẽ hiển thị các đặc tính chia sẻ đối với thư mục Accounting Data. 4. Nhấp Permissions. CÂU HỎI Các cấp phép chia sẻ mặc định trên thư mục Accounting Data là gì? 5. Nhấp OK hai lần để đóng hộp thoại Accounting Data Properties. 6. Đóng Windows Explorer. BÀI TẬP 9-3: KẾT NỐI TỚI THƯ MỤC CHIA SẺ TỪ CHẾ ĐỘ DÒNG LỆNH VÀ ÁNH XẠ MỘT Ổ ĐĨA TỚI THƯ MỤC CHIA SẺ Thời gian dự kiến: 10 phút QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE Bạn vừa tạo ra một chia sẻ cho phòng kế toán và bạn muốn tạo một ổ đĩa ánh xạ trên máy chủ của bạn tới chia sẻ đó. Bạn lập kế hoạch ánh xạ chia sẻ tới ổ đĩa X nhằm giúp bạn làm việc dễ dàng hơn với các thông tin trên chia sẻ đó. 1. Trên thực đơn Start nhấp Run. Hộp thoại Run hiển thị. 2. Trông hộp văn bản Open, gõ \\Serverxx và nhấp OK. Windows Explorer mở ra hiển thị một danh sách các chia sẻ trên máy tính của bạn. 3. Kích chuột phải vào chia sẻ Accounting mà bạn đã tạo ra trong bài tập 9-1 và lựa chọn Map Network Drive. Hộp thoại Map Network Drive xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 4. Trong danh sách thả xuống Drive chọn X. 5. Nhấp Finish. 6. Ổ đĩa X mở ra trên máy tính của bạn. Đóng cửa sổ này lại. 7. Đóng cửa sổ \\Serverxx. 8. Trên thực đơn Start nhấp My Computer. Cửa sổ My Computer xuất hiện. 9. Kích đúp vào dòng phân chia các cột Name và Type để mở rộng trường Name. 10. Ghi lại màn hình của cửa sổ My Computer và lưu nó với tên và đường dẫn là: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 09\Labwork\Exercise9-3.bmp. 11. Đóng cửa sổ My Computer. BÀI TẬP 9-4: THIẾT LẬP CÁC CAP PHÉP CHIA SẺ Thời gian dự kiến: 25 phút Giám đốc yêu cầu bạn gán các cấp phép cho chia sẻ Accounting Data sao cho chỉ có duy nhất nhóm Administrators mới có cấp phép ghi thông tin lên QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE đó cho tới khi phòng nhân sự xác nhận rằng các tài khoản người sử dụng đã được thiết lập chính xác. 1. Trên thực đơn Start nhấp My Computer. Cửa sổ My Computer xuất hiện. 2. Kích đúp ổ đĩa mạng Accounting On ‘Serverxx’ (X:) để mở cửa sổ X:\. 3. Kích chuột phải vào vùng trống trỏ tới New và lựa chọn Text Document. CÂU HỎI Đoạn văn bản trong hộp thông báo được hiển thị là gì khi bạn cố gắng tạo một file mới? CÂU HỎI Tại sao thông báo này xuất hiện? 4. Nhấp OK để đóng hộp thông báo. 5. Đóng cửa sổ X: 6. Mở Windows Explorer và duyệt ổ đĩa C. 7. Kích chuột phải thư mục Accounting Data và chọn Properties. Hộp thoại Accounting Data Properties xuất hiện. 8. Lựa chọn thẻ Sharing sẽ giúp bạn nhìn thấy các đặc tính chia sẻ trên thư mục Accounting Data. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 9. Nhấp Permissions để mở hộp thoại Permissions For Accounting, ở đây bạn sẽ thấy các cấp phép trên chia sẻ Accounting. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 10. Nhấp Add. Hộp thoại Select Users, Computers, Or Groups mở ra. 11. Trong hộp văn bản Enter The Object Names To Select gõ Administrators và nhấp OK. Nhóm Administrators sẽ xuất hiện trong danh sách các cấp phép. 12. Lựa chọn Administrators trong hộp danh sách Group Or User Names. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 13. Lựa chọn hộp kiểm tra Allow đối với Full Control trong hộp danh sách Permissions For Administrators. 14. Ghi lại màn hình của hộp thoại này và lưu nó với tên và đường dẫn sau: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 09\Labwork\Exercise9-4a.bmp. 15. Nhấp OK để đóng hộp thoại Permissions For Accounting lại. 16. Nhấp OK để đóng hộp thoại Accounting Data Properties lại. 17. Đóng Windows Explorer. 18. Trên thực đơn Start nhấp vào My Computer. Cửa sổ My Computer xuất hiện. 19. Kích đúp vào ổ đĩa mạng Accounting On ‘Serverxx’ (X:) để mở cửa sổ X:\. 20. Kích chuột phải vào vùng trống và trỏ tới New, chọn Text Document. CÂU HỎI Bạn có thể tạo thành công một tài liệu mới ở đâu trên ổ đĩa mạng X? 21. Kích chuột phải trên tài liệu văn bản mới và lựa chọn Rename. 22. Đổi tên của tài liệu này là (tên của bạn).txt. 23. Ghi lại màn hình của cửa sổ X:\ và lưu nó với tên và đường dẫn sau: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 09\Labwork\Exercise9-4b.bmp. 24. Đóng cửa sổ X:\ lại. BÀI TẬP 9-5: THIẾT LẬP CÁC CAP PHEP NTFS Thời gian dự kiến: 25 phút Bạn vừa nhận được sự đồng thuận từ phòng nhân sự cho phép một người của nhóm điều hành đội marketing và ba thành viên mới của phòng kế toán truy cập tới dữ liệu kế toán. Bạn muốn thêm những người sử dụng này theo phương pháp đơn giản nhất có thể nhằm đơn giản hóa quá trình quản trị. Các tài khoản của ba thành viên mới hiện chưa kích hoạt vì vậy bạn cần kích hoạt các tài khoản này. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 1. Trên thực đơn Administrative Tools, nhấp Active Directory Users And Computers. 2. Lựa chọn OU Accounts trên màn hình quản trị. Các thành viên của OU này sẽ được hiển thị một cách chi tiết bên phải. 3. Nhấp Axel Delgado và giữ phím SHIFT và nhấp Shane DeSeranno. Ba tài khoản này sẽ được tô sáng. 4. Trên thực đơn Action nhấp Enable Account. Một hộp thoại xuất hiện xác nhận rằng các tài khoản đã được kích hoạt thành công. 5. Nhấp OK. 6. Đảm bảo rằng ba tài khoản này vẫn được tô sáng. Trên thực đơn Action, nhấp Add To A Group. Hộp thoại Select Group mở ra. 7. Trong hộp văn bản Enter Object Name To Select gõ Accounts Users. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 8. Nhấp OK. Một hộp thoại xuất hiện xác nhận rằng các tài khoản đã được thêm vào nhóm. 9. Nhấp OK. 10. Lựa chọn OU Marketing trong màn hình quản trị. Các thành viên của OU này sẽ được hiển thị một cách chi tiết bên phải. 11. Nhấp chuột phải vào tài khoản Maria Hammond, trỏ tới All Tasks và lựa chọn Add To A Group. Hộp thoại Select Group xuất hiện. 12. Lặp lại các bước từ 7 đến 9 để thêm Maria Hammond vào nhóm Accounts Users. 13. Đóng Active Directory Users And Computers. 14. Mở Windows Explorer và duyệt ổ đĩa C 15. Nhấp chuột phải Accounting Data và lựa chọn Properties. Hộp thoại Accounting Data Properties xuất hiện. 16. Lựa chọn thẻ Security, thẻ này sẽ hiển thị các thiết lập bảo mật hiện tại trên thư mục Accounting Data. 17. Nhấp Add. Hộp thoại Select Users, Computers Or Groups xuất hiện. 18. Trong hộp văn bản Enter The Object Name To Select gõ Accounts Users. 19. Nhấp OK để đóng hộp văn bản Select Users, Computers Or Groups. 20. Lựa chọn bản ghi cho nhóm Accounts Users và gán cấp phép Allow Modify cho nhóm. 21. Ghi lại màn hình về các thiết lập bảo mật của bạn và lưu nó với tên và đường dẫn sau: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 09\Labwork\Exercise9-5a.bmp. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 22. Lựa chọn thẻ Sharing, thẻ này sẽ hiển thị các đặc tính chia sẻ trên thư mục Accounting Data. 23. Nhấp Permissions để hiển thị các cấp phép chia sẻ trên chia sẻ Accouting. 24. Lựa chọn đối tượng đặc biệt Everyone và gán cho nó cấp phép chia sẻ Allow Full Control. 25. Nhấp OK hai lần. 26. Đăng xuất ra khỏi máy tính. 27. Đăng nhập với tài khoản Maria Hammond (mhammond). Mật khẩu của cô ta là MOAC@LH#1. 28. Mở hộp thoại Run từ thực đơn Start, nhập \\Serverxx trong hộp văn bản Open và nhấp OK. Windows Explorer xuất hiện hiển thị một danh sách các chia sẻ trên máy tính của bạn. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 29. Kích đúp vào chia sẻ Accounting để hiển thị các nội dung của nó. 30. Kích chuột phải vào vùng trống trỏ tới New và lựa chọn Text Document. 31. Đặt tên cho file này là Maria Hammond.txt. 32. Ghi lại màn hình Windows Explorer hiển thị chia sẻ Accounting và lưu nó với tên và đường dẫn sau: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 09\Labwork\Exercise9-5b.bmp. 33. Đóng tất cả các cửa sổ và đăng xuất ra khỏi máy tính. BÀI TẬP 9-6: HIỂN THỊ CÁC CAP PHEP HIỆU DỤNG Thời gian dự kiến: 10 phút Một nhân viên hỗ trợ đang sửa lỗi cho Axel Delgado yêu cầu bạn trợ giúp anh ta. Axel gặp lỗi trong quá trình lưu các file và nhân viên hỗ trợ muốn biết các cấp phép hiệu dụng của Axel trên thư mục Accounting Data. 1. Đăng nhập với tài khoản Administrator. 2. Mở Windows Explorer và duyệt ổ đĩa C. 3. Nhấp chuột phải vào Accounting Data và lựa chọn Properties. 4. Lựa chọn thẻ Security, thẻ này sẽ hiển thị các đặc tính bảo mật trên thư mục Accounting Data. 5. Nhấp vào Advanced để mở hộp thoại Advanced Security Settings For Accounting Data. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 6. Lựa chọn thẻ Effective Permissions. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 7. Nhấp Select. Hộp thoại Select Users, Computers Or Groups xuất hiện. 8. Trong hộp văn bản Enter The Object Name nhập Axel Delgado và nhấp OK. Các cấp phép hiệu dụng của Axel được hiển thị. 9. Ghi lại màn hình của thẻ Effective Permissions và lưu nó với tên và đường dẫn sau: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 09\Labwork\Exercise9-6.bmp. 10. Nhấp OK để đóng hộp thoại Advanced Security Settings For Accounting Data. 11. Nhấp OK để đóng hộp thoại Accounting Data Properties. 12. Đóng Windows Explorer. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE BÀI TẬP 9-7: NGĂN CẤM TRUY CẬP NẶC DANH ĐẾN WEB SITE MẶC ĐỊNH Thời gian dự kiến: 15 phút Giám đốc yêu cầu bạn đảm bảo rằng bất kỳ ai truy cập đến intranet site của công ty trên \\serverxx thông qua IE đều phải cung cấp một tài khoản bao gồm tên và mật khẩu của người sử dụng. 1. Trên thực đơn Administrative Tools nhấp Internet Information Services (IIS) Manager. 2. Mở rộng điểm Serverxx trong màn hình quản trị. 3. Mở rộng thư mục Web Sites 4. Kích chuột phải Default Web Site và lựa chọn Properties để hiển thị các đặc tính của Web site mặc định. 5. Lựa chọn thẻ Directory Security để mở các đặc tính bảo mật của Web site mặc định. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 6. Nhấp Edit trong phần Authentication And Access Control. Hộp thoại Authentication Methods xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 7. Xóa hộp kiểm tra Enabled Anonymous Access. 8. Nhấp OK để đóng hộp thoại Authentication Methods. 9. Nhấp OK để đóng hộp thoại Default Web Site Properties. Hộp thoại Inheritance Overrides xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 10. Nhấp OK để đóng hộp thoại Inheritance Overrides. 11. Đóng màn hình quản trị Internet Information Services (IIS) Manager. 12. Mở IE. 13. Trong Address Box nhập Bạn được thông báo đăng nhập trước khi các nội dung của Web site được hiển thị. 14. Nhập tên Adminstrator và mật khẩu. Một Web site có tên Under Construction sẽ hiển thị. 15. Đóng IE. 16. Đăng xuất ra khỏi máy tính. BÀI TẬP 9-8: CHIẾM QUYỀN SỞ HỮU FILE Thời gian dự kiến: 15 phút Maria Hammond tạo ra một file trong thư mục Accounting Data và thiết lập cấp phép NTFS sao cho chỉ có mình cô ta có toàn cấp phép trên file đó. Cô ta đi công tác một tuần và trong khoảng thời gian đó trưởng phòng kế toán Shane DeSeranno cần truy cập vào file này. 1. Đăng nhập với cấp phép của Maria Hammond (mhammond) 2. Mở My Computer từ thực đơn Start và duyệt tới C:\Accounting Data. 3. Tạo một file văn bản có tên Accounting Forecast.txt. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 4. Mở hộp thoại Properties của file văn bản này và kế đó lựa chọn thẻ Security. 5. Nhấp vào Advanced để mở hộp thoại Advanced Security Settings. 6. Trên thẻ Permissions xóa hộp kiểm tra Allow Inheritable Permissions. Hộp thoại Security xuất hiện. 7. Nhấp Copy để giữ lại các cấp phép kế thừa hiện tại trên thư mục này và đóng hộp thoại Security rồi nhấp OK để đóng hộp thoại Advanced Security Settings. 8. Lựa chọn nhóm Accounts Users và nhấp Remove. 9. Lặp lại bước 8 để loại bỏ tất cả các nhóm và người sử dụng ngoại trừ Maria Hammond. Điều này có nghĩa rằng chỉ có Maria Hammond có toàn cấp phép trên file này. 10. Ghi lại màn hình hiển thị các cấp phép mà bạn cung cấp và lưu nó với tên và đường dẫn sau: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 09\Labwork\Exercise9-8a.bmp. 11. Đăng xuất và đăng nhập với tài khoản Administrator. CÂU HỎI Cố gắng mở file Accounting Forecast.txt. Bạn có mở được không? 12. Mở hộp thoại Properties của file văn bản Accounting Forecast và lựa chọn thẻ Security. Một thông báo nói với bạn rằng bạn không có cấp phép để hiển thị hoặc soạn thảo các cấp phép trên file này. 13. Nhấp OK. 14. Nhấp Advanced để mở hộp thoại Advanced Security Settings. 15. Lựa chọn thẻ Owner. 16. Lựa chọn Administrator và nhấp OK để chiếm quyền sở hữu file. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE 17. Nhấp OK để đóng hộp thoại Properties của file này. 18. Mở lại hộp thoại các đặc tính của file văn bản nói trên. Nó cần mở lại để hiện thị những thay đổi được thực hiện khi bạn chiếm quyền sở hữu file. 19. Nhấp vào thẻ Security để mở Security Properties của file văn bản. 20. Nhấp Advanced để mở hộp thoại Advanced Security Settings. 21. Ghi lại màn hình của thẻ Owner và lưu nó với tên và đường dẫn sau: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 09\Labwork\Exercise9-8b.bmp. 22. Nhấp OK để đóng hộp thoại Advanced Security Settings. 23. Thiết lập các cấp phép trên file văn bản sao cho Shane DeSeranno có thể đọc và thay đổi nội dung của file. 24. Ghi lại màn hình của thẻ Permissions và lưu nó với tên và đường dẫn sau: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 09\Labwork\Exercise9-8c.bmp. 25. Đóng tất cả các cửa sổ. CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT Thời gian dự kiến: 5 phút 1. Nếu bạn có cấp phép chia sẻ Change và cấp phép NTFS Read thì cấp phép hiệu dụng của bạn là gì? 2. Bạn là thành viên của hai nhóm, GroupA và GroupB. GroupA có cấp phép NTFS Read and Execute đối với các file và GroupB có cấp phép NTFS Allow Write và Allow Modify. Cấp phép hiệu dụng của bạn là gì? 3. Có 05 phương pháp xác thực dành cho IIS. Đó là những phương pháp nào? 4. Một người sử dụng yêu cầu truy cập tới một chia sẻ trên máy chủ hàng ngày. Anh ta hỏi bạn làm thế nào để có thể truy cập đến chia sẻ QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE thông qua một ký tự ổ đĩa từ My Computer. Các bước bạn sẽ thực hiện là gì? 5. Bạn nhận được câu hỏi làm thế nào để đảm bảo rằng tất cả các thành viên của phòng Marketting có thể truy cập đến một chia sẻ trên máy chủ của bạn. Đâu là phương pháp đơn giản nhất để gán các cấp phép của phòng Marketing cho chia sẻ? THỰC HÀNH NÂNG CAO 9-1: ĐƯA MỘT FILE LÊN MẠNG INTRANET CỦA CÔNG TY VÀ THIẾT LẬP CÁC CẤP PHÉP Thời gian dự kiến: 10 phút Phòng Marketing vừa tạo một tài liệu mới có tên Demographics.htm và họ muốn lưu nó lên intranet site của công ty. Chỉ những người sử dụng của phòng Marketing mới có thể truy cập được tới file này và họ có thể truy cập thông qua đường dẫn: 1. Đảm bảo rằng bạn đang đăng nhập với tài khoản Administrator. 2. Chép file Demographics.htm từ thư mục D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab09\labwork\ vào thư mục C:\inetpub\wwwroot. 3. Thiết lập các cấp phép trên file này (trong thư mục wwwroot) sao cho chỉ có các thành viên của nhóm người sử dụng phòng Marketing mới có cấp phép truy cập Read đến file này. 4. Thiết lập các cấp phép trên file này sao cho Maria Hammond có cấp phép truy nhập toàn quyền trên đó và đảm bảo rằng cô ta là chủ sở hữu của file. 5. Ghi lại màn hình các cấp phép mà bạn cung cấp và lưu nó với tên và đường dẫn sau: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 09\Labwork\Chalenge9-1.bmp 6. Mở Internet Exploer và gõ URL sau: Khi được nhắc nhập tên và mật khẩu, nhập tài khoản Administrator và mật khẩu tương ứng QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 CHIA SẺ CÁC TÀI NGUYÊN HỆ THỐNG FILE CÂU HỎI Bạn có thể truy cập được file này không? 7. Đóng Internet Exploer lại. 8. Mở Internet Exploer và nhập URL của trang Demographics nói trên và khi được nhắc đăng nhập, gõ mhammond và mật khẩu tương ứng. 9. Trang Marketing Demographics sẽ được hiển thị. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN THỰC HÀNH 10: LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN Bài thực hành này gồm có các bài tập và các hoạt động sau: ■ Bài tập 10-1: tạo máy in cục bộ ■ Bài tập 10-2: cấu hình các đặc tính của một máy in cục bộ ■ Bài tập 10-3: chia sẻ máy in ■ Bài tập 10-4: kết nối tới máy in ■ Bài tập 10-5: giám sát hàng đợi in ấn bằng cách sử dụng Performance Monitor ■ Bài tập 10-6: xóa hàng đợi in ấn ■ Các câu hỏi tổng kết ■ Thực hành nâng cao 10-1: tạo tổ hợp máy in CÁC YẾU TỐ PHỤ THUỘC Để hoàn thành bài thực hành này, bạn phải đảm bảo rằng bạn đã thực hiện các công việc sau: ■ Hoàn thành tất cả các bài tập của bài thực hành số 6 và số 7 ■ Sau khi hoàn thành bài thực hành này, bạn có thể: ■ Giám sát các hàng đợi in ấn ■ Sửa lỗi các hàng đợi in ấn ■ Tạo và chia sẻ một máy in cục bộ ■ Kết nối một máy trạm tới một máy in mạng Thời gian dự kiến: 90 phút QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN BÀI TẬP 10-1: TẠO MÁY IN CỤC BỘ Thời gian dự kiến: 10 phút Trưởng phòng yêu cầu bạn cài đặt một máy in HP LaserJet 6P mới trên cổng LPT1 trên máy chủ của bạn. 1. Đăng nhập với tài khoản Administrator. 2. Trên thực đơn Start, lựa chọn Printers And Faxes. Cửa sổ Printers And Faxes xuất hiện. 3. Kích đúp vào Add Printer. Add Printer Wizard xuất hiện. 4. Nhấp Next. Trang Local Or Network Printer xuất hiện. 5. Lựa chọn Local Printer Attached To This Computer. 6. Xóa hộp kiểm tra Automatically Detect And Install My Plug And Play Printer. 7. Nhấp Next. Trang Select A Printer xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN 8. Giữ nguyên các thiết lập mặc định, xác lập máy in sử dụng LPT1 và nhấp Next. Trang Install Printer Software xuất hiện. 9. Lựa chọn HP từ cột Manufacturer. 10. Lựa chọn HP LaserJet 6P từ cột Printers. 11. Nhấp Next. Trang Name Your Printer xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN 12. Trong hộp văn bản Printer Name nhập Accounts Printers và nhấp Next. Trang Printer Sharing xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN 13. Lựa chọn Do not Share This Printer và nhấp Next. Trang Printer Test Page xuất hiện. 14. Lựa chọn No và nhấp Next. 15. Ghi lại màn hình của Completing The Add Printer Wizard và lưu nó với tên và đường dẫn là: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 10\Labwork\Exercise10-1.bmp. 16. Nhấp Finish. Máy tính của bạn sẽ copy các trình điều khiển cần thiết cho máy in này. 17. Một biểu tượng cho máy in mới vừa được tạo sẽ xuất hiện trong cửa sổ Printers And Faxes. 18. Kích chuột phải vào biểu tượng Accounts Printer và lựa chọn Pause Printing. BÀI TẬP 10-2: CẤU HÌNH CÁC ĐẶC TÍNH CHO MÁY IN CỤC BỘ Thời gian dự kiến: 10 phút Máy in HP Laser 6P bạn vừa cài đặt ở trên đang làm việc tốt. Bạn vừa mới mua được một số lựa chọn cho máy in này gồm có: 2 MB bộ nhớ nâng cấp và hai khay giấy. Bạn được được yêu cầu cấu hình máy in logic sử dụng bộ nhớ nâng cấp và sử dụng khay giấy thứ nhất cho loại giấy có kích thước DL Envelopes còn khay thứ hai cho loại giấy có kích thước Legal. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN 1. Kích chuột phải vào biểu tượng Accounts Printer trong cửa sổ Printers And Faxes và lựa chọn Properties. Hộp thoại Accounts Printer Properties xuất hiện. 2. Lựa chọn thẻ Device Settings. Trang Device Settings cho máy in này xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN 3. Nhấp vào chữ gạch chân Letter kế tiếp Tray 1. 4. Lựa chọn Envelope DL từ danh sách thả xuống Tray-1. 5. Nhấp vào chữ gạch chân Letter kế tiếp Tray 2. 6. Lựa chọn Legal từ danh sách thả xuống Tray-2. 7. Lựa chọn 4 MB từ danh sách thả xuống Printer Memory. 8. Ghi lại màn hình của trang Device Settings và lưu nó với tên và đường dẫn là: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 10\Labwork\Exercise10-2.bmp. 9. Nhấp OK để đóng hộp thoại Accounts Printer Properties. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN BÀI TẬP 10-3: CHIA SẺ MỘT MÁY IN Thời gian dự kiến: 10 phút Bạn vừa cài đặt và cấu hình máy in mới. Bạn được hỏi làm thế nào để chia sẻ nó cho các thành viên của phòng kế toán sao cho họ có thể in qua máy in này. 1. Kích chuột phải vào biểu tượng Accounting Printer trong cửa sổ Printers And Faxes và lựa chọn Sharing. Hộp thoại Accounting Printer Properties xuất hiện với thẻ Sharing. 2. Lựa chọn Share This Printer. 3. Trong hộp văn bản Share Name nhập Accounts. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN 4. Lựa chọn thẻ Security, thẻ này sẽ hiển thị các thiết lập bảo mật cho máy in Accounts. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN 5. Nhấp vào đối tượng đặc biệt Everyone rồi nhấp vào Remove. 6. Nhấp Add. Hộp thoại Select Users, Computers, Or Groups xuất hiện. 7. Trong hộp văn bản Enter The Object Names To Select, nhập Accounts Users nhấp OK. 8. Ghi lại màn hình của trang Security hiển thị các cấp phép của nhóm Accounts Users và lưu nó với tên và đường dẫn là: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 10\Labwork\Exercise10-3.bmp. 9. Nhấp OK để đóng hộp thoại Accounts Printer Properties. 10. Đóng cửa sổ Printers And Faxes. 11. Đăng xuất ra khỏi máy tính của bạn. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN BÀI TẬP 10-4: KẾT NỐI TỚI MÁY IN Thời gian dự kiến: 10 phút Maria Hammond muốn bắt đầu sử dụng máy in mới này và cô ta hỏi bạn làm thế nào để có thể tìm các máy in trong Active Directory và kết nối tới máy in. 1. Đăng nhập với tài khoản Maria Hammond. 2. Nhấp Start và lựa chọn Search. Cửa sổ Search Results xuất hiện. 3. Nhấp vào lựa chọn Other Search Options. 4. Trong phần What Do You Want To Search For nhấp Printers, Computers, Or People. 5. Trong phần What Are You Looking For, nhấp A Printer On The Network. Hộp thoại Find Printers xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN 6. Trong trường Name, nhập Accounts rồi nhấp vào Find Now. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN 7. Kích chuột phải vào biểu tượng Accounts Printer và lựa chọn Connect. 8. Đóng hộp thoại Find Printers. 9. Đóng cửa sổ Search Results. 10. Nhấp Start và lựa chọn Printers And Faxes. Cửa sổ Printers And Faxes xuất hiện. CÂU HỎI Chỉ dẫn nào bạn nhận được khi máy in Accounts Printer là máy in mặc định? 11. Đóng cửa sổ Printers And Faxes. 12. Mở My Computer và duyệt đến thư mục C:\Accounting Data. 13. Mở file Maria Hammond.txt trong Notepad bằng cách kích đúp vào nó. 14. Nhập tên của bạn trong file này và lưu lại nội dung của file. 15. Trên thực đơn File lựa chọn Print. Hộp thoại Print xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN 16. Nhấp Print. 17. Đóng Notepad. 18. Đóng tất cả các cửa sổ và đăng xuất ra khỏi máy tính. BÀI TẬP 10-5: QUẢN TRỊ HÀNG ĐỢI IN ẤN Thời gian dự kiến: 10 phút Maria Hammond vừa mới in một tài liệu lỗi và cô ta hỏi bạn để dừng việc in ấn này. 1. Đăng nhập với tài khoản Administrator. 2. Nhấp Start và lựa chọn Printers And Faxes. Cửa sổ Printers And Faxes xuất hiện. 3. Kích đúp vào biểu tượng Accounts Printer. Một màn hình quản trị máy in này xuất hiện. 4. Kích chuột phải vào Maria Hammond.txt-Notepad và lựa chọn Pause. CÂU HỎI Bạn có thể làm gì đối với tài liệu của Maria từ thực đơn ngữ cảnh? 5. Đóng cửa sổ Accounts Printer. 6. Đóng cửa sổ Printers And Faxes. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN BÀI TẬP 10-6: GIÁM SÁT HÀNG ĐỢI IN BẰNG CÔNG CỤ PERFORMANCE MONITOR Thời gian dự kiến: 20 phút Bạn nhận được câu hỏi làm thế nào để quản trị một số con số thống kê về hàng đợi máy in Accounts Printer để qua đó xem có cần phải thêm một máy in nữa hay không. 1. Trên thực đơn Administrative Tools, lựa chọn Performance. Màn hình quản trị Performance xuất hiện. 2. Lựa chọn biến đếm Pages/sec trong khu vực phía dưới của màn hình và nhấp phím DELETE. Lặp lại công việc này đối với hai biến đếm còn lại. Màn hình quản trị Performance sẽ hiển thị như sau: QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN 3. Kích chuột phải vào khu vực màu xám trong màn hình chi tiết của màn hình quản trị Performance và lựa chọn Add Counters. Hộp thoại Add Counters xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN 4. Lựa chọn Print Queue từ danh sách thả xuống Performance Object. 5. Lựa chọn Jobs trong danh sách thả xuống Select Counter From List. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN 6. Nhấp Accounts Printer trong hộp danh sách Select Instance From List. 7. Nhấp Add để thêm các biến đếm vào màn hình quản trị Performance. 8. Thêm biến đếm Jobs Spooling. 9. Thêm biến đếm Not Ready Errors. 10. Thêm biến đếm Out of Paper Errors. 11. Thêm biến đếm Total Jobs Printed. 12. Thêm biến đếm Total Pages Printed. 13. Nhấp Close. 14. Thu nhỏ lại màn hình Performance (không đóng nó) 15. Trên thực đơn Start lựa chọn Help And Support. Cửa sổ Help And Support Center xuất hiện. 16. Nhấp vào đường dẫn Printers And Faxes trong phần Help Content. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN 17. Mở rộng phần Printing. 18. Nhấp vào đường dẫn Best Practices. Đoạn văn bản Best Practices xuất hiện. 19. Nhấp Print. Hộp thoại Print xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN 20. Nhấp Print. 21. Nhấp vào đường dẫn Checklist: Setting Up A Printer trong Help And Support. 22. Nhấp Print để mở hộp thoại Print rồi nhấp vào Print một lần nữa. 23. Đóng cửa sổ Help And Support Center. 24. Phóng to cực đại cửa sổ Performance. 25. Hiển thị dữ liệu về hiệu năng của bạn trong khuôn dạng Report bằng cách nhấp trên màn hình đồ họa và nhấp phím CRTL+R. 26. Ghi lại màn hình và lưu nó với tên và đường dẫn sau: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 10\Labwork\Exercise10-6.bmp. 27. Đóng màn hình quản trị Performance. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN BÀI TẬP 10-7: XÓA MỘT HÀNG ĐỢI IN ẤN Thời gian dự kiến: 5 phút Có một số trục trặc với máy in Accounts Printer và một số tài liệu đang nằm trên hàng đợi. Các tài liệu này đã được in lại trên một máy in khác của công ty vì vậy bạn phải xóa hàng đợi in ấn trên máy in này. 1. Mở cửa sổ Printers And Faxes và kích đúp vào biểu tượng Accounts Printers để mở màn hình quản trị Accounts Printer. 2. Lựa chọn tác vụ in ấn đầu tiên trong hàng đợi, giữ phím SHIFT và lựa chọn tác vụ in ấn cuối cùng trong hàng đợi. 3. Kích chuột phải vào các tác vụ đã lựa chọn và lựa chọn Cancel. Một hộp thông báo xuất hiện và hỏi xem bạn có muốn xóa các tác vụ in ấn đã lựa chọn. 4. Nhấp Yes để xác nhận xóa các tác vụ này. 5. Đóng màn hình quản trị Accounts Manager. CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT Thời gian dự kiến: 5 phút 1. Bạn sẽ làm như thế nào để cấu hình máy in sử dụng khay giấy thứ nhất theo chuẩn envelopes? 2. Phòng kế toán trong công ty của bạn có 05 máy in. Các nhà lãnh đạo yêu cầu bạn đưa cho họ một bản báo cáo về số lượng các tác vụ in ấn trên mỗi máy in để từ đó họ có thể quyết định xem có nên sử dụng tất cả các máy in này hay không. Bạn sẽ làm gì để thực hiện công việc này? 3. Một trong những người sử dụng có 03 máy in dành cho cô ta (một máy in màu, một máy in laser và một máy in kim). Cô ta phàn nàn rằng cô ta chỉ có thể in trên máy in kim. Bạn sẽ làm như thế nào để nhận được các tác vụ in ấn trên máy in laser? QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 LÀM VIỆC VỚI CÁC MÁY IN THỰC HÀNH NÂNG CAO 10-1: TẠO MỘT TỔ HỢP MÁY IN Thời gian dự kiến: 10 phút Bạn lại vừa nhận được một máy in HP LaserJet 6P và phòng kế toán muốn bạn cấu hình máy in logic cho máy in Accounts Printer sao cho bạn có một tổ hợp máy in kết hợp giữa hai máy in (một cũ, một mới). Máy in mới sẽ được kết nối tới cổng LPT2. Sau khi bạn hoàn thành, ghi lại màn hình hiển thị tổ hợp sử dụng cả hai máy in cũ và mới và lưu nó với tên và đường dẫn sau: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 10\Labwork\Challenge10- 2.bmp. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN TRỊ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ THỰC HÀNH 11: QUẢN TRỊ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ Bài thực hành này gồm có các bài tập và các hoạt động sau: ■ Bài tập 11-1: cấu hình các lựa chọn trình điều khiển đã được xác nhận ■ Bài tập 11-2: cài đặt trình điều khiển chưa được xác nhận ■ Bài tập 11-3: quản trị các đặc tính thiết bị ■ Bài tập 11-4: sử dụng lựa chọn Last Known Good Configuration ■ Các câu hỏi tổng kết ■ Thực hành nâng cao 11-1: sử dụng lại trình điều khiển thiết bị trước khi nâng cấp. Sau khi hoàn thành bài thực hành này, bạn có thể: ■ Cấu hình các lựa chọn trình điều khiển đã được xác nhận ■ Cài đặt và cấu hình các thiết bị phần cứng máy chủ ■ Giám sát phần cứng máy chủ ■ Cấu hình các đặc tính và thiết lập thiết bị ■ Cấu hình các thiết lập tài nguyên cho một thiết bị Thời gian dự kiến: 60 phút QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN TRỊ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BÀI TẬP 11-1: CẤU HÌNH CÁC LỰA CHỌN TRÌNH ĐIỀU KHIỂN ĐÃ ĐƯỢC XÁC NHẬN Thời gian dự kiến: 5 phút Trưởng phòng yêu cầu bạn đảm bảo rằng không một trình điều khiển chưa được xác nhận được phép cài đặt trên máy chủ. 1. Đăng nhập với tài khoản Administrator. 2. Mở Control Panel và lựa chọn System để mở hộp thoại System Properties. 3. Lựa chọn thẻ Hardware. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN TRỊ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ 4. Nhấp vào Driver Signing để mở hộp thoại Driver Signing Options. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN TRỊ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ 5. Lựa chọn Block – Never Install Unsigned Driver Software. 6. Nhấp OK để đóng hộp thoại Driver Signing Options. 7. Nhấp OK để đóng hộp thoại System Properties. BÀI TẬP 11-2: CÀI ĐẶT MỘT TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CHƯA ĐƯỢC XÁC NHẬN Thời gian dự kiến: 10 phút Bạn được yêu cầu cài đặt một trình điều khiển thiết bị chưa được xác nhận trên máy chủ của bạn và theo dõi những ảnh hưởng lên hệ thống. 1. Lựa chọn System từ Control Panel để mở hộp thoại System Properties. 2. Trong thẻ Hardware nhấp vào Device Manager. Cửa sổ Device Manager xuất hiện. 3. Kích đúp vào điểm Mice And Other Pointing Devices để mở rộng nó. 4. Kích chuột phải vào PS/2 Compatible Mouse và lựa chọn Update Driver. Hardware Update Wizard xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN TRỊ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ 5. Lựa chọn Install From A List Or Specific Location (Advanced) và nhấp Next. Trang Please Choose Your Search And Installation Options xuất hiện. 6. Lựa chọn Don’t Search. I will Choose The Driver To Install và nhấp Next. Trang Select The Device Driver You Wish To Install For This Hardware xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN TRỊ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ 7. Nhấp vào Have Disk. Hộp thoại Install From Disk xuất hiện. 8. Nhấp Browse. Hộp thoại Locate File xuất hiện. 9. Trỏ tới D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 11\Tools\MSMouse Driver và lựa chọn file msmouse.inf từ danh sách các file. 10. Nhấp Open. 11. Nhấp OK trong hộp thoại Install From Disk. 12. Nhấp Next trong Hardware Update Wizard. Một hộp thoại Confirm Driver Install xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN TRỊ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ 13. Nhấp Yes. Một hộp thông báo Hardware Installation xuất hiện thông báo rằng trình điều khiển chưa được xác nhận và quá trình cài đặt sẽ không được tiếp tục. 14. Ghi lại màn hình của hộp thông báo này và lưu nó với tên và đường dẫn là: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 11\Labwork\Exercise11-2.bmp. 15. Nhấp OK. Hộp thoại Cannot Install This Hardware xuất hiện. 16. Nhấp Finish để đóng Hardware Update Wizard. 17. Đóng cửa sổ Device Manager và hộp thoại System Properties. BÀI TẬP 11-3: QUẢN TRỊ CÁC ĐẶC TÍNH THIẾT BỊ Thời gian dự kiến: 10 phút Gần đây bạn có cài đặt một cặp thiết bị mới trên máy chủ của bạn và nó xung đột với cổng LPT1 trên máy tính của bạn. Nhà sản xuất thiết bị mới có đề nghị rằng bạn phải cấm cổng LPT1. 1. Lựa chọn Computer Management từ thực đơn Administrative Tools. Màn hình quản trị Computer Management xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN TRỊ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ 2. Lựa chọn phần Device Manager trong màn hình này. 3. Kích đúp vào phần Ports (COM & LPT) trong màn hình hiển thị chi tiết và mở rộng nó. 4. Kích chuột phải vào ECP Printer Port (LPT1) và lựa chọn Disable. Bạn sẽ nhìn thấy một hộp thông báo nói rằng việc cấm thiết bị này sẽ làm cho nó ngừng hoạt động. 5. Nhấp Yes để xác nhận việc cấm cổng này. 6. Hộp thông báo System Settings Change xuất hiện nhắc nhở bạn khởi động lại máy tính. Nhấp No. 7. Ghi lại màn hình của Device Manager trong màn hình quản trị Computer Management và lưu nó với tên và đường dẫn là: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 11\Labwork\Exercise11-3.bmp. 8. Đóng màn hình quản trị Computer Management. BÀI TẬP 11-4: SỬ DỤNG LỰA CHỌN LAST KNOWN GOOD CONFIGURATION Thời gian dự kiến: 15 phút Sau khi thực hiện những thay đổi đối với các tài nguyên COM1 và LPT1 của bạn, bạn nhận được thông báo máy chủ của bạn hoạt động không ổn định. Không có một ai đăng nhập hoặc đăng xuất ra khỏi máy chủ khi bạn thực hiện những thay đổi. Để đưa máy chủ quay trở lại với cấu hình nguyên thủy của nó, bạn được hướng dẫn sử dụng đặc tính Last Known Good Configuration của Windows Server 2003. 1. Đóng tất cả các cửa sổ đang mở 2. Lựa chọn Shutdown từ thực đơn Start. Hộp thoại Shut Down Windows xuất hiện. 3. Trong danh sách thả xuống What Do You Want The Computer To Do lựa chọn Restart. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN TRỊ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ 4. Trong danh sách thả xuống Option lựa chọn Hardware Installation (Palnned) 5. Nhấp OK. Máy tính của bạn sẽ được khởi động lại. 6. Trong khi máy tính của bạn đang khởi động lại nhấp phím F8 cho tới khi thực đơn Windows Advanced Options xuất hiện. QUAN TRỌNG Nếu bạn không nhìn thấy thực đơn Windows Advanced Options mà thay vào đó là màn hình đăng nhập mặc định. Bạn đừng đăng nhập mà thay vào đó hãy khởi động lại máy tính bằng cách ấn nút Power trên máy tính và ấn F8 lại một lần nữa. Nếu bạn đăng nhập các thiết lập được thực hiện trong bài thực hành trước sẽ trở thành Last Good Known Configuration. 7. Lựa chọn Last Good Known Configuration (Your Most Recent Settings That Worked) từ thực đơn và nhấp phím ENTER. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN TRỊ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ 8. Khi bạn được nhắc nhở lựa chọn hệ điều hành để khởi động lựa chọn Windows Server 2003 và nhấp phím ENTER. Máy tính của bạn sẽ tiếp tục quá trình khởi động lại và bạn được nhắc nhở đăng nhập lại. 9. Đăng nhập với tài khoản Administartor. 10. Lựa chọn Computer Management từ thực đơn Administrative Tools. 11. Lựa chọn Device Manager trong màn hình quản trị. 12. Kích đúp vào phần Ports (COM & LPT) và mở rộng nó. CÂU HỎI Cổng LPT1 vẫn bị cấm? Giải thích tại sao có hoặc tại sao không? 13. Đóng cửa sổ Computer Management. CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT Thời gian dự kiến: 5 phút 1. Tại sao chúng ta cần thiết lập lựa chọn đối với trình điều khiển được xác nhận là Block (khóa)? 2. Bạn cần thêm một trình điều khiển thiết bị mới vào hệ thống và mỗi lần bạn đăng nhập hệ thống bị treo. Bạn sẽ làm gì để sửa lỗi này? 3. Hai phương pháp bạn có thể sử dụng để truy cập vào Device Manager là gì? THỰC HÀNH NÂNG CAO 11-1: SỬ DỤNG LẠI TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ TRƯỚC KHI NÂNG CẤP Thời gian dự kiến: 15 phút Bạn vừa được yêu cầu kiểm tra tính năng Device Driver Rollback (cho phép sử dụng lại trình điều khiển trước khi nâng cấp) trong Windows Server 2003. Bạn cần thiết lập lựa chọn Device Driver Signing trên máy chủ của bạn nhằm cho phép bạn cài đặt một trình điều khiển thiết bị chưa được xác nhận. 1. Thiết lập lựa chọn Device Driver Signing trên máy tính của bạn là Warn (cảnh báo) và kế đó nâng cấp trình điều khiển thiết bị cho chuột QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN TRỊ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ của bạn PS/2 Compatible Mouse bằng cách sử dụng Device Driver từ đường dẫn sau: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab11\Tools\MSMouse Driver. Tiếp đó bạn sẽ nhận được màn hình của thẻ Driver. 2. Sử dụng Roll Back Driver để sử dụng lại trình điều khiển đã được cài đặt trước kia. 3. Bạn sẽ nhận được màn hình của thẻ Driver một lần nữa khi quá trình này hoàn thành. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN TRỊ CÁC TRÌNH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ 4. Đóng tất cả các cửa sổ và đăng xuất ra khỏi máy tính. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA THỰC HÀNH 12: QUẢN LÝ LƯU TRỮ TRÊN ĐĨA Bài thực hành này gồm có các bài tập và các hoạt động sau: ■ Bài tập 12-1: tạo phân vùng mở rộng ■ Bài tập 12-2: tạo đĩa logic mới ■ Bài tập 12-3: chuyển đổi đĩa cơ bản thành đĩa động ■ Bài tập 12-4: tạo simple volume ■ Bài tập 12-5: mở rộng simple volume ■ Các câu hỏi tổng kết ■ Thực hành nâng cao 12-1: kiểm tra lỗi và chống phân mảnh một volume CÁC YẾU TỐ PHỤ THUỘC Để hoàn thành bài thực hành này, bạn phải đảm bảo rằng bạn đã thực hiện các công việc sau: ■ Bạn có ít nhất 2 GB không gian chưa định vị trên ổ đĩa cứng thứ nhất. Sau khi hoàn thành bài thực hành này, bạn có thể: ■ Quản trị các đĩa cơ bản và đĩa động ■ Tối ưu hóa hiệu năng hoạt động của đĩa trên máy chủ ■ Chống phân mảnh trên các volume và các phân vùng Thời gian dự kiến: 65 phút QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA BÀI TẬP 12-1: TẠO MỘT PHÂN VÙNG MỞ RỘNG MỚI Thời gian dự kiến: 10 phút Bạn được yêu cầu tạo một phân vùng mở rộng mới trên máy chủ của bạn sử dụng 1 GB không gian trống đang sẵn sàng. 1. Tại câu lệnh Run nhập diskmgmt.msc. Màn hình quản trị Disk Management xuất hiện. CHÚ Ý Disk Management có sẵn trong màn hình quản trị Computer Management và có thể được đưa vào trong một màn hình MMC tùy biến. Khi nó được thêm vào một MMC tùy biến, bạn có thể lựa chọn nó để quản trị máy tính cục bộ hoặc một máy tính ở xa. 2. Kích chuột phải vào phần chưa định vị kế bên Disk 0 trong màn hình hiển thị phía dưới của Disk Management và lựa chọn New Partition. New Partition Wizard xuất hiện. 3. Nhấp Next. Trang Select Partition Type xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA 4. Lựa chọn Extended Partition rồi nhấp Next. Trang Specific Partition Size xuất hiện. 5. Trong điều khiển Partition Size in MB nhập 1024. 6. Nhấp Next. 7. Ghi lại màn hình của trang tổng kết Completing The New Partition Wizard và lưu nó với tên và đường dẫn là: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 12\Labwork\Exercise12-1.bmp. 8. Nhấp Finish để đóng wizard lại. BÀI TẬP 12-2: TẠO MỘT Ổ ĐĨA LOGIC MỚI Thời gian dự kiến: 10 phút Bạn vừa được thông báo rằng có không gian trống trên một trong các đĩa trên máy chủ của bạn và bạn quyết định tạo một ổ đĩa logic mới sử dụng không gian trống nói trên. Ổ đĩa logic sẽ có kích thước là 1 GB và được định dạng theo chuẩn FAT32. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA 1. Trong màn hình quản trị Disk Management lựa chọn phần không gian trống của Disk 0. Đây là không gian trống trên phân vùng mở rộng được tạo ra trong bài tập 12-1. 2. Kích chuột phải vào phần không gian trống của Disk 0 và lựa chọn New Logical Drive. New Partition Wizard xuất hiện. 3. Nhấp Next. Trang Select Partition Type xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA 4. Đảm bảo rằng lựa chọn Logical Drive đã được lựa chọn và nhấp Next. Trang Specific Partition Size xuất hiện. 5. Trong điều khiển Partition Size In MB nhập 1024. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA 6. Nhấp Next. Trang Assign Drive Letter Or Path xuất hiện. 7. Giữ nguyên ký tự ổ đĩa như mặc định rồi nhấp Next. Trang Format Partition xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA 8. Giữ nguyên Format This Partition With The Following Settings được lựa chọn và lựa chọn FAT32 từ danh sách thả xuống File System. 9. Trong hộp văn bản Volume Label nhập DATA. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA 10. Nhấp Next. 11. Trang tổng kết Completing The New Partition Wizard xuất hiện. Ghi lại màn hình và lưu nó với tên và đường dẫn là: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 12\Labwork\Exercise12-2.bmp. 12. Nhấp Finish. Phân vùng được tạo ra và hệ thống của bạn bắt đầu định dạng nó. Không thực hiện bất kỳ công việc nào cho tới khi tiến trình định dạng kết thúc. BÀI TẬP 12-3: CHUYỂN ĐỔI ĐĨA CƠ BẢN THÀNH ĐĨA ĐỘNG Thời gian dự kiến: 10 phút Trưởng phòng yêu cầu bạn chuyển đổi đĩa Disk 0 trên máy chủ thành một đĩa động. Qua đó giúp bạn sử dụng các đặc tính mới do các đĩa động cung cấp. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA 1. Trong Disk Manager kích chuột phải vào biểu tượng Disk 0 trong phần dưới của màn hình. 2. Trên thực đơn ngữ cảnh, lựa chọn Convert To Dynamic Disk. Hộp thoại Convert To Dynamic Disk xuất hiện. 3. Nếu bạn có nhiều đĩa trên máy tính, đảm bảo rằng chỉ có duy nhất Disk 0 được lựa chọn. 4. Nhấp OK. Hộp thoại Disks To Convert xuất hiện. 5. Nhấp Convert. Hộp thông báo Disk Management xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA 6. Nhấp Yes để xác nhận quá trình chuyển đổi. Hộp thông báo Convert Disk To Dynamic xuất hiện. 7. Nhấp Yes. Hộp thông báo Confirm xuất hiện. 8. Nhấp OK. Máy tính của bạn sẽ khởi động lại. 9. Đăng nhập với tài khoản Administrator. 10. Mở MMC Disk Management. CÂU HỎI Dựa trên những thông tin do Disk Management cung cấp, các kiểu volume của hai phân vùng của bạn là gì? BÀI TẬP 12-4: TẠO MỘT SIMPLE VOLUME Thời gian dự kiến: 10 phút Trưởng phòng yêu cầu bạn tạo thêm một simple volume trên máy chủ có tên là HOME. Volume này sẽ được sử dụng để lưu trữ các thư mục gốc của người sử dụng và sẽ được định dạng theo chuẩn NTFS. Trưởng phòng yêu cầu kích thước của volume này là 500 MB. 1. Mở MMC Disk Management nếu nó chưa được mở QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA 2. Kích chuột phải vào vùng không gian đĩa chưa định vị trên đĩa Disk 0 và lựa chọn New Volume. 3. Nhấp Next. 4. Trên trang Select Volume Type đảm bảo rằng lựa chọn Simple đã được chọn. 5. Nhấp Next. Trong trang Select Disks đảm bảo rằng đĩa Disk 0 đã xuất hiện trong hộp danh sách Selected. Nếu chưa xuất hiện, lựa chọn nó trong hộp danh sách Available và nhấp Add. Danh sách này chỉ bao gồm các đĩa động, các đĩa cơ bản không xuất hiện ở đây. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA 6. Trong điều khiển Select The Amount Of Space In MB nhập 500 rồi nhấp Next. 7. Trong trang Assign Drive Letter Or Path chấp nhận các mặc định và nhấp Next. 8. Đảm bảo rằng lựa chọn Format This Volume With The Following Settings đã được chọn. 9. Đảm bảo rằng NTFS đã được lựa chọn trong danh sách thả xuống File System. 10. Trong hộp văn bản Volume Label nhập HOME. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA 11. Nhấp Next. 12. Trang tổng kết Completing The New Volume Wizard xuất hiện. Ghi lại màn hình của trang này và lưu nó với tên và đường dẫn là: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 12\Labwork\Exercise12-4.bmp. 13. Nhấp Finish. Volume mới của bạn được tạo ra và hệ thống bắt đầu khởi tạo tiến trình định dạng volume. BÀI TẬP 12-5: MỞ RỘNG MỘT SIMPLE VOLUME Thời gian dự kiến: 10 phút Sau khi bạn đã tạo volume mới có tên HOME, trưởng phòng yêu cầu bạn mở rộng nó. Cô ta muốn volume mới có kích thước là 1 GB chứ không phải là 500 MB như yêu cầu ban đầu. 1. Kích chuột phải vào simple volume có tên HOME và lựa chọn Extend Volume. Extend Volume Wizard xuất hiện. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA 2. Nhấp Next. Trang Select Disks xuất hiện. 3. Đảm bảo rằng đĩa Disk 0 được liệt kê trong cột Selected (nếu bạn có nhiều hơn một đĩa động, bạn có thể lựa chọn chúng từ hộp danh sách Available và nhấp Add; điều này cho phép mở rộng volume sử dụng không gian từ nhiều đĩa động) 4. Trong điều khiển Select The Amount Of Space In MB nhập 500. 5. Nhấp Next. 6. Nhấp Finish để đóng Completing The Extend Volume Wizard. Ghi lại màn hình MMC Disk Management của bạn và lưu nó với tên và đường dẫn là: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 12\Labwork\Exercise12-5.bmp. CÁC CÂU HỎI TỔNG KẾT Thời gian dự kiến: 5 phút 1. Bạn nhận được yêu cầu quản trị các đĩa trên một máy chủ ở xa. Các bước bạn cần thực hiện là gì? QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003 QUẢN LÝ LƯU TRỮ DỮ LIỆU TRÊN ĐĨA 2. Bạn cần mở rộng một simple volume. Khi bạn được nhắc nhở lựa chọn các đĩa sử dụng, không phải tất cả các đĩa của bạn đều xuất hiện trong hộp danh sách Available. Lý do gì tạo nên vấn đề này? 3. Bạn nhận được yêu cầu chuyển đổi một trong các đĩa trên máy chủ thành đĩa động. Tại sao bạn cần lập lịch cho hoạt động này vào các giờ ngoài giờ làm việc? THỰC HÀNH NÂNG CAO 12-1: KIỂM TRA LỖI VÀ CHỐNG PHÂN MẢNH MỘT VOLUME Thời gian dự kiến: 10 phút Bạn nhận được yêu cầu chống phân mảnh DATA volume trên máy chủ của bạn. Trước khi bạn thực hiện, bạn cần kiểm tra các lỗi trên volume. 1. Mở MMC Disk Management. 2. Thực hiện tác vụ kiểm tra lỗi trên volume có tên DATA. 3. Khi tiến trình kiểm tra lỗi kết thúc, chống phân lỗi volume DATA. 4. Nhấp View Report và lưu báo cáo này với tên và đường dẫn sau: D:\VIRTUALPC\’TENLOP’\Lab Manual\Lab 10\Labwork\Report.txt. QUẢN LÝ VÀ DUY TRÌ HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS SERVER 2003

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfQuản lý và duy trì microsoft windows server 2003.pdf
Tài liệu liên quan